Đề cương tâm lí giáo dục | môn Tâm Lý học giáo dục | Đại học sư phạm Hà nội
Đề cương tâm lí giáo dục | môn Triết học Mác -Lênin | Đại học sư phạm Hà nội nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoAR cPSD| 15962736
CÂU HỎI ÔN TẬP TÂM LÍ GIÁO DỤC
Câu 1: Bản chất hiện tượng tâm lý người?1. Tâm lý người là sự phản ánh HTKQ vào não thông qua chủ thể:
A. Tâm lý là sự phản ánh hiện thực vào khách quan vào não:
- Phản ánh là quá trình qua lại giữa 2 hệ thống vật chất. Kết quả là ể lại dấu vết trên cả hai hệ thống vật chất ó.
- Sự vật hiện tượng phải tác ộng vào não bộ, não bộ phải phản ánh hiện thực khách quan ->
hình thành tâm lí, nhận thức
- Phán ánh diễn ra từ ơn giản ến phức tạp, từ phản ánh cơ học, vật lý, hóa học, sinh vật và tâm lý.
VD: Viên phấn viết lên bảng, nước chảy á mòn.
- Phản ánh tâm lý là phản ánh ặc biệt:
+ Mang tính sáng tạo cao, sinh ộng hơn các loại phản ánh khác.
+ Chỉ có bộ não và hệ thần kinh kích thích bên ngoài biến ổi và tạo thành hình ảnh tâm lý bên trong.
- Muốn có tâm lí người phải có 2 iều kiện
+ 1: phải có tgioi khách quan_ nguồn gốc tạo nên hình ảnh tâm lí
+ 2: phải có não người - cquan phản ánh ể tạo hình ảnh tâm lí - Kết luận sư phạm:
+ Muốn thay ổi tâm lý con người phải chú ý ến hiện thực khách quan nơi cá nhân sống và hoạt ộng.
+ Bảo vệ não bộ và hệ thần kinh. B.
Tính chủ thể thể hiện ở chỗ:
- Cùng sự vật hiện tượng tác ộng vào chủ thế khác nhau sẽ xuất hiện hình ảnh tâm lý với
những mức ộ, sắc thái khác nhau.VD: công chúa ứt tay, ăn mày sổ ruột.
- Cùng hiện 1 sự vật hiện tượng tác ộng vào 1 chủ thể nhưng ở thời iểm khác nhau, hoàn
cảnh, trạng tháu khác nhau-> hình ảnh tâm lý khác nhau.
VD: có thực mới vực ược ạo.
- Chính chủ thể mang hình ảnh tâm lý là người cảm nhận, hiểu và thể hiện rõ nhất về hình
ảnh tâm lí ó.VD: không ai hiểu mình bằng chính mình
- Căn cứ vào mức ộ, sắc thái khác nhau mà mỗi chủ thể thể hiện thái ộ, hành vi khác nhau ối
với sự vật, hiện tượng.VD: trước những lỗi làm của học sinh, gv có thể có những cách ứng xử khác nhau. lOMoAR cPSD| 15962736
*Sự khác biệt tâm lí giữa người này với người kia:
- Đặc iểm sinh học: ặc iểm cơ thể, giác quan, ặc iểm não bộ, hệ thần kinh khác nhau.
- Hoàn cảnh sống, môi trường, kinh nghiệm sống khác nhau.
- Do giới tính, nghề nghiệp, tuổi tác,…
- Tính tích cực của mỗi chủ thể: chủ ộng tiếp xúc, va chạm với tgkq ->Kết luận sư phạm:
- Trong giao tiếp, ứng xử cần tôn trọng cái riêng của mỗi người, không nên áp ặt ý muốnchủ
quan của mình cho người khác. Trong dạy học, giáo dục phải chú ý nguyên tắc sát ối tượng( cá biệt hóa)
- Tâm lí là sản phẩm của hoạt ộng, giao tiếp nên phải tổ chức hoạt ộng, giao tiếp phù hợp ể
hình thành, phát triển TL.
2. Tâm lý người mang bản chất XH- LS:
a) Tâm lí người mang bản chất xã hội
- Tâm lý con người là sự tổng hòa các mối quan hệ xã hội nơi cá nhân ó sống và hoạt ộng. - Thể hiện:
+ Tâm lý người có nguồn gốc là thế giới khách quan. Các mối quan hệ xã hội quyết ịnh bản
chất tâm lý người. Tâm lý người chỉ hình thành và phát triển trong thế giới người. ( “ Hãy nói
cho tôi biết bạn của bạn là ai…”) + Tâm lí người có nội dung xã hội.
+ Tâm lý người là sản phẩm của h và giao tiếp của con người trong các mối quan hệ xã hội. Vì
thế tâm lý người mang ầy ủ dấu ấn xã hội lịch sử của con người.
+ Tâm lý người là kết quả của quá trình lĩnh hội những kinh nghiệm XH, nền VHXH biến thành kinh nghiệm CN.
+ Tâm lý người chịu sự chế ước của các iều kiện XH nhất ịnh. b)
Tâm lí người mang tính lịch sử:
- Tâm lí người hình thành, phát triển, biến ổi cùng với sự thay ổi của iều kiện kte-xh mà con người sống trong ó.
- Sự thay ổi tâm lí người thể hiện ở hai phương diện:
+ Đối với tâm lí của cộng ồng người: tâm lí của cộng ồng người thay ổi cùng sự thay ổi k kt-xh chung của cộng ồng
+ Đối với tâm lí từng người cụ thể : tâm lí con người thay ổi cùng sự phát triển của lịch sử cánhân. c) Kết luận sư phạm:
+ Trong giáo dục cần tổ chức hiệu quả các dạng hoạt ộng phù hợp với các ặc iểm lứa tuổi. lOMoAR cPSD| 15962736
+Trong giao tiếp, ứng xử cần tôn trọng cái riêng của mỗi người, không áp ặt ý muốn chủ quan
của mình cho người khác
+ Khi ánh giá con người cần có “ quan iểm phát triển”, không nên thành kiến.
+ Cần chú ý ến tâm lý của con người ở các vùng miền khác nhau.
+ Dựa vào hoàn cảnh, iều kiện sinh hoạt của học sinh ể ưa ra những lời khuyên hợp lí về cách
nhìn nhận, giải quyết vấn ề
+ Xã hội và iều kiện kinh tế xã hội thay ổi cần không ngừng học hỏi, tìm hiểu ể hòa nhập và hiểu học sinh hơn
Câu 2: Cơ chế, quy luật hình thành và sự phát triển tâm lý cá nhân?
1.Cơ chế: chuyển khinh nghiệm LS,XH thành kinh nghiệm cá nhân (chuyển từ ngoài vào trong):
- Kinh nghiệm lịch sử, xã hội:
+ KNXH: là những KN ược hình thành và tồn tại trong hoạt ộng của cá nhân, của xã hội và các
mối quan hệ giữa các chủ thể cùng sống trong xã hội ương thời.
VD: Tri thức khoa học về tự nhiên, xã hội và nhân văn, kinh nghiệm ứng xử giữa người với
người, giữangười với thế giới tự nhiên v.v, là các biểu hiện của kinh nghiệm xã hội.
+ Sự tích luỹ các kinh nghiệm xã hội trong suốt chiều dài phát triển của xã hội hình thành nên KNLS.
+ KNLS: là dấu hiệu ặc trưng tạo ra sự khác biệt giữa con người với các loài ộng vật khác (chỉ có
kinhnghiệm loài chứ không có KNLS).
- Quá trình phát triển tâm lí cá nhân ược thực hiện thông qua sự tương tác giữa cá nhân và thế
giớibên ngoài. Quá trình cá nhân tiếp thu những kinh nghiệm xã hội - lịch sử không phải là sự
chuyển từ bên ngoàivào bên trong một cách cơ học mà bằng cách tương tác giữa chủ thể với ối
tượng.( VD: Khi trẻ chơi lắp ghép thường thì thầm với chính mình: miếng này ở ây, miếng này khôngphải ở ây…)
+Chủ thể thông qua HĐ và giao lưu ể lĩnh hội những KN lịch sử- xã hội và biến chúng thành
những KN riêng của cá nhân.
+QT chuyển các hành ộng tương tác từ bên ngoài vào bên trong của các thể( cơ chế chuyển vào trong)
+QT hình thành cấu trúc tâm lý mới theo nguyên lí chuyển từ bên ngoài vào bên trong. Theo thuyết J.Piaget:
+ Tương tác giữa TE với thế giới ồ vật giúp trẻ hình thành KN về những thuộc tính vật lí của SV
và PP sang tạo ra chúng.( Vd: Cho trẻ tham quan làng gốm Bát tràng giúp trẻ hiểu cách làm cốc, cái cốc.)
+ Tương tác giữa TE với người khác giúp trẻ hình thành KN về các khuôn mẫu ạo ức, tư duy,
logic.(Vd : Giúp trẻ hiểu các phạm trù ạo ức, chuẩn mực.) lOMoAR cPSD| 15962736
-Theo L.x.vugotxki:Ngay cả khi tương tác giữa TE với TG ồ vật cũng có sự hiện diện của người
lớn và iềuquan trong là qua các QT tương tác, TE học ược cách sử dụng các ồ vật ó, tức là sử
dụng ược các KNXH mà con người sang taooj ra và mã hóa vào trong ồ vât.VD: dạy con thao tác với các ồ vật
2.Quy luật hình thành và sự phát triển tâm lý cá nhân:
a. Sự phát triển tâm lí của cá nhân diễn ra theo một trình tự nhất ịnh, không nhảy cóc, không ốt cháy giai oạn.
VD: giai oạn thai nhi, tuổi thơ, dậy thì, trưởng thành, ổn ịnh, suy thoái, già yếu và chết.
-Thời gian, cường ộ và tốc ộ phát triển các giai oạn ở mỗi cá nhân có thể khác nhau, nhưng mọi
cá nhân phát triển bình thường ều phải trải qua các giai oạn ó theo một trật tự hằng ịnh, không ốt
cháy, không nhảy cóc, không bỏ qua giai oạn trước ể có giai oạn sau. b. Sự phát triển tâm lí cá
nhân diễn ra không ồng ều.
-Sự phát triển cả thể chất và tâm lí diễn ra với tốc ộ không ều qua các giai oạn phát triển từ sơ sinh ến trưởng thành.
-Xu hướng chung là chậm dần từ sơ sinh ến trưởng thành, nhưng trong suốt quá trình ócó những
giai oạn phát triển với tốc ộ rất nhanh, có giai oạn chậm lại, ể rồi lại vượt lên giai oạn sau.VD:
giai oạn sơ sinh sau 3 tháng cân nặng tăng gấp ôi.
-Có sự không ều về thời iểm hình thành, tốc ộ, mức ộ phát triển giữa các cấu trúc tâm lí trong
quá trình phát triển ở mỗi cá nhân.VD: TE pt nhận thức trước và nhanh hơn so với phát triển ngôn ngữ,…
-Có sự không ều giữa các cá nhân trong quá trình phát triển cả về tốc ộ và mức ộ.VD: Khả năng
nhận thức của học sinh cùng ộ tuoir, cùng lớp, cùng GV giảng dạy là khác nhau.c. Sự phát triển
tâm lí cá nhân diễn ra tiệm tiến và nhảy vọt:
- Theo J.Piaget: sự hình thành và phát triển các cấu trúc tâm lí diễn ra theo cách tăng dần về số
lượng ( tăng trưởng) và ột biến ( phát triển, biến ổi về chất)-(VD:…)
d. Sự phát triển tâm lí cá nhân gắn bó chặt chẽ giữa sự trưởng thành cơ thể và sự tương tác với
môi trường văn hóa- xã hội.
- Sự hình thành và phát triển tâm lí cá nhân diễn ra trong sự tương tác chặt chẽ giữa 3 yếu tố: chủ
thể hoạt ộng, yếu tố thể chất, môi trường.e. Sự phát triển tâm lí cá nhân có tính mềm dẻo và có khả năng bù trừ:
- Xu hướng bù trừ trong tâm lí là quy luật tâm lí cơ bản trong quá trình phát triển.
- Cá nhân thường ý thức ược sự thiếu hụt, yếu kém của mình và chính sự ý thức ó là ộng lực thúc
ẩy cá nhân khắc phục, bù trừ sự thiếu hụt ó.-(VD: trẻ muốn nhìn tất cả nếu nó bị mù, muốn
nghe tất cả nếu tai bị khiếm khuyết.) lOMoAR cPSD| 15962736
Câu 3: Đặc iểm giao tiếp của học sinh THCS với người lớn và giao tiếp của thiếu niên với bạn
cùng tuổi?( Trình bày và liên hệ với thực tế người lớn cấn làm gì trong quan hệ giao tiếp với
thiếu niên, cho ví dụ minh họa) - Giao tiếp với người lớn:
1. Tính chủ thể cao và khát vọng ộc lập trong quan hệ.
2. Mâu thuẫn về nhu cầu và nhận thức.
3. Thiếu niên có xu hướng cường iệu hóa, bi kịch hóa các tác ộng của người lớn trong ứng xử hằng ngày. 1.
Người lớn thấu hiểu tâm lí tuổi thiếu niên: VD: 2.
Kiểu ứng xử dựa trên cơ sở người lớn vẫn coi trẻ em tuổi thiếu
niên là trẻ nhỏ, vẫn giữ thái ộ ứng xử như với trẻ nhỏ. Người lớn thường
vẫn áp ặt tư tưởng, thái ổ và hành vi ối với trẻ như ối với trẻ nhó vì thế
thường chứa ựng những mâu thuẫn và dễ dẫn ến xung ột giữa người lớn và trẻ em.
VD: Mẹ thường thích con gái ể tóc dài truyền thống không cho con mình cắt tóc dù con rất muốn
thay ổi ngoại hình trở nên xinh ẹp hơn. Vì thế, con thường hay cãi nhau với mẹ.
+ Có sự hiểu biết nhất ịnh về sự phát triển thể chất và tâm lí tuổi thiếu nhiên.
+ Đặt các em vào vị trí mới-vị trí của người cùng hợp tác, tôn trọng tính ộc lập, quyền bình ẳng
của các em, giúp ỡ và tin tưởng lẫn nhau.
+ Cần phải gương mẫu, tế nhị, tôn trọng tính tự lập của các em nhưng cũng cần hướng dẫn các
em một cách thường xuyên vì các em vẫn cần người lớn chứ chưa tách rời hoàn toàn ược.
- Giao tiếp với bạn cùng tuổi:
+ Giao tiếp với bạn cùng tuổi ã trở thành một hoạt ộng riêng và chiếm vị trí quan trọng trong ời
sống tuổi thiếu niên. Trong giao tiếp với bạn, thiếu niên thỏa mãn ược nhu cầu bình ẳng và khát vọng ộc lập. + Chức năng:
1. Trao ổi thông tin: Bạn cùng tuổi là 1 kênh thông tin rất quan trọng.
2. Chức năng học hỏi: thiếu niên phát triển kĩ năng xã hội, khả năng lí luận, diễn tả cảm xúc.
VD:học tày không bằng học bạn.
3. Chức năng tiếp xúc cảm xúc: Nơi có thể tâm sự một cách bí mật, trao ổi, dãy bày tâm sự,… 4.
Chức năng thể hiện và khẳng ịnh nhân cách cá nhân: khẳng ịnh cá nhân, tính cách, xu hướng và trí tuệ của mình. + Đặc iểm:
1. Nhu cầu giao tiếp với bạn cùng tuổi phát triển mạnh và cấp thiết.
2. Quan hệ với bạn của thiếu niên là hệ thống ộc lập và bình ẳng.
3. Quan hệ với bạn của thiếu niên là hệ thống yêu cầu cao và máy móc.
4. Sắc thái giới tính trong quan hệ với bạn ở thiếu niên: ở thiếu niên các em ã xuất hiện những
rung ông, cảm xúc với bạn khác giới, thường có những hiện tượng tâm lí giống nhau: quan
tâm ặc biệt tới các bạn khác giới và mong muốn thu hút ược tình cảm của bạn khác giới
Câu 4: Sự hình thành lý tưởng sống và kế hoạch ường ời của học sinh THPT( trình bày và nêu ý
nghĩa ối với việc giáo dục lứa tuổi này)
1. Lí tưởng sống của thanh niên mới lớn: -
LTS ược hình thành và phát triển mạnh ở ầu thanh niên. lOMoAR cPSD| 15962736 -
LTS ã có sự phân hóa lí tưởng nghề và lí tưởng ạo ức cao cả. Thể hiện qua mục ích
sống, qua sự say mê với việc học tập, nghiên cứu,… -
Có sự khác biệt giữa lí tưởng nam và nữ thanh niên. Đối với nữ thanh niên, lí tưởng
sống về nghề nghiệp, về ạo ức xã hội thường mang tính nữ và không bộc lộ rõ và mạnh như nam. -
Một bộ phận bị lệch lạc về lí tưởng sống. Những thanh niên này thường tôn thờ một số
tính cách riêng biệt của các nhân cách xấu như ngang tàn, càn quấy… -
Việc giáo dục ặc biệt là các em ở tuổi ầu thanh niên cần ặc biệt lưu ý tới nhận thức và
trình ộ phát triển tâm lí của các em. 2. Kế hoạch ường ời: -
Kế hoạch ường ời: kn rộng, bao hàm từ sự xác ịnh các giá trị ạo ức, mức ộ kì vọng vào
tương lại, nghề nghiệp, phong cách sống... Ở tuổi ầu thanh niên, tính tất yếu của sự lựa chọn trở lên rõ ràng. -
Vấn ề quan trọng nhất và là sự bận tâm nhất của HS lứa tuổi ầu thanh niên trong việc
xây dựng kế hoạch ường ời là vấn ề nghề và chọn nghề, chọn trường học nghề. - Việc chọn
nghề của số thanh niên này không phải với tư cách là chọn một lĩnh vực việc làm ổn ịnh phù
hợp với khả năng và iều kiện của mình, không phải là một nghề mưu sinh, mà chủ yếu chỉ là
sự khẳng ịnh mình trước bạn hoặc chủ yếu là theo uổi chí hướng có tính chất lí tưởng hóa của
mình.=> Việc giáo dục nghề và hướng nghiệp cho HS luôn là việc làm rất quan trọng của nhà trường và toàn xh.
Câu 5: Hoạt ộng, giao tiếp (Định nghĩa, phân tích vai trò ối với sự hình thành phát triển tâm lý cá nhân) 1. Hoạt ộng :
- Đn: + Về phương diện triết học: h là phương thức tồn tại của con người trong thế giới. +
Về phương diện sinh học: h là sự tiêu hao năng lượng thân kinh và cơ bắp của con người
tác ộng vào hiện thực khách quan nhằm thỏa mãn nhu cầu của mình.
+ Về phương diện tâm lí học: hoạt ộng là mối quan hệ tác ộng qua lại giữa con người
và thế giới( khách thể) ể tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới, cả về phía con người (chủ thể). - Vai trò:
+ Là nhân tố trực tiếp quyết ịnh sự hình thành và phát triển nhân cách thông qua 2 quá trình
ối tượng hóa và chủ thể hóa.
+ Thông qua h , con người lĩnh hội ược kinh nghiệm lịch sử- xã hội ể hình thành nhân cách.
+Thông qua hoạt ông con người bôc lô bản chất, ể lại dấu ấn riêng của mình trên người khác và xã hôi
+ Trong công tác giáo dục, cần chú ý thay ổi theo hướng làm phong phú nội dung, hình thức,
cách thức tổ chức h sao cho thực sự lôi cuốn cá nhân tham gia tích cực, tự giác. 2. Giao tiếp:
- Đn: Giao tiếp là sự tiếp xúc tâm lí giữa người và người thông qua ó con người trao ổi
với nhau về thông tin, cảm xúc, tri giác lẫn nhau, ảnh hưởng tác ộng qua lại với nhau. - Vai trò:
+ Giao tiếp là iều kiện tồn tại của xã hội loài người. lOMoAR cPSD| 15962736
( VD: Khi một con người sinh ra ược chó sói nuôi, thì người ó sẽ có nhiều lông, không i thẳng
mà i bằng 4 chân, ăn thịt sống, sẽ sợ người, sống ở trong hang và có những hành ộng, cách cư xử
giống như tập tính của chó sói.)
+ Giao tiếp không chỉ là iều kiện phát triển nhân cách mà giao tiếp còn là con ường hình thành
nhân cách con người. Bằng giao tiếp,con người gia nhập vào các mối quan hệ xã hội, lĩnh hội
nền văn hóa xã hội, ạom ức, chuẩn mực xã hội.
( Ví dụ: Khi gặp người lớn tuổi hơn mình thì phải chào hỏi, phải xưng hô cho úng mực, phải
biết tôn trọng tất cả mọi người, dù họ là ai i chăng nữa, phải luôn luôn thể hiện mình là người có văn hóa, ạo ức.)
+ Qua giao tiếp, con người hình thành năng lực tự ý thức.
( VD: tham dự một ám tang thì mọi người ý thức ược rằng phải ăn mặc lịch sự, không nên cười
ùa. Bên cạnh ó tỏ lòng thương tiếc ối với người ã khuất và gia ình họ.)
=> Giao tiếp là hình thức ặc trưng cho mqh người- người, là nhân tố cơ bản của việc hình thành
và phát triển tâm lí, ý thức, nhân cách. - KLSP:
+ Cần phải rèn luyện các kỹ năng giao tiếp.
+ Trong công tác giáo dục cần tạo iều kiện ẻ các em giao tiếp với nhau, hướng dẫn và kiểm tra
sự quan hẹ của các em, tránh tình trạng ngăn cấm, hạn chế sự giao tiếp Câu
6: Hoạt ộng học ( Định nghĩa, ặc iểm của hoạt ộng học): -
Học là quá trình tương tác giữa cá thể với môi trường, kết quả là dẫn ến sự biến ổi bền
vững về nhận thức, thái ộ hay hành vi của cá thể ó -
HĐH là hoạt ộng ặc thù của con người, ược iều khiển bởi mục ích tự giác là lĩnh hội
những kinh nghiệm lịch sử xã hội, nhằm thỏa mãn nhu cầu học, qua ó phát triển bản thân người học. -
Đặc iểm của hoạt ộng học:
1. Đối tượng : toàn bộ kinh nghiệm lịch sử- xã hội ã ược hình thành và tích lũy qua các thế
hệ, tồn tại dưới dạng các vật phẩm văn hoá và trong các quan hệ xã hội.
2. Mục ích : hướng ến làm ổi chính bản thân mình.
3. Cơ chế: bằng hệ thống việc làm, người học tương tác với ối tượng học, sử dụng các thao
tác thực tiễn và trí tuệ ể cấu truc lại ối tượng bên ngoài và chuyển vào trong ầu, hình
thanh và phát triển các cấu trúc tâm lí, qua ó phát triển bản thân.
4. Hoạt ộng học: không chỉ hướng ến việc tiếp thu những tri thức, kĩ năng kĩ xảo mới còn
tiếp thu ược cả phương thức dành tri thức ó.
5. Hoạt ộng học là hoạt ộng chủ ạo của HS: Trong cách giai oạn phát triển cá
nhân, h vai trò chủ ạo, ó là hoạt ộng chi phối mạnh mẽ việc hình thanh các chức năng tâm
lí ặc trưng của giai oạn lứa tuổi ó.
Câu 7: Cảm giác ( ịnh nghĩa, ặc iểm của hoạt ộng học):
- ĐN: + Cảm giác là mức khởi ầy của 1 hoạt ộng nhận thức cá nhân, là sự tiếp xúc ban ầu của
từng giác quan ến ối tượng. lOMoAR cPSD| 15962736
+ Cảm giác là 1 quá trình nhận thức phản ánh 1 cách riêng lẻ, từng thuộc tính bề ngoài của
sự vật, hiện tượng ang trực tiếp tác ộng vào các giác quan của con người.
- Quá trình: Nảy sinh, diễn biến, kết thúc. - Các quy luật
1. Quy luật ngưỡng cảm giác: -
Ngưỡng cảm giác là giới hạn mà ở ó kích thích gây ra ược cảm giác. - Cảm giác có 2 ngưỡng:
+ Ngưỡng cảm giác phía dưới: cường ộ kích thích tối thiểu ủ ể gây ra cảm giác.
+ Ngưỡng cảm giác phía trên: cường ộ kích thích tối a mà ở ó còn gây ược cảm giác.
+ Ngưỡng sai biệt: những kích thích phải có tỉ lệ chênh lệch tối thiểu về cường ộ hay tính chất.
2. Quy luật thích ứng cảm giác: Thích ứng là khả năng thay ổi ộ nhạy cảm của cảm giác
cho phù hợp với sự thay ổi của cường ộ kích thích -
Cường ộ kích thích tăng thì ộ nhạy cảm giảm -
Cường ộ kích thích giảm thì ộ nhạy cảm tăng.
3. Quy luật về sư tác ộng qua lại giữa các cảm giác: cảm giác của con người luôn tác ộng qua lại lẫn nhau -
Sự kích thích yếu lên một cơ quan phân tích này sẽ làm tăng ộ nhạy cảm của một cơ quan phân tích kia. -
Một kích thích mạnh lên một cơ quan phân tích này giảm sẽ làm ộ nhạy cảm của một cơ quan phân tích kia.
Câu 8: Tri giác ( Định nghĩa, nêu các quy luật của tri giác và ứng dụng trong dạy học):
- ĐN: là mức ộ nhận thức cao hơn cảm giác, ó là sự kết hợp các giác quan trong hoạt
ộng nhận thức, nhờ ó tạo ra phức hợp các cảm giác, hình thành ở chủ thể hình ảnh
trọn vẹn về dáng vẻ của ối tượng. - Các quy luật: 1.
Quy luật về tính ối tượng: hình ảnh trực quan mà tri giác em lại bao giờ cũng
thuộc về 1 sự vật, hiện tượng của thế giới bên ngoài. 2.
Quy luật về tính ý nghĩa: không chỉ tạo ra hình ảnh trọn vẹn về sự vật, hiện
tượng mà còn có thể chỉ ra ược ý nghĩa của sự vật, hiện tượng ó. Tính ý nghĩa của tri
giác gắn liền với tính trọn vẹn. Tri giác càng ầy ủ các thuộc tính cơ bản bề ngoài của
ối tượng thì gọi tên ối tượng càng chính xác. 3.
Quy luật về tính lựa chọn: tri giác con người không thể ồng thời phản ánh các
sự vật hiện tượng a dạng tác ộng mà chỉ lựa chọn một vài sự vật trong vô vàn các sự
vật, hiện tượng ang tác ộng là ối tượng tri giác, còn các sự vật, hiện tượng khác ược coi là bối cảnh. -
Phụ thuộc: mục ích cá nhân; ối tượng tri giác; iều kiện quan sát; hứng thú, kinh nghiệm, kiến thức…
4. Quy luật ổn ịnh của tri giác: Tính ổn ịnh của tri giác là khả năng phản ánh sự vật, hiện
tượng không thay ổi khi iều kiện tri giác thay ổi. -
Phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
+ Bản thân sự vật hiện tượng có cấu trúc tương ối ổn ịnh trong thời gian, thời iểm nhất ịnh
+ Chủ yếu là do cơ chế iều chỉnh của hệ thần kinh, vốn kinh nghiệm của con người về ối tượng,… lOMoAR cPSD| 15962736
+ Tính ổn ịnh của tri giác không phải là cái bẩm sinh mà nó ược hình thành trong ời
sống cá thể, là iều kiện cần thiết của hoạt ộng thực tiễn con người. 5.
Quy luật tổng quát: sự tham gia của vốn kinh nghiệm, tư duy, nhu cầu, hứng thú, ộng cơ, tình cảm,… 6.
Quy luật ảo giác: ảo giác là tri giác không úng, bị sai lệch về sự vật, hiện tượng ược tri giác. - Ứng dụng:
+ Để có thể dạy học một cách hiệu quả nhất, GV cần kết hợp vào bài giảng những hình ảnh
sinh ộng như tham quan trải nghiệm, các hình ảnh powerpoint,…
+ Xác ịnh cho học sinh ối tượng cần tìm hiểu, những kiến thức từ tổng quát nhất ến chi tiết
ể học sinh xây dựng tri giác sinh ộng, trực quan.
Câu 9: Tư duy ( Định nghĩa, phân tích các thao tác tư duy và vận dụng trong dạy học) -
Tư duy: h tâm lí của chủ thể, là quá trình chủ thể tiến hành các thao tác trí óc như phân
tích, tổng hợp, so sánh, trừu tượng hóa, khái quát hóa,… ể xử lí các hình ảnh, các biểu
tượng, hay các khái niệm ã có về ối tượng, làm sáng tỏ bản chất, mối quan hệ phổ biến
và quy luật vận ộng của ối tượng
- Sản phẩm của hoạt ộng tư duy là các khái niệm về ối tượng. - Các thao tác tư duy:
+ Phân tích: là quá trình chủ thể tư duy dung trí óc ể phân chia ối tượng nhận thức thành
các bộ phận, các thuộc tính, các thành phần khác nhau ể nhận thức ối tượng sâu sắc hơn.
+ Tổng hợp: là thao tắc dung trí óc ể hợp nhất các thành phần ã ược phân tích một chỉnh thể
ể giúp ta nhận thức ối tượng khái quát hơn.
=> Hai thao tác có quan hệ mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau trong 1 quá trình tư duy thống
nhất. Phân tích là cơ sở của tổng hợp; tổng hợp ược thực hiện theo kết quả của phân tích + So
sánh: là quá trình chủ thể tư duy dung trí óc ể xác ịnh sự giống nhau hay khác nhau, sự ồng
nhất hay không ồng nhất, sự bằng nhau hay không bằng nhau giữa các ối tượng nhận thức.
=> So sánh có quan hệ chặt chẽ, dựa trên cơ sở phân tích tổng hợp. Càng phân tích, tổng hợp sâu
sắc bao nhiêu thì so sánh càng ầy ủ, chính xác bấy nhiêu.
+ Trừu tượng hóa và khái quát hóa:
Trừu tượng hóa là quá trình chủ ề tư duy dung trí óc ể gạt bỏ những thuộc tính,những bộ phận,
những quan hệ thứ yếu, không cần thiết xét về một phương diện nào ó, chỉ giữ lại những yếu tố cần thiết ể tư duy
khái quát hóa là thao tác trí tuệ dung ể ể bao quát nhiều ối tượng khác nhau thành 1 nhóm, 1
loại trên cơ sở những thuộc tính chung, bản chất, những mối quan hệ có tính quy ịnh ->2 thao
tác có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung cho nhau. Khái quát hóa trên cơ sở trừu tượng hóa. Trừu
tượng hóa càng cao thì khái quát hóa càng chính xác
- Vận dụng trong dạy học:
+ Khi học sinh tiếp cận những bài học mới và những dạng toán khó người GV nên vận dụng
vào thực tiễn ể học sinh có thể có 1 tư duy logic.
+ Để hs có thể phát triển tư duy của bản thân, người giáo viên nên khuyến khích các em tạo
cho các em khả năng tự tìm tòi, sang tạo trong từng tiết học ể mỗi giờ lên lớp không chỉ là
dạy học trên lý thuyết. lOMoAR cPSD| 15962736
Câu 10: Tưởng tượng ( ịnh nghĩa, trình bày các cách sáng tạo hình ảnh mới trong tưởng tượng và cho ví dụ minh họa).
Định nghĩa: là hoạt ộng tâm lí của chủ thể, là quá trình chủ thể tiến hành các thao tác trí óc như
chắt ghép, liên kết, nhấn mạnh, loại suy, mô phỏng... ể xử lí các hình ảnh, biểu tượng hay các
khái niệm ã có về ối tượng ể làm sáng tỏ bản chất, mối quan hệ phổ biến và quy luật hoạt ộng của ối tượng.
Sản phẩm của tưởng tượng là các biểu tượng mới.
Cách sáng tạo hình ảnh mới trong tưởng tượng:
- Thay ổi kích thước, số lượng của vật hay thành phần của vật (người khổng lồ, người tí hon, phật nghìn tay...)
- Nhấn mạnh 1 thuộc tính, 1 bộ phận của vật (tranh biếm họa)
- Chắt ghép: ghép nhiều bộ phận, hiện tượng khác nhau thành 1 hình ảnh mới (rồng, nàng tiên cá)
- Liên hợp: khá giống chắt ghép nhưng các yếu tố ban ầu bị cải biến i và sắp xếp lại trong những
mối tương quan mới (xe tăng lôi nước)
- Điển hình hóa: tạo hình ảnh mới phức tạp nhất. Những thuộc tính iển hình, ặc iểm iển hình của
nhân cách như là ại diệm của 1 giai cấp ược biểu hiện trong hình ảnh mới này ( Chí Phèo iển
hình cho người nông dân phong kiến VN)
- Loại suy (tương tự): hình ảnh mới mô phỏng, bắt chước những chi tiết, bộ phận có thực (từ ôi
bàn tay con người làm ra cái kìm, cái búa)
Câu 11: Sự quên ( ịnh nghĩa và trình bày cách chống quên)
Định nghĩa: QUÊN là không tái hiện ược hoặc không tái hiện ầy ủ những nội dung ã ghi nhớ
trước ây vào thời iểm nhất ịnh Phân loại:
- Quên hoàn toàn (ko nhớ lại, nhận lại ược)
- Quên cục bộ (ko nhớ lại nhưng nhận lại ược) - Quên tạm thời (sực nhớ) Nguyên nhân: - Do quá trình ghi nhớ
- Qui luật ức chế thần kinh
- Ko gắn ược vào hoạt ộng hằng ngày
- Ko phù hợp với hứng thú, nhu cầu Qui luật của sự quên
- Quên diễn ra theo trình tự: quên cái nhỏ rồi quên cái lớn sau
- Quên diễn ra ko ồng ều: ở giai oạn ầu tốc ộ lớn rồi chậm dần Cách chống quên Ghi nhớ tốt
- Tập trung khi ghi nhớ iều cần nhớ
- Có hứng thú, am mê, ý thức ược tầm quan trọng với tài liệu ghi nhớ
- Lựa chọn, phối hợp các loại ghi nhớ cho hợp lí
- Phối hợp nhiều giác quan ể ghi nhớ, sử dụng các thao tác trí tuệ - Sử dụng các công cụ kí hiệu:
bản ồ tư duy, kí hiệu,..
Ôn tập tốt (giữ gìn tốt): - Tái hiện tài liệu lOMoAR cPSD| 15962736
- Phải ôn tập củng cố ngay sau bài học - Ôn tập xen kẽ
- Ôn tập kết hợp nghỉ ngơi
- Thay ổi phương pháp, hình thức ôn tập Cách thức hồi tưởng cái ã quên:
- Quên ko phải là mất tất cả, nếu cố gắng ta sẽ hồi tưởng lại ược
- Kiên trì hồi tưởng, nếu hồi tưởng sai thì lần hồi tưởng tiếp theo phải sử dụng biện pháp, cách thức mới.
- Cần ối chiếu, so sánh những hồi ức có liên quan trực tiếp với nội dung tài liệu mà ta cần nhớ lại
- Kiểm tra tư duy, tưởng tượng về quá trình hồi tưởng và kết quả hồi tưởng - Sử dụng liên tưởng,
nhất là liên tưởng nhân quả ể hồi tưởng.
Câu 12: Động cơ học tập ( ịnh nghĩa, biện pháp cơ bản kích thích ộng cơ học tập, cho ví dụ minh họa)
*Định nghĩa: là “hợp kim” giữa thúc ẩy bởi ộng lực học, trong ó, nhu cầu học là cốt lõi với sự
hấp dẫn, lôi cuốn của ối tượng học mà HS thấy cần chiếm lĩnh ể thỏa mãn nhu cầu học của mình
*Biện pháp kích thích ộng cơ học tập
Nguồn ộng cơ học tập trong của học sinh: liên quan trực tiếp ến hoạt ộng học tập, do chính sự
tồn tại của hoạt ộng học: nhu cầu học, sự ham biết, hứng thú học, niềm vui và thử thách bản
thân, sự thỏa mãn do thành tưu học tập em lại - Hoàn thiện những yêu cầu cơ bản:
+ Cung cấp một môi trường lớp học có tổ chức
+ Là một người GV luôn quan tâm ến lớp học
+ Giao những bài tập có thử thách nhưng không quá khó +
Làm cho bài tập trở nên có giá trị với HS
- Xây dựng niềm tin vào những kỳ vọng thích hợp:
+ Bắt ầu công việc ở mức ộ vừa sức của HS
+ Làm cho mục tiêu học tập rõ ràng, cụ thể và có thể ạt tới ược
+ Nhấn mạnh vào sự tự so sánh hơn là cạnh tranh
+ Thông báo cho HS thấy ược rằng năng lực học thuật có thể ược nâng cao +
Làm mẫu những mô hình giải quyết vấn ề tốt. - Chỉ ra giá trị của học tập:
+ Liên kết giữa bài học với nhu cầu của HS
+ Gắn các hoạt ộng của lớp học với những nhu cầu, hứng thú của HS
+ Kích thích trí tò mò, ham hiểu biết
+ Làm cho bài học trở thành niềm vui
+ Sử dụng biện pháp mới lạ khác thường
+ Giải thích mới liên quan giữa học tập hiện tại và học tập sau này
+ Cung cấp sự khích lệ, phần thưởng nếu cần thiết - Giúp HS tập trung vào bài tập:
+ Cho Hs cơ hội thường xuyên trả lời
+ Cung cấp cơ hội cho HS ể có thể tạo ra một sản phẩm cuối cùng nào ó
+ Tránh việc nhấn mạnh quá mức vào việc tính iểm
+ Giảm bớt rủi ro khi thực hiện bài tập, không xem thường bài tập quá mức
+ Xây dựng mô hình ộng cơ học tập + Dạy những chiến thuật, kĩ thuật học tập. lOMoAR cPSD| 15962736
Nguồn ộng cơ học tập ngoài của học sinh: ít liên quan trực tiếp tới hoạt ộng học tập mà thường
là do kết quả của hoạt ộng học tập em lại: lời khen, trừng phạt, ý thức trách nhiệm,... ó là toàn bộ
các phẩm chất tâm lí cá nhân, trạng thái tâm lí cá nhân và các yêu cầu, áp lực tâm lí từ bên ngoài.
Củng cố: là sự kiện kích thích mà xuất hiện trong quan hệ nhật ịnh với phản ứng thì có xu hướng
duy trì hay tăng cường phản ứng (sự khen ngợi và lờ i, trừng phạt úng ắn cho từng HS)
Câu 13: Quản lí lớp học ( ịnh nghĩa, nội dung của quản lí lớp học, VD)
Định nghĩa: - Lớp học: là 1 nhóm xã hội ặc thù, trong ó các cá nhân HS tiến hành các hoạt ộng
học tập dưới tác ộng của GV
- Quản lý lớp học là các hoạt ộng tổ chức và quản lí tập thể HS trong giờ học; quản lí hành vi cá nhân của HS
*Nội dung của quản lí lớp học:
- Tổ chức và quản lí tập thể học sinh trong quá trình diễn ra hoạt ộng học tập, rèn luyện và
các hoạt ộng tập thể khác.
+ Tổ chức và quản lí, duy trì nội quy, kỉ luật, nguyên tắc và quy trình hoạt ộng của tập thể và cá nhân trong giờ học;
+ Quản lí hành vi của tập thể và cá nhân học sinh diễn ra trong học tập;
+ Quản lí các mối quan hệ cá nhân và quan hệ nhóm xã hội trong tập thể học sinh và quan hệ
giữa học sinh với giáo viên,
+ Tổ chức và quản lí và duy trì các yếu tố tâm lí xã hội của tập thể lớp học như bầu không khí
tâm lí, dư luận, truyền thống, sự tác ộng giữa các cá nhân, giữa các nhóm… trong tập thể.
- Tổ chức và quản lí môi trường học tập của học sinh
+ Là kiến tạo môi trường vật lí và môi trường tâm lí thuận lợi ể hoạt ộng học tập và rèn luyện
của học sinh có hiệu quả cao.
+ Kiến tạo môi trường vật lí lớp học gồm: thiết kế không gian trường lớp ảm bảo các yêu cầu sư
phạm ( ịa iểm trường lớp, kích thước, tính chất phòng học chức năng và phòng a năng); bố trí,
sắp xếp bàn ghế giáo viên, học sinh và các tủ sách, ồ dùng học tập…, phù hợp với tính chất học
tập và lứa tuổi học sinh v.v.
+ Tổ chức và quản lí môi trường tâm lí- xã hội của lớp học gồm: các hoạt ộng của GV và HS
nhằm tạo bầu không khí thi ua học tập cho học sinh như các biện pháp tạo ộng lực và kích thích
học sinh học tập: khen thưởng, ộng viên, trách phạt; tạo ra sự tự quản của học sinh. - Tổ chức và
quản lí, duy trì sự phối hợp các mối quan hệ, các lực lượng xã hội trong việc hỗ trợ học sinh học tập
+ Tổ chức, quản lí và duy trì thường xuyên các mối quan hệ giữa giáo viên và cha mẹ học sinh.
+ Các mối quan hệ khác như quan hệ giữa GV với các tổ chức xã hội ở ịa phương, các nhà khoa
học, văn nghệ sỹ, nghệ nhân v.v
- Tổ chức và quản lí hoạt ộng dạy học của giáo viên trên lớp
+ Ảnh hưởng trực tiếp tổ chức và quản lí của lớp học cả về phương diện quản lí tập thể lớp, cá
nhân và cả về phương diện tổ chức môi trường học tập. lOMoAR cPSD| 15962736
+ Những yếu tố cấu thành hoạt ộng dạy của người GV như kế hoạch dạy học, nội dung và
phương pháp dạy học, tài liệu / thiết bị học tập của học sinh, sự chuyển tiếp các tiết học, các
phòng học v.v ều chi phối cơ cấu tổ chức và quản lí hoạt ộng học tập của lớp học.
Câu 14: Nhân cách ( ịnh nghĩa, ặc iểm, và ý nghĩa trong giáo dục HS)
*Định nghĩa: là tổ hợp những ặc iểm, những phẩm chất tâm lí của cá nhân, qui ịnh giá trị xã hội
và hành vi xã hội của họ ( biểu hiện bản sắc và giá trị xã hội của con người) *Đặc iểm:
-Tính ổn ịnh của nhân cách:
+ Các phẩm chất nhân cách khó hình thành và khó mất i.
+ Có tính ổn ịnh nhưng ko phải là bất biến khó thay ổi => iều chỉnh những nét nhân cách ko
phù hợp trong quá trình giáo dục -Tính thống nhất của nhân cách:
+ Thể hiện ở chỗ nhân cách là 1 chỉnh thể thống nhất giữa phẩm chất và năng lực, giữa ức và tài của con người
+ Trong nhân cách có sự thống nhất hài hòa giữa ba cấp ộ: cá nhân, liên cá nhân và siêu cá nhân
->Cần giáo dục con người 1 cách có hệ thống, liên tục, ồng bộ
->Trong hoạt ộng giáo dục, khi thấy một học sinh có nét nhân cách nào tiêu cực thì cần phải tác
ộng không chỉ trực tiếp vào nét nhân cách ó mà là vào toàn bộ nhân cách nói chung của con người ấy.
->Khi ánh giá một nét nhân cách nào ó ta cần phải xem xét nó trong sự kết hợp, trong mối liên hệ
với những nét nhân cách khác của con người ó.
-Tính tích cực của nhân cách
+ Nhân cách là chủ thể của hoạt ộng và giao tiếp, là sản phẩm của xã hội vì thế nhân cách mang tính tích cực.
+ Được biểu hiện qua quá trình thỏa mãn nhu cầu của cá nhân
+ Giá trị ích thực của nhân cách, chức năng xã hội và cốt cách làm người của cá nhân thể hiện rõ
nét ở tính tích cực của nhân cách
->Cần khơi dậy tính tích cực hoạt ộng của cá nhân trên cơ sở nắm bắt ược nguồn gốc của tính
tích cực là nhu cầu, từ ó giáo dục cá nhân cần có nhu cầu cao cả và chính áng.
-Tính giao lưu của nhân cách:
+ Nhân cách chỉ có thể hình thành phát triển, tồn tại và thể hiện trong hoạt ộng và trong mối
quan hệ giao tiếp với những nhân cách khác.
+ Qua quá trình giao tiếp con gười gia nhập, ược ánh giá, nhìn nhận theo quan hệ xã hội và óng
góp các giá trị phẩm chất nhân cách của mình vào xã hội
->Là cơ sở của nguyên tắc giáo dục trong tập thể và bằng tập thể.
->Trong hoạt ộng giáo dục cần tổ chức các loại hình hoạt ộng và giao lưu cho cá nhân tham gia,
tạo iều kiện ể có sự tác ộng qua lại trong mối quan hệ liên nhân cách của các em
Câu 15: Hành vi ạo ức ( ịnh nghĩa, ặc iểm của hành vi ạo ức và cho VD)
*Định nghĩa: là 1 hành ộng tự giác ược thúc ẩy bởi 1 ộng cơ có ý nghĩa về mặt ạo ức. lOMoAR cPSD| 15962736 *Đặc iểm:
- Tính tự giác của hành vi: khi chủ thể ý thức ược về mục ích, ý nghĩa của hành vi(hành ộng tự
quét nhà khi thấy nhà bẩn)
- Tính có ích của hành vi:(giúp người già qua ường)
- Tính ko vụ lợi của hành vi ạo ức: (cõng bạn ến trường)
Câu 16: bản chất của hoạt ộng hỗ trợ tâm lí trong nhà trường, nguyên tắc ạo ức trong hỗ trợ
tâm lí trong nhà trường (trình bày và lấy VD) *Bản chất:
- Cung cấp kiến thức nền tảng cho việc dạy học
- Đảm bảo sự phát triển tâm lí trẻ em 1 cách lành mạnh
- Là hoạt ộng hướng tới HS giúp ảm bảo sức khỏe tâm lí
- Chức năng: giúp bộc lộ, thể hiện tâm tư, chia sẻ mong muốn, khó khăn và nguyện vọng của học sinh *Nguyên tắc ạo ức:
- Tôn trọng phẩm giá và quyền của học sinh (tôn trọng việc riêng tư của HS)
- Năng lực và trách nhiệm hỗ trợ tâm lí học ường ( nghe các chia sẻ, tâm tư của HS)
- Tôn trọng và trung thực trong mqh hỗ trợ tâm lí (trung thực nói ra trình ộ của bản thân) - Có
trách nhiệm với gia ình, trường học và cộng ồng (quan tâm tới những trạng thái tâm lí của học sinh)
Câu 17: ặc iểm lao ộng sư phạm của người giáo viên (trình bày và ý nghĩa sư phạm trong việc
rèn luyện nhân cách bản thân) *Đặc iểm:
- Nghề làm việc trực tiếp với con người
- Nghề tái sản xuất sức lao ộng xã hội, ào tạo ra những con người có năng lực học tập suốt ời
- Nghề lao ộng trí óc chuyên nghiệp
- Nghề mà công cụ chủ yếu là năng lực và nhân cách của nhà giáo - Nghề òi hỏi tính khoa học,
nghệ thuật và sáng tạo *Rèn luyện nhân cách bản thân:
- Thế giới quan khoa học: quyết inh hành vi, ảnh hưởng của thầy giáo ối với học sinh - Lí tưởng
nghề nghiệp: là cấu trúc nhân cách người GV, lí tưởng của GV có ảnh hưởng sâu sắc ến sự hình
thành nhân cách HS - Lòng yêu trẻ: là ạo ức nghề dạy học
- Lòng yêu nghề: yêu nghề và trẻ gắn bó với nhau, luôn nghĩ ến việc cống hiến, có tinh thần
trách nhiệm cao, luôn tìm cách cải thiện nội dung, phương pháp dạy học
- Một số phẩm chất ạo ức và phẩm chất ý chí của người GV: xây dựng mqh thầy trò trực tiếp ảnh
hưởng ến việc dạy và học, là nhân tố tạo nên sự cân bằng trong mqh thầy trò
Câu 18: nêu những năng lực sư phạm của GV. Cho VD minh họa và liên hệ thực tế với bản thân.
*Nhóm năng lực dạy học:
- Năng lực hiểu HS trong quá trình dạy học và giáo dục (khi tiếp xúc và dạy cho HS, Gv bắt ầu
hiểu về khả năng nhạn thức tính cách của mỗi HS)
- Tri thức và tầm hiểu biết của GV (giáo viên Toán nắm vững kiến thức và hiểu biết rộng về môn lOMoAR cPSD| 15962736 Toán)
- Năng lực chế biến tài liệu học tập (trình bày suy nghĩ và lập luận của mình)
- Năng lúc nắm vững kĩ thuật dạy học (truyền ạt tài liệu 1 cách rõ ràng, dễ hiểu và làm cho nó trở nên vừa sức với HS)
- Năng lực ngôn ngữ ( ngôn ngữ phải sâu sắc, chứ ựng mật ộ thông tin lớn) *Nhóm năng lực giáo dục:
- Năng lực vạch dự án phát triển nhân cách của học sinh (thấy ược sưj khác nhau trong nhân
cách của HS dưới ảnh hưởng của dự án phát triển nhân cách do mình xây dựng nên) - Năng lực
giao tiếp sư phạm (dực vào sự biểu lộ bên ngoài mà phán oán chính xác về nhân cách cũng như mqh giữa Gv và HS)
- Năng lực cảm hóa HS (quan tâm chu áo, khéo léo ứng xử với HS)
- Năng lực ứng xử sư phạm (khuyến khích hay trách phạt 1 cách hợp lí)
- Năng lực tham vấn, tư vấn, hướng dẫn ( ộng viên, khuyến khích HS)
- Năng lực tổ chức hoạt ộng sư phạm (xây dựng tập thể HS thành tập thể vững mạnh, oàn kết)
*Liên hệ bản thân: là 1 giáo viên tương lai e nhận thấy rõ vai trò và trách nhiệm thiêng liêng của
mình ối với những mầm non tương lai của ất nước. Mang trong mình xứ mệnh cao cả như thế e
càng cảm thấy mình phải có ý thức tốt hơn về nhân cách và trình ộ học vấn của mình. Hiểu ược
iều ó e nghĩ bản thân mình cần trau dồi kiến thức mỗi ngày về kiến thức, kinh nghiệm và 1 nhân
cách tốt sao cho xứng áng với nghề nghiệp mà mình theo uổi. Đầu tiên ó là cần 1 năng lực học
tập vũng chắc, dày dặn kinh nghiệm bằng việc không chỉ học qua sách vở mà còn từ những trải
nghiệm thưc thế. Bên cạnh ó, 1 iều vô cùng quan trọng ó là cần 1 phẩm chất tốt ẹp sao cho xúng
áng là 1 người thầy, 1 người chỉ ường dẫn lối cho những thế hệ sau này.