Đề cương tổng hợp - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng

Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thếgiới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hộivà tư duy. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

ĐỀ CƯƠNG TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
1. Trình bày nội dung khái niệm triết học và nguyên nhân ra đời của triết học ?
1.1. Khái niệm:
Triết học hệ thống quan điểm luận chung nhất về thế giới vị trí con người trong thế
giới đó,khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, hội
và tư duy.
1.2. Nguyên nhân ra đời:
a. Nguồn gốc nhận thức:
Do sự phân công lao động giữa lao động trí óc lao động tay chân. (xạ hội văn minh
chuyên môn hóa => triết học ra đời)
b. Nguồn gốc xã hội:
Giai cấp xuất hiện, cần luận để bảo vệ lợi ích giai cấp => triết học ra đời để bảo vệ
giai cấp.
2. Thế giới quan các thành phần cơ bản cấu thành thế giới quan, sao nói triết
học là hạt nhân lý luận của thế giới quan ?
2.1. Thế giới quan và các thành phần cơ bản cấu thành thế giới quan:
Thế giới quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin,
lý tưởng xác định về thế giới đó. Thế giới quan quỵ định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong
định hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người.
Các thành phần chủ yếu của thế giới quan : tri thức (cơ sở trực tiếp hình thành thế giới
quan), niềm tin và lý tưởng (trình độ phát triển cao nhất của thế giới quan).
2.2. Vì sao nói triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan?
1. Bản thân triết học chính là thế giới quan.
2. Trong các thế giới quan khác như thế giới quan của các khoa học cụ thể, thế giới quan của
các dân tộc, hay các thời đại… triết học bao giờ cũng là thành phần quan trọng, đóng vai trò
là thành phần cốt lõi.
3. Với các loại thế giới quan tôn giáo, thế giới quan kinh nghiệm hay thế giới quan thông
thường…, triết học bao giờ cũng có ảnh hưởng và chi phối, dù có thể không tự giác.
4. Thế giới quan triết học như thế nào sẽ quy định thế giới quan các quan niệm khác như
thế.
3. Phân tích nội dung Vấn đề cơ bản của triết học ?
Vấn đề bản của triết học là vấn đề về mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy, giữa vật chất và
ý thức
Gồm 2 mặt:
1. Giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định?
2. Con người có khả năng nhận thức thế giới được hay không?
4. Nội dung Chủ nghĩa duy vật và các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong
lịch sử triết học ?
- Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
- Con người có khả năng nhận thức được thế giới.
- Hình thức cơ bản:
+ Chủ nghĩa duy vật chất phác (hình thức thứ I, thời Cổ đại)
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình (hình thức thứ II, từ thế kỉ XV đến XVIII )
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng (hình thức thứ III, từ những năm 40 của thế kỉ XIX)
5. Nội dung Chủ nghĩa duy tâm các hình thức bản của chủ nghĩa duy tâm
trong lịch sử triết học ?
- Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất.
- Con người không khả năng nhận thức trực tiếp thế giới phải thông qua đấng siêu tự
nhiên (thần linh, chúa trời).
- Hình thức cơ bản:
+ thừa nhận ý thức là tính thứ nhất, phủ nhận sự tồn tại kháchChủ nghĩa duy tâm chủ quan
quan của hiện thực. Mọi sự vật hiện tượng chỉ phức hợp cảm giác của nhân, của chủ
thể.
+ cũng thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, nhưng đó là thứChủ nghĩa duy tâm khách quan
tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc lập với con người.
Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm:
+Về phương diện nhận thức luận, sai lầm của chủ nghĩa duy tâm bắt nguồn từ cách xem xét
phiến diện, tuyệt đối hoá, thần thánh hoá một mặt, một đặc tính nào đó của quá trình nhận
thức mang tính biện chứng của con người.
dụ: khả năng sáng tạo đặc biệt của duy, tính vượt trước của ý thức đối với với hiện
thực.
+Về phương diện hội, sự tách rời giữa lao động trí óc với lao động chân tay, địa vị
thống trị của lao động trí óc đối với lao động chân tay trong các hội đã tạo ra quan
niệm về vai trò quyết định của các nhân tố tinh thần. Mặt khác, các giai cấp thống trị và lực
lượng xã hội phản động ủng hộ, sử dụng chủ nghĩa duy tâm làm nền tảng luận cho những
quan điểm chính trị-xã hội của mình.
6. Phân tích Thuyết khả tri, bất khả tri và hoài nghi luận?
6.1. Thuyết khả tri:
- Là học thuyết triết học khẳng định khả năng nhận thức của con người.
- Khẳng định con người về nguyên tắc có thể hiểu được bản chất của sự vật.
6.2. Thuyết bất khả tri:
- Là học thuyết triết học phủ nhận khả năng nhận thức của con người.
- Theo thuyết này, con người, về nguyên tắc, không thể hiểu được bản chất của đối tượng.
Kết quả nhận thức mà loài người có được, theo thuyết này, chỉ là hình thức bề ngoài, hạn hep
và cắt xén về đối tượng.
6.3. Hoài nghi luận:
- Ít nhiều liên quan đến thuyết bất khả trisự ra đời của trào lưu hoài nghi luận từ triết học
Hu Lạp Cổ đại. Những người theo trào lưu này nâng sự hoài nghi lên thành nguyên tắc trong
việc xem xét tri thức đã đạt được cho rằng con người không thể đạt được đến chân
khách quan.
- Tuy cực đoan về mặt nhận thức, nhưng Hoài nghi luận thời Phục hưng đã giữ vai trò quan
trọng trong cuộc đấu tranh chống hệ tư tưởng và quyền uy của Giáo hội Trung cổ. Hoài nghi
luận thừa nhận sự hoài nghi đối với cả Kinh thánh và các tín điều tôn giáo.
7. Nội dung Phép biện chứng và các hình thức cơ bản của phép biện chứng ?
+ Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn có của nó.
+ Nhận thức đối tượng trạng thái luôn vận động biến đổi, nằm trong khuynh hướng phổ
quát là phát triển.
+ Phương pháp biện chứng không chỉ thấy những sự vật cá biệtcòn thấy cả mối quan hệ
qua lại giữa chúng, không chỉ thấy sự tồn tại của sự vật còn thấy cả sự sinh thành sự
tiêu vong của sự vật.
+ Phương pháp biện chứng thể hiện tư duy mềm dẻo, linh hoạt trong sự phản ánh hiện thực,
+Phương pháp biện chứng thừa nhận một chỉnh thể trong lúc vừa là nó vừa không là nó; thừa
nhận cái khẳng định và cái phủ định vừa loại trừ nhau lại vừa gắn bó với nhau.
- :Các hình thức cơ bản của phép biện chứng
* là phép biện chứng tự phát thời Cổ đại. Hình thức thứ nhất
* là phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức, bắt đầu từ Cantơ và hoàn chỉnhHình thức thứ hai
ở Hêghen.
* là phép biện chứng duy vật. Hình thức thứ ba
8. Những điều kiện, tiền đề của sự ra đời triết học Mác - Lênin ?
8.1. Điều kiện khách quan:
- Tiền đề kinh tế - xã hội: giữa thế kỉ XIX đến những năm 40
+ Chủ nghĩa bản phát triển => sản xuất phát triển => kinh tế phát triển => hội phát
triển.
+ Mâu thuẫn xã hội gây gắt giữa công nhân và tư sản
- Phong trào hiến chương Anh
- Phong trào đấu tranh giai cấp công nhân ở Lion (Pháp) Thất bại==>
- Phong trào đấu tranh giai cấp công nhân Xilêdê (Đức)
+ Giai cấp công nhân đấu tranh tự phát => thất bại => cần chống lại giai cấp sản
đường lối đúng => đấu tranh tự giác.
- Tiền đề lý luận:
+ Triết học cổ điển Đức.
+ Kinh tế chính trị học Anh.
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
8.2. Điều kiện chủ quan: (3 phát kiến)
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử (học thuyết hình thái kinh tế - xã hội) chỉ ra quy luật phát triển
của xã hội loài người.
- Học thuyết giá trị thặng dư chỉ ra bản chất bóc lột của giai cấp tư sản.
- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chỉ ra nhiệm vụ cách mạng của giai cấp công
nhân.
9. Phân tích nội dung Vật chất phương thức tồn tại của vật chất theo quan điểm
triết học Mác - Lênin ?
Vật chất phạm trù triết học dùng dể chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người
trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh lại tồn tại không
lệ thuộc vào cảm giác.
- :Phương thức tồn tại
+Vận động và đứng im.
+ Không gian và thời gian.
10. Phân tích Nguồn gốc của ý thức ?
10.1. Nguồn gốc tự nhiên: gồm bộ óc người thế giới khách quan
-Bộ óc người: Bộ óc người là kết quả của quá trình phát triển hết sức lâu dài của thế giới vật
chất. Từ đến hữu cơ, đến chất sống, đến động vật (bậc thấp - bậc cao) cuối cùng
hình thành con người với bộ óc. Bộ óc là 1 thực thể vật chất tổ chức cao nhất và cấu trúc
tinh vi nhất
-Thuộc tính phản ánh của vật chất: Tất cả các dạng vật chất đều thuộc tính phản ánh. Từ
vô cơ đến động vật phản ánh như thế nào..
.-Thế giới khách quan: là cơ sở để tạo nên sự phản ảnh, hình thành nội dung phản ánh.
10.2. Nguồn gốc xã hội: là nguồn gốc trực tiếp sản sinh ra ý thức, gồm lao động ngôn
ngữ
-Nhờ mới làm nảy sinh ra những quan hệ hội, trước hết quan hệ sản lao động
xuất, từ quan hệ này làm nảy sinh ra ngôn ngữ.
-Ngôn ngữ được xem là vỏ vật chất của tư duy, hay là công cụ để tư duy.
Tóm lại: Yếu tố tự nhiên là cơ sở để hình thành ý thức, còn yếu tố xã hội là tác động trực tiếp
dẫn đến việc làm nảy sinh và phát triển ý thức. 2 yếu tố này có quan hệ biện chứng với nhau.
11. Phân tích Bản chất của ý thức ?
- Ý thức sự phản ánh của thế giới khách quan vào bộ óc của con người; hình ảnh chủ
quan của thế giới khách quan.
-Bản tính linh hoạt sáng tạo
-Phản ánh của ý thức có thể vượt trước
-Phản ánh của bộ óc là phản ánh có cải tạo lại, phản ánh dưới dạng mô hình hóa
thức phải ý thức của con người mang bản chất hội. Người sống mỗi thời đại
khác nhau thì ý thức bản khác nhau. Người sống trong cùng 1 thời đại nhưng hoàn cảnh
sống khác nhau thì ý thức cũng khác nhau.
12. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ
Vật chất và ý thức ?
Vật chất ý thức , trong đó vật chất quyết định ý thức, còn ýmối quan hệ biện chứng
thức tác động tích cực trở lại vật chất.
12.1. Vật chất quyết định ý thức:
Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức được thể hiện trên mấy khía cạnh sau:
Thứ nhất, vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức.
Thứ hai, vật chất quyết định nội dung của ý thức.
Thứ ba, vật chất quyết định bản chất của ý thức.
Thứ tư, vật chất quyết định sự vận động, phát triển của ý thức.
12.2. Ý thức tác động trở lại vật chất:
Ý thức tác động vật chất ở 3 nội dung:
+ Tác động thông qua hành động thực tiễn của con người
+ Trang bị cho con người tri thức về thực tại khách quan
+ Tác động theo 2 hướng tích cực hoặc tiêu cực
Ý thức đúng hành động đúng : thúc đẩy sự phát triển
Ý thức sai hành động sai : kìm hãm sự phát triển.
12.3. Ý nghĩa phương pháp luận:
-Vật chất quyết định ý thức => Tất cả hành động nhận thức thực tiễn phải xuất phát từ
thực tiễn khách quan.
- Phát huy tính năng động chủ quan của ý thức => Là phát huy vai trò chủ động tích cực của
con người trong hành động thực tiễn.
13. Khái niệm Biện chứng, phân biệt giữa biện chứng khách quan và biện chứng chủ
quan ?
13.1. Khái niệm biện chứng:
Biện chứng được hiểu theo 2 nghĩa:
- Là phạm trù dùng để chỉ những mối liên hệ qua lại lẫn nhau, sự vận động và phát triển của
bản thân các sự vật, hiện tượng, quá trình tồn tại độc lập bên ngoài ý thức con người.
- Là phạm trù dùng dể chỉ những mối liên hệ ngoài sự vận động, biến đổi của chính quá trình
phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người.
13.2. Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan:
Biên chứng khách quan
Dùng dể chỉ biện chứng của bản thân thế
giới tồn tại khách quan, độc lập với ý thức
con người.
Chi phối trong toàn bộ giới tự nhiên
Biện chứng chủ quan
sự phản ánh biện chứng khách quan vào
đầu óc của con người; biện chứng của
chính quá trình nhận thức, là biện chứng của
duy phản ánh hiện thực khách quan vào
bộ óc con người
Phản ánh sự chi phối của sự vận động thông
qua những mặt đối lập, thông qua sự đấu
tranh thường xuyên sự chuyển hóa cuối
cùng của chúng từ mặt đối lập này thành
mặt đối lập kia
14. Nội dung nguyên lý mối liên hệ phổ biến, ý nghĩa phương pháp luận ?
Nội dung:
- Các sự vật, hiện tượng đều có mối liên hệ với nhau.
- Có vô vàn các mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong TG.
Ý nghĩa PPL:
Phải quan điểm toàn diện, lịch sử, cụ thể thì khi đánh giá sự vật, hiện tượng tránh phiến
diện, 1 chiều.
15. Nội dung nguyên lý sự phát triển, ý nghĩa phương pháp luận ?
Nội dung:
Sự phát triển tính chất tiến lên, tính kế thừa, quanh co, thụt lùi nhưng khuynh hướng
vẫn tiếp tục tiến lên.
Ý nghĩa PPL:
- Sự phát triển của sự vật trong TG theo đường xoắn ốc;
- Phải có quan điểm phát triển khi đánh giá sự vật, hiện tượng.
16. Phân tích nội dung quy luật từ sự thay đổi về chất dẫn đến sự thay đổi về lượng
và ngược lại, ý nghĩa phương pháp luận ?
Nội dung:
- Chất lượng thống nhất hữu với nhau trong 1 svật, chúng quân hệ chặt chẽ với
nhau, tác động qua lại lẫn nhau.
- Lượng đổi => chất đổi; chất mới ra đời tạo điều kiện cho lượng mới phát triển.
Ý nghĩa PPL:
Trong hoạt động thực tiễn cũng như nhận thức phải chú ý tích lũy dần dần về lượng, chú ý
độ, điểm mút, bước nhảy để thực hiện bước nhảy có kết quả.
17. Phân tích nội dung quy luật thống nhất đấu tranh các mặt đối lập, ý nghĩa
phương pháp luận ?
Nội dung:
- Mâu thuẫn là hiện tượng khách quan, phổ biến trong mọi SVHT.
- Mâu thuẫn vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau trong 1 SVHT. Đấu tranh tuyệt đối,
thống nhất là tương đối.
Ý nghĩa PPL:
Bất cứ ở đâu, bất cứ lúc nào cũng phải nhìn thẳng vào mâu thuẫn, không che giấu mâu thuẫn
mà phải tìm cách giải quyết mâu thuẫn.
- Nguồn gốc của phát triển: mâu thuẫn.
- Động lực của phát triển: đấu tranh.
18. Phân tích nội dung quy luật phủ định của phủ định, ý nghĩa phương pháp luận ?
Nội dung:
- Phát triển là quá trình liên tục từ thấp đến cao.
- Cứ 2 lần phủ định tạo thành 1 vòng khâu của sự phát triển: phủ định của phủ định.
+ Phủ định 1: tạo 1 sự vật đối lập vô căn cứ.
+ Phủ định 2: sự vật trở lại như bình thường nhưng cao hơn.
Y nghĩa PPL:
Cái mới sẽ thay thế cái cũ, cái tiến bộ sẽ chiến thắng cái lạc hậu.
19. Phân tích nội dung Thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn ?
Khái niêm:
Thực tiễn toàn bộ những hoạt động vật chất - cảm tính, tính lịch s- hội của con
người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ nhân loại tiến bộ.
Nội dung:
Thứ nhất, thực tiễn không phải toàn bộ hoạt động của con người chỉ là những hoạt động
vật chất - cảm tính, như lời của C. Mác, đó những hoạt động vật chất của con người cảm
nhận được.
Thứ hai, hoạt động thực tiễn là những hoạt động mang tính lịch sử - xã hội của con người.
Thứ ba, thực tiễn là hoạt động có tính mục đíhc nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ cho
con người.
Hình thức cơ bản:
- Hoạt động sản xuất vật chất (có sớm nhất, cơ bản nhất, quan trọng nhất);
- Hoạt động chính trị - xã hội;
- Hoạt động thực nghiệm khoa học.
20. Vai trò của thực tiễn với nhận thức ?
- Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức.
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
- Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
21. Trình bày nội dung Sản xuất vật chất và phương thức sản xuất ?
21.1. Sản xuất vật chất:
Khái niệm:
Sản xuất vật chất một trong những hoạt động sản xuất đặc trưng của con người cũng
chính loại hình hoạt động thực tiễn với mục đích cải biến các đối tượng của giới tự nhiên
theo nhu cầu tồn tại, phát triển của con người và xã hội.
Tính chất sản xuất vật chất: Hoạt động sản xuất vật chất của con người tính khách quan,
tính lịch sử - xã hội và tính sáng tạo.
Đặc trưng:
- SXVC bao giờ cũng hoạt động mục đích luôn vượt quá nhu cầu trực tiếp của bản
thân.
-SXVC bao giờ cũng gắn liền với việc chế tạo, sử dụng và hoàn thiện công cụ sản xuất.
Vai trò của SXVC đối với đời sống con người:
-SXVC là nền tảng để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của con người và xã hội loài người;
- SXVC của con người khẳng định vai trò của con người đối với tự nhiên;
- SXVC cấu kết con người thành xã hội.
21.2. Phương thức sản xuất:
Phương thức sản xuất là cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở những
giai đoạn lịch sử nhất định.
Mỗi hội mỗi giai đoạn lịch sử nhất định phương thức sản xuất của với
những đặc điểm riêng.
Phương thức sản xuất bao gồm hai mặt: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
+ mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trìnhLực lượng sản xuất
sản xuất, là mặt tự nhiên của phương thức sản xuất.
-Tính chất lượng sản xuất: tính chất cá nhân hoặc tính chất xã hội trong việc
sử dụng tư liệu sản xuất.
-Trình độ của lực lượng sản xuất: trình độ công cụ lao động; trình độ tổ chức
lao động xã hội; trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất; trình độ kinh nghiệm,
kĩ năng người lao động; trình độ phân công lao động xã hội.
-Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
+ mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất,Quan hệ sản xuất
mặt xã hội của phương thức sản xuất.
Các lớp quan hệ tạo thành quan hệ sản xuất bao gồm: quan hệ sở hữu các tư liệu sản
xuất; quan hệ tổ chức- quản lí quá trình sản xuất; quan hệ phân phối kết quả sau quá
trình sản xuất.
Quan hệ sản xuất là tổng thể mối quan hệ kinh tế giữa con người với nhau hình thành
khách quan do nhu cầu curea quá trình sản xuất.
PTSX là cách thức sản xuất của con người thực hiện trong quá trình SXVC ở 1 giai đoạn lịch
sử nhất định.
PTSX bao gồm lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
Các PTSX ứng với các giai đoạn lịch sử
PTSX cộng sản nguyên thủy
PTSX chiếm hữu nô lệ
PTSX phong kiến
PTSX tư bản chủ nghĩa
PTSX cộng sản chủ nghĩa
22. Phân tích quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ lực lượng sản
xuất ?
- Lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất hai mặt của một phương thức sản xuất tác
động biện chứng.
- Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất
- Quan hệ sản xuất tác động trở lại đối với lực lượng sản xuất.
- QHSX phù hợp với trình độ phát triển LLSX thúc đẩy LLSX phát triển.=>
- QHSX phù hợp với trình độ phát triển LLSX kìm hãm LLSXkhông =>
- Sự vận động và phát triển của LLSX quyết định sự ra đời và làm thay đổi QHSX cho phù hợp
với nó:
Nếu trình độ của LLSX là: Tất yếu gắn với QHSX
- Thủ công - Sở hữu nhỏ
- Năng suất thấp - Quản lí hộ gia đình
- Qui mô nhỏ - Tự cung tự cấp
- QHSX tính độc lập tương đối, tác động trở lại (tích cực hoặc tiêu cực) tới sự phát triển
của LLSX:
- Khi QHSX tiên tiến ra đời (tức phù hợp với trình độ của LLSX), nó “tạo địa bàn đầy đủ” cho
LLSX phát triển.
- Khi QHSX lạc hậu hoặc “tiên tiến” giả tạo sẽ kìm hãm sự phát triển của LLSX.
23. Tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội ?
Khái niệm:
- Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
- Tồn tại xã hội của con người là thực tại xã hội khách quan, là 1 kiểu vật chất xã hội, là các
quan hệ xã hội vật chất được ý thức xã hội phản ánh.
Các yếu tố cơ bản:
- Phương thức sản xuất (yếu tố cơ bản nhất)
- Điều kiện tự nhiên.
- Hoàn cảnh địa lý.
- Dân số và mật độ dân số…
24. Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội.
Khái niệm:
Ý thức hội là toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội, bao gồm những quan điểm, tưởng
cùng những tình cảm, tâm trạng, truyền thống… nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại
xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định.
Kết cấu của ý thức xã hội:
Tùy theo góc độ xem xét, người ta thường chia ý thức xã hội thành
- Ý thức xã hội thông thường và ý thức xã hội lý luận.
- Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội.
25. Nội dung quan điểm Con người bản chất con người theo triết học Mác -
Lênin.
| 1/11

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
1. Trình bày nội dung khái niệm triết học và nguyên nhân ra đời của triết học ? 1.1. Khái niệm:
Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế
giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
1.2. Nguyên nhân ra đời:
a. Nguồn gốc nhận thức:
Do sự phân công lao động giữa lao động trí óc và lao động tay chân. (xạ hội văn minh
chuyên môn hóa => triết học ra đời) b. Nguồn gốc xã hội:
Giai cấp xuất hiện, cần có lý luận để bảo vệ lợi ích giai cấp => triết học ra đời để bảo vệ giai cấp.
2. Thế giới quan và các thành phần cơ bản cấu thành thế giới quan, vì sao nói triết
học là hạt nhân lý luận của thế giới quan ?
2.1. Thế giới quan và các thành phần cơ bản cấu thành thế giới quan:
Thế giới quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin,
lý tưởng xác định về thế giới đó. Thế giới quan quỵ định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong
định hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người.
Các thành phần chủ yếu của thế giới quan : tri thức (cơ sở trực tiếp hình thành thế giới
quan), niềm tin và lý tưởng (trình độ phát triển cao nhất của thế giới quan).
2.2. Vì sao nói triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan?
1. Bản thân triết học chính là thế giới quan.
2. Trong các thế giới quan khác như thế giới quan của các khoa học cụ thể, thế giới quan của
các dân tộc, hay các thời đại… triết học bao giờ cũng là thành phần quan trọng, đóng vai trò là thành phần cốt lõi.
3. Với các loại thế giới quan tôn giáo, thế giới quan kinh nghiệm hay thế giới quan thông
thường…, triết học bao giờ cũng có ảnh hưởng và chi phối, dù có thể không tự giác.
4. Thế giới quan triết học như thế nào sẽ quy định thế giới quan và các quan niệm khác như thế.
3. Phân tích nội dung Vấn đề cơ bản của triết học ?
Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề về mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy, giữa vật chất và ý thức Gồm 2 mặt:
1. Giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định?
2. Con người có khả năng nhận thức thế giới được hay không?
4. Nội dung Chủ nghĩa duy vật và các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong
lịch sử triết học ?
- Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
- Con người có khả năng nhận thức được thế giới. - Hình thức cơ bản:
+ Chủ nghĩa duy vật chất phác (hình thức thứ I, thời Cổ đại)
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình (hình thức thứ II, từ thế kỉ XV đến XVIII )
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng (hình thức thứ III, từ những năm 40 của thế kỉ XIX)
5. Nội dung Chủ nghĩa duy tâm và các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm
trong lịch sử triết học ?
- Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất.
- Con người không có khả năng nhận thức trực tiếp thế giới mà phải thông qua đấng siêu tự
nhiên (thần linh, chúa trời).
- Hình thức cơ bản:
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan thừa nhận ý thức là tính thứ nhất, phủ nhận sự tồn tại khách
quan của hiện thực. Mọi sự vật hiện tượng chỉ là phức hợp cảm giác của cá nhân, của chủ thể.
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan cũng thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, nhưng đó là thứ
tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc lập với con người.
Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm:
+Về phương diện nhận thức luận, sai lầm của chủ nghĩa duy tâm bắt nguồn từ cách xem xét
phiến diện, tuyệt đối hoá, thần thánh hoá một mặt, một đặc tính nào đó của quá trình nhận
thức mang tính biện chứng của con người.
Ví dụ: khả năng sáng tạo đặc biệt của tư duy, tính vượt trước của ý thức đối với với hiện thực.
+Về phương diện xã hội, sự tách rời giữa lao động trí óc với lao động chân tay, và địa vị
thống trị của lao động trí óc đối với lao động chân tay trong các xã hội cũ đã tạo ra quan
niệm về vai trò quyết định của các nhân tố tinh thần. Mặt khác, các giai cấp thống trị và lực
lượng xã hội phản động ủng hộ, sử dụng chủ nghĩa duy tâm làm nền tảng lý luận cho những
quan điểm chính trị-xã hội của mình.
6. Phân tích Thuyết khả tri, bất khả tri và hoài nghi luận?
6.1. Thuyết khả tri:
- Là học thuyết triết học khẳng định khả năng nhận thức của con người.
- Khẳng định con người về nguyên tắc có thể hiểu được bản chất của sự vật.
6.2. Thuyết bất khả tri:
- Là học thuyết triết học phủ nhận khả năng nhận thức của con người.
- Theo thuyết này, con người, về nguyên tắc, không thể hiểu được bản chất của đối tượng.
Kết quả nhận thức mà loài người có được, theo thuyết này, chỉ là hình thức bề ngoài, hạn hep
và cắt xén về đối tượng. 6.3. Hoài nghi luận:
- Ít nhiều liên quan đến thuyết bất khả tri là sự ra đời của trào lưu hoài nghi luận từ triết học
Hu Lạp Cổ đại. Những người theo trào lưu này nâng sự hoài nghi lên thành nguyên tắc trong
việc xem xét tri thức đã đạt được và cho rằng con người không thể đạt được đến chân lý khách quan.
- Tuy cực đoan về mặt nhận thức, nhưng Hoài nghi luận thời Phục hưng đã giữ vai trò quan
trọng trong cuộc đấu tranh chống hệ tư tưởng và quyền uy của Giáo hội Trung cổ. Hoài nghi
luận thừa nhận sự hoài nghi đối với cả Kinh thánh và các tín điều tôn giáo.
7. Nội dung Phép biện chứng và các hình thức cơ bản của phép biện chứng ?
+ Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn có của nó.
+ Nhận thức đối tượng ở trạng thái luôn vận động biến đổi, nằm trong khuynh hướng phổ quát là phát triển.
+ Phương pháp biện chứng không chỉ thấy những sự vật cá biệt mà còn thấy cả mối quan hệ
qua lại giữa chúng, không chỉ thấy sự tồn tại của sự vật mà còn thấy cả sự sinh thành và sự tiêu vong của sự vật.
+ Phương pháp biện chứng thể hiện tư duy mềm dẻo, linh hoạt trong sự phản ánh hiện thực,
+Phương pháp biện chứng thừa nhận một chỉnh thể trong lúc vừa là nó vừa không là nó; thừa
nhận cái khẳng định và cái phủ định vừa loại trừ nhau lại vừa gắn bó với nhau.
- Các hình thức cơ bản của phép biện chứng:
* Hình thức thứ nhất là phép biện chứng tự phát thời Cổ đại.
* Hình thức thứ hai là phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức, bắt đầu từ Cantơ và hoàn chỉnh ở Hêghen.
* Hình thức thứ ba là phép biện chứng duy vật.
8. Những điều kiện, tiền đề của sự ra đời triết học Mác - Lênin ?
8.1. Điều kiện khách quan:
- Tiền đề kinh tế - xã hội: giữa thế kỉ XIX đến những năm 40
+ Chủ nghĩa tư bản phát triển => sản xuất phát triển => kinh tế phát triển => xã hội phát triển.
+ Mâu thuẫn xã hội gây gắt giữa công nhân và tư sản
- Phong trào hiến chương Anh
- Phong trào đấu tranh giai cấp công nhân ở Lion (Pháp) ==> Thất bại
- Phong trào đấu tranh giai cấp công nhân Xilêdê (Đức)
+ Giai cấp công nhân đấu tranh tự phát => thất bại => cần chống lại giai cấp tư sản và có
đường lối đúng => đấu tranh tự giác.
- Tiền đề lý luận:
+ Triết học cổ điển Đức.
+ Kinh tế chính trị học Anh.
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
8.2. Điều kiện chủ quan: (3 phát kiến)
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử (học thuyết hình thái kinh tế - xã hội) chỉ ra quy luật phát triển
của xã hội loài người.
- Học thuyết giá trị thặng dư chỉ ra bản chất bóc lột của giai cấp tư sản.
- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chỉ ra nhiệm vụ cách mạng của giai cấp công nhân.
9. Phân tích nội dung Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất theo quan điểm
triết học Mác - Lênin ?
Vật chất là phạm trù triết học dùng dể chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người
trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh lại và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
- Phương thức tồn tại: +Vận động và đứng im. + Không gian và thời gian.
10. Phân tích Nguồn gốc của ý thức ?
10.1. Nguồn gốc tự nhiên: gồm bộ óc ngườithế giới khách quan
-Bộ óc người: Bộ óc người là kết quả của quá trình phát triển hết sức lâu dài của thế giới vật
chất. Từ vô cơ đến hữu cơ, đến chất sống, đến động vật (bậc thấp - bậc cao) và cuối cùng
hình thành con người với bộ óc. Bộ óc là 1 thực thể vật chất có tổ chức cao nhất và cấu trúc tinh vi nhất
-Thuộc tính phản ánh của vật chất: Tất cả các dạng vật chất đều có thuộc tính phản ánh. Từ
vô cơ đến động vật phản ánh như thế nào..
.-Thế giới khách quan: là cơ sở để tạo nên sự phản ảnh, hình thành nội dung phản ánh.
10.2. Nguồn gốc xã hội: là nguồn gốc trực tiếp sản sinh ra ý thức, gồm có lao độngngôn ngữ -Nhờ có lao
động mới làm nảy sinh ra những quan hệ xã hội, mà trước hết là quan hệ sản
xuất, từ quan hệ này làm nảy sinh ra ngôn ngữ.
-Ngôn ngữ được xem là vỏ vật chất của tư duy, hay là công cụ để tư duy.
Tóm lại: Yếu tố tự nhiên là cơ sở để hình thành ý thức, còn yếu tố xã hội là tác động trực tiếp
dẫn đến việc làm nảy sinh và phát triển ý thức. 2 yếu tố này có quan hệ biện chứng với nhau.
11. Phân tích Bản chất của ý thức ?
- Ý thức là sự phản ánh của thế giới khách quan vào bộ óc của con người; là hình ảnh chủ
quan của thế giới khách quan.
-Bản tính linh hoạt sáng tạo
-Phản ánh của ý thức có thể vượt trước
-Phản ánh của bộ óc là phản ánh có cải tạo lại, phản ánh dưới dạng mô hình hóa
-Ý thức phải là ý thức của con người và mang bản chất xã hội. Người sống ở mỗi thời đại
khác nhau thì ý thức cơ bản khác nhau. Người sống trong cùng 1 thời đại nhưng hoàn cảnh
sống khác nhau thì ý thức cũng khác nhau.
12. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ
Vật chất và ý thức ?
Vật chất và ý thức có mối quan hệ biện chứng, trong đó vật chất quyết định ý thức, còn ý
thức tác động tích cực trở lại vật chất.
12.1. Vật chất quyết định ý thức:
Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức được thể hiện trên mấy khía cạnh sau:
Thứ nhất, vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức.
Thứ hai, vật chất quyết định nội dung của ý thức.
Thứ ba, vật chất quyết định bản chất của ý thức.
Thứ tư, vật chất quyết định sự vận động, phát triển của ý thức.
12.2. Ý thức tác động trở lại vật chất:
Ý thức tác động vật chất ở 3 nội dung:
+ Tác động thông qua hành động thực tiễn của con người
+ Trang bị cho con người tri thức về thực tại khách quan
+ Tác động theo 2 hướng tích cực hoặc tiêu cực
Ý thức đúng hành động đúng : thúc đẩy sự phát triển
Ý thức sai hành động sai : kìm hãm sự phát triển.
12.3. Ý nghĩa phương pháp luận:
-Vật chất quyết định ý thức => Tất cả hành động nhận thức và thực tiễn phải xuất phát từ thực tiễn khách quan.
- Phát huy tính năng động chủ quan của ý thức => Là phát huy vai trò chủ động tích cực của
con người trong hành động thực tiễn.
13. Khái niệm Biện chứng, phân biệt giữa biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan ?
13.1. Khái niệm biện chứng:
Biện chứng được hiểu theo 2 nghĩa:
- Là phạm trù dùng để chỉ những mối liên hệ qua lại lẫn nhau, sự vận động và phát triển của
bản thân các sự vật, hiện tượng, quá trình tồn tại độc lập bên ngoài ý thức con người.
- Là phạm trù dùng dể chỉ những mối liên hệ ngoài sự vận động, biến đổi của chính quá trình
phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người.
13.2. Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan:
Biên chứng khách quan
Biện chứng chủ quan
Dùng dể chỉ biện chứng của bản thân thế
Là sự phản ánh biện chứng khách quan vào
giới tồn tại khách quan, độc lập với ý thức
đầu óc của con người; là biện chứng của con người.
chính quá trình nhận thức, là biện chứng của
tư duy phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người
Chi phối trong toàn bộ giới tự nhiên
Phản ánh sự chi phối của sự vận động thông
qua những mặt đối lập, thông qua sự đấu
tranh thường xuyên và sự chuyển hóa cuối
cùng của chúng từ mặt đối lập này thành mặt đối lập kia
14. Nội dung nguyên lý mối liên hệ phổ biến, ý nghĩa phương pháp luận ? Nội dung:
- Các sự vật, hiện tượng đều có mối liên hệ với nhau.
- Có vô vàn các mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong TG. Ý nghĩa PPL:
Phải có quan điểm toàn diện, lịch sử, cụ thể thì khi đánh giá sự vật, hiện tượng tránh phiến diện, 1 chiều.
15. Nội dung nguyên lý sự phát triển, ý nghĩa phương pháp luận ? Nội dung:
Sự phát triển có tính chất tiến lên, có tính kế thừa, quanh co, thụt lùi nhưng khuynh hướng
vẫn tiếp tục tiến lên. Ý nghĩa PPL:
- Sự phát triển của sự vật trong TG theo đường xoắn ốc;
- Phải có quan điểm phát triển khi đánh giá sự vật, hiện tượng.
16. Phân tích nội dung quy luật từ sự thay đổi về chất dẫn đến sự thay đổi về lượng
và ngược lại, ý nghĩa phương pháp luận ? Nội dung:
- Chất và lượng thống nhất hữu cơ với nhau trong 1 sự vật, chúng có quân hệ chặt chẽ với
nhau, tác động qua lại lẫn nhau.
- Lượng đổi => chất đổi; chất mới ra đời tạo điều kiện cho lượng mới phát triển. Ý nghĩa PPL:
Trong hoạt động thực tiễn cũng như nhận thức phải chú ý tích lũy dần dần về lượng, chú ý
độ, điểm mút, bước nhảy để thực hiện bước nhảy có kết quả.
17. Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập, ý nghĩa phương pháp luận ? Nội dung:
- Mâu thuẫn là hiện tượng khách quan, phổ biến trong mọi SVHT.
- Mâu thuẫn vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau trong 1 SVHT. Đấu tranh là tuyệt đối,
thống nhất là tương đối. Ý nghĩa PPL:
Bất cứ ở đâu, bất cứ lúc nào cũng phải nhìn thẳng vào mâu thuẫn, không che giấu mâu thuẫn
mà phải tìm cách giải quyết mâu thuẫn.
- Nguồn gốc của phát triển: mâu thuẫn.
- Động lực của phát triển: đấu tranh.
18. Phân tích nội dung quy luật phủ định của phủ định, ý nghĩa phương pháp luận ? Nội dung:
- Phát triển là quá trình liên tục từ thấp đến cao.
- Cứ 2 lần phủ định tạo thành 1 vòng khâu của sự phát triển: phủ định của phủ định.
+ Phủ định 1: tạo 1 sự vật đối lập vô căn cứ.
+ Phủ định 2: sự vật trở lại như bình thường nhưng cao hơn. Y nghĩa PPL:
Cái mới sẽ thay thế cái cũ, cái tiến bộ sẽ chiến thắng cái lạc hậu.
19. Phân tích nội dung Thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn ? Khái niêm:
Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất - cảm tính, có tính lịch sử - xã hội của con
người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ nhân loại tiến bộ. Nội dung:
Thứ nhất, thực tiễn không phải toàn bộ hoạt động của con người mà chỉ là những hoạt động
vật chất - cảm tính, như lời của C. Mác, đó là những hoạt động vật chất của con người cảm nhận được.
Thứ hai, hoạt động thực tiễn là những hoạt động mang tính lịch sử - xã hội của con người.
Thứ ba, thực tiễn là hoạt động có tính mục đíhc nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ cho con người. Hình thức cơ bản:
- Hoạt động sản xuất vật chất (có sớm nhất, cơ bản nhất, quan trọng nhất);
- Hoạt động chính trị - xã hội;
- Hoạt động thực nghiệm khoa học.
20. Vai trò của thực tiễn với nhận thức ?
- Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức.
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
- Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
21. Trình bày nội dung Sản xuất vật chất và phương thức sản xuất ?
21.1. Sản xuất vật chất: Khái niệm:
Sản xuất vật chất
là một trong những hoạt động sản xuất đặc trưng của con người – nó cũng
chính là loại hình hoạt động thực tiễn với mục đích cải biến các đối tượng của giới tự nhiên
theo nhu cầu tồn tại, phát triển của con người và xã hội.
Tính chất sản xuất vật chất: Hoạt động sản xuất vật chất của con người có tính khách quan,
tính lịch sử - xã hội và tính sáng tạo. Đặc trưng:
- SXVC bao giờ cũng là hoạt động có mục đích và luôn vượt quá nhu cầu trực tiếp của bản thân.
-SXVC bao giờ cũng gắn liền với việc chế tạo, sử dụng và hoàn thiện công cụ sản xuất.
Vai trò của SXVC đối với đời sống con người:
-SXVC là nền tảng để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của con người và xã hội loài người;
- SXVC của con người khẳng định vai trò của con người đối với tự nhiên;
- SXVC cấu kết con người thành xã hội.
21.2. Phương thức sản xuất:
Phương thức sản xuất là cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở những
giai đoạn lịch sử nhất định.
Mỗi xã hội ở mỗi giai đoạn lịch sử nhất định có phương thức sản xuất của nó với những đặc điểm riêng.
Phương thức sản xuất bao gồm hai mặt: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
+ Lực lượng sản xuất là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình
sản xuất, là mặt tự nhiên của phương thức sản xuất.
-Tính chất lượng sản xuất: tính chất cá nhân hoặc tính chất xã hội trong việc
sử dụng tư liệu sản xuất.
-Trình độ của lực lượng sản xuất: trình độ công cụ lao động; trình độ tổ chức
lao động xã hội; trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất; trình độ kinh nghiệm,
kĩ năng người lao động; trình độ phân công lao động xã hội.
-Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
+ Quan hệ sản xuất là mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất, là
mặt xã hội của phương thức sản xuất.
Các lớp quan hệ tạo thành quan hệ sản xuất bao gồm: quan hệ sở hữu các tư liệu sản
xuất; quan hệ tổ chức- quản lí quá trình sản xuất; quan hệ phân phối kết quả sau quá trình sản xuất.
Quan hệ sản xuất là tổng thể mối quan hệ kinh tế giữa con người với nhau hình thành
khách quan do nhu cầu curea quá trình sản xuất.
PTSX là cách thức sản xuất của con người thực hiện trong quá trình SXVC ở 1 giai đoạn lịch sử nhất định.
PTSX bao gồm lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
Các PTSX ứng với các giai đoạn lịch sử
PTSX cộng sản nguyên thủy PTSX chiếm hữu nô lệ PTSX phong kiến PTSX tư bản chủ nghĩa PTSX cộng sản chủ nghĩa
22. Phân tích quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ lực lượng sản xuất ?
- Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của một phương thức sản xuất có tác động biện chứng.
- Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất
- Quan hệ sản xuất tác động trở lại đối với lực lượng sản xuất.
- QHSX phù hợp với trình độ phát triển LLSX => thúc đẩy LLSX phát triển.
- QHSX không phù hợp với trình độ phát triển LLSX => kìm hãm LLSX
- Sự vận động và phát triển của LLSX quyết định sự ra đời và làm thay đổi QHSX cho phù hợp với nó:
Nếu trình độ của LLSX là: Tất yếu gắn với QHSX - Thủ công - Sở hữu nhỏ - Năng suất thấp - Quản lí hộ gia đình - Qui mô nhỏ - Tự cung tự cấp
- QHSX có tính độc lập tương đối, tác động trở lại (tích cực hoặc tiêu cực) tới sự phát triển của LLSX:
- Khi QHSX tiên tiến ra đời (tức phù hợp với trình độ của LLSX), nó “tạo địa bàn đầy đủ” cho LLSX phát triển.
- Khi QHSX lạc hậu hoặc “tiên tiến” giả tạo sẽ kìm hãm sự phát triển của LLSX.
23. Tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội ? Khái niệm:
- Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
- Tồn tại xã hội của con người là thực tại xã hội khách quan, là 1 kiểu vật chất xã hội, là các
quan hệ xã hội vật chất được ý thức xã hội phản ánh. Các yếu tố cơ bản:
- Phương thức sản xuất (yếu tố cơ bản nhất) - Điều kiện tự nhiên. - Hoàn cảnh địa lý.
- Dân số và mật độ dân số…
24. Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội. Khái niệm:
Ý thức xã hội là toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội, bao gồm những quan điểm, tư tưởng
cùng những tình cảm, tâm trạng, truyền thống… nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại
xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định.
Kết cấu của ý thức xã hội:
Tùy theo góc độ xem xét, người ta thường chia ý thức xã hội thành
- Ý thức xã hội thông thường và ý thức xã hội lý luận.
- Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội.
25. Nội dung quan điểm Con người và bản chất con người theo triết học Mác - Lênin.