Đề cương trắc nghiệm - Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển

Đề cương trắc nghiệm - Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
45 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương trắc nghiệm - Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển

Đề cương trắc nghiệm - Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

63 32 lượt tải Tải xuống
1
Chương 1
1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác–Lênin là …………được đặt trong sự
liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
tương ứng của phương thức sản xuất nhất định
A. Quan hệ xã hội
B. Các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi
C. Lực lượng sản xuất
D. Kiến trúc Thượng tầng
2. Mục đích nghiên cứu kinh tế chính trị Mác – Lênin là:
A. Tìm ra các chính sách kinh tế
B. Tìm ra quy luật kinh tế chi phối sự vận động và phát triển của phương thức sản xuất
C. Nghiên cứu từng hành vi kinh tế cụ thể
D. Để quản lý nhà nước
3. Điều nào sau đây đúng với môn kinh tế chính trị
A. Là một môn khoa học kinh tế
B. Nghiên cứu các quy luật chi phối sự vận động của các hiện tượng và quá trình hoạt động kinh
tế của con người
C. Nghiên cứu những quy luật kinh tế tương ứng với những trình độ phát triển nhất định của xã
hội
D. Tất cả các phương án trên
4. Quá trình phát triển tư tưởng kinh tế của loài người đã trải qua hai giai đoạn, đó là:
A. Từ thời cổ đại đến cuối thế kỷ XVIII và từ thế kỷ XIX đến nay
B. Từ năm 1615 đến khi C. Mác mất (1883) và từ 1883 đến nay
C. Từ năm 1615 đến cách mạng tháng 10 Nga, và từ Cách mạng tháng 10 Nga đến nay
D. Từ thời cổ đại đến 1615 và từ năm 1615 đến nay
2
5. Những mối liên hệ phản ánh bản chất, khách quan, lặp đi lặp lại của các hiện tượng và
quá trình kinh tế gọi là:
A. Quy luật kinh tế
B. Chính sách kinh tế
C. Kinh tế chính trị
D. Quy luật tự nhiên
6. Thuật ngữ Kinh tế chính trị được nêu ra lần đầu tiên vào năm nào?
A. 1516
B. Thời kỳ cổ đại
C. 1615
D. 1893
7. Ai là người đầu tiên nêu thuật ngữ Kinh tế chính trị
A. C.Mác
B. Ph. Ănghen
C. V.I.Lênin
D. A. Montchrestien
E. Hồ Chí Minh
8. Quá trình cạnh tranh làm cho người giàu càng giàu lên, người nghèo càng nghèo đi,
quá trình này được gọi là:
A. Quy luật kinh tế
B. Chính sách kinh tế
C. Không phải quy luật hay chính sách
3
9. Điều 42 luật cạnh tranh có ghi: Cấm doanh nghiệp ép buộc khách hàng, đối tác kinh
doanh của doanh nghiệp khác bằng hành vi đe dọa hoặc cưỡng ép để buộc họ không giao
dịch hoặc ngừng giao dịch với doanh nghiệp đó. Điều luật này được hiểu là
A. Quy luật kinh tế
B. Chính sách kinh tế
10. Đối tượng nghiên cứu của KTCT là:
A. KTCT nghiên cứu bản chất, tìm ra những mối liên hệ và sự lệ thuộc bên trong của các hiện
tượng và quá trình kinh tế
B. KTCT nghiên cứu hiện tượng kinh tế
C. Nghiên cứu Chính trị
D. Nghiên cứu các sự kiện kinh tế chính trị trong nước và quốc tế
11. Phương pháp nghiên cứu kinh tế chính trị :
A. Phương pháp duy vật biện chứng
B. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
C. Phương pháp logic kết hợp với lịch sử
D. Tất cả các phương án đều đúng
12. Lý thuyết KTCT của C.Mác đã kế thừa trực tiếp những giá trị khoa học của trường
phái nào?
A. Trọng nông
B. Trọng thương
C. KTCT Tư sản cổ điển Anh
D. KTCT tầm thường
13. Một trong những phương pháp nghiên cứu kinh tế chính trị là thực hiện nghiên cứu
bằng cách gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, tạm thời để tách ra được những hiện tượng
bền vững, mang tính chất điển hình của đối tượng nghiên cứu. Phương pháp này gọi là:
A. Phương pháp duy vật biện chứng
4
B. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
C. Phương pháp logic kết hợp với lịch sử
D. Phương pháp thực nghiệm
14. Từ thế kỷ XVIII đến nay, Kinh tế chính trị được chia làm hai nhánh:
A. Kinh tế Chính trị của C. Mác và Kinh tế học hành vi
B. Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô
C. Kinh tế chính trị học và Triết học
D. Kinh tế học và Chính trị học
Chương 2
15. Kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất ra sản phẩm nhằm mục đích trao
đổi, mua bán là:
A. Sản xuất hàng hóa
B. Tự cung tự cấp
C. Kinh tế tự nhiên
16. Điều nào sau đây đúng với phân công lao động xã hội:
A. Phân chia lao động xã hội vào các ngành, lĩnh vực khác nhau của XH
B. Biểu hiện của sở hữu tư nhân
C. Con người có thể sản xuất ra tất cả các sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của mình.
D. Tất cả các phương án đều đúng
17. Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất làm cho:
A. Người sản xuất bị cô lập với xã hội
B. Những người sản xuất độc lập với nhau, có sự tách biệt về lợi ích
C. Sự phân chia lao động xã hội vào các ngành, lĩnh vực khác nhau của xã hội
5
D. Các cá nhân trong xã hội phải tự cung tự cấp các sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của mình
18. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa là:
A. Phân công lao động xã hội
B. Tự cung tự cấp
C. Phân công lao động xã hội và tính chất tư nhân của sản xuất
D. Kinh tế tự nhiên và tự cung tự cấp
19. Sản phẩm của lao động, thỏa mãn những nhu cầu nào đó của con người thông qua
trao đổi, mua bán gọi là:
A. Hàng hóa
B. Tiền tệ
C. Thị trường
D. Cạnh tranh
20. Sản phẩm nào sau đây không được coi là hàng hóa
A. Không khí sạch đóng chai
B. Bình ô-xy y tế
C. Nước khoáng đóng chai
D. Nước sông, suối
21. Khi tiền dùng để biểu hiện và đo lường giá trị của tất cả các hàng hóa khác nhau là là
tiền đang thực hiện chức năng
A. Thước đo giá trị
B. Phương tiện lưu thông
C. Phương tiện cất trữ
D. Phương tiện thanh toán
E. Tiền tệ thế giới
22. Hai thuộc tính của hàng hóa là:
6
A. Giá trị và giá trị sử dụng
B. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
C. Tính chất tư nhân và tính chất xã hội
D. Người sản xuất và người tiêu dùng
23. Nhà Lan tự trồng rau muống để ăn. Rau muống ở đây có :
A. Giá trị
B. Giá trị sử dụng
C. Giá trị trao đổi
D. Giá cả
24. Công dụng hay tính có ích của vật phẩm thỏa mãn một nhu cầu nhất định của con
người gọi là:
A. Giá trị
B. Giá trị sử dụng
C. Giá trị trao đổi
D. Giá cả
25. Lao động xã hội của người sản xuất đã hao phí để sản xuất ra hàng hóa kết tinh
trong hàng hóa ấy, gọi là:
A. Giá trị
B. Giá trị sử dụng
C. Giá trị trao đổi
D. Giá cả
26. Giá trị của hàng hóa biểu hiện:
A. Tác dụng của hàng hóa
7
B. Quan hệ giữa người với người trong sản xuất hàng hóa
C. Số tiền bỏ ra để mua hàng hóa
D. Sự thỏa mãn nhu cầu của con người
27. Lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa
được gọi là:
A. Ngày lao động
B. Giờ lao động
C. Lượng giá trị của đơn vị hàng hóa đó
D. Năng suất lao động để sản xuất ra hàng hóa đó
28. Thời gian lao động đòi hỏi để sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó, trong những
điều kiện sản xuất bình thường của xã hội, với một trình độ thành thạo trung bình và một
cường độ lao động trung bình trong xã hội đó, được gọi là
A. Thời gian lao động cá biệt
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết
C. Thời gian tạo ra một sản phẩm của doanh nghiệp
D.Thời gian lao động thặng dư
29. Cấu thành lượng giá trị hàng hóa gồm:
A. Giá trị cũ và giá trị mới
B. Giá cả cũ và giá cả mới
C. Năng suất lao động và cường độ lao động
D. Giá trị và giá trị sử dụng
30. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của một hàng hóa là:
A. Năng suất lao động và Cường độ lao động
B. Số vốn tài chính và vốn hiện vật để sản xuất ra hàng hóa
8
C. Năng suất lao động, Cường độ lao động và mức độ phức tạp của lao động
D. Tất cả các phương án trên
31. Mối quan hệ giữa năng suất lao động và lượng giá trị một đơn vị hàng hóa
A. Tỷ lệ thuận
B. Tỷ lệ nghịch
C. Không có mối quan hệ nào
32. Khi cường độ lao động tăng, lượng giá trị một đơn vị hàng hóa?
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
33. Lao động cụ thể tạo ra:
A. Giá trị của hàng hóa
B. Giá cả của hàng hóa
C. Giá trị sử dụng của hàng hóa
D. Hàng hóa
34. Lao động trừu tượng tạo ra:
A. Giá trị của hàng hóa
B. Giá cả của hàng hóa
C. Giá trị sử dụng của hàng hóa
D. Hàng hóa
35. Hàng hóa có hai thuộc tính vì:
A. Lao động sản xuất ra hàng hóa có tính chất hai mặt
B. Có hai loại lao động
C. Có người mua và người bán
9
D. Phải thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng
36. Sự hao phí sức lực nói chung về cơ bắp, thần kinh, trí óc sau một quá trình lao động
gọi là:
A. Lao động cụ thể
B. Lao động trừu tượng
C. Sản xuất
D. Tiêu dùng hàng hóa
37. Lao động trừu tượng phản ánh:
A. Tính chất tư nhân của sản xuất hàng hóa
B. Tính chất xã hội của sản xuất hàng hóa
C. Hai loại lao động sản xuất hàng hóa
D. Giá trị sử dụng của hàng hóa
38. Lao động cụ thể phản ánh:
A. Tính chất tư nhân của sản xuất hàng hóa
B. Tính chất xã hội của sản xuất hàng hóa
C. Hai loại lao động sản xuất hàng hóa
D. Giá trị sử dụng của hàng hóa
39. Quá trình phát triển các hình thái của giá trị đã trải qua mấy giai đoạn:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
E. 5
40. Bản chất của tiền
10
A. Hàng hóa đặc biệt tách ra làm vật ngang giá chung thống nhất cho tất cả các hàng hóa
B. Đứng trên tất cả mọi hàng hóa
C. Là một loại hàng hóa do nhà nước phát hành
D. Không có giá trị và giá trị sử dụng
41. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa gọi là:
A. Giá trị của hàng hóa
B. Giá cả của hàng hóa
C. Giá trị của đồng tiền
D. Giá trị sử dụng của hàng hóa
42. Chức năng của tiền là:
A. Thước đo giá trị và Phương tiện lưu thông
B. Phương tiện cất trữ và Phương tiện thanh toán
C. Tiền tệ thế giới
D. Tất cả các phương án trên
43. Tiền giấy không thực hiện được chức năng nào sau đây:
A. Thước đo giá trị
B. Phương tiện lưu thông
C. Phương tiện thanh toán
D. Tiền tệ thế giới
44. Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Giá trị của hàng hóa luôn cao hơn giá cả của hàng hóa đó
B. Giá trị của hàng hóa luôn lên xuống xoay quay giá cả của hàng hóa đó
C. Giá cả của hàng hóa lên xuống xoay quanh giá trị của hàng hóa đó
D. Giá cả của hàng hóa luôn cao hơn giá trị của hàng hóa
11
45. Theo nghĩa hẹp, thị trường được hiểu là:
A. Chợ
B. Siêu thị
C. Nơi diễn ra các hành vi trao đổi, mua bán hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế với nhau
D. Là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán hàng hóa trong xã hội, được hình
thành trong những điều kiện lịch sử, kinh tế xã hội nhất định.
46. Căn cứ vào đối tượng hàng hóa đưa ra trao đổi, thị trường được phân chia thành:
A. Thị trường tư liệu sản xuất và thị trường tư liệu tiêu dùng
B. Thị trường trong nước và thị trường thế giới
C. Thị trường đầu vào và thị trường đầu ra
D. Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ
47. Căn cứ vào phạm vi hoạt động, thị trường được chia thành:
A. Thị trường tư liệu sản xuất và thị trường tư liệu tiêu dùng
B. Thị trường trong nước và thị trường thế giới
C. Thị trường đầu vào và thị trường đầu ra
D. Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ
48. Hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc tính tự điều chỉnh các cân đối của nền kinh tế
theo yêu cầu của các quy luật kinh tế.
A. Cơ chế thị trường
B. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung
C. Cơ chế hỗn hợp
49. Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là:
A. Giá cả được hình thành tự do, là tín hiệu điều tiết các chủ thể tham gia vào thị trường
B. Giá cả được hình thành do quy định của nhà nước
C. Mua rẻ bán đắt
12
D. Cạnh tranh không lành mạnh, ô nhiễm môi trường
50. Sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở hao phí lao động xã hội
cần thiết là nội dung của:
A. Quy luật giá trị
B. Quy luật lưu thông tiền tệ
C. Quy luật cạnh tranh
D. Quy luật cung cầu ti
51. Số tiền cần thiết trong lưu thông tỷ lệ thuận với tổng số giá cả hàng hóa được đưa ra
thị trường và tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tê, là nội dung của
A. Quy luật giá trị
B. Quy luật lưu thông tiền tệ
C. Quy luật cạnh tranh
D. Quy luật cung cầu
52. Nguồn gốc của khủng hoảng kinh tế là:
A. Các doanh nghiệp lừa đảo
B. Các doanh nghiệp không cung ứng đủ nhu cầu của người tiêu dùng
C. Mâu thuẫn giữa người mua và người bán
D. Mâu thuẫn giữa chính phủ và doanh nghiệp
E. Mâu thuẫn giữa tính chất tư nhân và tính chất xã hội của nền sản xuất hàng hóa
53. Một hàng hóa có giá trị cũ được biểu hiện bằng tiền là 100$, giá trị hàng hóa sức lao
động là 10$, giá trị thặng dư là 40$, người bán bán hàng hóa với giá 200$. Khi những điều
kiện khác không đổi, người này vi phạm quy luật nào?
A. Quy luật giá trị
B. Quy luật khủng khoảng kinh tế
C. Quy luật lưu thông tiền tệ
13
D. Quy luật cạnh tranh
54. Động lực trực tiếp của các chủ thể sản xuất kinh doanh trong kinh tế thị trường là:
A. Lợi ích chính trị
B. Lợi ích kinh tế - xã hội
C. Lòng tự hào dân tộc
D. Vì chính phủ bắt buộc
55. Giá cả trong nền kinh tế thị trường được hình thành:
A. Theo nguyên tắc thị trường
B. Chính phủ quy định
C. Thương lái tự ấn định giá
D. Tổ chức thương mại quốc tế quy định
56. Tiền vàng có chức năng gì mà tiền giấy KHÔNG CÓ:
A. Thước đo giá trị (1
B. Phương tiện lưu thông
C. Phương tiện thanh toán
D. Tiền tệ thế giới
Chương 3
57. Bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người lao động làm thuê tạo
ra, trong chủ nghĩa tư bản, nó thuộc về nhà tư bản, gọi là:
A. Giá trị thặng dư
B. Tiền công
C. Doanh thu
D. Chi phí sản xuất
14
58. Công thức chung của tư bản là:
A. T – H - T’
B. H- T – H
C. H – H – T
D. Không phương án nào đúng
59. Có mấy điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
E. 5
60. Tư bản là
A. Tiền
B. Người bóc lột người khác
C. Tư liệu sản xuất
D. Giá trị mang lại giá trị thặng dư
61. Sức lao động là hàng hóa đặc biệt vì:
A. Giá trị sử dụng của sức lao động có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó
B. Con người không phải là hàng hóa
C. Không có giá trị sử dụng
D. Không có giá trị
62. Nguồn gốc của giá trị thặng dư:
A. Do mua rẻ bán đắt mà có
B. Do trao đổi ngang giá
15
C. Do hao phí lao động của người lao động tạo ra trong quá trình sản xuất
D. Do số tiền của nhà tư bản bỏ ra đầu tư
63.Giá trị thặng dư được tạo ra trong giai đoạn nào?
A. Sản xuất
B. Trao đổi
C. Lưu thông
D. Tiêu dùng
64. Các sản phẩm nào sau đây là hàng hóa
A. Không khí trong tự nhiên
B. Rau trồng để tự tiêu dùng
C. Bitcoin
D. Không phương án nào đúng
65. Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá trị được lao động cụ thể
của người công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm, tức là
giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất, được C.Mác gọi là:
A. Tư bản bất biến
B. Tư bản khả biến
C. Tư bản lưu động
D. Tư bản cố định
66. Bản chất của tiền công là:
A. Giá trị của hàng hóa sức lao động
B. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động
C. Giá cả của hàng hóa sức lao động (biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa SLĐ
D. Không phương án nào đúng
67. Điều kiện để tiền trở thành tư bản là:
16
A. Tiền được ném vào lưu thông và phải có số tiền đủ lớn để mua TLSX và SLĐ
B. Tiền phải cất trữ trong nhà
C. Tiền phải được ném vào lưu thông để mua đồ phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân
D. Không có phương án nào đúng
68. Biện pháp cạnh tranh trong nội bộ ngành là:
A. Tăng năng suất lao động để giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa đó
B. Tự do di chuyển vốn giữa các ngành với nhau
C. Cạnh tranh không lành mạnh
69.Mục đích của cạnh tranh giữa các ngành là:
A. Tìm nơi đầu tư có lợi hơn
B. Tăng năng suất lao động để giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa đó
C. Trao đổi phải trên nguyên tắc ngang giá
D. Là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
70. Giá trị thặng dư được sinh ra trong giai đoạn nào?
A. Sản xuất
B. Lưu thông
C. Mua yếu tố đầu vào
D. Bán yếu tố đầu ra
71. Trường hợp nào sau đây, sức lao động của bạn An là hàng hóa:
A. An lái xe chở khách cho hãng taxi Mai Linh, xe thuộc sở hữu của Mai Linh
B. An tự lái xe của mình để chở khách
17
C. An tự lái xe của mình để đi chơi
D. Không có phương án nào đúng
72. Giá trị của hàng hóa sức lao động là:
A. Hao phí sức lực để tái sản xuất ra sức lao động đó
B. Tạo ra giá trị mới
C. Tiền lương
D. Sức lao động bỏ ra để tạo ra các hàng hóa khác
73. Lượng giá trị của hàng hóa sức lao động:
A. Được tính một cách gián tiếp thông qua giá trị tư liệu sinh hoạt để tái sản xuất ra sức lao động
B. Được tính một cách trực tiếp thông qua giá trị tư liệu sinh hoạt để tái sản xuất ra sức lao động
C. Tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó
D. Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
74. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động là:
A. Tạo ra giá trị mới lớn hơn gía trị của hàng hóa sức lao động
B. Làm cho thu nhập của người lao động được tăng lên
C. Tạo ra giá trị mới nhỏ hơn hoặc bằng gía trị của hàng hóa sức lao động
D. Làm cho thu nhập của người lao động được giảm xuống
75.Nguồn gốc của giá trị thặng dư:
A. Do hao phí sức lao động tạo ra trong quá trình sản xuất
B. Do mua rẻ bán đắt mà có
C. Do cạnh tranh
D. Từ cung cầu trên thị trường
76. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là:
A. Sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị
B. Sự thống nhất của quá trình tạo ra giá trị và giá trị sử dụng
18
C. Sự thống nhất giữa quá trình tạo ra giá trị và giá trị trao đổi
77. Loại tư bản mà giá trị của nó tăng thêm sau quá trình sản xuất gọi là:
A. Tư bản khả biến
B. Tư bản bất biến
C. Tư bản cố định
D. Tư bản lưu động
78. Tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến gọi là:
A. Tỷ suất giá trị thặng dư
B. Khối lượng giá trị thặng dư
C. Tỷ suất lợi nhuận
D. Lợi nhuận bình quân
79. Tích lũy tư bản là:
A. Tư bản hóa giá trị thặng dư
B. Góp vốn ban đầu để đầu tư
C. Tích góp tiền mặt để cất trữ
D. Học tập để tăng nhiều vốn kiến thức
80. Có mấy phương pháp tạo ra giá trị thặng dư:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
81. Lợi nhuận là:
A. Phần chênh lệch giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất
B. Phần chênh lệch giữa giá trị và giá trị thặng dư
19
C. Phần mà người lao động thu được nhờ bán sức lao động của mình
D. Phần mà nhà tư bản bỏ ra để mua yếu tố đầu vào
82.Mối quan hệ giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư:
A. Lợi nhuận là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư trên bề mặt nền kinh tế thị trường. Bản
chất giống nhau
B. Lợi nhuận luôn lớn hơn giá trị thặng dư
C. Lợi nhuận luôn bé hơn giá trị thặng dư
D. Lợi nhuận và giá trị thặng dư không liên quan đến nhau
83. Các phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư:
A. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối
B. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối, tuyệt đối và giá trị thặng dư siêu ngạch
C. Sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối và siêu ngạch
D. Sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối và siêu ngạch
84. Tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước gọi là:
A. Tỷ suất lợi nhuận
B. Lợi nhuận bình quân
C. Lợi tức
D. Lợi nhuận
85. Sự vận động của tư bản lần lượt trải qua ba giai đoạn, dưới 3 hình thái kế tiếp nhau,
gắn với thực hiện những chức năng tương ứng và quay trở về hình thái ban đầu cùng với
giá trị thặng dư gọi là:
A. Tuần hoàn tư bản
B. Chu chuyển tư bản
C. Tích lũy tư bản
D. Tốc độ chu chuyển tư bản
20
86. Quá trình lặp đi lặp lại, định kỳ và đổi mới theo thời gian của tuần hoàn tư bản gọi là:
A. Chu chuyển tư bản
B. Tuần hoàn tư bản
C. Tích lũy tư bản
D. Tốc độ chu chuyển tư bản
87. Doanh nghiệp thực hiện tuần hoàn tư bản mất 60 ngày. Giả sử một năm có 360 ngày
thì tốc độ chu chuyển tư bản của doanh nghiệp này là:
A. 6 vòng/năm
B. 300 vòng/năm
C. 300 ngày/năm
D. 6 ngày/ vòng
88. Bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái tư liệu lao động tham gia toàn bộ vào
quá trình sản xuất nhưng giá trị của nó chỉ chuyển dần dần, từng phần vào giá trị sản
phẩm theo mức độ hao mòn, gọi là:
A. Tư bản cố định
B. Tư bản lưu động
C. Tư bản bất biến
D. Tư bản khả biến
89. Bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thức sức lao động, nguyên nhiên vật liệu,
giá tri của nó được chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm khi kết thúc từng quá
trình sản xuất, gọi là:
A. Tư bản lưu động.
B. Tư bản cố định
C. Tư bản bất biến
D. Tư bản khả biến
21
90. Căn cứ vào vai trò trong việc tạo ra giá trị của hàng hóa, tư bản được phân loại
thành:
A. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
B. Tư bản cố định và tư bản lưu động
C. Tư bản sản xuất và tư bản lưu thông
D. Tư bản thương nghiệp và tư bản ngân hàng
91. Căn cứ vào số lần chuyển giá trị vào trong sản phẩm, tư bản được phân loại thành:
A. Tư bản lưu động và tư bản cố định
B. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
C. Sức lao động và nguyên nhiên vật liệu
D. Máy móc thiết bị và nguyên nhiên vật liệu
92. Việc sản xuất giá trị thặng dư bằng cách kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao
động tất yếu, trong khi năng suất lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi,
gọi là:
A. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
B. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối
C. Bóc lột sức lao động
D. Không có phương án nào đúng
93. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư bằng cách rút ngắn thời gian lao động tất yếu,
do đó kéo dài thời gian lao động thặng dư khi độ dài ngày lao động không đổi:
A. Phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối
B. Phương pháp Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
C. Phương pháp Sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch
D. Bóc lột sức lao động
94. Tích lũy tư bản chỉ có thể thực hiện được khi:
A. Đã thực hiện quá trình sản xuất và thu được giá trị thặng dư
| 1/45

Preview text:

1 Chương 1
1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác–Lênin là …………được đặt trong sự
liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
tương ứng của phương thức sản xuất nhất định
A. Quan hệ xã hội
B. Các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi
C. Lực lượng sản xuất
D. Kiến trúc Thượng tầng 2.
Mục đích nghiên cứu kinh tế chính trị Mác – Lênin là:
A. Tìm ra các chính sách kinh tế
B. Tìm ra quy luật kinh tế chi phối sự vận động và phát triển của phương thức sản xuất
C. Nghiên cứu từng hành vi kinh tế cụ thể
D. Để quản lý nhà nước
3. Điều nào sau đây đúng với môn kinh tế chính trị
A. Là một môn khoa học kinh tế
B. Nghiên cứu các quy luật chi phối sự vận động của các hiện tượng và quá trình hoạt động kinh tế của con người
C. Nghiên cứu những quy luật kinh tế tương ứng với những trình độ phát triển nhất định của xã hội
D. Tất cả các phương án trên
4. Quá trình phát triển tư tưởng kinh tế của loài người đã trải qua hai giai đoạn, đó là:
A. Từ thời cổ đại đến cuối thế kỷ XVIII và từ thế kỷ XIX đến nay
B. Từ năm 1615 đến khi C. Mác mất (1883) và từ 1883 đến nay
C. Từ năm 1615 đến cách mạng tháng 10 Nga, và từ Cách mạng tháng 10 Nga đến nay
D. Từ thời cổ đại đến 1615 và từ năm 1615 đến nay 2
5. Những mối liên hệ phản ánh bản chất, khách quan, lặp đi lặp lại của các hiện tượng và
quá trình kinh tế gọi là:
A. Quy luật kinh tế B. Chính sách kinh tế C. Kinh tế chính trị D. Quy luật tự nhiên 6.
Thuật ngữ Kinh tế chính trị được nêu ra lần đầu tiên vào năm nào? A. 1516 B. Thời kỳ cổ đại C. 1615 D. 1893
7. Ai là người đầu tiên nêu thuật ngữ Kinh tế chính trị A. C.Mác B. Ph. Ănghen C. V.I.Lênin D. A. Montchrestien E. Hồ Chí Minh
8. Quá trình cạnh tranh làm cho người giàu càng giàu lên, người nghèo càng nghèo đi,
quá trình này được gọi là:
A. Quy luật kinh tế B. Chính sách kinh tế
C. Không phải quy luật hay chính sách 3
9. Điều 42 luật cạnh tranh có ghi: Cấm doanh nghiệp ép buộc khách hàng, đối tác kinh
doanh của doanh nghiệp khác bằng hành vi đe dọa hoặc cưỡng ép để buộc họ không giao
dịch hoặc ngừng giao dịch với doanh nghiệp đó. Điều luật này được hiểu là
A. Quy luật kinh tế B. Chính sách kinh tế
10. Đối tượng nghiên cứu của KTCT là:
A. KTCT nghiên cứu bản chất, tìm ra những mối liên hệ và sự lệ thuộc bên trong của các hiện
tượng và quá trình kinh tế
B. KTCT nghiên cứu hiện tượng kinh tế C. Nghiên cứu Chính trị
D. Nghiên cứu các sự kiện kinh tế chính trị trong nước và quốc tế
11. Phương pháp nghiên cứu kinh tế chính trị :
A. Phương pháp duy vật biện chứng
B. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
C. Phương pháp logic kết hợp với lịch sử
D. Tất cả các phương án đều đúng
12. Lý thuyết KTCT của C.Mác đã kế thừa trực tiếp những giá trị khoa học của trường phái nào? A. Trọng nông B. Trọng thương
C. KTCT Tư sản cổ điển Anh D. KTCT tầm thường
13. Một trong những phương pháp nghiên cứu kinh tế chính trị là thực hiện nghiên cứu
bằng cách gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, tạm thời để tách ra được những hiện tượng
bền vững, mang tính chất điển hình của đối tượng nghiên cứu. Phương pháp này gọi là:

A. Phương pháp duy vật biện chứng 4
B. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
C. Phương pháp logic kết hợp với lịch sử
D. Phương pháp thực nghiệm
14. Từ thế kỷ XVIII đến nay, Kinh tế chính trị được chia làm hai nhánh:
A. Kinh tế Chính trị của C. Mác và Kinh tế học hành vi
B. Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô
C. Kinh tế chính trị học và Triết học
D. Kinh tế học và Chính trị học Chương 2
15. Kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất ra sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán là: A. Sản xuất hàng hóa B. Tự cung tự cấp C. Kinh tế tự nhiên
16. Điều nào sau đây đúng với phân công lao động xã hội:
A. Phân chia lao động xã hội vào các ngành, lĩnh vực khác nhau của XH
B. Biểu hiện của sở hữu tư nhân
C. Con người có thể sản xuất ra tất cả các sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của mình.
D. Tất cả các phương án đều đúng
17. Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất làm cho:
A. Người sản xuất bị cô lập với xã hội
B. Những người sản xuất độc lập với nhau, có sự tách biệt về lợi ích
C. Sự phân chia lao động xã hội vào các ngành, lĩnh vực khác nhau của xã hội 5
D. Các cá nhân trong xã hội phải tự cung tự cấp các sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của mình
18. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa là:
A. Phân công lao động xã hội B. Tự cung tự cấp
C. Phân công lao động xã hội và tính chất tư nhân của sản xuất
D. Kinh tế tự nhiên và tự cung tự cấp
19. Sản phẩm của lao động, thỏa mãn những nhu cầu nào đó của con người thông qua
trao đổi, mua bán gọi là:
A. Hàng hóa B. Tiền tệ C. Thị trường D. Cạnh tranh
20. Sản phẩm nào sau đây không được coi là hàng hóa
A. Không khí sạch đóng chai B. Bình ô-xy y tế
C. Nước khoáng đóng chai D. Nước sông, suối
21. Khi tiền dùng để biểu hiện và đo lường giá trị của tất cả các hàng hóa khác nhau là là
tiền đang thực hiện chức năng
A. Thước đo giá trị
B. Phương tiện lưu thông
C. Phương tiện cất trữ
D. Phương tiện thanh toán E. Tiền tệ thế giới
22. Hai thuộc tính của hàng hóa là: 6
A. Giá trị và giá trị sử dụng
B. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
C. Tính chất tư nhân và tính chất xã hội
D. Người sản xuất và người tiêu dùng
23. Nhà Lan tự trồng rau muống để ăn. Rau muống ở đây có : A. Giá trị B. Giá trị sử dụng C. Giá trị trao đổi D. Giá cả
24. Công dụng hay tính có ích của vật phẩm thỏa mãn một nhu cầu nhất định của con người gọi là: A. Giá trị B. Giá trị sử dụng C. Giá trị trao đổi D. Giá cả
25. Lao động xã hội của người sản xuất đã hao phí để sản xuất ra hàng hóa kết tinh
trong hàng hóa ấy, gọi là:
A. Giá trị B. Giá trị sử dụng C. Giá trị trao đổi D. Giá cả
26. Giá trị của hàng hóa biểu hiện:
A. Tác dụng của hàng hóa 7
B. Quan hệ giữa người với người trong sản xuất hàng hóa
C. Số tiền bỏ ra để mua hàng hóa
D. Sự thỏa mãn nhu cầu của con người
27. Lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa được gọi là: A. Ngày lao động B. Giờ lao động
C. Lượng giá trị của đơn vị hàng hóa đó
D. Năng suất lao động để sản xuất ra hàng hóa đó
28. Thời gian lao động đòi hỏi để sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó, trong những
điều kiện sản xuất bình thường của xã hội, với một trình độ thành thạo trung bình và một
cường độ lao động trung bình trong xã hội đó, được gọi là

A. Thời gian lao động cá biệt
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết
C. Thời gian tạo ra một sản phẩm của doanh nghiệp
D.Thời gian lao động thặng dư
29. Cấu thành lượng giá trị hàng hóa gồm:
A. Giá trị cũ và giá trị mới
B. Giá cả cũ và giá cả mới
C. Năng suất lao động và cường độ lao động
D. Giá trị và giá trị sử dụng
30. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của một hàng hóa là:
A. Năng suất lao động và Cường độ lao động
B. Số vốn tài chính và vốn hiện vật để sản xuất ra hàng hóa 8
C. Năng suất lao động, Cường độ lao động và mức độ phức tạp của lao động
D. Tất cả các phương án trên
31. Mối quan hệ giữa năng suất lao động và lượng giá trị một đơn vị hàng hóa A. Tỷ lệ thuận B. Tỷ lệ nghịch
C. Không có mối quan hệ nào
32. Khi cường độ lao động tăng, lượng giá trị một đơn vị hàng hóa? A. Tăng B. Giảm C. Không đổi
33. Lao động cụ thể tạo ra:
A. Giá trị của hàng hóa B. Giá cả của hàng hóa
C. Giá trị sử dụng của hàng hóa D. Hàng hóa
34. Lao động trừu tượng tạo ra:
A. Giá trị của hàng hóa B. Giá cả của hàng hóa
C. Giá trị sử dụng của hàng hóa D. Hàng hóa
35. Hàng hóa có hai thuộc tính vì:
A. Lao động sản xuất ra hàng hóa có tính chất hai mặt B. Có hai loại lao động
C. Có người mua và người bán 9
D. Phải thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng
36. Sự hao phí sức lực nói chung về cơ bắp, thần kinh, trí óc sau một quá trình lao động gọi là: A. Lao động cụ thể
B. Lao động trừu tượng C. Sản xuất D. Tiêu dùng hàng hóa
37. Lao động trừu tượng phản ánh:
A. Tính chất tư nhân của sản xuất hàng hóa
B. Tính chất xã hội của sản xuất hàng hóa
C. Hai loại lao động sản xuất hàng hóa
D. Giá trị sử dụng của hàng hóa
38. Lao động cụ thể phản ánh:
A. Tính chất tư nhân của sản xuất hàng hóa
B. Tính chất xã hội của sản xuất hàng hóa
C. Hai loại lao động sản xuất hàng hóa
D. Giá trị sử dụng của hàng hóa
39. Quá trình phát triển các hình thái của giá trị đã trải qua mấy giai đoạn: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. 5
40. Bản chất của tiền 10
A. Hàng hóa đặc biệt tách ra làm vật ngang giá chung thống nhất cho tất cả các hàng hóa
B. Đứng trên tất cả mọi hàng hóa
C. Là một loại hàng hóa do nhà nước phát hành
D. Không có giá trị và giá trị sử dụng
41. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa gọi là:
A. Giá trị của hàng hóa B. Giá cả của hàng hóa
C. Giá trị của đồng tiền
D. Giá trị sử dụng của hàng hóa
42. Chức năng của tiền là:
A. Thước đo giá trị và Phương tiện lưu thông
B. Phương tiện cất trữ và Phương tiện thanh toán C. Tiền tệ thế giới
D. Tất cả các phương án trên
43. Tiền giấy không thực hiện được chức năng nào sau đây: A. Thước đo giá trị B. Phương tiện lưu thông
C. Phương tiện thanh toán D. Tiền tệ thế giới
44. Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Giá trị của hàng hóa luôn cao hơn giá cả của hàng hóa đó
B. Giá trị của hàng hóa luôn lên xuống xoay quay giá cả của hàng hóa đó
C. Giá cả của hàng hóa lên xuống xoay quanh giá trị của hàng hóa đó
D. Giá cả của hàng hóa luôn cao hơn giá trị của hàng hóa 11
45. Theo nghĩa hẹp, thị trường được hiểu là: A. Chợ B. Siêu thị
C. Nơi diễn ra các hành vi trao đổi, mua bán hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế với nhau
D. Là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán hàng hóa trong xã hội, được hình
thành trong những điều kiện lịch sử, kinh tế xã hội nhất định.
46. Căn cứ vào đối tượng hàng hóa đưa ra trao đổi, thị trường được phân chia thành:
A. Thị trường tư liệu sản xuất và thị trường tư liệu tiêu dùng
B. Thị trường trong nước và thị trường thế giới
C. Thị trường đầu vào và thị trường đầu ra
D. Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ
47. Căn cứ vào phạm vi hoạt động, thị trường được chia thành:
A. Thị trường tư liệu sản xuất và thị trường tư liệu tiêu dùng
B. Thị trường trong nước và thị trường thế giới
C. Thị trường đầu vào và thị trường đầu ra
D. Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ
48. Hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc tính tự điều chỉnh các cân đối của nền kinh tế
theo yêu cầu của các quy luật kinh tế.
A. Cơ chế thị trường
B. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung C. Cơ chế hỗn hợp
49. Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là:
A. Giá cả được hình thành tự do, là tín hiệu điều tiết các chủ thể tham gia vào thị trường
B. Giá cả được hình thành do quy định của nhà nước C. Mua rẻ bán đắt 12
D. Cạnh tranh không lành mạnh, ô nhiễm môi trường
50. Sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở hao phí lao động xã hội
cần thiết là nội dung của:
A. Quy luật giá trị
B. Quy luật lưu thông tiền tệ C. Quy luật cạnh tranh D. Quy luật cung cầu ti
51. Số tiền cần thiết trong lưu thông tỷ lệ thuận với tổng số giá cả hàng hóa được đưa ra
thị trường và tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tê, là nội dung của
A. Quy luật giá trị
B. Quy luật lưu thông tiền tệ C. Quy luật cạnh tranh D. Quy luật cung cầu
52. Nguồn gốc của khủng hoảng kinh tế là:
A. Các doanh nghiệp lừa đảo
B. Các doanh nghiệp không cung ứng đủ nhu cầu của người tiêu dùng
C. Mâu thuẫn giữa người mua và người bán
D. Mâu thuẫn giữa chính phủ và doanh nghiệp
E. Mâu thuẫn giữa tính chất tư nhân và tính chất xã hội của nền sản xuất hàng hóa
53. Một hàng hóa có giá trị cũ được biểu hiện bằng tiền là 100$, giá trị hàng hóa sức lao
động là 10$, giá trị thặng dư là 40$, người bán bán hàng hóa với giá 200$. Khi những điều
kiện khác không đổi, người này vi phạm quy luật nào?
A. Quy luật giá trị
B. Quy luật khủng khoảng kinh tế
C. Quy luật lưu thông tiền tệ 13 D. Quy luật cạnh tranh
54. Động lực trực tiếp của các chủ thể sản xuất kinh doanh trong kinh tế thị trường là: A. Lợi ích chính trị
B. Lợi ích kinh tế - xã hội C. Lòng tự hào dân tộc
D. Vì chính phủ bắt buộc
55. Giá cả trong nền kinh tế thị trường được hình thành:
A. Theo nguyên tắc thị trường B. Chính phủ quy định
C. Thương lái tự ấn định giá
D. Tổ chức thương mại quốc tế quy định
56. Tiền vàng có chức năng gì mà tiền giấy KHÔNG CÓ: A. Thước đo giá trị (1
B. Phương tiện lưu thông
C. Phương tiện thanh toán D. Tiền tệ thế giới Chương 3
57. Bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người lao động làm thuê tạo
ra, trong chủ nghĩa tư bản, nó thuộc về nhà tư bản, gọi là:
A. Giá trị thặng dư B. Tiền công C. Doanh thu D. Chi phí sản xuất 14
58. Công thức chung của tư bản là: A. T – H - T’ B. H- T – H C. H – H – T
D. Không phương án nào đúng
59. Có mấy điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. 5 60. Tư bản là A. Tiền
B. Người bóc lột người khác C. Tư liệu sản xuất
D. Giá trị mang lại giá trị thặng dư
61. Sức lao động là hàng hóa đặc biệt vì:
A. Giá trị sử dụng của sức lao động có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó
B. Con người không phải là hàng hóa
C. Không có giá trị sử dụng D. Không có giá trị
62. Nguồn gốc của giá trị thặng dư:
A. Do mua rẻ bán đắt mà có B. Do trao đổi ngang giá 15
C. Do hao phí lao động của người lao động tạo ra trong quá trình sản xuất
D. Do số tiền của nhà tư bản bỏ ra đầu tư
63.Giá trị thặng dư được tạo ra trong giai đoạn nào? A. Sản xuất B. Trao đổi C. Lưu thông D. Tiêu dùng
64. Các sản phẩm nào sau đây là hàng hóa
A. Không khí trong tự nhiên
B. Rau trồng để tự tiêu dùng C. Bitcoin
D. Không phương án nào đúng
65. Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá trị được lao động cụ thể
của người công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm, tức là
giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất, được C.Mác gọi là:
A. Tư bản bất biến B. Tư bản khả biến C. Tư bản lưu động D. Tư bản cố định
66. Bản chất của tiền công là:
A. Giá trị của hàng hóa sức lao động
B. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động
C. Giá cả của hàng hóa sức lao động (biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa SLĐ
D. Không phương án nào đúng
67. Điều kiện để tiền trở thành tư bản là: 16
A. Tiền được ném vào lưu thông và phải có số tiền đủ lớn để mua TLSX và SLĐ
B. Tiền phải cất trữ trong nhà
C. Tiền phải được ném vào lưu thông để mua đồ phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân
D. Không có phương án nào đúng
68. Biện pháp cạnh tranh trong nội bộ ngành là:
A. Tăng năng suất lao động để giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa đó
B. Tự do di chuyển vốn giữa các ngành với nhau
C. Cạnh tranh không lành mạnh
69.Mục đích của cạnh tranh giữa các ngành là:
A. Tìm nơi đầu tư có lợi hơn
B. Tăng năng suất lao động để giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa đó
C. Trao đổi phải trên nguyên tắc ngang giá
D. Là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
70. Giá trị thặng dư được sinh ra trong giai đoạn nào? A. Sản xuất B. Lưu thông C. Mua yếu tố đầu vào D. Bán yếu tố đầu ra
71. Trường hợp nào sau đây, sức lao động của bạn An là hàng hóa:
A. An lái xe chở khách cho hãng taxi Mai Linh, xe thuộc sở hữu của Mai Linh
B. An tự lái xe của mình để chở khách 17
C. An tự lái xe của mình để đi chơi
D. Không có phương án nào đúng
72. Giá trị của hàng hóa sức lao động là:
A. Hao phí sức lực để tái sản xuất ra sức lao động đó B. Tạo ra giá trị mới C. Tiền lương
D. Sức lao động bỏ ra để tạo ra các hàng hóa khác
73. Lượng giá trị của hàng hóa sức lao động:
A. Được tính một cách gián tiếp thông qua giá trị tư liệu sinh hoạt để tái sản xuất ra sức lao động
B. Được tính một cách trực tiếp thông qua giá trị tư liệu sinh hoạt để tái sản xuất ra sức lao động
C. Tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó
D. Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
74. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động là:
A. Tạo ra giá trị mới lớn hơn gía trị của hàng hóa sức lao động
B. Làm cho thu nhập của người lao động được tăng lên
C. Tạo ra giá trị mới nhỏ hơn hoặc bằng gía trị của hàng hóa sức lao động
D. Làm cho thu nhập của người lao động được giảm xuống
75.Nguồn gốc của giá trị thặng dư:
A. Do hao phí sức lao động tạo ra trong quá trình sản xuất
B. Do mua rẻ bán đắt mà có C. Do cạnh tranh
D. Từ cung cầu trên thị trường
76. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là:
A. Sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị
B. Sự thống nhất của quá trình tạo ra giá trị và giá trị sử dụng 18
C. Sự thống nhất giữa quá trình tạo ra giá trị và giá trị trao đổi
77. Loại tư bản mà giá trị của nó tăng thêm sau quá trình sản xuất gọi là: A. Tư bản khả biến B. Tư bản bất biến C. Tư bản cố định D. Tư bản lưu động
78. Tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến gọi là:
A. Tỷ suất giá trị thặng dư
B. Khối lượng giá trị thặng dư C. Tỷ suất lợi nhuận D. Lợi nhuận bình quân
79. Tích lũy tư bản là:
A. Tư bản hóa giá trị thặng dư
B. Góp vốn ban đầu để đầu tư
C. Tích góp tiền mặt để cất trữ
D. Học tập để tăng nhiều vốn kiến thức
80. Có mấy phương pháp tạo ra giá trị thặng dư: A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 81. Lợi nhuận là:
A. Phần chênh lệch giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất
B. Phần chênh lệch giữa giá trị và giá trị thặng dư 19
C. Phần mà người lao động thu được nhờ bán sức lao động của mình
D. Phần mà nhà tư bản bỏ ra để mua yếu tố đầu vào
82.Mối quan hệ giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư:
A. Lợi nhuận là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư trên bề mặt nền kinh tế thị trường. Bản chất giống nhau
B. Lợi nhuận luôn lớn hơn giá trị thặng dư
C. Lợi nhuận luôn bé hơn giá trị thặng dư
D. Lợi nhuận và giá trị thặng dư không liên quan đến nhau
83. Các phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư:
A. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối
B. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối, tuyệt đối và giá trị thặng dư siêu ngạch
C. Sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối và siêu ngạch
D. Sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối và siêu ngạch
84. Tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước gọi là: A. Tỷ suất lợi nhuận B. Lợi nhuận bình quân C. Lợi tức D. Lợi nhuận
85. Sự vận động của tư bản lần lượt trải qua ba giai đoạn, dưới 3 hình thái kế tiếp nhau,
gắn với thực hiện những chức năng tương ứng và quay trở về hình thái ban đầu cùng với
giá trị thặng dư gọi là:
A. Tuần hoàn tư bản B. Chu chuyển tư bản C. Tích lũy tư bản
D. Tốc độ chu chuyển tư bản 20
86. Quá trình lặp đi lặp lại, định kỳ và đổi mới theo thời gian của tuần hoàn tư bản gọi là: A. Chu chuyển tư bản B. Tuần hoàn tư bản C. Tích lũy tư bản
D. Tốc độ chu chuyển tư bản
87. Doanh nghiệp thực hiện tuần hoàn tư bản mất 60 ngày. Giả sử một năm có 360 ngày
thì tốc độ chu chuyển tư bản của doanh nghiệp này là:
A. 6 vòng/năm B. 300 vòng/năm C. 300 ngày/năm D. 6 ngày/ vòng
88. Bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái tư liệu lao động tham gia toàn bộ vào
quá trình sản xuất nhưng giá trị của nó chỉ chuyển dần dần, từng phần vào giá trị sản
phẩm theo mức độ hao mòn, gọi là:
A. Tư bản cố định B. Tư bản lưu động C. Tư bản bất biến D. Tư bản khả biến
89. Bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thức sức lao động, nguyên nhiên vật liệu,
giá tri của nó được chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm khi kết thúc từng quá
trình sản xuất, gọi là:
A. Tư bản lưu động. B. Tư bản cố định C. Tư bản bất biến D. Tư bản khả biến 21
90. Căn cứ vào vai trò trong việc tạo ra giá trị của hàng hóa, tư bản được phân loại thành:
A. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
B. Tư bản cố định và tư bản lưu động
C. Tư bản sản xuất và tư bản lưu thông
D. Tư bản thương nghiệp và tư bản ngân hàng
91. Căn cứ vào số lần chuyển giá trị vào trong sản phẩm, tư bản được phân loại thành:
A. Tư bản lưu động và tư bản cố định
B. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
C. Sức lao động và nguyên nhiên vật liệu
D. Máy móc thiết bị và nguyên nhiên vật liệu
92. Việc sản xuất giá trị thặng dư bằng cách kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao
động tất yếu, trong khi năng suất lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi, gọi là:

A. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
B. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối
C. Bóc lột sức lao động
D. Không có phương án nào đúng
93. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư bằng cách rút ngắn thời gian lao động tất yếu,
do đó kéo dài thời gian lao động thặng dư khi độ dài ngày lao động không đổi:

A. Phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối
B. Phương pháp Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
C. Phương pháp Sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch
D. Bóc lột sức lao động
94. Tích lũy tư bản chỉ có thể thực hiện được khi:
A. Đã thực hiện quá trình sản xuất và thu được giá trị thặng dư