Đề cương trắc nghiệm - Pháp luật đại cương | Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh

1. Cách thức chi tiêu của người tiêu thụ để tối đa thỏa mãn.Vấn đề này thuộc về a Kinh tế vi mô,chuẩn tắc b Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc. c Kinh tế vĩ mô, thực chứng. d Kinh tế vi mô, thực chứng 2. Chính phủ các nước hiện nay có các giải pháp kinh tế khác nhau trước tình hình suy thoái kinh tế hiện nay, vấn đề này thuộc về a Kinh tế vi mô, thực chứng b Kinh tế vi mô, chuẩn tắc c Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc d Kinh tế vĩ mô, thực chứng. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
21 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương trắc nghiệm - Pháp luật đại cương | Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh

1. Cách thức chi tiêu của người tiêu thụ để tối đa thỏa mãn.Vấn đề này thuộc về a Kinh tế vi mô,chuẩn tắc b Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc. c Kinh tế vĩ mô, thực chứng. d Kinh tế vi mô, thực chứng 2. Chính phủ các nước hiện nay có các giải pháp kinh tế khác nhau trước tình hình suy thoái kinh tế hiện nay, vấn đề này thuộc về a Kinh tế vi mô, thực chứng b Kinh tế vi mô, chuẩn tắc c Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc d Kinh tế vĩ mô, thực chứng. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

36 18 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|47206521
TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VI MÔ
CHƯƠNG 1
1. Cách thức chi tiêu của người tiêu thụ để tối đa thỏa mãn.Vấn đề này thuộc về
a Kinh tế vi mô,chuẩn tắc
bKinh tế vĩ mô, chuẩn tắc.
cKinh tế vĩ mô, thực chứng.
dKinh tế vi mô, thực chứng
2. Chính phủ các nước hiện nay có các giải pháp kinh tế khác nhau trước tình hình suy thoái
kinh tế hiện nay, vấn đề này thuộc về
a Kinh tế vi mô, thực chứng
bKinh tế vi mô, chuẩn tắc
cKinh tế vĩ mô, chuẩn tắc
dKinh tế vĩ mô, thực chứng
3.Các thứ phải từ bỏ để có lợi ích được gọi là:
a .Chi phí ẩn b. Chi phí cơ hội
c. Chi phí sổ sách
d.Chi phí kế toán
4. Ví dụ về chi phí sổ sách sẽ là:
a.Tiền lương mà doanh nghiệp từ bỏ để làm chủ doanh nghiệp
b. Mất cơ hội đầu tư vào thị trường vốn khi tiền được đầu tư trong công việc kinh doanh
c.Các khỏan thanh toán khi thuê đất của doanh nghiệp d.Cả a và c đều đúng
5. Câu nào sau đây là ví dụ của chi phí ẩn
(i) Các cơ hội đầu tư đã bỏ qua
(ii) Tiền lương của công nhân
(iii) Các chi phí nguyên vật liệu
6. Khanh dạy học mỗi giờ 15đ.Cô ấy cũng trồng hoa, mỗi ngày
bỏ ra 5 giờ trồng hoa,chi phí trị giá 50đ. Khi thu hoạch ,Cô ấy bán được 150đ ở chợ. Lợi
nhuận kế toán của Khanh là:
a. 100đ và lợi nhuận kinh tế là 25đ b.100đ và lợi nhuận kinh tế la 75đ
c. 25đ và lợi nhuận kinh tế là 100đ d.75đ và lợi nhuận kinh tế là 125đ
7. Tâm chi 65.000 một năm để mở văn phòng luật sư của mình.Trong năm đầu kinh doanh,
tổng doanh thu của Tâm là 150.000. Chi phí sổ sách suốt năm tổng cộng lên đến 85.000. Lợi
nhuận kinh tế trong năm đầu tiên của Tâm là:
a. 0
b. 20.000
c. 65.000
d. 85.000
8. Trong nền kinh tế nào sau đây chính phủ giải quyết được vấn đề cái gì được sản xuất ra, sản
xuất như thế nào và SX cho ai
A. Nền kinh tế thị trường
B. nền kinh tế hỗn hợp
C. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập
trung D. Nền kinh tế truyền thống
9. Mỗi xã hội cần phải giải quyết vấn đề cơ bản nào sao đây:
lOMoARcPSD|47206521
a. Sản xuất cái gì?
b. Sản xuất như thế nào?
c. Sản xuất cho ai?
d. Tất cả đều đúng
10. Khi chính phút quyết định sử dụng nguồn lực để xây dựng đường cao tốc, nguồn lực đó
không còn để xây dựng trường học. Điều này minh hoạ cho:
a. Cơ chế thị trường
b. Kinh tế vũ mô
c. Chi phí cơ hội
d. Kinh tế hỗn hợp
11. Chi phí cơ hội
a. Chỉ được đo lường bằng giá trị tiền tệ
b. Là những chi phí gián tiếp
c. Là giá trị của phương án tốt nhất được thực hiện
d. Là giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua
12: Thực tế là như cầu của con người không được thỏa mãn đầy đủ với nguồn lực hiện có, đây là
vấn đề liên quan đến:
a. Chi phí cơ hội
b. Khan hiếm
c. Kinh tế chuẩn tắc
d. Ai sẽ tiêu dung
13: Điểm khác biệt căn bản giữa mô hình kinh tế hỗn hợp và mô hình kinh tế thị trường là:
a. Nhà nước quản lý kinh tế
b. Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi
c. Tất cả đều sai
14. Quy luật nào sau đây quyết định dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất là một đường
cong có độ dốc tăng dần ?
a. Quy luật cung cầu
b. Qui luật cầu
c. Quy luật cung - cầu
d. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
15. Mỗi xã hội cần giải quyết vấn đề kinh tế nào dưới đây ?
a. Sản xuất cái gì ?
b. Sản xuất như thế nào ?
c. Sản xuất cho ai
d. Tất cả các vấn đề trên
16. Vấn đề khan hiếm:
a. Chỉ tồn tại trong nền kinh tế thị trường
b. Có thể loại từ nếu chúng ta đặt giá thấp xuống
c. Luôn tồn tại vì nhu cầu con người không được thỏa mãn với các nguồn lực hiện
có d. Có thể loại trừ nếu chúng ta đặt giá cao lên
17. Trong nền kinh tế nào sau đây chính phủ đứng ra giải quyết 3 vấn đề kinh tế cơ bản là cái gì
được sản xuất ra, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai ?
a. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
b. Nền kinh tế thị trường
lOMoARcPSD|47206521
c. Nền kinh tế hỗn hợp
d. Nền kinh tế giản đơn
18. Chi phí cơ hội:
a. Là giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua
b. Là giá trị của phương án tốt nhất được thực hiện
c. Chỉ đo lường được bằng giá trị tiền tệ
d. Là những chi phí gián tiếp
19. Một nền kinh tế hỗn hợp bao gồm:
a. Cả nội thương và ngoại thương
b. Các ngành đóng và mở
c. Cả cơ chế thực chứng và chuẩn tắc
d. Cả cơ chế mệnh lệnh và thị trường
20. Hoa có thể chọn đi xem phim hoặc đi chơi tennis. Nếu như Hoa quyết định đi xem phim thì
giá trị của việc chơi tennis:
a. Lớn hơn giá trị của xem phim
b. Bằng giá trị của xem phim
c. Bằng 0
21. Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình được gọi là:
a. Kinh tế vĩ mô
b. Kinh tế vi mô
c. Kinh tế thực chứng
d. Kinh tế gia đình
22. Nền kinh tế Việt Nam hiện nay:
a. Nền kinh tế đóng
b. Nền kinh tế mệnh lệnh
c. Nền kinh tế hỗn hợp
d. Nền kinh tế thị trường
23. Điều nào sau đây là tuyên bố của kinh tế thực chứng ?
a. Tiền thuê nhà thấp sẽ hạn chế cung về nhà ở
b. Giá tiền cho thuê nhà cao là không tốt với nền kinh tế
c. Không nên áp dụng quy định giá trần đối với giá nhà cho thuê
d. Chính phủ cần kiểm soát giá tiền cho thuê nhà đất để bảo vệ quyền lợi cho sinh viên thuê trọ
24. Điều nào sau đây không được coi là một phần chi phí cơ hội khi học đại học ?
a. Học phí
b. Chi phí ăn uống
c. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học
d. Tất cả các điều trên
25. Đường giới hạn khả năng sản xuất biểu thị:
lOMoARcPSD|47206521
a. Những kết hợp hàng hóa mà nền kinh tế mong muốn
b. Những kết hợp hàng hóa tối đa mà nền kinh tế hay doanh nghiệp có thể sản xuất ra
c. Những kết hợp hàng hóa khả thi và hiệu quả của nền kinh tế
d. Lợi ích của người tiêu dùng
26. chủ đề cơ bản nhất mà kinh tế học nghiên cứu là:
a. Sự khan hiếm nguồn lực
b. Tối đa hóa lợi nhuận
c. Cơ chế giá
d. Tiền tệ
27. Vấn đề nào sau đây không được mô tả trên đường giới hạn khả năng sản xuất:
a. Cung cầu
b. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
c. Sự khan hiếm
d. Chi phí cơ hội
e. Sự hiệu quả
28. Một môn khoa học nghiên cứu chi tiết hành vi ứng xử của các tác nhân trong nền kinh tế là:
a. Kinh tế học thực chứng
b. Kinh tế vĩ mô
c. Kinh tế vi mô
d. Kinh tế học chuẩn tắc
29. Kinh tế học giải đáp cho vấn đề:
a. Cách sử dụng các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa dịch vụ và phân bổ các hàng
hóa dịch vụ này cho các cá nhân trong xã hội một cách có hiệu quả
b. Cách kiếm tiền ở thị trường chứng khoán
c. Tại sao nguồn lực khan hiếm
d. Cách gia tăng thu nhập của hộ gia đình
30. Tất cả những phương án sản xuất nằm miền bên ngoài của đường PPF:
a. Là những phương án không thể đạt tới với nguồn lực và kỹ thuật hiện có
b. Thể hiện những điểm hiệu quả của nền kinh tế
c. Thể hiện những điểm không hiệu quả của nền kinh tế
d. Là những phương án có thể đạt tới với nguồn lực và kỹ thuật hiện có
31. Khan hiếm nguồn lực là do:
a. Tạo ra nguồn năng lượng mới ít hơn so với sự giảm đi của tài nguyên thiên nhiên
b. Nhu cầu của con người là quá lớn
c. Nguồn lực là có hạn trong khi nhu cầu về hàng hóa hay dịch vụ là vô
hạn d. Khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên
lOMoARcPSD|47206521
CHƯƠNG 2
Câu1 : Nếu giá thay đổi 20% làm lượng cung thay đổi 15%, thì độ co giãn của cung theo giá là:
a. 1,33 và cung là không co co giãn. b. 0,75 và cung là co giãn.
c. 1,33 và cung là co giãn. d. 0,75 và cung là không co giãn.
Câu 2 : Trong ngắn hạn,một sự gia tăng cung tiền sẽ dẫn đến:
a. thất nghiệp thấp hơn và lạm phát thấp hơn.
b. thất nghiệp cao hơn và lạm phát thấp hơn.
c. thất nghiệp thấp hơn và lạm phát cao hơn.
d. Thất nghiệp cao hơn và lạm phát cao hơn.
Câu 3 : Quyền lực thị trường hàm ý:
a. khả năng ảnh hưởng đến giá của của những người tham gia trên thị trường.
b. ảnh hưởng của cung và cầu trong xác định giá cân bằng.
c. Những tác động phụ có thể xẩy ra trên thị trường.
d. Những quy định của chính phủ đối với người sản xuất trên thị trường.
Câu 4 : Nếu như một người lao động phân vân không biết chọn sao giữa một công việc với mức
lương $12/ giờ và một công việc khác với với mức lương $15/ giờ, Khi đó: a. công việc được trả
tiền cao hơn có phần chênh lệch lương là $15/ giờ.
b. Sở thích của người lao động này là phi lý trí.
c. công việc được trả tiền cao hơn có phần chênh lệch lương là $3/ giờ.
d. công việc được trả lương cao hơn bãn chất là hấp dẫn hơn công việc lương thấp.
Câu 5 : Sự khác biệt chủ yếu giữa thuế quan và hạn ngạch nhập khẩu là:
a. thuế quan giúp người tiêu dùng nội địa và hạn ngạch nhập khẩu giúp người sản xuất nội địa.
b.thuế quan tạo ra tổn thất vô ích nhưng hạn ngạch nhập khẩu thì không.
c. thuế quan tăng thu nhập cho chính phủ ,nhưng hạn ngạch nhập khẩu tạo ra thặng dư cho những
ai có giấy phép nhập khẩu.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 6 : Giả sử số người mua trên thị trường tăng lên,cộng thêm sự tiến bộ trong công nghệ sản
xuất.Điều gì sẽ xẩy ra trên thị trường này ?
a. Sản lượng cân bằng sẽ tăng nhưng giá cân bằng sẽ không rỏ ràng.
b. Giá cân bằng sẽ giảm nhưng sản lượng cân bằng sẽ không rỏ
ràng. c. Sản lượng cân bằng sẽ giảm nhưng giá cân bằng sẽ không rỏ
ràng. d. Giá cân bằng tăng nhưng sản lượng cân bằng sẽ không rỏ
ràng .
Câu7 : Thuế gây ra hao tổn cho những người tham gia thị trường vì chúng:
a. làm biến dạng kết quả thị trường.
b. chuyển nguồn lực từ các thành viên tham gia thị trường cho chính phủ.
c. thay đổi động cơ tiêu dùng.
d. Tất cả các câu đều đúng.
lOMoARcPSD|47206521
Câu 8 :Độ co giãn của cung theo giá đo lường phản ứng
của: a. người bán đối với sự thay đổi thu nhập của người
mua b.người bán đối với sự thay đổi giá
c.giá cân bằng đối với sản lượng cân bằng
d.người mua đối với số lượng hàng hóa thay thế
Câu 9 : Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi giá sản phẩm tăng, lượng cầu của sản
phẩm đó giảm,và khi giá giảm lượng cầu tăng”. Mối quan hệ này giữa giá và lượng cầu được biết
đến như là:
a. mối quan hệ giữa cung và cầu b. điểm cân bằng
c. định nghĩa về hàng cấp thấp d. quy luật cầu
Câu 10: Khi thuế đánh vào người mua nước chanh thì:
a.người mua và người bán luôn chịu thuế bằng nhau
b. người mua và bán đều chịu thuế, nhưng mức thuế phải chịu giữa người mua và người bán
không phải luôn bằng nhau
c. người chịu hoàn toàn thuế
d.người mua chịu hoàn toàn thuế
Câu 11: Trong nền kinh tế thị trường, với mỗi loại hàng hóa, ai hoặc điều gì quyết định đến ai là
người sản xuất và sản xuất bao nhiêu?
a. Cơ quan xổ số b. giá cả c. Luật sư d. nhà nước
Câu 12: Tiền lương tối thiểu được thiết lập nhằm đảm bảo người lao động:
a. có một mức lương tối thiểu
b. có một mức sống trung lưu
c. được đền bù cho rủi ro thất nghiệp
d. có việc làm
Câu 13: Khi chính phủ áp thuế đối với người mua hoặc người bán một hàng
hóa, a. mất một số lợi ích của thị trường hiệu quả b. đạt hiệu quả nhưng lại mất
bình đẳng
c. tốt hơn bởi vì doanh thu thuế của chính phủ vượt quá tổn thất vô ích
d. di chuyển từ một đường cung co giãn đến một đường cung không co giãn
Câu 14: Sự di chuyển dọc theo đường cầu có thể được gây ra bởi sự thay đổi trong:
a. thu nhập
b. kỳ vọng về giá trong tương lai
c. giá cả của các mặt hàng thay thế hay bổ sung
d. giá của chính sản phẩm đó
Câu 15: Kiểm soát giá thuê nhà :
a. là một ví dụ về giá trần
lOMoARcPSD|47206521
b. dẫn đến thiếu hụt nhiều hơn về căn hộ trong dài hạn hơn là trong ngắn hạn
c. dẫn đến giá thuê thấp hơn và trong dài hạn dẫn đến chất lượng căn hộ thấp
hơn d. Các câu trên đều đúng
Câu 16: Thặng dư tiêu dùng bằng:
a. tổng giá trị nhận được bởi người sản xuất trừ đi chi phí của người sản xuất
b. gia trị người tiêu dùng nhận được trừ đi chi phí của người sản xuất
c. gía trị mà người tiêu dùng nhận được trừ đi khoản người tiêu dùng phải trả
d. tổng giá trị nhận được bởi người sản xuất trừ đi tổng chi phí nhận được bởi người tiêu dùng
Câu 18: Giá trước khi thương mại quốc tế của mặt hàng Đức $8/pound, giá thế giới
của mặt hàng này $6/pound. Đức quốc gia chấp nhận giá trên thị trường cá. Nếu Đức cho
phép tự do thương mại thì nước Đức sẽ trở thành:
a. quốc gia nhập khẩu cá và giá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $8
b. quốc gia nhập khẩu cá và giá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $6
c. quốc gia xuất khẩu cágiá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $8
d. quốc gia xuất khẩu cá và giá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $6
Câu 19: Nếu giá sàn có hiệu lực áp đặt lên trò chơi điện tử thì:
a. cung trò chơi điện tử sẽ tăng
b. gây ra thặng dư trò chơi điện tử
c. cầu trò chơi điện tử sẽ giảm
d. Các câu trên đều đúng.
Câu 20 : Lợi ích rỏ nét nhất của chuyên môn hóa và thương mại là chúng cho phép chúng ta: a.
Làm việc nhiều giờ hơn trong một tuần so với khi không có chuyên môn hóa và thương mại b.
chi nhiều tiền hơn cho các sản phẩm có lợi cho xã hội , và chi ích tiền hơn cho các sản phẩm có
hại cho xã hội
c. tiêu dùng nhiều hàng hóa hơn bằng việc buộc người dân ở các nươc khác tiêu dùng ít hàng hóa
hơn
d. tiêu dùng nhiều hàng hóa hơn so với khi không có chuyên môn hóa và thương mại
Câu 21: Thặng dư sản xuất bằng :
a. tổng giá trị mà người sản xuất nhận được trừ đi chi phí của người sản xuất.
b. tổng giá trị nhận được bởi người bán trừ đi tổng giá trị được chi trả bởi người mua.
c. giá trị người tiêu dùng nhận được trừ đi tổng giá trị được chi trả bởi người tiêu dùng.
d. giá trị người tiêu dùng nhận được trừ đi chi phí của người sản xuất.
Câu 22: Khi Chính phủ đánh thuế thu nhập như là một phần trong chương trình tái phân phối:
a. người giàu luôn có lợi hơn người nghèo
b. người nghèo trả thuế cao hơn
c. động cơ kiếm thêm thu nhập bị giảm đi.
d. người nghèo được khuyến khích làm việc
lOMoARcPSD|47206521
Câu 23: Kinh tế học là nghiên cứu :
a. cách thức các hộ gia đình ra quyết định xem ai làm việc gì.
b. cách thức xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm của mình.
c. các phương pháp sản xuất.
d. sự tương tác giữa doanh nghiệp và chính phủ.
Câu 24: Ngoại tác tích cực:
a. Là lợi ích cho người ngoài cuộc
b. Làm cho sản xuất quá nhiều sản phẩm.
c. Đem lại lợi ích cho người tiêu dùng vì làm giá cả cân bằng thấp đi.
d. cung cấp lợi ích tăng thêm cho những người tham gia thị trường.
Câu 25: Cầu của một mặt hàng hoặc dịch vụ được quyết định bởi :
a. những người cung cấp mặt hàng hoặc dịch vụ đó.
b. Chính phủ.
c. những người mua hoặc sử dụng dịch vụ đó.
d. cả người mua lẫn người bán mặt hàng hoặc dịch vụ đó.
Câu 26: Kinh tế học chủ yếu giải quyết khái niệm về :
a. nghèo b. tiền c. ngân hàng d. sự khan hiếm.
Câu 27: Người thụ hưởng miễn phí là một người:
a. Sử dụng giao thông công cộng thường xuyên. b.
Có thể sản xuất sản phẩm mà không tốn chi phí.
c. Thu được lợi ích từ một hàng hóa mà không phải trả tiền.
d. Sẽ chi mua hàng hóa khi giảm giá.
Câu 28: Nhà kinh tế học vi mô - trái ngược với nhà kinh tế học vĩ mô - có thể nghiên cứu:
a. sự thay đổi tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia trong một thời gian ngắn.
b. tác động cửa việc tăng giá dầu đến việc làm trong ngành công nghiệp hàng không.
c. tắc động của việc chính quyền liên bang vay nợ đến tỷ lệ lạm phát.
d. các chính sách thay thế để thúc đẩy mức sống của quốc gia.
Câu 29: Quốc Anh tạo ra một chương trình phần mềm mới, anh ta sẵn lòng bán với giá $200.
Anh ấy bán bản sao đầu tiên của mình được hưởng thặng sản xuất $ 150. Giá được
trả cho phần mềm là bao nhiêu?
a. $150. b. $200. c. $350. d. $50.
Câu 30: Nếu mì ống và phô mai là hàng thứ cấp, thì sự gia tăng của:
a. thu nhập người tiêu dùng sẽ khiến cho đường cầu của mì ống và phô mai dịch chuyển sang
phải.
b. thu nhập người tiêu dùng sẽ khiến cho đường cầu của mì ống và phô mai dịch chuyển
sang trái.
lOMoARcPSD|47206521
c. giá cả sẽ khiến cho đường cầu của mì ống và phô mai dịch chuyển sang phải.
d. giá cả sẽ khiên cho đường cầu của mì ống và phô mai dịch chuyển sang trái.
CHƯƠNG 3
CHƯƠNG 4
Câu 1: Đường thu nhập của một người tiêu dùng có dạng : Y = -3X + 100 , nếu giá sp X
là 60,vậy thu nhập của người này là:
a. 1000 b.8000 c. 4000 d. 2000
Câu2 : Giả sử người tiêu dùng dành hết thu nhập I để mua hai loại hàng hóa X , Y với đơn giá là
Px, Py và số lượng là X và y. Hữu dụng đạt tối đa khi:
a. MUx/Py = MUy/Px b. MUx*Px = MUy*Py
c. MUx/Px = MUy/Py d. MUx = MUy
Câu 3: Nếu Lộc mua 10 sp X và 20 sp Y, với giá Px = 100$/sp; Py = 200$/sp.Hữu dụng biên của
hai sp là MUx = 20 đvhd; MUy = 50 đvhd. Để đạt tổng hữu dụng cao nhất, Lộc nên:
a.Tăng lượng Y,giảm lượng X
b. Giữ nguyên lượng X, giảm lượng Y
c. Tăng lượng X, giảm lượng Y d. Giữ nguyên số lượng hai sản phẩm
Câu 4: Chọn câu sai trong các câu sau:
a. Các đường bàng quang luôn có độ dốc bằng với tỷ giá của hai loại hàng hóa được chọn
b. Các đường bàng quang luôn không cắt nhau
c. Tỷ lệ thay thế biên thể hiện sự đánh đổi giữa hai loại hàng hóa sao cho tổng lợi ích
không đổi d. Đường bàng quang thể hiện tất cả các phối hợp của hai sản phẩm cùng một
mức thỏa mãn
Câu 5: Nếu một người tiêu dùng dành toàn bộ thu nhập của mình để mua hai sp X và Y thì khi
giá của X giảm , số lượng hàng Y sẽ :
a. không thay đổi b. nhiều hơn
c. ít hơn d. nhiều ít tùy thuộc vào độ co giãn của cầu theo giá của sp X
Câu 6: một người chọn điểm tiêu dùng tối ưu khi :
a. tỷ giá bằng 1
b. Tỷ lệ thay thế biên vượt quá tỷ giá của hai hàng hóa
c. độ dốc của đường bàng quang bằng với độ dốc của đường giới hạn thu nhập
d. tất cả các ý trên đều sai
lOMoARcPSD|47206521
Câu 7 : Một gia đình đi dã ngoại, họ có ngân sách là 800$ dành cho các bữa ăn và xăng. Nếu giá
một bữa ăn cho gia đình là 50$, vậy họ có thể ăn bao nhiêu bữa nếu họ không mua xăng?
a. 8 b. 24 c. 16 d. 32
Câu 8: Trong điều kiện tiêu dùng miễn phí, để đạt tổng hữu dụng cao nhất , người tiêu dùng sẽ
tiêu dùng cho đến khi:
A. MUx > MUy > MUz B. MUx = MUy = … = MUz = 0
C. MUx = MUy = … = MUz D. Tất cả các câu đều đúng.
Câu 9: Trong kinh tế học khi đề cập đến con người kinh tế , người ta giả thiết hành vi của con
người là:
a. duy lý vô hạn b. Chịu sự chi phôi của đám đông.
c.Duy lý có giới hạn d.phi lý trí
Câu 10 :Sự thay đổi trong lượng cầu của một hàng hóa do sự thay đổi trong giá tương đối của
hai hàng hóa với mức hữu dụng được cố định,được gọi là tác động:
a. Giá thực b. thu nhập c. Đám đông d. thay thế
Câu 11: Khi thu nhập người tiêu dùng tăng 5%, mức giá chung tăng 6%, đường thu nhập và
đường bàng quan sẽ :
a. Đường thu nhập và đường bàng quan đều dịch chuyển sang phải
b. Đường thu nhập dịch chuyển sang trái và đường bàng quan dịch chuyển sang phải
c. Đường thu nhập dịch chuyển sang trái và đường bàng quan không đổi
d. Đường thu nhập và đường bàng quan đều dịch chuyển sang trái
CHƯƠNG 5
CHƯƠNG 6
BÀI TẬP LẦN 1.
Câu 10. Wilbur s Widgets, một công ty phụ tùng, sản xuất 100 vật dụng. Chi phí cố định trung bình
của nó là 6 đô la và tổng chi phí biến đổi là 400 đô la. Tổng chi phí sản xuất 100 vật dụng là.
a.
600 đôla.
b.
1.000 đôla.
lOMoARcPSD|47206521
c.
400 đôla.
d.
306 đôla.
Câu 2. Các nhà kinh tế thường cho rằng----------- đó là đầu vào cố định trong -------------- hạn
a.
vốn;ngắn
b.
lao động;dài
c.
vốn; dài
d.
lao động;ngắn hạn
Phản hồi
Câu 3. Trong ngắn hạn khi sản phẩm cận biên của lao động----------------------, chi phí biên của một đơn
vị sản phẩm bổ sung-------------.
a.
tăng lên; giảm
b.
giảm; không thay đổi
c.
giảm; giảm
d.
tăng lên; tăng lên
Câu 4. Nếu tổng chi phí của công ty là 75 đô la khi sản xuất ra 10 đơn vị sản phẩm và 80 đô la khi
sản xuất 11 đơn vị sản phẩm, thì chi phí biên của sản xuất đơn vị thứ 11 là
a.
8,9 đô la.
lOMoARcPSD|47206521
b.
1 đô la.
c.
5 đô la.
d.
10 đô la.
Câu 5. Nhà máy Acó tổng chi phí cố định là 1.000 đô la. Nhà máy hiện đang sản xuất----------------sản
phẩm, nếu chi phí biến đổi trung bình của nó là 20 đôla/sp và tổng chi phí trung bình của nó là 30 đôla/sp
a.
một số lượng không xác định
b.
25
c.
100
d.
5
Câu 6. Trong ngắn hạn,một công ty sản xuất ra mức sản lượng thấp hơn sản lượng có chi phí biến đổi
bình quân thấp nhất. Ở mức sản lượng này, công ty sử dụng đầu vào cố định -----------------và đầu vào lao
động biến đổi --------------.
a.
hiệu quả; không hiệu quả
b.
không hiệu quả; hiệu quả
c.
hiệu quả; hiệu quả
d.
không hiệu quả; không hiệu quả
Câu 7. Đường chi phí nào sau đây không có dạng chữ U
lOMoARcPSD|47206521
a.
Đường chi phí biên
b.
Đường chi phí cố định trung bình
c.
Đương chi phí biến đổi trung bình
d.
Đường chi phí trung bình
Câu 8. Khi chi phí trung bình tăng dần khi sản lượng gia tăng :
a.
Chi phí biên nhỏ hơn chi phí trung
b.
Chi phí biên lớn hơn chi phí trung bình
c.
Chi phí biên bằng chi phí trung bình
d.
Tất cả đều sai
Câu 9. Trong ngắn hạn
a.
các công ty có thể rời khỏi ngành.
b.
tất cả các công ty phải chịu một số chi phí bất kể sản lượng của họ
c.
các công ty mới có thể tham gia vào ngành
d.
yếu tố sản xuất cố định của công ty luôn tồn tại theo thời gian
Phản hồi
The correct answer is: tất cả các công ty phải chịu một số chi phí bất kể sản lượng của họ
Câu1. Câu nào là KHÔNG đúng sau đây , chi phí biến đổi là
lOMoARcPSD|47206521
a.
zero nếu đầu ra là zero.
b.
liên tục giảm khi sản lượng tăng.
c.
bằng tích của chi phí biến đổi trung bình và mức sản lượng.
d.
bằng tổng chi phí trong dài hạn.
Câu hỏi Phần Người tiêu dùng
Câu 1: Đường thu nhập của một người tiêu dùng có dạng : Y = -3X + 100 , nếu giá sp X
là 60,vậy thu nhập của người này là:
a. 1000 b.8000 c. 4000 d. 2000
Câu2 : Giả sử người tiêu dùng dành hết thu nhập I để mua hai loại hàng hóa X , Y với đơn giá là
Px, Py và số lượng là X và y. Hữu dụng đạt tối đa khi:
a. MUx/Py = MUy/Px b. MUx*Px = MUy*Py
c. MUx/Px = MUy/Py d. MUx = MUy
Câu 3: Nếu Lộc mua 10 sp X và 20 sp Y, với giá Px = 100$/sp; Py = 200$/sp.Hữu dụng biên của
hai sp là MUx = 20 đvhd; MUy = 50 đvhd. Để đạt tổng hữu dụng cao nhất, Lộc nên:
a.Tăng lượng Y,giảm lượng X
b. Giữ nguyên lượng X, giảm lượng Y
c. Tăng lượng X, giảm lượng Y d. Giữ nguyên số lượng hai sản phẩm
Câu 4: Chọn câu sai trong các câu sau:
a. Các đường bàng quang luôn có độ dốc bằng với tỷ giá của hai loại hàng hóa được chọn
b. Các đường bàng quang luôn không cắt nhau
c. Tỷ lệ thay thế biên thể hiện sự đánh đổi giữa hai loại hàng hóa sao cho tổng lợi ích
không đổi d. Đường bàng quang thể hiện tất cả các phối hợp của hai sản phẩm cùng một
mức thỏa mãn
Câu 5: Nếu một người tiêu dùng dành toàn bộ thu nhập của mình để mua hai sp X và Y thì khi
giá của X giảm , số lượng hàng Y sẽ :
a. không thay đổi b. nhiều hơn
c. ít hơn d. nhiều ít tùy thuộc vào độ co giãn của cầu theo giá của sp X
lOMoARcPSD|47206521
Câu 6: một người chọn điểm tiêu dùng tối ưu khi :
a. tỷ giá bằng 1
b. Tỷ lệ thay thế biên vượt quá tỷ giá của hai hàng hóa
c. độ dốc của đường bàng quang bằng với độ dốc của đường giới hạn thu nhập
d. tất cả các ý trên đều sai
Câu 7 : Một gia đình đi dã ngoại, họ có ngân sách là 800$ dành cho các bữa ăn và xăng. Nếu giá
một bữa ăn cho gia đình là 50$, vậy họ có thể ăn bao nhiêu bữa nếu họ không mua xăng?
a. 8 b. 24 c. 16 d. 32
Câu 8: Trong điều kiện tiêu dùng miễn phí, để đạt tổng hữu dụng cao nhất , người tiêu dùng sẽ
tiêu dùng cho đến khi:
A. MUx > MUy > MUz B. MUx = MUy = … = MUz = 0
C. MUx = MUy = … = MUz D. Tất cả các câu đều đúng.
Câu 9: Trong kinh tế học khi đề cập đến con người kinh tế , người ta giả thiết hành vi của con
người là:
a. duy lý vô hạn b. Chịu sự chi phôi của đám đông.
c.Duy lý có giới hạn d.phi lý trí
Câu 10 :Sự thay đổi trong lượng cầu của một hàng hóa do sự thay đổi trong giá tương đối của
hai hàng hóa với mức hữu dụng được cố định,được gọi là tác động:
a. Giá thực b. thu nhập c. Đám đông d. thay thế
Câu 11: Khi thu nhập người tiêu dùng tăng 5%, mức giá chung tăng 6%, đường thu nhập và
đường bàng quan sẽ :
a. Đường thu nhập và đường bàng quan đều dịch chuyển sang phải
b. Đường thu nhập dịch chuyển sang trái và đường bàng quan dịch chuyển sang
phải c. Đường thu nhập dịch chuyển sang trái và đường bàng quan không đổi d.
Đường thu nhập và đường bàng quan đều dịch chuyển sang trái
Câu hỏi ôn
lOMoARcPSD|47206521
Câu 1. Câu nào sau đây không là đặc điểm của thị trường cạnh tranh
A. Người mua và người bán là chấp nhận giá.
B. Mỗi doanh nghiệp bán sản phẩm gần như đồng nhất
C. Gia nhập ngành là giới hạn
D. Mỗi doanh nghiệp chọn mức đầu ra với lợi nhuận cao nhất
Câu 2. Trong thị trường cạnh tranh, hành vi của một số người mua và người bán riêng lẻ
sẽ A. tác động không đáng kể đến giá thị trường
B. ảnh hưởng ít đến sản lượng cân bằng nhưng sẽ ảnh hưởng đến giá cân bằng thị trường
C. ảnh hưởng đến doanh thu biên và doanh thu trung bình nhưng không ảnh hưởng đến giá
D. ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng sinh lợi của ít nhất một doanh nghiệp trên thị trường
Câu 3. Khi các doanh nghiệp được cho là chấp nhận giá, điều đó hàm ý rằng nếu một công ty
tăng giá
A. Người mua sẽ đi nơi khác
B. Người mua sẽ trả giá cao hơn trong ngắn hạn
C. Đối thủ cạnh tranh cũng sẽ tăng giá
D. Các doanh nghiệp trong ngành sẽ thể hiện năng lực thị trường
Câu 4. Một trong những đặc điểm xác định một thị trường cạnh tranh hoàn hảo là
A. Số người bán là nhỏ
B. số người mua là lớn và số người bán là nhỏ
C. sản phẩm giống nhau
D. quảng cáo giúp đáng kể cho việc quảng bá sản phẩm của các doanh nghiệp
Câu 5. Đối với một công ty trong thị trường cạnh tranh, sự gia tăng số lượng sản phẩm do công
ty sản xuất sẽ dẫn đến
A. Giảm giá thị trường của sản phẩm.
B. Sự gia tăng giá thị trường của sản phẩm.
C. Không thay đổi giá thị trường của sản phẩm.
D. Tăng hoặc không thay đổi giá thị trường của sản phẩm phụ thuộc vào số lượng doanh nghiệp
trên thị trường.
Câu 6. Nếu một công ty trong thị trường cạnh tranh tăng gấp đôi số lượng bán ra, tổng doanh
thu cho công ty sẽ
A. Hơn gấp đôi.
B. Gấp đôi.
C. Tăng nhưng ít hơn gấp đôi.
D. Có thể tăng hoặc giảm tùy theo độ co giãn của cầu.
lOMoARcPSD|47206521
Câu 7. So sánh doanh thu cận biên với chi phí cận biên
(i) cho thấy sự đóng góp của đơn vị sản phẩm cuối cùng lên tổng lợi nhuận.
(ii) rất hữu ích trong việc đưa ra các quyết định sản xuất để tối đa hóa lợi nhuận.
(iii) nói với một công ty rằng chi phí cố định của nó quá cao.
A. chỉ (i)
B. chỉ (i) và (ii)
C. chỉ (ii) và (iii)
D. chỉ (i) và (iii)
Câu 8. Nếu một công ty cạnh tranh hiện đang sản xuất mức sản lượng mà tại đó lợi nhuận
không phải là tối đa thì điều đó phải đúng khi
A. Doanh thu cận biên vượt quá chi phí biên.
B. Chi phí cận biên vượt quá doanh thu cận biên.
C. Tổng chi phí vượt quá tổng doanh thu.
D. Không có câu nào là chính xác.
Câu 9. Công ty sẽ có lợi nhuận cao nhất nếu sản xuất ra lượng đầu ra có
A. Chi phí biên bằng chi phí bình quân.
B. Lợi nhuận trên mỗi đơn vị là lớn nhất.
C. Doanh thu cận biên bằng tổng doanh thu.
D. Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên.
Câu 10. Đường cung ngắn hạn của một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo là
A. Ngang.
B. Có thể dốc xuống.
C. Được xác định bằng lực lượng bên ngoài công ty.
D. Phần của đường chi phí biên nằm bên trên đường chi phí biến đổi trung bình.
Câu 11. Nếu một công ty hoạt động trong một ngành công nghiệp cạnh tranh đóng cửa
trong ngắn hạn, nó có thể tránh được khoản chi phí phải bỏ ra là
A. chi phí cố định.
B. chi phí biến đổi.
C. tổng chi phí.
D. Công ty phải trả tất cả các chi phí của nó, ngay cả khi nó đóng cửa
Câu 12. Trong thị trường cạnh tranh ,câu nào sau đây phản ánh tốt nhất về quyết định sản xuất
của công ty tối đa hóa lợi nhuận khi giá giảm xuống dưới mức tối thiểu của chi phí biến đổi trung
bình?
lOMoARcPSD|47206521
A. Công ty sẽ tiếp tục sản xuất để cố gắng trả chi phí cố định. B.
Công ty sẽ ngay lập tức dừng sản xuất để giảm thiểu thua lỗ
C. Công ty sẽ ngừng sản xuất ngay khi có thể trả một khoản chi phí chìm.
D. Công ty sẽ tiếp tục sản xuất trong ngắn hạn nhưng có thể sẽ rời khỏi thị trường trong dài hạn
Câu 13. Trong dài hạn, công ty sẽ rời khỏi ngành cạnh tranh nếu
A. Tổng doanh thu vượt quá tổng chi phí.
B. Giá vượt quá tổng chi phí trung bình.
C. Tổng chi phí trung bình vượt quá giá.
D. Cả a và b đều đúng.
Câu 14.Trong một thị trường với 1.000 công ty giống nhau, lượng cung ngắn hạn của thị trường
A. Phần đường chi phí biên phía trên đường chi phí biến đổi trung bình của một công ty
thành viên trên thị trường.
B. Số lượng được cung cấp bởi một công ty thành viên trên thị trường ứng với mỗi mức giá.
C. Tổng số giá mà mỗi công ty nhận được trong 1.000 công ty ứng với mỗi mức sản lượng
D. Tổng số lượng cung cấp bởi 1.000 công ty thành viên ứng với mỗi mức giá.
Câu 15. Khi các công ty mới gia nhập thị trường cạnh tranh hoàn hảo,
A. Nhu cầu tăng.
B. Đường cung ngắn hạn thị trường dịch chuyển sang phải
C. Đường cung ngắn hạn thị trường dịch chuyển sang trái
D. Các công ty hiện tại sẽ tăng giá để giữ cho các công ty mới không gia nhập thị trường
1. Để điều tiết một phần lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền , chính phủ nên quy định
mức giá tối đa (P max )
A. Pmax = MR
B. Pmax = ATC
C. Pmax = AVC
* D. Pmax = MC
2.kinh tế học ra đời bắt nguồn từ vấn đề thực tiễn cần giải quyết là:
*A. Nguồn lực của xã hội và cá nhân là có hạn và nhu cầu của con người là vô hạn
B. Nguồn lực của xã hội và cá nhân chưa khai thác hết, còn lãng phí C. Nguồn lực
của xã hội và cá nhân chưa được phân bố hợp lý
lOMoARcPSD|47206521
D. Nguồn lực của xã hội và cá nhân là vô hạn và nhu cầu của con người là có hạn
3. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tổn thất vô ích nảy sinh từ độc quyền là do doanh nghiệp độc quyền tối đa hóa lợi nhuận
sản xuất ở mức sản lượng vượt mức sản lượng hiệu quả xã hội
B. Vấn đề chủ yếu mà độc quyền gây ra cho xã hội chính là lợi nhuận độc quyền
C. Những lợi ích đem lại cho chủ doanh nghiệp độc quyền bằng với chi phí gánh chị bởi người
tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp đó.
*D. Tổn thất vô ích gây ra bởi độc quyền cũng tương tự tổn thất vô ích gây ra do
thuế đánh lên một hàng hóa
4. Khi thu nhập dân chúng tăng lên, các nhân tố khác không thay đổi. Giá cả & số lượng cân
bằng mới của loại hàng hóa thứ cấp (hàng xấu ) sẽ :
A. Giá thấp hơn và số lượng lớn hơn.
*B. Giá thấp hơn và số lượng nhỏ hơn.
C. Giá cao hơn và số lượng không đổi.
D. Giá cao hơn và số lượng nhỏ hơn.
5. Sự khác nhau giữa kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc là:.
A. Vấn đề thực chứng liên quan đến câu trả lời khẳng định còn chuẩn tắc liên quan đến câu
trả lời phủ định.
B. Vấn đề thực chứng liên quan đến câu trả lời phủ định còn chuẩn tắc liên quan đến trả lời
khẳng định.
*C. Vấn đề thực chứng đề cập đến các sự kiện kinh tế trong khi vấn đề chuẩn tắc đề
cập đến ý kiến cá nhân.
D. Vấn đền chuẩn tắc liên quan đến lí thuyết kinh tế còn vấn đề thực chứng thì không
6. Qui luật nào sau đây quyết định dạng của đường giới hạn khả năng sản
xuất ? A. Qui luật cung - cầu
*B. Qui luật năng suất biên tăng
dần C. Qui luật năng suất biên giảm dần
D. Qui luật hữu dụng biên giảm dần
7. Khi chúng ta sử dụng đồ thị cung cầu để phân tích tác động của thuế, chúng ta phải:
A. Dịch chuyển đường cung về phía bên phải bởi vì khi có thuế, người bán phải bán số lượng
lớn hơn ở mỗi mức giá để duy trì mức hòa vốn
B. Dịch cuyển đường cầu lên trên một khoảng bằng số thuế bởi vì người tiêu dung bây giờ sẵn
sàng trả thuế để tiếp tục tiêu dung
*C. Phân biệt giữa đường cung trước thuế và đường cung sau thuế mà nó dịch chuyển
lên trên một đoạn bằng suất thuế
D. Dịch chuyển cả đường cung và đường cầu lên trên bởi vì không phải chỉ người mua mà
cả người bán cũng chịu thuế.
lOMoARcPSD|47206521
8. Khi giá bán nhỏ hơn chi phí biến đổi trung bình, doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn nên:
A. Sản xuất ở mức sản lượng tại đó: MR = MC
B. Sản xuất ở mức sản lượng tại đó: P = MC
*C. Ngừng sản xuất.
D. Sản xuất ở mức sản lượng tại đó: P = ATC
9. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sản xuất ở mức sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận,
tại đó :
A.MC=AC
*B.MC=P
C.P=AC
D. Các câu đều sai.
10. Thặng dư sản xuất của ngành có thể được đo lường bằng:
*A. Phần diện tích phía dưới giá thị trường và phía trên đường cung của
ngành B. Tổng chi phí cố định và chi phí biến đổi
C. Sự khác nhau giữa giá và chi phí biến đổi trung bình
D. Sự khác nhau giữa doanh thu và chi phí
1. Chính phủ đánh thuế vào mặt hàng X là 3000đ / sp, làm cho giá của sản phẩm tăng từ
10.000 đ /sp lên 12000 đ /sp.Vậy mặt hàng X có cầu co giãn
A. Hoàn toàn không co
giãn *B. Ít
C. Nhiều
D. Co giãn hoàn toàn
12. Chọn lựa tại một điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là :
*A. Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả
B. Không thể thực hiện được hoặc thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu
quả C. Không thể thực hiện được
D. Thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả
13. Phát biểu nào sau đây không đúng:
*A. Vấn đề lạm phát của nền kinh tế thuộc về kinh tế vi mô
B. Hiệu quả trong việc sử dụng tài nguyên là phải sản xuất ra những sản phẩm sao cho thỏa
mãn nhu cầu của xã hội và nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.
C. Trên thị trường, giá cả của hàng hóa là do người mua và người bán quyết định.
D. Sự can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế như thế nào thuộc về kinh tế học chuẩn tắc.
| 1/21

Preview text:

lOMoARcPSD|47206521
TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VI MÔ CHƯƠNG 1
1. Cách thức chi tiêu của người tiêu thụ để tối đa thỏa mãn.Vấn đề này thuộc về a Kinh tế vi mô,chuẩn tắc
bKinh tế vĩ mô, chuẩn tắc.
cKinh tế vĩ mô, thực chứng.
dKinh tế vi mô, thực chứng
2. Chính phủ các nước hiện nay có các giải pháp kinh tế khác nhau trước tình hình suy thoái
kinh tế hiện nay, vấn đề này thuộc về a
Kinh tế vi mô, thực chứng
bKinh tế vi mô, chuẩn tắc
cKinh tế vĩ mô, chuẩn tắc
dKinh tế vĩ mô, thực chứng
3.Các thứ phải từ bỏ để có lợi ích được gọi là: a .Chi phí ẩn b. Chi phí cơ hội c. Chi phí sổ sách d.Chi phí kế toán
4. Ví dụ về chi phí sổ sách sẽ là:
a.Tiền lương mà doanh nghiệp từ bỏ để làm chủ doanh nghiệp
b. Mất cơ hội đầu tư vào thị trường vốn khi tiền được đầu tư trong công việc kinh doanh
c.Các khỏan thanh toán khi thuê đất của doanh nghiệp d.Cả a và c đều đúng
5. Câu nào sau đây là ví dụ của chi phí ẩn
(i) Các cơ hội đầu tư đã bỏ qua
(ii) Tiền lương của công nhân
(iii) Các chi phí nguyên vật liệu
6. Khanh dạy học mỗi giờ 15đ.Cô ấy cũng trồng hoa, mỗi ngày
bỏ ra 5 giờ trồng hoa,chi phí trị giá 50đ. Khi thu hoạch ,Cô ấy bán được 150đ ở chợ. Lợi
nhuận kế toán của Khanh là:
a. 100đ và lợi nhuận kinh tế là 25đ b.100đ và lợi nhuận kinh tế la 75đ
c. 25đ và lợi nhuận kinh tế là 100đ d.75đ và lợi nhuận kinh tế là 125đ
7. Tâm chi 65.000 một năm để mở văn phòng luật sư của mình.Trong năm đầu kinh doanh,
tổng doanh thu của Tâm là 150.000. Chi phí sổ sách suốt năm tổng cộng lên đến 85.000. Lợi
nhuận kinh tế trong năm đầu tiên của Tâm là: a. 0 b. 20.000 c. 65.000 d. 85.000
8. Trong nền kinh tế nào sau đây chính phủ giải quyết được vấn đề cái gì được sản xuất ra, sản
xuất như thế nào và SX cho ai
A. Nền kinh tế thị trường B. nền kinh tế hỗn hợp
C. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập
trung D. Nền kinh tế truyền thống
9. Mỗi xã hội cần phải giải quyết vấn đề cơ bản nào sao đây: lOMoARcPSD|47206521 a. Sản xuất cái gì?
b. Sản xuất như thế nào? c. Sản xuất cho ai? d. Tất cả đều đúng
10. Khi chính phút quyết định sử dụng nguồn lực để xây dựng đường cao tốc, nguồn lực đó
không còn để xây dựng trường học. Điều này minh hoạ cho: a. Cơ chế thị trường b. Kinh tế vũ mô c. Chi phí cơ hội d. Kinh tế hỗn hợp 11. Chi phí cơ hội
a. Chỉ được đo lường bằng giá trị tiền tệ
b. Là những chi phí gián tiếp
c. Là giá trị của phương án tốt nhất được thực hiện
d. Là giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua
12: Thực tế là như cầu của con người không được thỏa mãn đầy đủ với nguồn lực hiện có, đây là vấn đề liên quan đến: a. Chi phí cơ hội b. Khan hiếm c. Kinh tế chuẩn tắc d. Ai sẽ tiêu dung
13: Điểm khác biệt căn bản giữa mô hình kinh tế hỗn hợp và mô hình kinh tế thị trường là:
a. Nhà nước quản lý kinh tế
b. Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi c. Tất cả đều sai
14. Quy luật nào sau đây quyết định dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất là một đường
cong có độ dốc tăng dần ? a. Quy luật cung cầu b. Qui luật cầu c. Quy luật cung - cầu
d. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
15. Mỗi xã hội cần giải quyết vấn đề kinh tế nào dưới đây ? a. Sản xuất cái gì ?
b. Sản xuất như thế nào ? c. Sản xuất cho ai
d. Tất cả các vấn đề trên 16. Vấn đề khan hiếm:
a. Chỉ tồn tại trong nền kinh tế thị trường
b. Có thể loại từ nếu chúng ta đặt giá thấp xuống
c. Luôn tồn tại vì nhu cầu con người không được thỏa mãn với các nguồn lực hiện
có d. Có thể loại trừ nếu chúng ta đặt giá cao lên
17. Trong nền kinh tế nào sau đây chính phủ đứng ra giải quyết 3 vấn đề kinh tế cơ bản là cái gì
được sản xuất ra, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai ?
a. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
b. Nền kinh tế thị trường lOMoARcPSD|47206521 c. Nền kinh tế hỗn hợp
d. Nền kinh tế giản đơn 18. Chi phí cơ hội:
a. Là giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua
b. Là giá trị của phương án tốt nhất được thực hiện
c. Chỉ đo lường được bằng giá trị tiền tệ
d. Là những chi phí gián tiếp
19. Một nền kinh tế hỗn hợp bao gồm:
a. Cả nội thương và ngoại thương b. Các ngành đóng và mở
c. Cả cơ chế thực chứng và chuẩn tắc
d. Cả cơ chế mệnh lệnh và thị trường
20. Hoa có thể chọn đi xem phim hoặc đi chơi tennis. Nếu như Hoa quyết định đi xem phim thì
giá trị của việc chơi tennis:
a. Lớn hơn giá trị của xem phim
b. Bằng giá trị của xem phim c. Bằng 0
21. Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình được gọi là: a. Kinh tế vĩ mô b. Kinh tế vi mô c. Kinh tế thực chứng d. Kinh tế gia đình
22. Nền kinh tế Việt Nam hiện nay: a. Nền kinh tế đóng
b. Nền kinh tế mệnh lệnh c. Nền kinh tế hỗn hợp
d. Nền kinh tế thị trường
23. Điều nào sau đây là tuyên bố của kinh tế thực chứng ?
a. Tiền thuê nhà thấp sẽ hạn chế cung về nhà ở
b. Giá tiền cho thuê nhà cao là không tốt với nền kinh tế
c. Không nên áp dụng quy định giá trần đối với giá nhà cho thuê
d. Chính phủ cần kiểm soát giá tiền cho thuê nhà đất để bảo vệ quyền lợi cho sinh viên thuê trọ
24. Điều nào sau đây không được coi là một phần chi phí cơ hội khi học đại học ? a. Học phí b. Chi phí ăn uống
c. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học
d. Tất cả các điều trên
25. Đường giới hạn khả năng sản xuất biểu thị: lOMoARcPSD|47206521
a. Những kết hợp hàng hóa mà nền kinh tế mong muốn
b. Những kết hợp hàng hóa tối đa mà nền kinh tế hay doanh nghiệp có thể sản xuất ra
c. Những kết hợp hàng hóa khả thi và hiệu quả của nền kinh tế
d. Lợi ích của người tiêu dùng
26. chủ đề cơ bản nhất mà kinh tế học nghiên cứu là:
a. Sự khan hiếm nguồn lực
b. Tối đa hóa lợi nhuận c. Cơ chế giá d. Tiền tệ
27. Vấn đề nào sau đây không được mô tả trên đường giới hạn khả năng sản xuất: a. Cung cầu
b. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần c. Sự khan hiếm d. Chi phí cơ hội e. Sự hiệu quả
28. Một môn khoa học nghiên cứu chi tiết hành vi ứng xử của các tác nhân trong nền kinh tế là:
a. Kinh tế học thực chứng b. Kinh tế vĩ mô c. Kinh tế vi mô
d. Kinh tế học chuẩn tắc
29. Kinh tế học giải đáp cho vấn đề:
a. Cách sử dụng các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa dịch vụ và phân bổ các hàng
hóa dịch vụ này cho các cá nhân trong xã hội một cách có hiệu quả
b. Cách kiếm tiền ở thị trường chứng khoán
c. Tại sao nguồn lực khan hiếm
d. Cách gia tăng thu nhập của hộ gia đình
30. Tất cả những phương án sản xuất nằm miền bên ngoài của đường PPF:
a. Là những phương án không thể đạt tới với nguồn lực và kỹ thuật hiện có
b. Thể hiện những điểm hiệu quả của nền kinh tế
c. Thể hiện những điểm không hiệu quả của nền kinh tế
d. Là những phương án có thể đạt tới với nguồn lực và kỹ thuật hiện có
31. Khan hiếm nguồn lực là do:
a. Tạo ra nguồn năng lượng mới ít hơn so với sự giảm đi của tài nguyên thiên nhiên
b. Nhu cầu của con người là quá lớn
c. Nguồn lực là có hạn trong khi nhu cầu về hàng hóa hay dịch vụ là vô
hạn d. Khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên lOMoARcPSD|47206521 CHƯƠNG 2
Câu1 :
Nếu giá thay đổi 20% làm lượng cung thay đổi 15%, thì độ co giãn của cung theo giá là:
a. 1,33 và cung là không co co giãn. b. 0,75 và cung là co giãn. c. 1,33 và cung là co giãn.
d. 0,75 và cung là không co giãn.
Câu 2 : Trong ngắn hạn,một sự gia tăng cung tiền sẽ dẫn đến:
a. thất nghiệp thấp hơn và lạm phát thấp hơn.
b. thất nghiệp cao hơn và lạm phát thấp hơn.
c. thất nghiệp thấp hơn và lạm phát cao hơn.
d. Thất nghiệp cao hơn và lạm phát cao hơn.
Câu 3 : Quyền lực thị trường hàm ý:
a. khả năng ảnh hưởng đến giá của của những người tham gia trên thị trường.
b. ảnh hưởng của cung và cầu trong xác định giá cân bằng.
c. Những tác động phụ có thể xẩy ra trên thị trường.
d. Những quy định của chính phủ đối với người sản xuất trên thị trường.
Câu 4 : Nếu như một người lao động phân vân không biết chọn sao giữa một công việc với mức
lương $12/ giờ và một công việc khác với với mức lương $15/ giờ, Khi đó: a. công việc được trả
tiền cao hơn có phần chênh lệch lương là $15/ giờ.
b. Sở thích của người lao động này là phi lý trí.
c. công việc được trả tiền cao hơn có phần chênh lệch lương là $3/ giờ.
d. công việc được trả lương cao hơn bãn chất là hấp dẫn hơn công việc lương thấp.
Câu 5 : Sự khác biệt chủ yếu giữa thuế quan và hạn ngạch nhập khẩu là:
a. thuế quan giúp người tiêu dùng nội địa và hạn ngạch nhập khẩu giúp người sản xuất nội địa.
b.thuế quan tạo ra tổn thất vô ích nhưng hạn ngạch nhập khẩu thì không.
c. thuế quan tăng thu nhập cho chính phủ ,nhưng hạn ngạch nhập khẩu tạo ra thặng dư cho những
ai có giấy phép nhập khẩu.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 6 : Giả sử số người mua trên thị trường tăng lên,cộng thêm sự tiến bộ trong công nghệ sản
xuất.Điều gì sẽ xẩy ra trên thị trường này ?
a. Sản lượng cân bằng sẽ tăng nhưng giá cân bằng sẽ không rỏ ràng.
b. Giá cân bằng sẽ giảm nhưng sản lượng cân bằng sẽ không rỏ
ràng. c. Sản lượng cân bằng sẽ giảm nhưng giá cân bằng sẽ không rỏ
ràng. d. Giá cân bằng tăng nhưng sản lượng cân bằng sẽ không rỏ ràng .
Câu7 : Thuế gây ra hao tổn cho những người tham gia thị trường vì chúng:
a. làm biến dạng kết quả thị trường.
b. chuyển nguồn lực từ các thành viên tham gia thị trường cho chính phủ.
c. thay đổi động cơ tiêu dùng.
d. Tất cả các câu đều đúng. lOMoARcPSD|47206521
Câu 8 :Độ co giãn của cung theo giá đo lường phản ứng
của: a. người bán đối với sự thay đổi thu nhập của người
mua b.người bán đối với sự thay đổi giá
c.giá cân bằng đối với sản lượng cân bằng
d.người mua đối với số lượng hàng hóa thay thế
Câu 9 : “Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi giá sản phẩm tăng, lượng cầu của sản
phẩm đó giảm,và khi giá giảm lượng cầu tăng”. Mối quan hệ này giữa giá và lượng cầu được biết đến như là:
a. mối quan hệ giữa cung và cầu b. điểm cân bằng
c. định nghĩa về hàng cấp thấp d. quy luật cầu
Câu 10: Khi thuế đánh vào người mua nước chanh thì:
a.người mua và người bán luôn chịu thuế bằng nhau
b. người mua và bán đều chịu thuế, nhưng mức thuế phải chịu giữa người mua và người bán
không phải luôn bằng nhau
c. người chịu hoàn toàn thuế
d.người mua chịu hoàn toàn thuế
Câu 11: Trong nền kinh tế thị trường, với mỗi loại hàng hóa, ai hoặc điều gì quyết định đến ai là
người sản xuất và sản xuất bao nhiêu? a. Cơ quan xổ số b. giá cả c. Luật sư d. nhà nước
Câu 12: Tiền lương tối thiểu được thiết lập nhằm đảm bảo người lao động:
a. có một mức lương tối thiểu
b. có một mức sống trung lưu
c. được đền bù cho rủi ro thất nghiệp d. có việc làm
Câu 13: Khi chính phủ áp thuế đối với người mua hoặc người bán một hàng
hóa, a. mất một số lợi ích của thị trường hiệu quả b. đạt hiệu quả nhưng lại mất bình đẳng
c. tốt hơn bởi vì doanh thu thuế của chính phủ vượt quá tổn thất vô ích
d. di chuyển từ một đường cung co giãn đến một đường cung không co giãn
Câu 14: Sự di chuyển dọc theo đường cầu có thể được gây ra bởi sự thay đổi trong: a. thu nhập
b. kỳ vọng về giá trong tương lai
c. giá cả của các mặt hàng thay thế hay bổ sung
d. giá của chính sản phẩm đó
Câu 15: Kiểm soát giá thuê nhà :
a. là một ví dụ về giá trần lOMoARcPSD|47206521
b. dẫn đến thiếu hụt nhiều hơn về căn hộ trong dài hạn hơn là trong ngắn hạn
c. dẫn đến giá thuê thấp hơn và trong dài hạn dẫn đến chất lượng căn hộ thấp
hơn d. Các câu trên đều đúng
Câu 16: Thặng dư tiêu dùng bằng:
a. tổng giá trị nhận được bởi người sản xuất trừ đi chi phí của người sản xuất
b. gia trị người tiêu dùng nhận được trừ đi chi phí của người sản xuất
c. gía trị mà người tiêu dùng nhận được trừ đi khoản người tiêu dùng phải trả
d. tổng giá trị nhận được bởi người sản xuất trừ đi tổng chi phí nhận được bởi người tiêu dùng
Câu 18: Giá trước khi có thương mại quốc tế của mặt hàng cá ở Đức là $8/pound, giá thế giới
của mặt hàng này là $6/pound. Đức là quốc gia chấp nhận giá trên thị trường cá. Nếu Đức cho
phép tự do thương mại thì nước Đức sẽ trở thành:
a. quốc gia nhập khẩu cá và giá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $8
b. quốc gia nhập khẩu cá và giá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $6
c. quốc gia xuất khẩu cá và giá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $8
d. quốc gia xuất khẩu cá và giá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $6
Câu 19: Nếu giá sàn có hiệu lực áp đặt lên trò chơi điện tử thì:
a. cung trò chơi điện tử sẽ tăng
b. gây ra thặng dư trò chơi điện tử
c. cầu trò chơi điện tử sẽ giảm
d. Các câu trên đều đúng.
Câu 20 : Lợi ích rỏ nét nhất của chuyên môn hóa và thương mại là chúng cho phép chúng ta: a.
Làm việc nhiều giờ hơn trong một tuần so với khi không có chuyên môn hóa và thương mại b.
chi nhiều tiền hơn cho các sản phẩm có lợi cho xã hội , và chi ích tiền hơn cho các sản phẩm có hại cho xã hội
c. tiêu dùng nhiều hàng hóa hơn bằng việc buộc người dân ở các nươc khác tiêu dùng ít hàng hóa hơn
d. tiêu dùng nhiều hàng hóa hơn so với khi không có chuyên môn hóa và thương mại
Câu 21: Thặng dư sản xuất bằng :
a. tổng giá trị mà người sản xuất nhận được trừ đi chi phí của người sản xuất.
b. tổng giá trị nhận được bởi người bán trừ đi tổng giá trị được chi trả bởi người mua.
c. giá trị người tiêu dùng nhận được trừ đi tổng giá trị được chi trả bởi người tiêu dùng.
d. giá trị người tiêu dùng nhận được trừ đi chi phí của người sản xuất.
Câu 22: Khi Chính phủ đánh thuế thu nhập như là một phần trong chương trình tái phân phối:
a. người giàu luôn có lợi hơn người nghèo
b. người nghèo trả thuế cao hơn
c. động cơ kiếm thêm thu nhập bị giảm đi.
d. người nghèo được khuyến khích làm việc lOMoARcPSD|47206521
Câu 23: Kinh tế học là nghiên cứu :
a. cách thức các hộ gia đình ra quyết định xem ai làm việc gì.
b. cách thức xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm của mình.
c. các phương pháp sản xuất.
d. sự tương tác giữa doanh nghiệp và chính phủ.
Câu 24: Ngoại tác tích cực:
a. Là lợi ích cho người ngoài cuộc
b. Làm cho sản xuất quá nhiều sản phẩm.
c. Đem lại lợi ích cho người tiêu dùng vì làm giá cả cân bằng thấp đi.
d. cung cấp lợi ích tăng thêm cho những người tham gia thị trường.
Câu 25: Cầu của một mặt hàng hoặc dịch vụ được quyết định bởi :
a. những người cung cấp mặt hàng hoặc dịch vụ đó. b. Chính phủ.
c. những người mua hoặc sử dụng dịch vụ đó.
d. cả người mua lẫn người bán mặt hàng hoặc dịch vụ đó.
Câu 26: Kinh tế học chủ yếu giải quyết khái niệm về : a. nghèo b. tiền c. ngân hàng d. sự khan hiếm.
Câu 27: Người thụ hưởng miễn phí là một người:
a. Sử dụng giao thông công cộng thường xuyên. b.
Có thể sản xuất sản phẩm mà không tốn chi phí.
c. Thu được lợi ích từ một hàng hóa mà không phải trả tiền.
d. Sẽ chi mua hàng hóa khi giảm giá.
Câu 28: Nhà kinh tế học vi mô - trái ngược với nhà kinh tế học vĩ mô - có thể nghiên cứu:
a. sự thay đổi tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia trong một thời gian ngắn.
b. tác động cửa việc tăng giá dầu đến việc làm trong ngành công nghiệp hàng không.
c. tắc động của việc chính quyền liên bang vay nợ đến tỷ lệ lạm phát.
d. các chính sách thay thế để thúc đẩy mức sống của quốc gia.
Câu 29: Quốc Anh tạo ra một chương trình phần mềm mới, anh ta sẵn lòng bán với giá $200.
Anh ấy bán bản sao đầu tiên của mình và được hưởng thặng dư sản xuất là $ 150. Giá được
trả cho phần mềm là bao nhiêu? a. $150. b. $200. c. $350. d. $50.
Câu 30: Nếu mì ống và phô mai là hàng thứ cấp, thì sự gia tăng của:
a. thu nhập người tiêu dùng sẽ khiến cho đường cầu của mì ống và phô mai dịch chuyển sang phải.
b. thu nhập người tiêu dùng sẽ khiến cho đường cầu của mì ống và phô mai dịch chuyển sang trái. lOMoARcPSD|47206521
c. giá cả sẽ khiến cho đường cầu của mì ống và phô mai dịch chuyển sang phải.
d. giá cả sẽ khiên cho đường cầu của mì ống và phô mai dịch chuyển sang trái. CHƯƠNG 3 CHƯƠNG 4
Câu 1: Đường thu nhập của một người tiêu dùng có dạng : Y = -3X + 100 , nếu giá sp X
là 60,vậy thu nhập của người này là: a. 1000 b.8000 c. 4000 d. 2000
Câu2 : Giả sử người tiêu dùng dành hết thu nhập I để mua hai loại hàng hóa X , Y với đơn giá là
Px, Py và số lượng là X và y. Hữu dụng đạt tối đa khi: a. MUx/Py = MUy/Px b. MUx*Px = MUy*Py c. MUx/Px = MUy/Py d. MUx = MUy
Câu 3: Nếu Lộc mua 10 sp X và 20 sp Y, với giá Px = 100$/sp; Py = 200$/sp.Hữu dụng biên của
hai sp là MUx = 20 đvhd; MUy = 50 đvhd. Để đạt tổng hữu dụng cao nhất, Lộc nên:
a.Tăng lượng Y,giảm lượng X
b. Giữ nguyên lượng X, giảm lượng Y
c. Tăng lượng X, giảm lượng Y
d. Giữ nguyên số lượng hai sản phẩm
Câu 4: Chọn câu sai trong các câu sau:
a. Các đường bàng quang luôn có độ dốc bằng với tỷ giá của hai loại hàng hóa được chọn
b. Các đường bàng quang luôn không cắt nhau
c. Tỷ lệ thay thế biên thể hiện sự đánh đổi giữa hai loại hàng hóa sao cho tổng lợi ích
không đổi d. Đường bàng quang thể hiện tất cả các phối hợp của hai sản phẩm có cùng một mức thỏa mãn
Câu 5: Nếu một người tiêu dùng dành toàn bộ thu nhập của mình để mua hai sp X và Y thì khi
giá của X giảm , số lượng hàng Y sẽ : a. không thay đổi b. nhiều hơn c. ít hơn
d. nhiều ít tùy thuộc vào độ co giãn của cầu theo giá của sp X
Câu 6: một người chọn điểm tiêu dùng tối ưu khi : a. tỷ giá bằng 1
b. Tỷ lệ thay thế biên vượt quá tỷ giá của hai hàng hóa
c. độ dốc của đường bàng quang bằng với độ dốc của đường giới hạn thu nhập
d. tất cả các ý trên đều sai lOMoARcPSD|47206521
Câu 7 : Một gia đình đi dã ngoại, họ có ngân sách là 800$ dành cho các bữa ăn và xăng. Nếu giá
một bữa ăn cho gia đình là 50$, vậy họ có thể ăn bao nhiêu bữa nếu họ không mua xăng? a. 8 b. 24 c. 16 d. 32
Câu 8: Trong điều kiện tiêu dùng miễn phí, để đạt tổng hữu dụng cao nhất , người tiêu dùng sẽ tiêu dùng cho đến khi: A. MUx > MUy > MUz B. MUx = MUy = … = MUz = 0 C. MUx = MUy = … = MUz
D. Tất cả các câu đều đúng.
Câu 9: Trong kinh tế học khi đề cập đến con người kinh tế , người ta giả thiết hành vi của con người là: a. duy lý vô hạn
b. Chịu sự chi phôi của đám đông. c.Duy lý có giới hạn d.phi lý trí
Câu 10 :Sự thay đổi trong lượng cầu của một hàng hóa do sự thay đổi trong giá tương đối của
hai hàng hóa với mức hữu dụng được cố định,được gọi là tác động: a. Giá thực b. thu nhập c. Đám đông d. thay thế
Câu 11: Khi thu nhập người tiêu dùng tăng 5%, mức giá chung tăng 6%, đường thu nhập và đường bàng quan sẽ :
a. Đường thu nhập và đường bàng quan đều dịch chuyển sang phải
b. Đường thu nhập dịch chuyển sang trái và đường bàng quan dịch chuyển sang phải
c. Đường thu nhập dịch chuyển sang trái và đường bàng quan không đổi
d. Đường thu nhập và đường bàng quan đều dịch chuyển sang trái CHƯƠNG 5 CHƯƠNG 6 BÀI TẬP LẦN 1.
Câu 10. Wilbur s Widgets, một công ty phụ tùng, sản xuất 100 vật dụng. Chi phí cố định trung bình
của nó là 6 đô la và tổng chi phí biến đổi là 400 đô la. Tổng chi phí sản xuất 100 vật dụng là. a. 600 đôla. b. 1.000 đôla. lOMoARcPSD|47206521 c. 400 đôla. d. 306 đôla.
Câu 2. Các nhà kinh tế thường cho rằng----------- đó là đầu vào cố định trong -------------- hạn a. vốn;ngắn b. lao động;dài c. vốn; dài d. lao động;ngắn hạn Phản hồi
Câu 3. Trong ngắn hạn khi sản phẩm cận biên của lao động----------------------, chi phí biên của một đơn
vị sản phẩm bổ sung-------------. a. tăng lên; giảm b. giảm; không thay đổi c. giảm; giảm d. tăng lên; tăng lên
Câu 4. Nếu tổng chi phí của công ty là 75 đô la khi sản xuất ra 10 đơn vị sản phẩm và 80 đô la khi
sản xuất 11 đơn vị sản phẩm, thì chi phí biên của sản xuất đơn vị thứ 11 là a. 8,9 đô la. lOMoARcPSD|47206521 b. 1 đô la. c. 5 đô la. d. 10 đô la.
Câu 5. Nhà máy Acó tổng chi phí cố định là 1.000 đô la. Nhà máy hiện đang sản xuất----------------sản
phẩm, nếu chi phí biến đổi trung bình của nó là 20 đôla/sp và tổng chi phí trung bình của nó là 30 đôla/sp a.
một số lượng không xác định b. 25 c. 100 d. 5
Câu 6. Trong ngắn hạn,một công ty sản xuất ra mức sản lượng thấp hơn sản lượng có chi phí biến đổi
bình quân thấp nhất. Ở mức sản lượng này, công ty sử dụng đầu vào cố định -----------------và đầu vào lao
động biến đổi --------------. a.
hiệu quả; không hiệu quả b.
không hiệu quả; hiệu quả c. hiệu quả; hiệu quả d.
không hiệu quả; không hiệu quả
Câu 7. Đường chi phí nào sau đây không có dạng chữ U lOMoARcPSD|47206521 a. Đường chi phí biên b.
Đường chi phí cố định trung bình c.
Đương chi phí biến đổi trung bình d. Đường chi phí trung bình
Câu 8. Khi chi phí trung bình tăng dần khi sản lượng gia tăng : a.
Chi phí biên nhỏ hơn chi phí trung b.
Chi phí biên lớn hơn chi phí trung bình c.
Chi phí biên bằng chi phí trung bình d. Tất cả đều sai Câu 9. Trong ngắn hạn a.
các công ty có thể rời khỏi ngành. b.
tất cả các công ty phải chịu một số chi phí bất kể sản lượng của họ c.
các công ty mới có thể tham gia vào ngành d.
yếu tố sản xuất cố định của công ty luôn tồn tại theo thời gian Phản hồi
The correct answer is: tất cả các công ty phải chịu một số chi phí bất kể sản lượng của họ
Câu1. Câu nào là KHÔNG đúng sau đây , chi phí biến đổi là lOMoARcPSD|47206521 a. zero nếu đầu ra là zero. b.
liên tục giảm khi sản lượng tăng. c.
bằng tích của chi phí biến đổi trung bình và mức sản lượng. d.
bằng tổng chi phí trong dài hạn.
Câu hỏi Phần Người tiêu dùng
Câu 1: Đường thu nhập của một người tiêu dùng có dạng : Y = -3X + 100 , nếu giá sp X
là 60,vậy thu nhập của người này là: a. 1000 b.8000 c. 4000 d. 2000
Câu2 : Giả sử người tiêu dùng dành hết thu nhập I để mua hai loại hàng hóa X , Y với đơn giá là
Px, Py và số lượng là X và y. Hữu dụng đạt tối đa khi: a. MUx/Py = MUy/Px b. MUx*Px = MUy*Py c. MUx/Px = MUy/Py d. MUx = MUy
Câu 3: Nếu Lộc mua 10 sp X và 20 sp Y, với giá Px = 100$/sp; Py = 200$/sp.Hữu dụng biên của
hai sp là MUx = 20 đvhd; MUy = 50 đvhd. Để đạt tổng hữu dụng cao nhất, Lộc nên:
a.Tăng lượng Y,giảm lượng X
b. Giữ nguyên lượng X, giảm lượng Y
c. Tăng lượng X, giảm lượng Y
d. Giữ nguyên số lượng hai sản phẩm
Câu 4: Chọn câu sai trong các câu sau:
a. Các đường bàng quang luôn có độ dốc bằng với tỷ giá của hai loại hàng hóa được chọn
b. Các đường bàng quang luôn không cắt nhau
c. Tỷ lệ thay thế biên thể hiện sự đánh đổi giữa hai loại hàng hóa sao cho tổng lợi ích
không đổi d. Đường bàng quang thể hiện tất cả các phối hợp của hai sản phẩm có cùng một mức thỏa mãn
Câu 5: Nếu một người tiêu dùng dành toàn bộ thu nhập của mình để mua hai sp X và Y thì khi
giá của X giảm , số lượng hàng Y sẽ : a. không thay đổi b. nhiều hơn c. ít hơn
d. nhiều ít tùy thuộc vào độ co giãn của cầu theo giá của sp X lOMoARcPSD|47206521
Câu 6: một người chọn điểm tiêu dùng tối ưu khi : a. tỷ giá bằng 1
b. Tỷ lệ thay thế biên vượt quá tỷ giá của hai hàng hóa
c. độ dốc của đường bàng quang bằng với độ dốc của đường giới hạn thu nhập
d. tất cả các ý trên đều sai
Câu 7 : Một gia đình đi dã ngoại, họ có ngân sách là 800$ dành cho các bữa ăn và xăng. Nếu giá
một bữa ăn cho gia đình là 50$, vậy họ có thể ăn bao nhiêu bữa nếu họ không mua xăng? a. 8 b. 24 c. 16 d. 32
Câu 8: Trong điều kiện tiêu dùng miễn phí, để đạt tổng hữu dụng cao nhất , người tiêu dùng sẽ tiêu dùng cho đến khi: A. MUx > MUy > MUz B. MUx = MUy = … = MUz = 0 C. MUx = MUy = … = MUz
D. Tất cả các câu đều đúng.
Câu 9: Trong kinh tế học khi đề cập đến con người kinh tế , người ta giả thiết hành vi của con người là: a. duy lý vô hạn
b. Chịu sự chi phôi của đám đông. c.Duy lý có giới hạn d.phi lý trí
Câu 10 :Sự thay đổi trong lượng cầu của một hàng hóa do sự thay đổi trong giá tương đối của
hai hàng hóa với mức hữu dụng được cố định,được gọi là tác động: a. Giá thực b. thu nhập c. Đám đông d. thay thế
Câu 11: Khi thu nhập người tiêu dùng tăng 5%, mức giá chung tăng 6%, đường thu nhập và đường bàng quan sẽ :
a. Đường thu nhập và đường bàng quan đều dịch chuyển sang phải
b. Đường thu nhập dịch chuyển sang trái và đường bàng quan dịch chuyển sang
phải c. Đường thu nhập dịch chuyển sang trái và đường bàng quan không đổi d.
Đường thu nhập và đường bàng quan đều dịch chuyển sang trái Câu hỏi ôn lOMoARcPSD|47206521
Câu 1. Câu nào sau đây không là đặc điểm của thị trường cạnh tranh
A. Người mua và người bán là chấp nhận giá.
B. Mỗi doanh nghiệp bán sản phẩm gần như đồng nhất
C. Gia nhập ngành là giới hạn
D. Mỗi doanh nghiệp chọn mức đầu ra với lợi nhuận cao nhất
Câu 2. Trong thị trường cạnh tranh, hành vi của một số người mua và người bán riêng lẻ
sẽ A. tác động không đáng kể đến giá thị trường
B. ảnh hưởng ít đến sản lượng cân bằng nhưng sẽ ảnh hưởng đến giá cân bằng thị trường
C. ảnh hưởng đến doanh thu biên và doanh thu trung bình nhưng không ảnh hưởng đến giá
D. ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng sinh lợi của ít nhất một doanh nghiệp trên thị trường
Câu 3. Khi các doanh nghiệp được cho là chấp nhận giá, điều đó hàm ý rằng nếu một công ty tăng giá
A. Người mua sẽ đi nơi khác
B. Người mua sẽ trả giá cao hơn trong ngắn hạn
C. Đối thủ cạnh tranh cũng sẽ tăng giá
D. Các doanh nghiệp trong ngành sẽ thể hiện năng lực thị trường
Câu 4. Một trong những đặc điểm xác định một thị trường cạnh tranh hoàn hảo là
A. Số người bán là nhỏ
B. số người mua là lớn và số người bán là nhỏ C. sản phẩm giống nhau
D. quảng cáo giúp đáng kể cho việc quảng bá sản phẩm của các doanh nghiệp
Câu 5. Đối với một công ty trong thị trường cạnh tranh, sự gia tăng số lượng sản phẩm do công
ty sản xuất sẽ dẫn đến
A. Giảm giá thị trường của sản phẩm.
B. Sự gia tăng giá thị trường của sản phẩm.
C. Không thay đổi giá thị trường của sản phẩm.
D. Tăng hoặc không thay đổi giá thị trường của sản phẩm phụ thuộc vào số lượng doanh nghiệp trên thị trường.
Câu 6. Nếu một công ty trong thị trường cạnh tranh tăng gấp đôi số lượng bán ra, tổng doanh thu cho công ty sẽ A. Hơn gấp đôi. B. Gấp đôi.
C. Tăng nhưng ít hơn gấp đôi.
D. Có thể tăng hoặc giảm tùy theo độ co giãn của cầu. lOMoARcPSD|47206521
Câu 7. So sánh doanh thu cận biên với chi phí cận biên
(i) cho thấy sự đóng góp của đơn vị sản phẩm cuối cùng lên tổng lợi nhuận.
(ii) rất hữu ích trong việc đưa ra các quyết định sản xuất để tối đa hóa lợi nhuận.
(iii) nói với một công ty rằng chi phí cố định của nó quá cao. A. chỉ (i) B. chỉ (i) và (ii) C. chỉ (ii) và (iii) D. chỉ (i) và (iii)
Câu 8. Nếu một công ty cạnh tranh hiện đang sản xuất mức sản lượng mà tại đó lợi nhuận
không phải là tối đa thì điều đó phải đúng khi
A. Doanh thu cận biên vượt quá chi phí biên.
B. Chi phí cận biên vượt quá doanh thu cận biên.
C. Tổng chi phí vượt quá tổng doanh thu.
D. Không có câu nào là chính xác.
Câu 9. Công ty sẽ có lợi nhuận cao nhất nếu sản xuất ra lượng đầu ra có
A. Chi phí biên bằng chi phí bình quân.
B. Lợi nhuận trên mỗi đơn vị là lớn nhất.
C. Doanh thu cận biên bằng tổng doanh thu.
D. Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên.
Câu 10. Đường cung ngắn hạn của một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo là A. Ngang. B. Có thể dốc xuống.
C. Được xác định bằng lực lượng bên ngoài công ty.
D. Phần của đường chi phí biên nằm bên trên đường chi phí biến đổi trung bình.
Câu 11. Nếu một công ty hoạt động trong một ngành công nghiệp cạnh tranh đóng cửa
trong ngắn hạn, nó có thể tránh được khoản chi phí phải bỏ ra là A. chi phí cố định. B. chi phí biến đổi. C. tổng chi phí.
D. Công ty phải trả tất cả các chi phí của nó, ngay cả khi nó đóng cửa
Câu 12. Trong thị trường cạnh tranh ,câu nào sau đây phản ánh tốt nhất về quyết định sản xuất
của công ty tối đa hóa lợi nhuận khi giá giảm xuống dưới mức tối thiểu của chi phí biến đổi trung bình? lOMoARcPSD|47206521
A. Công ty sẽ tiếp tục sản xuất để cố gắng trả chi phí cố định. B.
Công ty sẽ ngay lập tức dừng sản xuất để giảm thiểu thua lỗ
C. Công ty sẽ ngừng sản xuất ngay khi có thể trả một khoản chi phí chìm.
D. Công ty sẽ tiếp tục sản xuất trong ngắn hạn nhưng có thể sẽ rời khỏi thị trường trong dài hạn
Câu 13. Trong dài hạn, công ty sẽ rời khỏi ngành cạnh tranh nếu
A. Tổng doanh thu vượt quá tổng chi phí.
B. Giá vượt quá tổng chi phí trung bình.
C. Tổng chi phí trung bình vượt quá giá. D. Cả a và b đều đúng.
Câu 14.Trong một thị trường với 1.000 công ty giống nhau, lượng cung ngắn hạn của thị trường là
A. Phần đường chi phí biên phía trên đường chi phí biến đổi trung bình của một công ty
thành viên trên thị trường.
B. Số lượng được cung cấp bởi một công ty thành viên trên thị trường ứng với mỗi mức giá.
C. Tổng số giá mà mỗi công ty nhận được trong 1.000 công ty ứng với mỗi mức sản lượng
D. Tổng số lượng cung cấp bởi 1.000 công ty thành viên ứng với mỗi mức giá.
Câu 15. Khi các công ty mới gia nhập thị trường cạnh tranh hoàn hảo, A. Nhu cầu tăng.
B. Đường cung ngắn hạn thị trường dịch chuyển sang phải
C. Đường cung ngắn hạn thị trường dịch chuyển sang trái
D. Các công ty hiện tại sẽ tăng giá để giữ cho các công ty mới không gia nhập thị trường
1. Để điều tiết một phần lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền , chính phủ nên quy định mức giá tối đa (P max ) A. Pmax = MR B. Pmax = ATC C. Pmax = AVC * D. Pmax = MC
2.kinh tế học ra đời bắt nguồn từ vấn đề thực tiễn cần giải quyết là:
*A. Nguồn lực của xã hội và cá nhân là có hạn và nhu cầu của con người là vô hạn
B. Nguồn lực của xã hội và cá nhân chưa khai thác hết, còn lãng phí C. Nguồn lực
của xã hội và cá nhân chưa được phân bố hợp lý lOMoARcPSD|47206521
D. Nguồn lực của xã hội và cá nhân là vô hạn và nhu cầu của con người là có hạn
3. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tổn thất vô ích nảy sinh từ độc quyền là do doanh nghiệp độc quyền tối đa hóa lợi nhuận
sản xuất ở mức sản lượng vượt mức sản lượng hiệu quả xã hội
B. Vấn đề chủ yếu mà độc quyền gây ra cho xã hội chính là lợi nhuận độc quyền
C. Những lợi ích đem lại cho chủ doanh nghiệp độc quyền bằng với chi phí gánh chị bởi người
tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp đó.
*D. Tổn thất vô ích gây ra bởi độc quyền cũng tương tự tổn thất vô ích gây ra do
thuế đánh lên một hàng hóa
4. Khi thu nhập dân chúng tăng lên, các nhân tố khác không thay đổi. Giá cả & số lượng cân
bằng mới của loại hàng hóa thứ cấp (hàng xấu ) sẽ :
A. Giá thấp hơn và số lượng lớn hơn.
*B. Giá thấp hơn và số lượng nhỏ hơn.
C. Giá cao hơn và số lượng không đổi.
D. Giá cao hơn và số lượng nhỏ hơn.
5. Sự khác nhau giữa kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc là:.
A. Vấn đề thực chứng liên quan đến câu trả lời khẳng định còn chuẩn tắc liên quan đến câu trả lời phủ định.
B. Vấn đề thực chứng liên quan đến câu trả lời phủ định còn chuẩn tắc liên quan đến trả lời khẳng định.
*C. Vấn đề thực chứng đề cập đến các sự kiện kinh tế trong khi vấn đề chuẩn tắc đề
cập đến ý kiến cá nhân.
D. Vấn đền chuẩn tắc liên quan đến lí thuyết kinh tế còn vấn đề thực chứng thì không
6. Qui luật nào sau đây quyết định dạng của đường giới hạn khả năng sản
xuất ? A. Qui luật cung - cầu
*B. Qui luật năng suất biên tăng
dần C. Qui luật năng suất biên giảm dần
D. Qui luật hữu dụng biên giảm dần
7. Khi chúng ta sử dụng đồ thị cung cầu để phân tích tác động của thuế, chúng ta phải:
A. Dịch chuyển đường cung về phía bên phải bởi vì khi có thuế, người bán phải bán số lượng
lớn hơn ở mỗi mức giá để duy trì mức hòa vốn
B. Dịch cuyển đường cầu lên trên một khoảng bằng số thuế bởi vì người tiêu dung bây giờ sẵn
sàng trả thuế để tiếp tục tiêu dung
*C. Phân biệt giữa đường cung trước thuế và đường cung sau thuế mà nó dịch chuyển
lên trên một đoạn bằng suất thuế
D. Dịch chuyển cả đường cung và đường cầu lên trên bởi vì không phải chỉ người mua mà
cả người bán cũng chịu thuế. lOMoARcPSD|47206521
8. Khi giá bán nhỏ hơn chi phí biến đổi trung bình, doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn nên:
A. Sản xuất ở mức sản lượng tại đó: MR = MC
B. Sản xuất ở mức sản lượng tại đó: P = MC *C. Ngừng sản xuất.
D. Sản xuất ở mức sản lượng tại đó: P = ATC
9. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sản xuất ở mức sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận, tại đó : A.MC=AC *B.MC=P C.P=AC D. Các câu đều sai.
10. Thặng dư sản xuất của ngành có thể được đo lường bằng:
*A. Phần diện tích phía dưới giá thị trường và phía trên đường cung của
ngành B. Tổng chi phí cố định và chi phí biến đổi
C. Sự khác nhau giữa giá và chi phí biến đổi trung bình
D. Sự khác nhau giữa doanh thu và chi phí
1. Chính phủ đánh thuế vào mặt hàng X là 3000đ / sp, làm cho giá của sản phẩm tăng từ
10.000 đ /sp lên 12000 đ /sp.Vậy mặt hàng X có cầu co giãn A. Hoàn toàn không co giãn *B. Ít C. Nhiều D. Co giãn hoàn toàn
12. Chọn lựa tại một điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là :
*A. Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả
B. Không thể thực hiện được hoặc thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu
quả C. Không thể thực hiện được
D. Thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả
13. Phát biểu nào sau đây không đúng:
*A. Vấn đề lạm phát của nền kinh tế thuộc về kinh tế vi mô
B. Hiệu quả trong việc sử dụng tài nguyên là phải sản xuất ra những sản phẩm sao cho thỏa
mãn nhu cầu của xã hội và nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.
C. Trên thị trường, giá cả của hàng hóa là do người mua và người bán quyết định.
D. Sự can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế như thế nào thuộc về kinh tế học chuẩn tắc.