đề cương triết - đề cương ôn tập│Đại học Sư phạm Hà Nội

đề cương triết - đề cương ôn tập│Đại học Sư phạm Hà Nội được biên soạn theo phân phối chương trình học. Bao gồm các thông tin được sắp xếp theo trật tự logic nhằm cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng nhất định, sẽ làm tăng tính sinh động của môn học, từ đó giúp sinh viên có thể tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng và linh hoạt hơn.

Thông tin:
50 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

đề cương triết - đề cương ôn tập│Đại học Sư phạm Hà Nội

đề cương triết - đề cương ôn tập│Đại học Sư phạm Hà Nội được biên soạn theo phân phối chương trình học. Bao gồm các thông tin được sắp xếp theo trật tự logic nhằm cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng nhất định, sẽ làm tăng tính sinh động của môn học, từ đó giúp sinh viên có thể tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng và linh hoạt hơn.

490 245 lượt tải Tải xuống
CHƯƠNG 1
Câu 1: Triết hc ? Triết hc h thng quan đim lun chung nht
v thế gii v trí con người trong thế gii đó,
khoa hc v nhng quy lut vn đng, phát trin
chung nht ca t nhiên, hi tư duy.
Câu 2: my vn đ
cơ bn trong triết
hc? Đó gì? sao
vn đ cơ bn
Vn đ cơ bn ca triết hc: gii quyết mi quan
h vt cht ý thc.
Vn đ cơ bn 2 mt, mi mt tr li cho mt
câu hi ln.
Mt th nht: Gia vt cht ý thc, cái nào
trước, cái nào sau, cái nào quyết đnh cái nào?
Gii quyết mt thc nht đã chia triết hc thành 2
trường phái: ch nghĩa duy vt ch nghĩa duy
tâm.
Ch nghĩa duy vt khng đnh vt cht trước, ý
thc sau, vt cht quyết đnh ý thc.
Ch nghĩa duy tâm cho rng ý thc, tinh thn cái
trước, cơ s cho s tn ti ca thế gii vt
cht.
Mt th hai: Con người kh năng nhn thc
được thế gii hay không?
Gii quyết mt th hai đã phân chia thành các lp
trường triết hc khác nhau: kh tri lun, bt kh tri
hoài nghi lun
Mi quan h này vn đ cơ bn ca triết hc vì:
Mi trào lưu triết hc đu xoay quanh vn đ này.
MQH này cơ s gii quyết mi vn đ khác
trong phm vi đi tượng nghiên cu ca triết
hc.
CHƯƠNG 2
Câu 1: Phân tích đnh
nghĩa vt cht ca
Lenin rút ra ý
nghĩa ca đnh
nghĩa đó
Quan nim vt cht ca Lenin: “Vt cht mt
phm trù triết hc dùng đ ch thc ti khách quan,
được đem li cho con người trong cm giác; được
cm giác ca chúng ta chép li, chp li, phn ánh
tn ti không l thuc vào cm giác.”
Thuc tính cơ bn nht, ph biến nht ca mi dng
vt cht tn ti khách quan => vt cht trước
Vt cht đem li con người cm giác => con người
th nhn thc
th nhn thc được => chép li, chp li; vt
cht
=> ý thc
Cm giác, ý thc cái sau.
Ý nghĩa ca đnh nghĩa:
1, Gii quyết mt cách đúng đn trit đ c 2
mt vn đ cơ bn ca triết hc.
2, Trit đ khc phc hn chế ca CNDV cũ, bác
b CNDT, bt kh tri.
3, Khc phc được khng hong, đem li nim tin
trong KHTN, m đường cho s phát trin ca khoa
hc.
4, To tin đ xây dng quan đim duy vt v hi
lch s loài người.
5, cơ s đ xây dng nn tng vng chc cho s
liên minh ngày càng cht chẽ gia triết hc DVBC
vi khoa
hc.
Câu 2: Trình bày
ngun gc cho s ra
đi ca ý thc
Ý thc: s phn ánh hin thc khách quan vào đu
óc con người mt cách tích cc, năng đng, sáng to.
Ngun gc ca ý thc
Ngun gc t nhiên ca ý thc:
Thế gii khách quan tác đng vào b não con người,
não người phn ánh li, sinh ra ý thc. Não người -
hot đng ý thc ca con người din ra trên cơ s
hot đng ca thn kinh não b; b não càng hoàn
thin hot đng thn kinh càng hiu qu, ý thc
ca con người càng phong phú sâu sc.
Phn ánh thuc tính chung, ph biến ca mi đi
tượng vt cht. S phn ánh ca vt cht mt
trong nhng ngun gc t nhiên ca ý thc. Phn
ánh ca vt cht q trình phát trin lâu dài
t hình thc thp lên hình thc cao- tùy thuc vào
kết cu ca t chc vt cht.
Ý thc sn phm ca vt cht, nhưng không phi
ca mi dng vt cht ch ca mt dng vt
cht cao nht duy nht đó b não ca con
người.
Ngun gc hi ca ý thc:
Lao đng hot đng mc đích, tính lch s-
hi ca con người nhm to ra ca ci đ tn
ti phát trin. Lao đng làm cho ý thc không
ngng phát trin, to cơ s cho con người nhn
thc nhng tính cht mi ca gii t nhiên; dn
đến năng lc tư duy tru tượng, kh năng phán
đoán, suy lun dn được hình thành phát trin.
Ngôn ng thành phương tin đ trao đi thông tin.
Nh ngôn ng, con người khái quát hoá, tru tượng
hoá nhng kinh nghim đ truyn li cho nhau.
Ngôn ng sn phm ca lao đng, đến lượt nó,
ngôn ng li thúc đy lao đng phát trin.
Bn cht ca ý thc
Ý thc hình nh ch quan ca thế gii khách
quan:
Ý thc “hình nh” v hin thc khách quan trong
óc người. Ni dung phn ánh khách quan, hình
thc phn ánh ch quan.
+ Ý thc ca mi nhân ph thuc vào trình đ
t chc b óc ca tng ch th phn ánh.
Phân tích bn cht
kết cu ca ý
thc theo quan đim
ch nghĩa Duy vt
bin chng.
+ S phn ánh ca tng ch th ph thuc vào
hoàn cnh hi đó người ta tn ti.
+ Hình nh ca thế gii được phn ánh trong óc
người hình nh đã được ci biến, hình nh ch
quan ca thế gii khách quan.
Ý thc s phn ánh tích cc, sáng to gn vi
thc tin hi
+ Trên cơ s nhng cái đã có, ý thc th to ra tri
thc mi v s vt, th tưởng tượng ra cái chưa
có, thm chí không trong hin thc.
Ý thc mang bn cht lch s - hi:
-
điu kin lch s
-
quan h hi
+ S ra đi tn ti ca ý thc gn lin vi hot
đng thc tin; chu s chi phi ca các quy lut
sinh hc các quy lut hi; do nhu cu giao tiếp
hi các điu kin sinh hot hin thc ca
hi quy đnh.
+ Vi tính năng đng ca mình, ý thc sáng to li
hin thc theo nhu cu ca bn thân thc tin
hi.
+ các thi đi khác nhau, thm chí cùng mt
thi đi, s phn ánh thc) v cùng mt s vt,
hin tưng s khác nhau - theo các điu kin vt
cht
tinh thn ch th nhn thc.
Kết cu ca ý thc
Ý thc hình nh ch quan ca thế gii khách
quan:
Theo chiu ngang (các lp cu trúc): Tri thc- Tính
cm- trí
Theo chiu dc (các cp đ): T ý thc Tim thc-
thc
Vai trò ca lao đng đến s phát trin ý thc: triết
hc Mác khng đnh “lao đng sáng to ra con
người”
Lao đng đóng mt vai trò quan trng đi vi s
phát trin ý thc ca bn thân trong nhiu khía
cnh khác nhau. Dưới đây mt s cách vai trò
lao đng th nh hưởng đến s phát trin ý thc
nhân:
Trách nhim T giác:
Lao đng đòi hi s trách nhim t giác. Khi
người ta công vic c th, h cn phi chu trách
nhim vi nhim v ca mình. Điu này th kích
thích s t giác ý thc v trách nhim nhân.
Phát trin Kỹ năng:
Qua công vic, người ta th hc được nhiu kỹ
năng mi, t kỹ năng c th liên quan đến ngành
ngh cho đến kỹ năng mm như giao tiếp, làm vic
nhóm, qun thi gian, gii quyết vn đ.
Nhng kỹ năng này th nâng cao ý thc v kh
năng kh năng ca bn thân.
Xác đnh Mc Tiêu:
Lao đng thường đi kèm vi mc tiêu c th, như
hoàn
Liên h vai trò lao
đng đến s phát
trin ý thc ca bn
thân
thành mt d án, đt được kết qu nhanh chóng,
hoc thăng tiến trong s nghip. Vic đt ra nhng
mc tiêu này th giúp người lao đng xác đnh
hướng đi cho s phát trin nhân s nghip.
Tư duy Sáng To:
Nhiu công vic đòi hi s tư duy sáng to đ gii
quyết vn đ hoc ci thin q trình làm vic.
Điu này th kích thích s sáng to ý thc v
kh năng sáng to ca bn thân.
Tương Tác Hi:
Môi trường lao đng thường to ra cơ hi tương
tác hi, t giao tiếp hàng ngày đến làm vic
nhóm. Qua vic tương tác vi đng nghip qun
lý, người ta th phát trin ý thc hi kỹ
năng giao tiếp.
Tâm Huyết Ngh Nghip:
Vic làm th giúp người ta phát trin tâm huyết
s nghip. Khi người lao đng đu tư nhiu vào
công vic ca mình, h th phát trin ý thc sâu
sc v mc tiêu và ý nghĩa trong cuc sng.
=>Tng cng, vai trò lao đng th mt phn
quan trng trong vic hình thành phát trin ý
thc ca mt người v bn thân, đng thi to ra
cơ hi đ phát trin năng lc kỹ năng cn thiết
trong cuc sng s nghip.
Câu 3: Trình bày
nguyên v s phát
trin trong phép
bin chng duy vt.
V trí nguyên lí: Đây mt trong hai nguyên cơ
bn ca phép bin chng duy vt.
Khái nim phát trin: Phát trin quá trình vn
đng
t thp đến cap, t kém hoàn thin đến hoàn
thin hơn, t cht thành cht mi trình đ cao
hơn.
Phát trin vn đng nhưng ch vn đng theo
khuynh hướng đi lên mi phát trin.
Quan đim bin chng tha nhn tính phc tp,
tình không trc tuyến ca quá trình phát trin. S
phát trin th din ra theo con đường quanh co,
phc tp, trong đó không loi tr bước tht lùi
tương đi.
Tính cht: tính khách quan, tính ph biến, tính kế
tha, tính phong phú, đa dng.
Tính khách quan: MLH ph biến cái vn có, tn ti
đc lp vi con người; con người ch nhn thc s
vt thông qua các mi liên h vn ca nó.
Tính ph biến: MLH tn ti n trong tt c mi SV,
HTg; gia tt c mi SV, HTg vi nhau; trong mi
lúc mi nơi; trong c TN, XH TD
Tính kế tha: S vt, hin tượng mi ra đi t s
vt, hin tượng cũ, ch không phi ra đi t hư vô.
Sv, hin tượng mi còn gi li, chn lc ci
to yếu t còn tác dng, còn thích hp gt b
mt tiêu cc, li thi, lc hu ca sv, hin tượng
Tính đa dng, phong phú, muôn v SV, HT đu
nhng MLH c th các mi liên h th chuyn
hóa cho nhau; nhng điu kin khác nhau thì
MLH tính cht vai trò khác nhau
Phát trin không din ra theo đường thng theo
đường
“xoáy trôn c”
Ý nghĩa nguyên lí:
Khi xem xét s vt, hin tượng cn phi đt chúng
trong s vn đng và phát trin
Không dao đng, bi quan trước nhng quanh co,
phc tp ca s phát trin trong thc tin
Trên c s đó hãy
đánh giá s sp đ
hình hi ch
nghĩa Liên
trong tiến trình xây
dng CNXH hin
nay
Phi ch đng tìm ra phương pháp thúc đy s
phát trin ca s vt, hin tượng.
Tích cc hc hi, tích lũy kiến thc khoa hc và kiến
thc thc tin.
Đánh giá s sp đ hình hi ch nghĩa Liên
trong tiến trình xây dng XHCN hiên nay
Chúng ta thy rng s sp đ ca chế đ XHCN
Liên Đông Âu s sp đ ca mt hình
CNXH- hình CNXH tp trung, quan liêu, bao cp,
hành chính, mnh lênh, xa ri qun chúng nhân dân
c=vi nhiu khuyết tt, ch không phi s sp đ
ca ch nghĩa hi nói chung. S sp đi y
nguyên nhân khách quan nguyên nhân ch quan,
bên trong bên ngoài, u xa trc tiếp. CHính
nhng khuyết tt ca hình ch nghĩa hi đó
không được phát hin khc phc kp thi, tn tài
kéo dài, tích t li đã đy hi VIết đến s sp
đ. S sai lm v đường li ci t ca lãnh đo
Đng nhà nước Liên trước đây- c đường li
kinh tế, chnh tr, tư tưởng, t chc, cán b đi
ngoài, s phn bi li tưởng XHCN ca 1 s lãnh
đo cao nht trong Đng cùng vi âm mưu hot
đng “din biến hòa bình” ca ch nghĩa đế quc,
s chng phá ca các thế lc thù đch nhng
nguyên nhân trc tiếp. Không th quy s sp đ
ca Liên vào ch nghĩa Mác-Lenin. Chính s nhn
thc sai, vn dng sau, s phn bi li ch nghĩa
Mác-Lenin ca mt s người cao nht trong ban
lãnh đo Đng Cng sn Liên nguyên nhân ch
yếu. vy, quyết không được đng nht nhng sai
lm đó vi bn cht ch nghĩa Mác-Lenin
u 4: Trình
y nguyên
V trí nguyên lí: Đây mt trong hai nguyên cơ
bn ca phép BCDV.
v mi liên
h ph biến
trong phép
BCDV.
Khái nim mi liên h: mt phm trù triết hc
dùng đ ch mi ràng buc tương h, quy đnh
nh hưởng ln nhau gia các yếu t, b phn trong
mt đi tượng hoc gia các đi tượng vi nhau.
Tính cht:
Tính khách quan: MLH ph biến cái vn có, tn
ti đc lp vi con ngưi; con người ch nhn thc
s vt thông qua các mi liên h vn ca nó.
Tính ph biến: MLH tn ti bên trong tt c mi SV,
HTg; gia tt c mi SV, HTg vi nhau; trong mi
lúc mi nơi; trong c TN, XH TD
Tính đa dng, phong phú, muôn v SV, HT đu
nhng MLH c th các mi liên h th chuyn
hóa cho nhau; nhng điu kin khác nhau thì
MLH tính cht vai trò khác nhau
Ý nghĩa phương pháp lun:
Khi nghiên cu, xem xét đi tượng c th cn đt
trong chnh th thng nht ca tt c các mt, các
b phn, yếu t, các thuc tính mi liên h ca
chnh th đó.
Ch th phi rút ra được các mt, các mi liên h
tt yếu ca đi tượng đó nhn thc chúng trong
s thng nht hu cơ ni ti.
Xem xét s vt,
hin
tượng trong mi mi
Cn xem xét đi tượng này trong mi liên h vi đi
tượng khác vi môi trường xung quanh, k c
các mt ca các mi liên h trung gian, gián tiếp.
Cn tránh quan đin phiến din, siêu hình
chiết trung, ngy bin
liên h.
Xem xét trng tâm,
trng đim
Nguyên mi liên h ph biến trong vic gii
quyết
dch bnh Covid mt phương pháp lun quan
trng trong lĩnh vc y tế qun dch bnh.
Nguyên y
Xem xét c th trong
tng giai đon c
th.
Tránh phiến
din, siêu
hình.
tp trung vào vic tìm kiếm đánh giá mi liên h
gia các yếu t khác nhau th nh hưởng đến s
xut hin phát trin ca dch bnh. Dưới đây là
mt s ý nghĩa quan trng ca phương pháp lun
này:
1,Đánh Giá Tng Th:
Phương pháp lun v mi liên h ph giúp xem xét
mt bnh lý không ch t góc đ ca mt yếu t
còn t quan đim ca toàn b h thng. Trong
trường hp dch bnh, giúp đánh giá tác đng
ca nhiu yếu t như yếu t y tế, kinh tế, hi,
môi trường.
2. Dch bnh lây lan khp mi nơi, thông qua mi
liên h ph biến Vit Nam đã nhanh chóng cách li
không ch người bnh c nhng người tiếp xúc.
Rút ra ý nghĩa
phương pháp lun
ca nguyên đó
trong vic gii quyết
dch bnh Covid
3, Biết phân loi tng mi liên h: người tiếp xúc
trc tiếp vi người bnh, người tiếp xúc vi F1, khu
vc người bnh đi qua. Qua đó bin pháp cách li
phù hp vi tng đi tượng
4. Truy vết tìm kiếm người tiếp xúc vi người bnh
không ch trong thi gian ngn, thi đim hin ti
c trong quá kh (14 người). Tiếp đó còn theo
dõi thêm đ xem xét người bnh b tái nhim.
=>Xem xét mt các đy đ c th
5, Khi quan sát người bnh luôn quan sát kỹ lưỡng
cn thn, tiến hành xét nghim thường xuyên vi c
người bnh va fnhuwwngx người tiếp xúc nhm đ
qua phương pháp phù hp vi tng đi tươnnjg
tng giai đon, tránh hin tượng phiến din chiết
trung siêu hình...
6, Phân luòng các giai đon ca dch bnh đ
nhng phương án ch đo kp thi (thi đim
dch bùng phát, dch cao đim, tái hòa nhp sau
dch, phc hi kte
hi...)
7. Xem xét trong mi mi liên h: Không ch huy
đng ngành Y tế tt c các cơ quan, lĩnh vc đu
tham gia vào vic phòng chng dch bnh (công an,
giao thông vn ti, giáo dc, kinh tế doanh nghip.
)
Tóm li, nguyên mi liên h ph biến mt
phương pháp quan trng giúp hiu s phc tp
ca dch bnh to ra các chiến lược đa chiu đ
đi phó vi nó. Điu này cn s hp tác gia các
chuyên gia y tế, nhà qun lý, cng đng quc tế
đ đt được kết qu tích cc trong vic kim soát
ngăn chn s lây lan
ca Covid-19.
Câu 5: Nêu v trí, ý
nghĩa ca phương
pháp lun ca quy
lut chuyn hóa thay
đi v lượng dn
đến thay đi v cht
V trí quy lut: Quy lut lượng đi-cht đi mt
trong ba quy lut cơ bn ca phép bin chng duy
vt.
Vai trò: ch ra cách thc chung nht ca s phát
trin
Cht phm trù triết hc dùng đ ch tính quy đnh
khách
quan
vn ca s vt, s thng nht hu cơ ca
nhng thuc nh
làm cho s vt ch
không phi cái khác.
Lượng dùng đ ch tính quy đnh khách quan vn
ca s
vt hin tượng v các
phương din: s lượng, quy mô, trình đ,
nhp điu ca s vn đng
phát trin ca s vt, hin tượng
Ni dung quy lut: Mi đi tượng đu là s thng
nht ca hai mt đi lp cht lượng, nhng s
thay đi dn dn v lượng vượt quá gii hn ca
đ sẽ dn đến s thay đi căn bn v cht thông
qua bước nhy, cht mi ra đi tiếp tc tác đng
tr li duy trì s thay đi ca lượng.
Ý nghĩa phương pháp lun:
Trong nhn thc thc tin phi biết tích luỹ v
lượng đ biến đi v cht; không được nôn nóng
cũng như không được bo th.
Khi lượng đã đt đến đim nút thì thc hin bước
nhy yêu cu khách quan ca s vn đng ca s
vt, hin tượng vy tránh ch quan nóng vi đt
cháy giai đon hoc bo th, th đng.
Phi thái đ khách quan, khoa hc quyết tâm
thc hin bước nhy; trong lĩnh vc hi phi
chú ý đến
điu kin ch quan.
Phi nhn thc được phương thc liên kết gia các
yếu t
to thành s vt, hin
tượng đ la chn phương pháp phù hp
Mi quan h bin chng gia cht lượng
Đ: khong gii hn trong đó s thay đi
v lượng
chưa
làm thay đi căn bn v cht ca s vt, hin tượng.
Đim nút: dùng đ ch thi đim (đim gii hn)
ti đó s
ch lũy v lượng đã đ làm thay
đi v cht ca s vt.
Bước nhy: dùng đ ch s chuyn hóa v cht ca
s vt do
s thay đi v lượng ca
s vt trước đó gây nên.
Phân tích mi quan
h s thay đi v
lượng- cht
Mi s vt đu s thng nht bin chng gia
lượng và
cht. Trong quá trình tn
ti, s vt không ngng tích lũy v lượng.
Trong gii hn đ, s thay đi v lượng chưa làm
thay đi căn bn v cht ca s vt, hin tượng.
S thay đi hay s tích lũy v lượng vn tiếp tc
din ra, khi ti đim nút tt yếu sẽ dn đến s thay
đi v cht thông qua bước nhy.
Bước nhy kết thúc mt giai đon vn đng, phát
trin ca s vt, hin tượng s khi đu cho
mt giai đon vn đng, phát trin mi ca s vt.
S ra đi ca cht mi sẽ tác đng tr li lượng
ca s vt, làm cho lượng li tiếp tc thay đi.
Quá trình đó din ra liên tc làm cho s vt
không ngng
vn
đng, phát trin.
Câu 6: Trình bày khái
nim nguyên nhân-
kết qu.
Khái nim:
Nguyên nhân phm trù dùng đ ch s tác đng
ln nhau gia các mt trong mt s vt, hin tượng
hay gia các s vt, hin tượng vi nhau gây nên
nhng biến đi nht đnh.
+ Nguyên c: mt s kin xy ra ngay trước kết
qu nhưng
không sinh ra kết qu. Nguyên c liên
h nht đnh vi kết qu nhưng đó mi liên h
bên ngoài, không bn cht.
+Điu kin: tng hp nhng hin tượng không
ph thuc vào nguyên nhân nhưng tác dng đi
vi vic sinh ra kết qu. Ví d như áp sut, nhit đ,
cht xúc c…
Kết qu phm trù dùng đ ch nhng biến đi
xut hin do s tương tác gia các yếu t mang
tính nguyên nhân gây nên.
Mi quan h bin chng
Tính khách quan: Mi liên h nhân qu cái vn
ca bn thân s vt, không ph thuc vào ý thc
ca con người. Tính ph biến: Mi s vt, hin
tượng trong t nhiên và
trong xã hi đu nguyên nhân
nht đnh gây ra
Tính tt yếu: Cùng mt nguyên nhân nht đnh,
trong nhng điu kin ging nhau sẽ gây ra kết qu
như nhau.
+ Th nht, không nguyên nhân nào không dn
ti kết qu
nht đnh ngưc li
không kết qu nào không nguyên
nhân.
(có
nhân t qu)
+ Th hai, nguyên nhân cái sinh ra kết qu nên
nguyên nhân
luôn luôn trước kết qu,
còn kết qu bao gi cũng xut hin
sau
nguyên nhân. (nhân đi trước qu theo sau)
+ Th ba, mt nguyên nhân th sinh ra mt hoc
nhiu kết
qu; mt kết qu th do
mt hoc nhiu nguyên nhân.
+ Th tư, nguyên nhân kết qu th thay đi v
trí cho
nhau.
Trong thế gii, không nguyên nhân đu tiên
cũng không
có
kết qu cui cùng.
Ý nghĩa phương pháp lun:
Trong hot đng nhn thc và hot đng thc tin
mun nhn thc được hay loi b SV, HT phi bt
đu t vic đi tìm ra nguyên nhân sinh ra nó.
V mt thi gian, nguyên nhân trước kết qu nên
khi m
nguyên nhân ca mt SV, HT cn tìm các SV, HT
đã xy ra trước khi SV, HT xut hin
Cn phi phân loi các loi nguyên nhân đ
nhng bin pháp gii quyết đúng đn.
NN KQ th đi ch cho nhau nên cn nghiên
cu SV,
HT
đó trong mi quan h gi vai trò kết qu,
cũng như
| 1/50