








Preview text:
lOMoAR cPSD| 58968769
Câu 1. Triết học là gì?
Triết học là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy, là thế giới
quan và phương pháp luận khoa học cách mạng giúp cho giai cấp công nhân, nd lao động và các
lực lượng tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới.
Câu 2. Nguồn gốc triết học?
Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội.
Câu 3. Chức năng triết học?
Có 2 chức năng cơ bản là thế giới quan và phương pháp luận.
Câu 4. Vấn đề cơ bản của triết học?
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức ( còn gọi là mqh tư duy và tồn tại).
Câu 5. Có bao nhiêu hình thức thế giới quan cơ bản( phân biệt từ thấp tới cao)?
Có 3 hình thức: thần thoại- tôn giáo- triết học.
Câu 6. Đối tượng nghiên cứu Triết học bao gồm?
Bao gồm tự nhiên, xã hội, tư duy.
Câu 7. Điều kiện lịch sử cho sự ra đời của Triết học Mác? Có 4 đk: - Kinh tế xh - Nguồn gốc lý luận
- Tiền đề trong KH tự nhiên - Nhân tố chủ ngoặc
Câu 8. 3 phát minh lớn trong lĩnh vực KHTN làm tiền đề cho Triết học Mác?
Định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng, thuyết tiến hóa, học thuyết tế bào.
Câu 9. Hình thái kinh tế xã hội? ( 5 hình thái)
- Cộng sản nguyên thủy( HTKT chưa có giai cấp) - Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến lOMoAR cPSD| 58968769 - Tư bản chủ nghĩa
- Cộng sản chủ nghĩa ( HTKT không còn giai cấp)
Câu 10. VĐCB Triết học chỉ có 1 vde là mqh giữa vc và ý thức
Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản Triết học là bản thể luận
Mặt thứ 2 của vấn đề cơ bản Triết học là mặt nhận thức luận
Câu 11. Nguồn gốc xh của ý thức? ( lao động và ngôn ngữ)
2 nguồn gốc: tự nhiên và xh
- Tự nhiên: bộ óc con ng, thế giới khách quan
- Xã hội: lao động và con người
Câu 12. Kết cấu theo chiều dọc của ý thức( 3 yếu tố): tự ý thức, tiềm thức và vô thức
Kết cấu theo chiều ngang của ý thức( 3 yếu tố): tri thức(qt), tình cảm, niềm tin, ý chí
Câu 13. Để thay đổi chất của sự vật cần tích lũy lượng tương ứng với chất cần thay đổi.
Câu 14. 12 khái niệm
Cái chung- cái riêng
- Cái riêng tức phạm trù chỉ về 1 sự vật, hiện tượng, 1 quá trình nhất định.
- Cái chung tức phạm trù chỉ những mặt, những thuộc tính không những có ở một kết cấu vật
chất nhất định mà còn đc lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ khác.
Bản chất- hiện tượng
- Bản chất là tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định ở bên
trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật đó.
- Hiện tượng là sự biểu hiện của những mặt, những mối liên hệ thuộc bản chất của sự vật, hiện tượng ra bên ngoài.
Nguyên nhân- kết quả
- Nguyên nhân là sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong cùng một sự vật hoặc giữa các sự vật
với nhau gây ra 1 hoặc hơn sự biến đổi nhất định.
- Kết quả là sự biến đổi xuất hiện do sự tác động lẫn nhau của các mặt trong 1 sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau. lOMoAR cPSD| 58968769
Nội dung- hình thức
- Nội dung là phạm trù chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật.
- Hình thức là phạm trù chỉ phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên
hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó.
Tất nhiên- ngẫu nhiên
- Tất nhiên là do cái bản chất, do những nguyên nhân bên trong của sự vật, hiện tượng quyết
địnhvà trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế chứ kh thể khác.
- Ngẫu nhiên là cái không do mối liên hệ bản chất, bên trong quyết định mà do ngẫu hợp của
hoàn cảnh bên ngoài quyết định.
Khả năng- hiện thực
- Hiện thực là phạm trù chỉ những cái đang tồn tại trên thực tế.
- Khả năng là phạm trù chỉ cái chưa xuất hiện, chưa tồn tại trên thực tế, nhưng sẽ xuất hiện, sẽ
tồn tại thực sự khi có các đk tương ứng.
Câu 15. Tính quy định nói lên sự vật đó là cái gì trong 1 mqh nhất định?
Chất nói lên tính quy định của sự vật (thuộc tính định tính). Lượng nói lên quy mô, trình độ phát
triển của sự vật (con số định lượng). Câu 16.
- Quy luật lượng chất: chỉ ra cách thức của sự vận động và phát triển.
- Quy luật phủ định của phủ định: chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển.
- Quy luật mâu thuẫn: chỉ ra động lực của sự phát triển (hạt nhân của phép biện chứng).
Câu 17. Chân lý là gì? Có mấy tính chất?
- Chân lý là sự phù hợp giữa tri thức với hiện thực khách quan và được thực tiễn kiểm nghiệm.
- Có 4 tính chất: khách quan, tuyệt đối, tương đối, cụ thể.
Câu 18. Quá trình nhận thức?
Quá trình nhận thức bao gồm 3 cấp độ: cảm giác, tri giác, biểu tượng thuộc gđ nhận thức trực quan sinh động.
Quá trình nhận thức khái niệm, phán đoán, suy luận thuộc gđ nhận thức tư duy trừu tượng. lOMoAR cPSD| 58968769
Câu 19. Hình thức nhận thức nào phản ánh đầy đủ vẻ bề ngoài của sự vật = các giác quan: tri giác.
Câu 20. Hình thức nhận thức suy luận không cần sự tác động trực tiếp của sự vật lên cơ quan
cảm giác của con người.
Theo quan điểm của các Mác để chứng minh quan điểm đúng hay sai, phù hợp hay chưa phù
hợp thì cần căn cứ vào kết quả sau khi được thực tiễn kiểm nghiệm.
Câu 21. Nhận thức lý tính (tư duy trừu tượng) sẽ đem lại cho con người tri thức lý luận.
Câu 22. Tồn tại xã hội là gì? Mấy yếu tố
Tồn tại xã hội là toàn bộ những đk vật chất và phương thức sản xuất vật chất trong 1 đk lịch sử nhất định.
Gồm 3 yếu tố: vị trí địa lý đk tự nhiên, dân cư và mật độ dân số, phương thức sản xuất(qt).
Câu 23. Kết cấu ý thức xã hội gồm 2 yếu tố: hệ tư tưởng (khó thay đổi), tâm lý xã hội (dễ biến đổi hơn).
Câu 24. Giữa llsx và qhsx: llsx đóng vai trò quyết định, qhsx có sự tác động trở lại llsx theo 2
hướng: tích cực- phù hợp, tiêu cực- kh phù hợp.
Câu 25. Hình thức quan hệ nào giữ vai trò quyết định trong qhsx: nếu llsx là biểu hiện mqh giữa
con người với tự nhiên, thì qhsx biểu hiện giữa con ng với con ng trong quá trình sx
Trong llsx thì yếu tố ng lao động đóng vai trò quyết định. Trong tư liệu sx thì công cụ đóng vai trò quyết định.
Có 3 mặt trong quan hệ sx:
- Sở hữu về tư liệu sx (qt).
- Tổ chức quản lý, điều hành lãnh đạo.
- Phân chia thu nhập (phân phối sản phẩm).
Câu 26. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sx với trình độ phát triển của llsx, đây là quy luật
giữ vai trò quyết định sự vận động và phát triển xã hội.
Câu 27. Phương thức sản xuất là gì?
Phương thức sx là cách thức mà con người thực hiện sx vật chất ở mỗi giai đoạn lịch sử nhất định.
Câu 28. Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng lOMoAR cPSD| 58968769
- Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sx hợp thành nên 1 cơ cấu kinh tế của 1 xh nhất định.
Gồm 3 qh sản xuất: tàn dư, thống trị (qt), mầm móng của tương lai.
Cơ sở hạ tầng VN hiện nay là các thành phần kinh tế, trong đó thành phần KT nhà nước đóng vai
trò chủ đạo, KT tư nhân đóng vai trò động lực của sự vận động và phát triển, KT có vốn đầu tư
nước ngoài đóng vai trò ngoại lực.
- Kiến trúc thượng tầng là những quan điểm, những tư tưởng gắn với những thiết chế tương ứng
của xh và hình thành nên cs hạ tầng nhất định.
Kết cấu của 1 kiến trúc thượng tầng gồm 2 yếu tố là hệ tư tưởng ( CN Mác Leenin, tư tưởng
HCM) và các thiết chế tương ứng ( nhà nước cộng hòa XHCNVN hoặc nhà nước pháp quyền
XHCNVN, Đảng cộng sản vn, tổ chức đoàn thể chính trị khác).
Câu 29. Nguyên nhân sâu xa của CMXH là mâu thuẫn giữa lực lượng sx và quan hệ sx.
Câu 30. Quần chúng nhân dân là đại bộ phận dân cư có cùng lợi ích trong 1 gđ lịch sử nhất định.
Câu 31. Nhà triết học nào đã ảnh hưởng sâu sắc đến thế giới quan và pp luận của CN Mác Hegen và Phoi bắc
Câu 32. Đk lịch sử cho sự ra đời của Mác gồm đk kinh tế xh, nguồn gốc lý luận, tiền đề khoa
học tự nhiên và nhân tố chủ quan.
Câu 33. Luận điểm sai về triết học Mác lenin: có từ lắp ghép
Câu 34. Nhà triết học Talex cho rằng nước là bản nguyên đầu tiên hình thành nên thế giới này, là
1 nhà chủ nghĩa duy vật tự phát.
Nhà triết học Heralix cho rằng lửa, cũng là nhà chủ nghĩa duy vật tự phát.
Thời cổ đại, nhà triết học Lơ síp về Đê bô ríp cho rằng nguyên tử là bản nguyên đầu tiên hình
thành nên thế giới, thuộc CN duy vật tự phát.
Câu 35. Chủ nghĩa duy vật siêu hình TK 17-18 đồng nhất vật chất với khối lượng.
Đặc điểm chung về vật chất của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại là đồng nhất vật chất với 1 vật thể hay vài vật thể.
Ấn độ cho rằng 1 nhóm yếu tố hình thành nên tg, còn Trung Quốc cho rằng âm dương ngũ hành.
Câu 36. Hạn chế cơ bản của quan điểm duy vật vật chất cổ đại có tính chất duy vật tự phát (đây
là phỏng đoán dựa trên cảm tính trực quan là chủ yếu) và chưa có cơ sở khoa học. lOMoAR cPSD| 58968769
Câu 37. Hình thức phát triển cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử là chủ nghĩa duy vật
chất phát, siêu hình, biện chứng.
Câu 38. Định nghĩa vật chất của Lênin là cái có trước, vật chất là tồn tại khách quan bên ngoài ý
thức và không phụ thuộc vào ý thức và là cái quyết định ý thức; là cái tác động lại vật chất; nó có
quan hệ biện chứng qua lại với nhau.
Câu 39. Ăng ghen viết: lao động là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ đời sống loài người,
đến 1 mức trên 1 ý nghĩa nào đó ta nói lao động sáng tạo ra bản thân con người, nếu k nhờ lao
động thì con người k thể nào hoàn thiện.
Câu 40. Quan hệ biện chứng giữa vật chất- ý thức: vật chất quyết định ý thức, ý thức có sự tác
động lại vật chất, ý thức có tính độc lập tương đối, tác động thông qua hoạt động thực tiễn theo 2
hướng tích cực và tiêu cực.
Câu 41. Quan điểm toàn diện (được rút ra từ nguyên lí mối liên hệ phổ biến): khi xem xét sự
vật sự việc theo quan điểm toàn diện, thì chúng ta phải xem xét tất cả các mối liên hệ, đồng thời
phải phân loại được vị trí và vai trò của từng mối liên hệ đó.
Câu 42. Phát triển được hiểu là quá trình vận động từ thấp đến cao, kém hoàn thiện- hoàn thiện
hơn, chất cũ- chất mới trình độ cao hơn.
Câu 43. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của việc chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn là do
không tôn trọng quy luật lượng chất.
Câu 44. Xác định quan điểm chưa đúng về phủ định biện chứng: chấm dứt sự phát triển.
Pdinh biện chứng là kế thừa cái cũ trên cơ sở cái mới cao hơn.
Pdinh siêu hình là loại bỏ hoàn toàn cái cũ (chấm dứt sự phát triển).
Câu 45. Theo quan điểm của CNDVBC: nguồn gốc của ý thức bao gồm nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội.
Nguồn gốc trực tiếp và quyết định sự ra đời phát triển của ý thức là lao động.
Câu 46. Đâu là quan điểm của CNDVBC về bản chất của ý thức: ý thức là sự phản ánh tích cực-
sáng tạo thế giới khách quan.
Câu 47. Kết cấu ý thức: theo chiều ngang là tri thức (qt), tình cảm, niềm tin và ý chí.
Câu 48. Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử cụ thể được rút ra từ nguyên lí của mqh phổ biến. lOMoAR cPSD| 58968769
Câu 49. Trong cặp phạm trù mối quan hệ cái riêng- cái chung: mối qhe thể hiện ở chỗ kh có cái
chung nào thuần túy tồn tại bên ngoài cái riêng bao giờ, cái chung thông qua cái riêng mà biểu
hiện sự tồn tại của mình. (cái chung ở trong cái riêng)
Câu 50. Theo quan điểm CNDVBC, cặp phạm trù NN-KQ về luận điểm đúng là NN và KQ luôn
chuyển hóa cho nhau, k có nguyên nhân đầu tiên và kết quả cuối cùng.
Câu 51. Cặp phạm trù bản chất- hiện tượng:
Bản chất là cái ẩn sâu bên trong.
Hiện tượng là cái bên ngoài.
Muốn hiểu được bản chất phải thông quan nhiều hiện tượng.
Câu 52. Theo quan điểm CNDVBC, lượng là tính quy định vốn có của sự vật, nói lên tính chất
thuộc tính của sự vật để phân biệt các sự vật khác. luận điểm sai.
Câu 53. Trong hoạt động thực tiễn, sự sai lầm của trì trệ, bảo thủ, chậm sửa đổi những cái lạc
hậu lỗi thời là do không tôn trọng quy luật Phủ định của phủ định.
Câu 54. Trong mâu thuẫn biện chứng, các mặt đối lập của quan hệ vừa thống nhất, vừa đấu tranh.
Câu 55. PĐBC xóa bỏ hoàn toàn cái cũ => là quan điểm sai.
Câu 56. Tiêu chuẩn của chân lý: cho rằng thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý, vừa có tính chất
tương đối, vừa có tính tuyệt đối.
Câu 57. Sản xuất vật chất: đóng vai trò quan trọng và quyết định cho sự tồn tại của con người,
được coi là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, cải biến các
dạng vật chất của tự nhiên để tạo ra của cải xh, nhằm thõa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
Câu 58. Hình thức sx vật chất nào là nền tảng quyết định sự tồn tại của xh: sx vật chất.
Câu 59. Lực lượng sx là sự kết hợp giữa người lđ và tư liệu sx để tạo ra sức sx và năng lực thực
tiễn làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu phát triển nhất định của con ng và xh.
Câu 60. Yếu tố nào thể hiện trình độ sáng tạo của con ng: dựa vào công cụ lao động.
Câu 61. LLSX quyết định quan hệ sx.
Câu 62. Giai cấp là gì?
Giai cấp là những tập đoàn người khác nhau về địa vị kinh tế xh. lOMoAR cPSD| 58968769
Nguồn gốc giai cấp là ở quan hệ về tư liệu sx và lợi ích kinh tế.
Câu 63. Cách mạng xh là sự thay đổi có tính chất căn bản về chất của 1 hình thái kinh tế xh, là
phương thức thay đổi từ 1 hình thái KTXH này lên 1 hình thái KTXH mới tiến bộ hơn.
Câu 64. Khái niệm con người là gì?
Con người vừa là 1 thực thể tự nhiên, vừa là 1 thực thể xã hội.
Bản chất của con người là tổng hòa các mối qhe xã hội.
Câu 65. Quần chúng nhân dân là đại bộ phận dân cư có cùng lợi ích trong 1 gđ lịch sử nhất định.
Câu 66. Con người là 1 thực thể sinh học xã hội.
Câu 67. Các Mác xuất thân từ Do thái giáo- Cơ đốc giáo- lập trường dân chủ cách mạng- chủ
nghĩa duy vật (vô thần).
Câu 68. Bản chất của thế giới là thế giới vật chất.
Câu 69. Cây viết là gì?
Cây viết là 1 hình thức tồn tại của vật chất hoặc là dạng biểu hiện của vật chất.
Câu 70. Về mặt nhận thức luận, Lê nin khẳng định cảm giác ý thức có khả năng phản ánh đúng thế giới khách quan.
Câu 71. Vật chất với tư cách phạm trù triết học: đặc tính vô hạn, vô tận, vĩnh viễn tồn tại độc lập với ý thức.
Câu 72. Không có thế giới khách quan, không thể tác động vào ý thức bộ não con người.
Câu 73. Nguồn gốc sinh ra ý thức: con vật không có ý thức, chỉ có tâm lí của động vật.
Câu 74. - Có thực mới vực được đạo: thể hiện mqh vật chất quyết định ý thức.
- Tiền không mua được tình yêu và nhân phẩm: thể hiện vai trò độc lập tương đối của ý thức.
- Không thể tắm 2 lần trên 1 dòng sông, nó là nó vừa là nó k phải là nó: ám chỉ sự vđ, biến đổi
khngừng của sự vật và hiện tượng.
- Quơ đũa cả nắm: nói đến không vận dụng quan điểm cụ thể khi xem xét từng sv, hiện tượng.
- Thò tay anh bứt cọng ngò..: thể hiện hiện tượng xuyên tạc bản chất
- Con gà có trước hay cái trứng có trước: quy về cái cụ thể. lOMoAR cPSD| 58968769
Câu 75. Khi con người vận dụng các qđ toàn diện, lịch sử cụ thể, qđ phát triển vào xem xét sự
vật sự việc: biết đc bản chất cơ bản của sự vật sự việc.
Câu 76. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập hoàn toàn khách quan, kh phụ thuộc vào con người.
Câu 77. CN mác cho rằng chủ thể chân chính sáng tạo ra lịch sử là quần chúng ND.
Câu 78. 1 giai cấp thực hiện được quyền thống trị của nó đối với xh khi nó nắm được tư liệu sx
chủ yếu và quyền lực nhà nước.
Câu 79. Giữa bản chất và hiện tượng thì bản chất sẽ biến đổi trước, giữa nội dung và hình thức
thì nội dung biến đổi trc.