lOMoARcPSD| 44990377
lOMoARcPSD| 44990377
ĐỀỀ CƯƠNG TRIỀẾT HC
1
ĐỀ CƯƠNG TRIẾT HC MÁC LENIN
PHN 1: CÂU HI TRÌNH BÀY
Câu 1: Khái nim triết hc Mác Lenin
Triết học Mác nin hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên,
hội và duy thế giới quan phương pháp luận khoa học, cách mạng
giúp giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến b
nhận thức đúng đắn và cải tạo hiệu quả thế giới.
Triết học Mác Lenin là triết học duy vật biện chứng
Triết học Mác Lê nin là hình thức cao nhất của phép biện chứng trong lịch
sử triết học- phép biện chứng duy vật
Triết học Mác nin thế giới quan và phương pháp luận của nhân dân
lao động, cách mạng các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải
tạo xã hội
Câu 2: Quan điểm ca CNDVBC v tính thng nht vt cht ca thế gii
CNDV bin chng khẳng định: bn cht ca thế gii vt cht, thế gii thng
nht tính vt chất. Điều đó thể hin qua những điểm cơ bản sau:
Ch mt thế gii duy nht thng nht thế gii vt cht. Thế gii
vt cht tn tại khách quan, có trước và độc lp vi ý thức con người.
Mi b phn ca thế gii vt chất đều có mi liên h thng nht vi nhau,
biu hin ch chúng đều nhng dng c th ca vt cht, nhng
kết cu vt cht hoc có ngun gc vt cht, do vt cht sinh ra cùng
chu s chi phi ca nhng quy lut khách quan ph biến ca thế gii vt
cht,
Thế gii vt cht không do ai sinh ra không b mt đi, tồn tại vĩnh
vin, hn tn. Trong thế gii không khác ngoài nhng quá
trình vt chất đang biến đi chuyn hoá ln nhau, ngun gc, nguyên
nhân và kết qu ca nhau.
Câu 3: Khái nim phép bin chng duy vt
- phép bin chng duy vt là môn khoa hc v nhng quy lut ph biến v
s vận đng phát trin ca t nhiên, ca hội loài người của
duy con người
Câu 4: khái nim phát trin
- phát trin quá trình vận động t thấp đến cao, t kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến cht mi trình độ cao hơn
lOMoARcPSD| 44990377
ĐỀỀ CƯƠNG TRIỀẾT HC
2
Downloaded by Ph??ng Linh (nguyenphuonglinh281104@gmail.com)
- Phát trin không phi s vận động nói chung phát triển trường
hợp đặc bit ca vận đng. Phát triển cũng quá trình phát sinh gii
quyết mâu thun khách quan vn ca s vt, hiện tượng; quá trình
thng nht gia ph định các nhân t tiêu cc và kế tha, nâng cao nhân
t tích cc t s vt, hiện tượng cũ trong hình thái của s vt, hiện tượng
mi.
- Phát trin không ch tăng, giảm v ng còn s chuyn hóa v cht
ca s vt, hiện tượng theo chiều hướng ngày càng hoàn thin ca s vt,
hiện tượng những trình độ ngày càng cao hơn.
- Phát triển khuynh hướng tiến lên vi những bước quanh co, phc tp,
thậm chí có bước lùi tm thi.
Câu 5: Ph định bin chứng gì? Trình bày các đặc điểm ca ph định bin
chng .
- Ph định bin chng là s ph định tạo ra điều kin, tiền đề cho quá trình
phát trin ca s vt hiện tượng
- Ví dụ, quá trình “hạt ging ny mầm”. Trong trường hp này: cái mm ra
đời t cái ht; s ra đi ca nó là s ph định bin chứng đi vi cái ht,
nh đó giống loài này tiếp tc quá trình sinh tn và phát trin.
Đặc điểm ca ph định bin chng
- Tính khách quan: nguyên nhân ca s ph đnh nm ngay trong bn
thân s vật. Đó chính gii quyết nhng mâu thun bên trong s vt.
Nh vic gii quyết nhng mâu thun mà s vt luôn luôn phát trin. Mi
s vật phương thức ph định riêng tu thuc vào s gii quyết mâu
thun ca bản thân chúng. Điều đó cũng có nghĩa, ph định bin chng
không ph thuc vào ý mun, ý chí của con người. Con người ch th
tác động làm cho quá trình ph định y din ra nhanh hay chậm trên
s nm vng quy lut phát trin ca s vt.
- Kế tha: ph định bin chng kết qu ca s phát trin t thân ca
s vt, nên không th s th tiêu, s phá hu hoàn toàn cái cũ. Cái
mi ch th ra đời trên nn tảng cái cũ. Cái mới ra đời không xóa b
hoàn toàn cái cũ mà chn lc, gi li ci to nhng mt còn thích
hp, nhng mt tích cc, ch gt b cái những mt tiêu cc, li
thi, lc hu, gây cn tr cho s phát trin, gi li nhng yếu t tích cc.
Do vy, ph định bin chứng đồng thời cũng là khẳng định
Câu 6, Thc tin là gì? Trình bày các hình thc hoạt động thc tiễn cơ bản
Định nghĩa: Thc tin là toàn b hoạt động vt cht có mục đích, mang tính
lch s - xã hi của con người nhm ci biến t nhiên và xã hi
lOMoARcPSD| 44990377
ĐỀỀ CƯƠNG TRIỀẾT HC
3
Các hình thc hoạt động thc tiễn cơ bản
-Hoạt động sn xut vt cht hình thc hoạt động bản, đầu tiên ca thc
tin; hoạt động trong đó con người s dng nhng công c lao động tác
động vào gii t nhiên để to ra ca ci vt chất, các điều kin cn thiết nhm
duy trì s tn ti và phát trin ca mình.
- Hoạt động chính tr - hi hoạt động ca các t chc, cộng đồng người khác
nhau trong hi nhm ci biến nhng mi quan h chính tr - hội để thúc
đẩy xã hi phát trin. - Hoạt động thc nghim khoa hc là mt hình thc hot
động đặc bit ca thc
tiễn. Đây hoạt động tiến hành trong những điều kin do con người to ra gn
ging hoc lp li nhng trng thái ca t nhiên và xã hi, nhằm xác định nhng
quy lut biến đổi, phát trin của đối tưng nghiên cu.
-Các hình thc hoạt đng thc tin mi quan h bin chng vi nhau, tác
động qua li lẫn nhau, trong đó hoạt động sn xut ra ca ci vt cht hot
động cơ bản nhất, đóng vai trò quyết định đi vi các hoạt động thc tin khác.
Câu 7: Vai trò quyết định ca sn xut vt chất đối vi s tn ti và phát trin
ca xã hi
* Sn xut vt chất quá trình con người s dng công c lao động tác động
vào t nhiên, ci biến các dng vt cht ca gii t nhiên nhm to ra ca ci
vt cht thon nhu cu tn ti và phát trin của con người. * Vai trò ca sn
xut vt cht
- Hoạt động sn xut vt cht là hoạt động đầu tiên cơ bản ca con người, nó có
vai trò quan trng quyết định đối vi s tn ti phát trin ca hi loài
người. Th hin:
+ Sn xut vt cht to ra ca ci vt chất để duy trì đời sng xã hi.
+ Sn xut vt chất là cơ sở hình thành, phát trin các quan h đa dạng trong xã
hi, t nhng quan h kinh tế đến các quan h v chính tr, pháp luật, đạo đức...
+ Sn xut vt chất điều kin ch yếu sáng to ra bản thân con người. Nh lao
động sn xuất mà con người tách khi t nhiên, hoà nhp vi t nhiên, ci to
t nhiên, sáng to ra mi giá tr vt cht tinh thn, sáng to ra chính bn thân
con người.
+ Đồng thi, Sn xut vt cht nn tng ca tiến bhi. S phát trin ca
sn xut vt cht dẫn đến s thay đi những cấu hi nhất định làm cho
lch s nhân loi phát trin t giai đoạn thấp đến giai đoạn cao.
- Như vậy, sn xut vt chất là sở ca s tn ti và pháttrin ca hi
loài người.
lOMoARcPSD| 44990377
ĐỀỀ CƯƠNG TRIỀẾT HC
4
Downloaded by Ph??ng Linh (nguyenphuonglinh281104@gmail.com)
Câu 8: các chức năng cơ bản của nhà nưc và mi quan h gia chúng
- Chức năng thống tr chính tr: b máy quyn lc của nhà nước nhân danh
duy trì trt t xã hội, đàn áp mọi s phn kháng ca giai cp b tr, các lc
ng chống đối nhm bo v địa vquyn li ca giai cp thng tr
- Chức năng hội: nhà c nhân danh xã hi làm nhim v qun nhà
c v xã hội, điều hành các công vic chung ca xã hi
- Mi quan h gia chức năng thống tr chính tr chức năng hội: do
bn cht của nhà nước, giai cp thng tr bao gi cũng sử dụng nhà nước
như một công c thng tr để duy trì quyn thng tr ca mình, bo v li
ích trước hết là li ích ca giai cp mình. Bên cạnh đó, chức năng xã hội là
sở ca s thng tr chính tr, không thc hin chức năng hi, nhà
c s sụp đổ
- Ngoài ra nhà nước còn có chức năng đối ni và chức năng đi ngoi
Câu 9 :khái nim ý thc xã hi. trình bày kết cu ca ý thc xã hi
Khái nim: ý thc hi dùng để ch phương din sinh hot tinh thn ca hi,
ny sinh t tn ti xã hi và phn ánh tn ti xã hi trong những giai đoạn phát
trin nhất định. Kết cu ca ý thc xã hi
Tùy theo góc độ xem xét, người ta có th phân ý thc xã hi thành các dng sau
+ theo nội dung và lĩnh vc phn ánh đời sng hi, ý thc hi bao gm: ý
thc chính tr, ý thc pháp quyn, ý thức đạo đức, ý thc tôn giáo, ý thc thm
m, ý thc khoa hc .
+ theo trình độ phn ánh ca ý thc hội đối vi tn ti hi, ý thc hi
đưc phân thành: ý thc thông thường và ý thc lý lun, tâm lý xã hi và h
ng.
Câu 10: Hình thái kinh tế- xã hi gì? Trình bày kết cu ca hình thái kinh tế-
xã hi
Khái niệm: Hình thái kinh tế - xã hi là mt phm trù ca ch nghĩa duy vật lch
s (hay còn gi ch nghĩa duy vật bin chng v hội) dùng đ ch hi
từng giai đoạn lch s nhất định, vi mt kiu quan h sn xuất đặc trưng cho
hội đó, phù hợp vi mt trình độ nhất đnh ca lực lượng sn xut, vi mt
kiến trúc thượng tầng tương ứng được xây dng trên nhng quan h sn xut
đó.
- Nó chính là các xã hi c th đưc to thành t s thng nht bin chng
gia các mặt trong đời sng xã hi tn ti trong từng giai đoạn lch s
nhất định.
Kết cu:gm 3 b phn cu thành
lOMoARcPSD| 44990377
ĐỀỀ CƯƠNG TRIỀẾT HC
5
- Lực lượng sn xut( b phn quan trng nht)
- Quan h sn xut( quan h cơ bản quy định mi quan h xã hi)
- Kiến trúc thượng tng( bo v cơ sở h tng đã sinh ra nó)
Ngoài ra, hình thái kinh tế-xã hi các hình thái kinh tế - xã hi còn có quan h v
gia đình, dân tộc và các quan hhi khác. Nó còn bao gồm các lĩnh vực chính
trị, lĩnh vc tư tưởng và lĩnh vực xã hi. Mỗi lĩnh vực ca hình thái kinh tế-xã hi
va tn tại độc lp vi nhau, vừa tác động qua li, thng nht vi nhau gn
vi quan h sn xut và cùng biến đổi vi s biến đi ca quan h sn xut.
PHN II: CÂU HI PHÂN TÍCH
Câu 11: phân tích ni dung vấn đề bản ca triết hc
- Theo Ph.Ăngghen: “Vấn đề bn ln ca mi triết học, đặc bit ca
triết hc hiện đại, là vấn đề quan h giữa tư duy với tn tại”.
- Tt c các hiện tượng trong thế gii này ch có th, hoc là hiện tượng vt
cht, tn tại bên ngoài độc lp ý thức con người, hoc hiện tượng
thuc tinh thn, ý thc của chính con người.
- Vấn đ trên ý nghĩa nn tảng và là đim xuất phát đ gii quyết tt c
nhng vn đề còn li ca triết hc.
- Thông qua vic gii quyết vấn đ cơ bn ca triết hc, lập trường, thế gii
quan ca các hc thuyết và ca các triết gia cũng được xác định.
- Vấn đề cơ bản ca triết hc có hai mt, tr li hai câu hi ln:
Mt th nht: Gia ý thc vt chất thì cái nào trước, cái nào có sau, cái
nào quyết định cái nào?
Mt th hai: Con người có kh năng nhận thức được thế gii hay không.
Câu 12: Nêu và phân tích nội dung định nghĩa vật cht của Lênin? Định nghĩa:
“Vt cht là mt phm trù triết học dùng đ ch thc tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cm giác ca chúng ta chép li, chp li,
phn ánh, và tn ti không l thuc vào cảm giác”. - Định nghĩa trên cho thấy:
+ Th nht, cn phân bit khái niệm “vật chất” với cách phm trù triết hc
(có ý nghĩa khái quát) với khái niệm “vật chất” được s dng trong các khoa hc
chuyên ngành (ch nhng dng vt cht c th, cm tính).
+ Th hai, thuộc tính cơ bản nht, ph biến nht ca mi dng vt cht là thuc
tính tn ti khách quan, tc thuc tính tn ti ngoài ý thức, đc lp, không
ph thuc vào ý thc của con người cho con người nhn thức được hay
chưa nhn thức được nó. + Th ba, vt chất dưới hình thc tn ti c th ca
nó, là cái có th gây nên cm giác con người khi nó trc tiếp hay gián tiếp tác
động đến giác quan của con người. Ý thc của con người là s phản ánh đi vi
vt cht, còn vt chất là cái được phn ánh.
lOMoARcPSD| 44990377
ĐỀỀ CƯƠNG TRIỀẾT HC
6
Downloaded by Ph??ng Linh (nguyenphuonglinh281104@gmail.com)
Câu 13: Phân tích tính đc lập tương đi s tác động tr li vt cht ca ý
thc
- Th nht, ý thc th thay đổi nhanh, chậm, đi song hành so vi hin
thực, nhưng nhìn chung nó thường thay đổi chm so vi s biến đổi ca
thế gii vt cht.
- Th hai, S tác động ca ý thức đối vi vt cht phi thông qua hoạt động
thc tin của con người.
- Th ba, trong s tác động ca ý thức đối vi vt cht, nếu ý thc phn ánh
đúng đắn bn cht, quy lut ca hin thc khách quan thì s nhân t
quan trng dẫn đến con người hành động đúng thành công, ảnh hưởng
ch cực đến s tn ti phát trin của đời sống con người. Ngược li,
nếu ý thc phản ánh không đúng bn cht, quy lut ca hin thc khách
quan thì s dn đến con người hành động sai và tht bi, ảnh hưng tiêu
cực đến đời sng của con người.
- Th tư, hi càng phát trin thì vai trò ca ý thc ngày càng to ln, nht
là trong thời đại ngày nay, thời đại thông tin, kinh tế tri thc, thời đại ca
cuc cách mng khoa hc và công ngh hin đại, khi mà tri thc khoa hc
đã trở thành lực lượng sn xut trc tiếp
Câu 14: phân tích mi quan h bin chng gia bn cht và hiện tượng
Quan h bin chng gia bn cht và hiện tượng
- S thng nht gia bn cht và hiện tượng
+ bn cht bao gi cũng bc l ra qua hiện tượng, còn hiện tượng bao gi
cũng là biểu hin ca mt bn cht nhất định + khi bn chất thay đổi thì hin
ợng cũng thay đổi theo.
Khi bn cht mất đi thì hiện tượng cũng mất theo
- S đối lp gia bn cht và hiện tượng
+ bn cht cái chung, cái tt yếu còn hiện tượng cái riêng bit, phong phú
và đa dạng.
+ bn cht là cái bên trong, hiện tượng là cái bên ngoài
+ bn chất là cái tương đối n đnh còn hiện tượng là cái thường xuyên biến
đổi
Câu 15: phân tích s tác động qua li gia thng nhất đấu tranh ca các mt
đối lp
S tác đng qua li gia thng nhất và đu tranh dẫn đến chuyn hóa gia các
mặt đối lp, s chuyển hóa đó là một quá trình:
- Lúc đầu mi xut hin, mâu thun th hin s khác bit và sau đó phát
trin thành hai mặt đối lp
- Khi hai mặt đối lp ca mâu thuẫn xung đột vi nhau gay gắt khi điu
kiện đã chín muồi, quá trình chuyn hóa ca hai mặt đối lp khi din ra,
lOMoARcPSD| 44990377
ĐỀỀ CƯƠNG TRIỀẾT HC
7
mâu thuẫn được gii quyết. mâu thuẫn mất đi, mâu thun mới được
hình thành và quá trình tác động, chuyn hóa gia hai mặt đối lp li tiếp
din, làm cho s vt, hin tượng luôn vận động, phát trin.
- Thng nhất đu tranh ca các mặt đối lp không tách ri nhau. Quá
trình vn đng, phát trin là s thng nht gia tính n đnh và tính thay
đổi, do s thng nhất đấu tranh ca các mặt đối lập quy đnh. Do
vy, s liên hệ, tác động và chuyn hóa gia các mặt đối lp là ngun gc,
động lc ca s vn động và phát trin trong thế gii.
Câu 16: Phân tích vai trò sở, động lc ca thc tiễn đối vi nhn thc
theo quan điểm ca CNDVBC
- điều kiện, tiền đề để đề ra nhu cầu, nhiệm vụ, cách thức và khuynh
hướng vận động, phát triển của nhận thức.
- Mọi sự hiểu biết của con người cảm tính hay tính, kinh nghiệm hay
luận, thông thường hay khoa học xét đến cùng đều nảy sinh bắt nguồn
từ thực tiễn.
- Nhờ hoạt động thực tiễn các giác quan của con người ngày càng
được hoàn thiện; năng lực tư duy lôgíc không ngừng được củng cố và phát
triển; các phương tiện nhận thức ngày càng tinh vi, hiện đại, tác dụng
“nối dài” các giác quan của con người trong việc nhận thức thế giới.
- Hoạt động thực tiễn luôn làm nảy sinh tình huống vấn đề, đòi hỏi con
người cần lý giải làm sáng tỏ về nó. Khi tình huống được làm rõ, nhận
thức của con người được đẩy lên một nấc thang mới cao hơn
Câu 17: Phân tích nội dung quy lut quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất
* Vai trò quyết định của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất
- Sự thống nhất: LLSX QHSX hai mặt cơ bản, tất yếu của quá trình sản
xuất chúng không thể tách rời nhau.Trong đó LLSX là nội dung của quá
trình sản xuất, còn QHSX là hình thức xã hội của quá trình đó.
- Sự quyết định của LLSX đối với QHSX:
+ Tương ứng với một trình độ phát triển của LLSX tất yếu đòi hỏi có một
QHSX phù hợp với trên cả ba phương diện (sở hữu, tổ chức, phân phối).
+ Khi LLSX thay đổi tất yếu QHSX phải thay đổi theo.
*Sự tác động trở lại của QHSX đối với LLSX: QHSX có khả năng tác động
trở lại LLSX theo hai hướng (thúc đẩy hoặc kìm hãm).
- Khi QHSX phù hợp với LLSX sẽ thúc đẩy cho LLSX phát triển.
- Khi QHSX không phù hợp với LLSX sẽ kìm hãm sự phát triển của LLSX.
Câu 18: Phân tích quan hệ biện chứng giữa cơ sở h tầng và kiến túc
thượng tầng
* Vai trò quyết định ca cơ sở h tầng đối vi kiến trúcthượng tng
lOMoARcPSD| 44990377
ĐỀỀ CƯƠNG TRIỀẾT HC
8
Downloaded by Ph??ng Linh (nguyenphuonglinh281104@gmail.com)
- Mỗi sở h tng s hình thành nên mt kiến trúc thượng tầng tương
ng vi nó.Tính cht ca kiến trúc thượng tng do tính cht của cơ sở h
tng quyết định.
- sở h tầng thay đổi thì sm hay mun, kiến trúc thượng tầng cũng thay
đổi theo.
* S tác động tr li ca kiến trúc thượng tầng đối với cơsở h tng
- Tt c các yếu t ca kiến trúc thượng tng đều có tác động đến cơ sở h
tng. S tác động đó thông qua nhiều phương thức:
+ Trong trường hp kiến trúc thượng tng không yếu t nhà nước,
phương thức tác động ph thuc vào bn cht ca mi yếu t trong kiến
trúc thượng tng.
+ Trong trường hp kiến trúc thượng tng yếu t nhà nước thì phương
thức tác động phi thông qua yếu t nhà nước mi th phát huy vai
trò thc tế ca nó.
- S tác động ca kiến trúc thượng tng không phi bao gi cũng tuân theo
một xu hướng mà din ra theo hai chiều hướng:
+ Nếu kiến trúc thượng tầng tác đng cùng chiu với s h tng thì
thúc đẩy cơ sở h tng phát trin.
+ Nếu kiến trúc thượng tầng tác động ngược chiều đối với sở h tng
thì kìm hãm hay hy diệt cơ sở h tầng đã sản sinh ra nó.
S tác động tr li ca kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở h tng dù din
ra vi những xu hướng mức độ khác nhau nhưng xét đến cùng sở
h tng vẫn đóng vai trò quyết định

Preview text:

lOMoAR cPSD| 44990377 lOMoAR cPSD| 44990377
ĐỀỀ CƯƠNG TRIỀẾT HỌC
ĐỀ CƯƠNG TRIẾT HỌC MÁC LENIN
PHẦN 1: CÂU HỎI TRÌNH BÀY
Câu 1: Khái niệm triết học Mác Lenin
Triết học Mác Lê nin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên,
xã hội và tư duy là thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng
giúp giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ
nhận thức đúng đắn và cải tạo hiệu quả thế giới.
Triết học Mác Lenin là triết học duy vật biện chứng
Triết học Mác Lê nin là hình thức cao nhất của phép biện chứng trong lịch
sử triết học- phép biện chứng duy vật
Triết học Mác Lê nin là thế giới quan và phương pháp luận của nhân dân
lao động, cách mạng và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo xã hội
Câu 2: Quan điểm của CNDVBC về tính thống nhất vật chất của thế giới
CNDV biện chứng khẳng định: bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống
nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện qua những điểm cơ bản sau:
Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhất là thế giới vật chất. Thế giới
vật chất tồn tại khách quan, có trước và độc lập với ý thức con người.
Mọi bộ phận của thế giới vật chất đều có mối liên hệ thống nhất với nhau,
biểu hiện ở chỗ chúng đều là những dạng cụ thể của vật chất, là những
kết cấu vật chất hoặc có nguồn gốc vật chất, do vật chất sinh ra và cùng
chịu sự chi phối của những quy luật khách quan phổ biến của thế giới vật chất,
Thế giới vật chất không do ai sinh ra và không bị mất đi, nó tồn tại vĩnh
viễn, vô hạn và vô tận. Trong thế giới không có gì khác ngoài những quá
trình vật chất đang biến đổi và chuyển hoá lẫn nhau, là nguồn gốc, nguyên
nhân và kết quả của nhau.
Câu 3: Khái niệm phép biện chứng duy vật
- phép biện chứng duy vật là môn khoa học về những quy luật phổ biến về
sự vận đọng và phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy con người
Câu 4: khái niệm phát triển
- phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn 1 lOMoAR cPSD| 44990377
ĐỀỀ CƯƠNG TRIỀẾT HỌC
- Phát triển không phải là sự vận động nói chung mà phát triển là trường
hợp đặc biệt của vận động. Phát triển cũng là quá trình phát sinh và giải
quyết mâu thuẫn khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng; là quá trình
thống nhất giữa phủ định các nhân tố tiêu cực và kế thừa, nâng cao nhân
tố tích cực từ sự vật, hiện tượng cũ trong hình thái của sự vật, hiện tượng mới.
- Phát triển không chỉ tăng, giảm về lượng mà còn có sự chuyển hóa về chất
của sự vật, hiện tượng theo chiều hướng ngày càng hoàn thiện của sự vật,
hiện tượng ở những trình độ ngày càng cao hơn.
- Phát triển là khuynh hướng tiến lên với những bước quanh co, phức tạp,
thậm chí có bước lùi tạm thời.
Câu 5: Phủ định biện chứng là gì? Trình bày các đặc điểm của phủ định biện chứng .
- Phủ định biện chứng là sự phủ định tạo ra điều kiện, tiền đề cho quá trình
phát triển của sự vật hiện tượng
- Ví dụ, quá trình “hạt giống nảy mầm”. Trong trường hợp này: cái mầm ra
đời từ cái hạt; sự ra đời của nó là sự phủ định biện chứng đối với cái hạt,
nhờ đó giống loài này tiếp tục quá trình sinh tồn và phát triển.
Đặc điểm của phủ định biện chứng
- Tính khách quan: vì nguyên nhân của sự phủ định nằm ngay trong bản
thân sự vật. Đó chính là giải quyết những mâu thuẫn bên trong sự vật.
Nhờ việc giải quyết những mâu thuẫn mà sự vật luôn luôn phát triển. Mỗi
sự vật có phương thức phủ định riêng tuỳ thuộc vào sự giải quyết mâu
thuẫn của bản thân chúng. Điều đó cũng có nghĩa, phủ định biện chứng
không phụ thuộc vào ý muốn, ý chí của con người. Con người chỉ có thể
tác động làm cho quá trình phủ định ấy diễn ra nhanh hay chậm trên cơ
sở nắm vững quy luật phát triển của sự vật.
- Kế thừa: vì phủ định biện chứng là kết quả của sự phát triển tự thân của
sự vật, nên nó không thể là sự thủ tiêu, sự phá huỷ hoàn toàn cái cũ. Cái
mới chỉ có thể ra đời trên nền tảng cái cũ. Cái mới ra đời không xóa bỏ
hoàn toàn cái cũ mà có chọn lọc, giữ lại và cải tạo những mặt còn thích
hợp, những mặt tích cực, nó chỉ gạt bỏ ở cái cũ những mặt tiêu cực, lỗi
thời, lạc hậu, gây cản trở cho sự phát triển, giữ lại những yếu tố tích cực.
Do vậy, phủ định biện chứng đồng thời cũng là khẳng định
Câu 6, Thực tiễn là gì? Trình bày các hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản
Định nghĩa: Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính
lịch sử - xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội 2
Downloaded by Ph??ng Linh (nguyenphuonglinh281104@gmail.com) lOMoAR cPSD| 44990377
ĐỀỀ CƯƠNG TRIỀẾT HỌC
Các hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản
-Hoạt động sản xuất vật chất là hình thức hoạt động cơ bản, đầu tiên của thực
tiễn; là hoạt động mà trong đó con người sử dụng những công cụ lao động tác
động vào giới tự nhiên để tạo ra của cải vật chất, các điều kiện cần thiết nhằm
duy trì sự tồn tại và phát triển của mình.
- Hoạt động chính trị - xã hội là hoạt động của các tổ chức, cộng đồng người khác
nhau trong xã hội nhằm cải biến những mối quan hệ chính trị - xã hội để thúc
đẩy xã hội phát triển. - Hoạt động thực nghiệm khoa học là một hình thức hoạt
động đặc biệt của thực
tiễn. Đây là hoạt động tiến hành trong những điều kiện do con người tạo ra gần
giống hoặc lặp lại những trạng thái của tự nhiên và xã hội, nhằm xác định những
quy luật biến đổi, phát triển của đối tượng nghiên cứu.
-Các hình thức hoạt động thực tiễn có mối quan hệ biện chứng với nhau, tác
động qua lại lẫn nhau, trong đó hoạt động sản xuất ra của cải vật chất là hoạt
động cơ bản nhất, đóng vai trò quyết định đối với các hoạt động thực tiễn khác.
Câu 7: Vai trò quyết định của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội
* Sản xuất vật chất là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động
vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên nhằm tạo ra của cải
vật chất thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người. * Vai trò của sản xuất vật chất
- Hoạt động sản xuất vật chất là hoạt động đầu tiên cơ bản của con người, nó có
vai trò quan trọng quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Thể hiện:
+ Sản xuất vật chất tạo ra của cải vật chất để duy trì đời sống xã hội.
+ Sản xuất vật chất là cơ sở hình thành, phát triển các quan hệ đa dạng trong xã
hội, từ những quan hệ kinh tế đến các quan hệ về chính trị, pháp luật, đạo đức...
+ Sản xuất vật chất là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người. Nhờ lao
động sản xuất mà con người tách khỏi tự nhiên, hoà nhập với tự nhiên, cải tạo
tự nhiên, sáng tạo ra mọi giá trị vật chất và tinh thần, sáng tạo ra chính bản thân con người.
+ Đồng thời, Sản xuất vật chất là nền tảng của tiến bộ xã hội. Sự phát triển của
sản xuất vật chất dẫn đến sự thay đổi những cơ cấu xã hội nhất định làm cho
lịch sử nhân loại phát triển từ giai đoạn thấp đến giai đoạn cao.
- Như vậy, sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và pháttriển của xã hội loài người. 3 lOMoAR cPSD| 44990377
ĐỀỀ CƯƠNG TRIỀẾT HỌC
Câu 8: các chức năng cơ bản của nhà nước và mối quan hệ giữa chúng
- Chức năng thống trị chính trị: bộ máy quyền lực của nhà nước nhân danh
duy trì trật tự xã hội, đàn áp mọi sự phản kháng của giai cấp bị trị, các lực
lượng chống đối nhằm bảo vệ địa vị và quyền lợi của giai cấp thống trị
- Chức năng xã hội: nhà nước nhân danh xã hội làm nhiệm vụ quản lý nhà
nước về xã hội, điều hành các công việc chung của xã hội
- Mối quan hệ giữa chức năng thống trị chính trị và chức năng xã hội: do
bản chất của nhà nước, giai cấp thống trị bao giờ cũng sử dụng nhà nước
như một công cụ thống trị để duy trì quyền thống trị của mình, bảo vệ lợi
ích trước hết là lợi ích của giai cấp mình. Bên cạnh đó, chức năng xã hội là
cơ sở của sự thống trị chính trị, không thực hiện chức năng xã hội, nhà nước sẽ sụp đổ
- Ngoài ra nhà nước còn có chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
Câu 9 :khái niệm ý thức xã hội. trình bày kết cấu của ý thức xã hội
Khái niệm: ý thức xã hội dùng để chỉ phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội,
nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát
triển nhất định. Kết cấu của ý thức xã hội
Tùy theo góc độ xem xét, người ta có thể phân ý thức xã hội thành các dạng sau
+ theo nội dung và lĩnh vực phản ánh đời sống xã hội, ý thức xã hội bao gồm: ý
thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức thẩm mỹ, ý thức khoa học .
+ theo trình độ phản ánh của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội, ý thức xã hội
được phân thành: ý thức thông thường và ý thức lý luận, tâm lý xã hội và hệ tư tưởng.
Câu 10: Hình thái kinh tế- xã hội là gì? Trình bày kết cấu của hình thái kinh tế- xã hội
Khái niệm: Hình thái kinh tế - xã hội là một phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch
sử (hay còn gọi là chủ nghĩa duy vật biện chứng về xã hội) dùng để chỉ xã hội ở
từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho
xã hội đó, phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng sản xuất, và với một
kiến trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất đó.
- Nó chính là các xã hội cụ thể được tạo thành từ sự thống nhất biện chứng
giữa các mặt trong đời sống xã hội và tồn tại trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
Kết cấu:gồm 3 bộ phận cấu thành 4
Downloaded by Ph??ng Linh (nguyenphuonglinh281104@gmail.com) lOMoAR cPSD| 44990377
ĐỀỀ CƯƠNG TRIỀẾT HỌC
- Lực lượng sản xuất( bộ phận quan trọng nhất)
- Quan hệ sản xuất( quan hệ cơ bản quy định mọi quan hệ xã hội)
- Kiến trúc thượng tầng( bảo vệ cơ sở hạ tầng đã sinh ra nó)
Ngoài ra, hình thái kinh tế-xã hội các hình thái kinh tế - xã hội còn có quan hệ về
gia đình, dân tộc và các quan hệ xã hội khác. Nó còn bao gồm các lĩnh vực chính
trị, lĩnh vực tư tưởng và lĩnh vực xã hội. Mỗi lĩnh vực của hình thái kinh tế-xã hội
vừa tồn tại độc lập với nhau, vừa tác động qua lại, thống nhất với nhau gắn bó
với quan hệ sản xuất và cùng biến đổi với sự biến đổi của quan hệ sản xuất.
PHẦN II: CÂU HỎI PHÂN TÍCH
Câu 11: phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết học
- Theo Ph.Ăngghen: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của
triết học hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy với tồn tại”.
- Tất cả các hiện tượng trong thế giới này chỉ có thể, hoặc là hiện tượng vật
chất, tồn tại bên ngoài và độc lập ý thức con người, hoặc là hiện tượng
thuộc tinh thần, ý thức của chính con người.
- Vấn đề trên có ý nghĩa nền tảng và là điểm xuất phát để giải quyết tất cả
những vấn đề còn lại của triết học.
- Thông qua việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học, lập trường, thế giới
quan của các học thuyết và của các triết gia cũng được xác định.
- Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt, trả lời hai câu hỏi lớn:
Mặt thứ nhất: Giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái
nào quyết định cái nào?
Mặt thứ hai: Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không.
Câu 12: Nêu và phân tích nội dung định nghĩa vật chất của Lênin? Định nghĩa:
“Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”. - Định nghĩa trên cho thấy:
+ Thứ nhất, cần phân biệt khái niệm “vật chất” với tư cách phạm trù triết học
(có ý nghĩa khái quát) với khái niệm “vật chất” được sử dụng trong các khoa học
chuyên ngành (chỉ những dạng vật chất cụ thể, cảm tính).
+ Thứ hai, thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của mọi dạng vật chất là thuộc
tính tồn tại khách quan, tức là thuộc tính tồn tại ngoài ý thức, độc lập, không
phụ thuộc vào ý thức của con người cho dù con người có nhận thức được hay
chưa nhận thức được nó. + Thứ ba, vật chất dưới hình thức tồn tại cụ thể của
nó, là cái có thể gây nên cảm giác ở con người khi nó trực tiếp hay gián tiếp tác
động đến giác quan của con người. Ý thức của con người là sự phản ánh đối với
vật chất, còn vật chất là cái được phản ánh. 5 lOMoAR cPSD| 44990377
ĐỀỀ CƯƠNG TRIỀẾT HỌC
Câu 13: Phân tích tính độc lập tương đối và sự tác động trở lại vật chất của ý thức
- Thứ nhất, ý thức có thể thay đổi nhanh, chậm, đi song hành so với hiện
thực, nhưng nhìn chung nó thường thay đổi chậm so với sự biến đổi của thế giới vật chất.
- Thứ hai, Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động
thực tiễn của con người.
- Thứ ba, trong sự tác động của ý thức đối với vật chất, nếu ý thức phản ánh
đúng đắn bản chất, quy luật của hiện thực khách quan thì sẽ là nhân tố
quan trọng dẫn đến con người hành động đúng và thành công, ảnh hưởng
tích cực đến sự tồn tại và phát triển của đời sống con người. Ngược lại,
nếu ý thức phản ánh không đúng bản chất, quy luật của hiện thực khách
quan thì sẽ dẫn đến con người hành động sai và thất bại, ảnh hưởng tiêu
cực đến đời sống của con người.
- Thứ tư, xã hội càng phát triển thì vai trò của ý thức ngày càng to lớn, nhất
là trong thời đại ngày nay, thời đại thông tin, kinh tế tri thức, thời đại của
cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, khi mà tri thức khoa học
đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
Câu 14: phân tích mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng
Quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng
- Sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng
+ bản chất bao giờ cũng bộc lộ ra qua hiện tượng, còn hiện tượng bao giờ
cũng là biểu hiện của một bản chất nhất định + khi bản chất thay đổi thì hiện
tượng cũng thay đổi theo.
Khi bản chất mất đi thì hiện tượng cũng mất theo
- Sự đối lập giữa bản chất và hiện tượng
+ bản chất là cái chung, cái tất yếu còn hiện tượng là cái riêng biệt, phong phú và đa dạng.
+ bản chất là cái bên trong, hiện tượng là cái bên ngoài
+ bản chất là cái tương đối ổn định còn hiện tượng là cái thường xuyên biến đổi
Câu 15: phân tích sự tác động qua lại giữa thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
Sự tác động qua lại giữa thống nhất và đấu tranh dẫn đến chuyển hóa giữa các
mặt đối lập, sự chuyển hóa đó là một quá trình:
- Lúc đầu mới xuất hiện, mâu thuẫn thể hiện ở sự khác biệt và sau đó phát
triển thành hai mặt đối lập
- Khi hai mặt đối lập của mâu thuẫn xung đột với nhau gay gắt và khi điều
kiện đã chín muồi, quá trình chuyển hóa của hai mặt đối lập khi diễn ra, 6
Downloaded by Ph??ng Linh (nguyenphuonglinh281104@gmail.com) lOMoAR cPSD| 44990377
ĐỀỀ CƯƠNG TRIỀẾT HỌC
mâu thuẫn được giải quyết. mâu thuẫn cũ mất đi, mâu thuẫn mới được
hình thành và quá trình tác động, chuyển hóa giữa hai mặt đối lập lại tiếp
diễn, làm cho sự vật, hiện tượng luôn vận động, phát triển.
- Thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập không tách rời nhau. Quá
trình vận động, phát triển là sự thống nhất giữa tính ổn định và tính thay
đổi, nó do sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập quy định. Do
vậy, sự liên hệ, tác động và chuyển hóa giữa các mặt đối lập là nguồn gốc,
động lực của sự vận động và phát triển trong thế giới.
Câu 16: Phân tích vai trò là cơ sở, động lực của thực tiễn đối với nhận thức
theo quan điểm của CNDVBC
- Nó là điều kiện, tiền đề để đề ra nhu cầu, nhiệm vụ, cách thức và khuynh
hướng vận động, phát triển của nhận thức.
- Mọi sự hiểu biết của con người dù là cảm tính hay lý tính, kinh nghiệm hay
lý luận, thông thường hay khoa học xét đến cùng đều nảy sinh và bắt nguồn từ thực tiễn.
- Nhờ có hoạt động thực tiễn mà các giác quan của con người ngày càng
được hoàn thiện; năng lực tư duy lôgíc không ngừng được củng cố và phát
triển; các phương tiện nhận thức ngày càng tinh vi, hiện đại, có tác dụng
“nối dài” các giác quan của con người trong việc nhận thức thế giới.
- Hoạt động thực tiễn luôn làm nảy sinh tình huống có vấn đề, đòi hỏi con
người cần lý giải và làm sáng tỏ về nó. Khi tình huống được làm rõ, nhận
thức của con người được đẩy lên một nấc thang mới cao hơn
Câu 17: Phân tích nội dung quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất
* Vai trò quyết định của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất
- Sự thống nhất: LLSX và QHSX là hai mặt cơ bản, tất yếu của quá trình sản
xuất chúng không thể tách rời nhau.Trong đó LLSX là nội dung của quá
trình sản xuất, còn QHSX là hình thức xã hội của quá trình đó.
- Sự quyết định của LLSX đối với QHSX:
+ Tương ứng với một trình độ phát triển của LLSX tất yếu đòi hỏi có một
QHSX phù hợp với nó trên cả ba phương diện (sở hữu, tổ chức, phân phối).
+ Khi LLSX thay đổi tất yếu QHSX phải thay đổi theo.
*Sự tác động trở lại của QHSX đối với LLSX: QHSX có khả năng tác động
trở lại LLSX theo hai hướng (thúc đẩy hoặc kìm hãm).
- Khi QHSX phù hợp với LLSX sẽ thúc đẩy cho LLSX phát triển.
- Khi QHSX không phù hợp với LLSX sẽ kìm hãm sự phát triển của LLSX.
Câu 18: Phân tích quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến túc thượng tầng
* Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúcthượng tầng 7 lOMoAR cPSD| 44990377
ĐỀỀ CƯƠNG TRIỀẾT HỌC
- Mỗi cơ sở hạ tầng sẽ hình thành nên một kiến trúc thượng tầng tương
ứng với nó.Tính chất của kiến trúc thượng tầng do tính chất của cơ sở hạ tầng quyết định.
- Cơ sở hạ tầng thay đổi thì sớm hay muộn, kiến trúc thượng tầng cũng thay đổi theo.
* Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơsở hạ tầng
- Tất cả các yếu tố của kiến trúc thượng tầng đều có tác động đến cơ sở hạ
tầng. Sự tác động đó thông qua nhiều phương thức:
+ Trong trường hợp kiến trúc thượng tầng không có yếu tố nhà nước,
phương thức tác động phụ thuộc vào bản chất của mỗi yếu tố trong kiến trúc thượng tầng.
+ Trong trường hợp kiến trúc thượng tầng có yếu tố nhà nước thì phương
thức tác động phải thông qua yếu tố nhà nước mới có thể phát huy vai trò thực tế của nó.
- Sự tác động của kiến trúc thượng tầng không phải bao giờ cũng tuân theo
một xu hướng mà diễn ra theo hai chiều hướng:
+ Nếu kiến trúc thượng tầng tác động cùng chiều với cơ sở hạ tầng thì
thúc đẩy cơ sở hạ tầng phát triển.
+ Nếu kiến trúc thượng tầng tác động ngược chiều đối với cơ sở hạ tầng
thì kìm hãm hay hủy diệt cơ sở hạ tầng đã sản sinh ra nó.
Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng dù diễn
ra với những xu hướng và mức độ khác nhau nhưng xét đến cùng cơ sở
hạ tầng vẫn đóng vai trò quyết định 8
Downloaded by Ph??ng Linh (nguyenphuonglinh281104@gmail.com)