-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề cương tự luận môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển
Đề cương tự luận môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Kinh tế chính trị Mác-Lênin (HCP) 64 tài liệu
Học viện Chính sách và Phát triển 360 tài liệu
Đề cương tự luận môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển
Đề cương tự luận môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế chính trị Mác-Lênin (HCP) 64 tài liệu
Trường: Học viện Chính sách và Phát triển 360 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Học viện Chính sách và Phát triển
Preview text:
Câu 1. *Quy luật cạnh tranh :
1.Vị trí: quy luật cạnh tranh là quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan mối
quan hệ ganh đua kinh tế giữa những chỉ thể trong quá trình sản xuất và trao đổi hàng hóa
2.Nội dung quy luật: cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế giữa những
chủ thể trong sx kinh doanh nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong
sx,tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hóa để thu nhiều lợi ích cho mình.Kinh tế thị
trường càng phát triển thì cạnh tranh trên thị trường càng trở nên gay gắt quyết liệt hơn 3.Phân loại cạnh tranh:
-Cạnh tranh trong nội bộ ngành: là cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh trong
một ngành, cùng sx một loại hàng hóa
-Cạnh tranh khác ngành: là cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh giữa các ngành
khác nhau.Thực chất là sự tìm kiếm lợi ích của các chủ thể sx kd của các ngành khác nhau
4.Tác động của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường:
-Tích cực: cạnh tranh là động lực thúc đẩy mạnh mẽ tiến bộ khoa học và sự phát
triển lực lưỡng sản xuất ; cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển nền kt thị trg; thúc đẩy
năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội
-Tiêu cực: cạnh tranh ko lành mạnh gây tổn hại đến môi trường kinh doanh; cạnh
tranh không lành mạnh bằng các thủ đoạn phi đạo đức,vi phạm pháp luật để thu lợi
cá nhân gây tổn hại đến lợi ích tập thể và xh,làm băng hoại các giá trị đạo đức.
Giải pháp để phát huy tác động tích cực của cạnh tranh ;
-Đẩy mạnh hợp tác giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học với các nước
-Các chủ thể sx kd ko ngừng tìm kiếm và ứng dụng tiến bộ công nghệ vào sx
-Nâng cao trình độ, tay nghề người lao động
-Hợp lý hóa quá trình sản xuất
-Tiếp thu công nghệ mới trong nước …… Câu 2:
*Ưu điểm của nền kinh tế thị trường
-Là điều kiện để thúc đẩy các hoạt động sản xuất
-Phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể,các cùng miền cũng như lợi thế quốc
gia trong mối quan hệ với thế giới
-Tạo động lực để con người thỏa mãn sức sáng tạo
-Kinh tế thị trường cung cấp nhiều việc làm hơn
-Sử dụng các nguồn lực hiệu quả hơn
-Kttt duy trì động lực mạnh mẽ thường xuyên cải tiến kĩ thuật phát triển lực lượng sản xuất
-Có khả năng loại bỏ nhanh chóng những nhân tố lạc hậu
*Nhược điểm của nền kinh tế thị trường:
-Dễ dẫn đến mất cân bằng cung cầu dẫn đến khủng hoảng kinh tế
-Tạo ra xu hướng cạn kiệt tài nguyên,ko thể tái tạo, gây ra suy thoái môi trường tự nhiên, môi trường xh
-Kinh tế thị trường có thể dẫn tới bất bình đẳng trong xã hội
-Phát triển không ổn định -Xuất hiện độc quyền
-Thiếu hụt hàng hóa công cộng -Thông tin không hoàn hảo
-Cạnh tranh quốc tế gay gắt *Giải pháp:
-Các chủ thể kinh doanh cải tiến kĩ thuật
-Nhà nước phải can thiệp bằng việc kiểm soát, cung cấp thông tin, xử lý thông tin, thiếu thông tin
-Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi
ích của các chủ thể kinh tế
-Điều hòa lợi ích giữa cá nhân-doanh nghiệp-xã hội
-Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội
-Nhà nước sử dụng các tổ chức kinh tế của như công cụ để khắc
phục và hạn chế những khuyết tật của kinh tế thị trường
-Nhà nước đã điều hành chính sách tài chính và chính sách tiền tệ một
cách độc lập nhằm điều tiết hoạt động kinh tế bằng cách kiểm soát việc cung ứng tiền Câu 3
*Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa:
1.Năng suất lao động: năng suất lao động là năng lực sx của ng lao động được tính
bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hay số lượng thời
gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
-Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động: năng suất lao động chịu ảnh hưởng
của các yếu tố như: trình độ, trang thiết bị kĩ thuật, công nghệ;trình độ ng lao động,
trình độ tổ chức quản lý sản xuất….Vì vậy muốn tăng năng suất lao động phải phát
triển các yếu tố trên, đặc biệt là áp dụng khoa học công nghệ mới vào sản xuất, đổi
mới tổ chức quản lý,nâng cao trình độ người lao động
-Cường độ lao động là chỉ tiêu phản ánh mức độ sức lao động bỏ ra trong một đơn
vị thời gian.Cường độ lao động nói lên mức độ khẩn trương,nặng nhọc, căng thẳng
của lao động.Sự ảnh hưởng của cường độ lao động đến lượng giá trị hh: cường độ
lao động có tác động tỷ lệ thuận với tổng giá trị hàng hóa được sản xuất ra trong
một đơn vị thời gian nhất định: khi cường độ lao động tăng, khối lượng hàng hóa
cũng tăng tương ứng,hao phí lao động để làm ra một sản phẩm ko đổi nhưng tổng
giá trị hàng hóa tăng lên
2.Mức độ phưucs tạp của lao động:
-Lao động giản đơn là lao động ko cần quá trình đào tạo một cách hệ thống,chuyên
sâu về chuyên môn,kĩ năng, nghiệp vụ cũng có thể làm được
-Lao động phức tạp là lao động yêu cầu phải trải qua một quá trình đào tạo về kĩ
năng, nghiệp vụ của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định thì mới có thể làm được
-Cả lao động phức tạp và giản đơn đều tỷ lệ thuận với tổng lượng giá trị hàng hóa Câu 4: Nguồn gốc: ‒
Trong thế giới hàng hóa,tiền ra đời là kết quả tất yếu và lâu dài của quá trình sản
Trong thế giới hàng hóa tiền ra đời là kết quả tất yếu và lâu dài của quá trình sản
xuất và trao đổi hàng hóa khi các hình thái biểu hiện giá trị được phát triển từ thấp đến cao
Bản chất của tiền tệ:
-Hình thái giản đơn, ngẫu nhiên
-Hình thái mở rộng giá trị -Hình thái chung -Hình thái tiền
=>Tiền là một hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò vật ngang giá chung,là sự thể hiện
chung của giá trị và thể hiện mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa
So sanh bản chất và chức năng của tiền vàng và tiền giấy ….. Câu 5:
sự thay đổi của năng suất lao động tác động đến lượng giá trị của một đơn vị hàng
hóa theo tỷ lệ nghịch, có nghĩa là, muốn giảm lượng giá trị một đơn vị hàng hóa
của hàng hóa, ta cần tăng năng suất lao động để sản xuất ra hàng hóa ấy. Năng suất
lao động phụ thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ khéo léo của người lao động, sự
phát triển của khoa học kĩ thuật và trình độ ứng dụng tiến bộ của kỹ thuật vào sản
xuất, sự kết hợp xã hội của sản xuất, hiệu quả của tư liệu sản xuất và các điều kiện tự nhiên.
-Thứ nhất, đấy là cần nâng cao trình độ, tay nghề của người lao động sản xuất
-Thứ hai, cùng sự phát triển của khoa học kĩ thuật, việc ứng dụng những thành tựu
ấy vào sản xuất hang hóa cũng nhằm tăng năng suất lao động.
-Thứ ba, đó là việc tổ chức quản lí sản xuất
-Thứ tư, đấy là hiệu quả của tư liệu sản xuất. Hiệu quả càng cao thì năng suất lao động cũng tăng lên.
-Thứ năm, cần tận dụng một cách hiệu quả các yếu tố về tư liệu sản xuất và các
điều kiện tự nhiên: nhằm hạ thấp lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa của hang
hóa thì các doanh nghiệp cần phải biết tận dụng các nguyên liện sẵn có ở trong
nước, tìm kiếm các nguồn nguyên liệu giá rẻ nhưng chất lượng tốt ở trong nước để
đưa vào sản xuất hàng hóa cần hạn chế việc nhập khẩu các nguyện liệu từ nước
ngoài với giá thành cao và chi phí vận chuyển cao,… Như vậy, các chi phí sản xuất
giảm sẽ đồng nghĩa với việc hạ thấp lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa của hangf hóa Câu 6
*Phân tích hàng hóa sức lao động:
-Định nghĩa: sức lao động là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong cơ
thể một người lao động xác định được anh ta đem vào sử dụng để tạo ra một giá trị sử dụng nào đó
-Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa
+Người lao động tự do về mặt thân thể +Ng lao động ko có tlsx
-Cấu tạo lượng giá trị hàng hóa sức lao động:
+Giá trị hàng hóa sức lao động cũng do thời gian lao động xh cần thiết để sx và tái
sx ra sức lao động quyết đibhj
+Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết +Chi phí đào tạo
*Nhân tố ảnh hưởng đến tiền công: giá trị của hàng hóa sức lao động,cung cầu trên
thị trường lao động,cạnh tranh trên thị trường lao động,sức mua của đồng
tiền,ngoài ra còn có các chính sách của chính phủ,….
*Giải pháp để ng lao động tăng tiền lương trên thị trường lap động:
-Tăng năng suất lao động Câu 7
*Phân tích các pp sx ra giá trị thặng dư:
-Giá trị thăng dư tuyệt đối
+ Định nghĩa:đó là phương pháp sx giá trị thặng dư bằng cách kéo dài tuyệt đối
ngày lao động của công nhân trong điều kiện phần thời gian lao động cần thiết không thay đổi
+Giới hạn về sk và tinh thần người lao động:giới hạn ngày lao động: thời gian lao
động cần thiết< ngày lao động< 24 giờ
-Giá trị thăng dư tương đối:
+Định nghĩa: là pp sx giá trị thặng dư bằng cách rút ngắn phần thời gian lao động
xã hội cần thiết.Từ đó kéo dài tương ứng phần thời gian lao động thặng dư trong
điều kiện độ dài ngày lao động ko thay đổi
*Các nhà tư bản đã làm :
-áp dụng phương pháp sản xuất tốt nhất
-Áp dụng công nghệ mới vào sản xuâts Câu 8
*Tuần hoàn tư bản là sự vận động của tư bản qua 3 giai đoạn tồn tại dưới 3 hình
thức thực hiện 3 chức năng để rồi quay trở lại hình thái ban đầu với giá trị được bảo tồn và tăng lên
*Giải pháp để quá trình tuần hoàn tư bản diễn ra liên tục: một là, các giai đoạn của
chúng diễn ra liên tục; hai là, các hình thái tư bản cùng tồn tại và được chuyển
hóa một cách đều đặn. Vì vậy, tư bản là một sự vận động tuần hoàn của tư bản, là
sư vận động liên tục không ngừng. Câu 9:
Chu chuyển tư bản: là sự vận động của tư bản nếu xét nó là một quá trình định kì
được đổi mới và lặp đi lặp lại ko ngừng.Thời gian chu chuyển tư bản là khoảng
thời gian nhà tư bản ứng tư bản ra dưới hình thái nhất định cho đến khi thu về dưới
hình thái ban đầu có kèm theo giá trị thặng dư.
-Muốn tăng tốc độ chu chuyển của tư bản phải giảm thời gian sản xuất và thời gian lưu thông của nó. CÂU 10:
*Đặc điểm kinh tế của độc quyền trong lý luận của Lê nin
-Tập trung sx và các tổ chức độc quyền
-Tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối sâu sắc nền kinh tế
-Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
-Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền
-Sự phân chia lãnh thổ của các cường quốc