lOMoARcPSD| 60857655
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ VI MÔ
Chương 2.
1. Nêu khái niệm cầu hàng hóa, cung hàng hóa.
+ Cầu là số lượng hàng hoá hay dịch vụ mà người mua có khả năng và sẵn sàng mua
các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định.
+ Cung là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người bán có khả năng và sẵn sàng bán ở
các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định.
2. Nêu (kể tên) các yếu tố tác động đến cầu hàng hóa, các yếu tố tác động đến cung hàng
hóa.
- Các nhân tố tác động đến cầu hàng hóa:
Ngoài yếu tố giá cả hàng hóa, cầu còn phụ thuộc vào những yếu tố cơ bản sau:
Thứ nhất: Thu nhập của người tiêu dùng.
Khi thu nhập tăng lên thì người tiêu dùng sẽ tiêu dùng nhiều hàng hóa hơn và ngược lại.
Tuy nhiên, thu nhập tăng lên không dẫn đến sự tăng cầu đối với tất cả các loại hàng hóa.
+ Những hàng hóa cầu tăng lên khi thu nhập tăng lên được gọi hàng hóa thông
thường.
+ Những hàng hóa cầu giảm đi khi thu nhập tăng n được gọi hàng hóa thứ cấp.
Thứ hai: Giá của các loại hàng hóa liên quan.
Các hàng hóa liên quan với hàng hóa đang xét được chia thành 2 loại: Hàng hóa thay
thế và hàng hóa bổ sung.
Hàng hóa thay thế: là hàng hóa có thể sử dụng thay cho hàng hóa khác, tức là các hàng
hóa đó có cùng công dụng. Ví dụ, cà phê và chè, than và ga, xe máy X và xe máy Y…
Đối với cặp hàng hoá thay thế nhau thì giữa giá cả hàng hoá này và lượng cầu hàng hoá
kia quan hệ tỷ lệ thuận, tức khi giá cả hàng hoá thay thế tăng lên (giảm đi) thì luợng
cầu hàng hoá đang xét sẽ tăng lên (giảm đi).
* Hàng hóa bổ sung: là hàng hóa được sử dụng đồng thời với hàng hóa khác.
Ví dụ, cà phê và đường, ga và bếp ga, xe máy và xăng…
lOMoARcPSD| 60857655
Đối với cặp hàng hbổ sung thì giữa giá cả hàng hoá này lượng cầu hàng hoá kia
có quan hệ tỷ lệ nghịch, tức là khi giá cả hàng hoá này tăng lên (giảm đi) thì lượng cầu
hàng hoá kia sẽ giảm đi (tăng lên).
Thứ ba: Thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng
Thị hiếu là sở thích hay sự ưu tiên của người tiêu dùng đối với hàng hóa hoặc dịch vụ.
Ví dụ: Nếu người tiêu dùng cho rằng dùng mỡ động vật sẽ làm tăng một số nguy cơ gây
bệnh thì họ sẽ chuyển sang dùng dầu thực vật, do vậy, cầu về mỡ động vật giảm còn cầu
về dầu thực vật sẽ tăng.
Hoặc nếu người tiêu dùng cho rằng nếu ăn một loại thức ăn nào đó vào những ngày đầu
của tháng âm lịch thì tháng đó sẽ không được may mắn nên cầu về hàng hóa đó giảm
đi.
Thứ tư: Các kỳ vọng của người tiêu dùng
Kỳ vọng là sự phán đoán, mong đợi, hy vọng… của người tiêu dùng. Ví dụ: Nếu người
tiêu dùng cho rằng giá cả hàng hoá họ đang định mua sẽ giảm mạnh trong thời gian tới
thì cầu hàng hoá đó ở hiện tại sẽ giảm.
Hoặc, nếu người tiêu dùng cho rằng thu nhập của họ sẽ tăng trong tương lai gần thì cầu
hàng hóa hiện tại sẽ tăng lên.
Thứ năm: Dân số (số lượng người mua).
cầu thị trường tổng hợp các cầu nhân tham gia thị trường đó, nên khi dân số
càng tăng thì cầu càng lớn và ngược lại.
- Các nhân tố tác động đến cung hàng hóa:
Ngoài yếu tố giá cả hàng hóa, cung còn phụ thuộc vào những yếu tố cơ bản sau:
Thứ nhất: Công nghệ
Công nghệ yếu tố quan trọng góp phần nâng cao sản xuất, giảm chi phí lao động trong
quá trình chế tạo sản phẩm. Khi năng suất lao động tăng thì cung tăng.
Thứ hai: Giá của các yếu tố sản xuất (đầu vào).
Nếu giá của các yếu tố sản xuất giảm (chi phí sản xuất giảm) sẽ dẫn đến giá thành sản
xuất giảm hội kiếm lợi nhuận cao lên, do đó các nhà sản xuất xu hướng sản
xuất nhiều lên.
Thứ ba: Chính sách thuế.
lOMoARcPSD| 60857655
Thuế làm thay đổi giá thành sản phẩm hoặc làm thay đổi phần thu nhập còn lại của người
sản xuất. Mức thuế cao sẽ làm giá thành cao hoặc phần thu nhập còn lại của người sản
xuất giảm đi họ sẽ thu hẹp sản xuất. Ngược lại, mức thuế thấp sẽ khuyến khích các
người sản xuất mở rộng quy mô sản xuất.
Thứ tư: Số lượng người sản xuất
cung thị trường tổng hợp cung của các nhân tham gia thị trường nên khi số
lượng người sản xuất càng nhiều thì cung càng lớn và ngược lại.
Thứ năm: Các kỳ vọng của người sản xuất
Mọi mong đợi, phán đoán, hy vọng… của người sản xuất về sự thay đổi của giá cả, chi
phí sản xuất, chính sách của Chính phủ… đều ảnh hưởng đến cung hàng hóa hoặc
dịch vụ.
VD, nếu người sản xuất cho rằng, trong thời gian tới Chính phủ sẽ giảm mạnh thuế nhập
khẩu hàng hóa X thì lượng cung trong nước sẽ giảm đi; hoặc nếu người kinh doanh dịch
vụ du lịch biết rằng dịp nghỉ lễ mừng ngày Chiến thắng 30/4 Quốc tế Lao động 1/5
được nghỉ 4 ngày (do cả hoán đổi ngày làm việc) và thời tiết thuận lợi thì cầu về du lịch
sẽ tăng lên do vậy họ sẽ tăng số phòng, tuyển thêm nhân viên…
3. Nêu (kể tên) các yếu tố tác động làm dịch chuyển đường cầu, dịch chuyển đường cung
trên đồ thị.
- Phân biệt sự dịch chuyển đường cầu và di chuyển dọc đường cầu trên đồ thị:
+ Di chuyển dọc theo đường cầu nghĩa là chỉ có sự di chuyển từ điểm nọ đến điểm
kia trên đường cầu. Tức là, khi giá cả hàng hóa thay đổi (còn các yếu tố khác không thay
đổi) thì lượng cầu sẽ thay đổi theo.
+ Dịch chuyển toàn bộ đường cầu nghĩa toàn bộ đường cầu sẽ dịch chuyển (song
song hoặc xoay) sang trái hoặc sang phải. Tức là, cùng mức giá P
1
thì lượng cầu mới
Q
2
khác Q
1
ban đầu. Nếu Q
2
> Q
1
thì đường cầu dịch chuyển sang bên phải. Ngược
lại, nếu Q
2
< Q
1
thì đường cầu dịch chuyển sang bên trái.
Khi bất cứ một yếu tố nào khác ngoài giá của bản thân hàng hóa đó thay đổi (thu
nhập, giá hàng hóa liên quan, thị hiếu, kỳ vọng, dân số) sẽ m đường cầu dịch chuyển
hay có sự thay đổi của cầu.
Minh họa bằng đồ thị: Trục hoành: lượng cầu (Q) – Trục tung: giá (P)
Đồ thị bên mô tả cầu hàng hóa X tăng do thu nhập của người tiêu dùng tăng hoặc
lOMoARcPSD| 60857655
do giá của hàng hóa Y (hàng hóa thay thế hàng hóa X) tăng, hoặc do giá hàng hóa Z
(hàng hóa bổ sung với hàng hóa X) giảm…
Đồ thị bên mô tả cầu hàng hóa X tăng do thu nhập của người tiêu dùng tăng hoặc
do giá của hàng hóa Y (hàng hóa thay thế hàng hóa X)
tăng, hoặc do giá hàng hóa Z (Hàng hóa bsung với
hàng hóa X) giảm…
Q
- Phân biệt sự dịch chuyển đường cung và di chuyển
dọc đường cung trên đ
thị
+ Di chuyển dọc theo đường cung nghĩa chỉ sự di chuyển từ điểm nọ đến
điểm kia trên đường cung. Tức là, khi giá cả hàng hóa thay đổi (còn các yếu tố khác
không thay đổi) thì lượng cung sẽ thay đổi theo.
+ Dịch chuyển toàn bộ đường cung nghĩa toàn bộ đường cung sẽ dịch chuyển
(song song hoặc xoay) sang trái hoặc sang phải. Tức là, cùng mức giá P thì lượng cung
mới Q
2
khác Q
1
ban đầu. Nếu Q
2
> Q
1
thì đường cung dịch chuyển sang bên phải.
Ngược lại, nếu Q
2
< Q
1
thì đường cung dịch chuyển sang bên trái.
Khi bất cứ một yếu tố nào khác ngoài giá của bản thân hàng hóa đó thay đổi (giá
các yếu tố đầu o, thuế, công nghệ, kỳ vọng của người sản xuất, số lượng người sản
xuất) sẽ làm đường cung dịch chuyển hay có sự thay đổi của cung.
Đồ thị bên tả cung hàng hóa X tăng do chi phí sản xuất hàng hóa X giảm
hoặc do công nghệ sản xuất hàng hóa X được đổi mới hoặc thuế sản xuất hàng hóa X
giảm…
4. Lấy ví dụ hai hàng hóa X và Y là cặp hàng hóa thay thế (hoặc bổ sung). Giải thích và
tả trên đồ thị sự thay đổi của thị trường hàng hóa X khi giá hàng hóa Y giảm đi (hoặc
tăng lên).
* Giải thích:
lOMoARcPSD| 60857655
+ Cặp hàng hóa thay thế là cặp hàng hóa có cùng giá trị sử dụng nên nếu dùng hàng hóa
này thì thôi hàng hóa kia.
+ Khi giá hàng hóa Y tăng lên, người tiêu dùng sẽ từ bỏ tiêu dùng hàng hóa Y chuyển
sang dùng hàng hóa X để thay thế nên cầu hàng hóa X tăng lên.
+ Khi cầu hàng hóa X tăng lên sẽ làm giá hàng hóa X tăng lên.
* Đồ thị minh họa
Chương 3.
1. Nêu các khái niệm: đường bàng quan, đường ngân sách.
- Đường bàng quan là tập hợp các kết hợp hàng hóa hay các “giỏ” hàng hóa mang
lại cùng một mức lợi ích cho người tiêu dùng.
- Đường ngân sách tả các kết hợp hàng tiêu dùng khác nhau người tiêu
dùng có thể mua được với cùng một mức ngân sách.
2. Nêu (kể tên) các đặc điểm của đường bàng quan.
Khi vận động dọc theo đường bàng quan ta thấy khi tăng tiêu dùng hàng hóa X phải cắt
giảm hàng hóa Y (và ngược lại). Do đó, lợi ích cận biên của hàng hóa X sẽ giảm xuống
theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần, còn lợi ích cận biên của hàng hóa Y lại tăng lên,
vì vậy MRS sẽ giảm xuống.
- Đặc điểm của đường bàng quan:
+ Đường bàng quan có độ dốc âm, lồi so với gốc tọa độ.
+ Các đường bàng quan không thể cắt nhau.
+ Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ biểu thị mức độ thỏa mãn càng cao hơn (lợi ích
càng lớn hơn).
3. Chứng minh các đường bàng quan không cắt nhau.
lOMoARcPSD| 60857655
4. Vẽ trên cùng một đồ thị tả đầy đủ 3 vị trí tương đối của đường ngân sách và đường
bàng quan (trường hợp 3 đường bàng quan 1 đường ngân sách hoặc trường hợp 3
đường ngân sách một đường bàng quan) từ đó nêu nhận xét rút ra nguyên tắc
kết hợp tiêu dùng tối ưu hai hàng hóa X và Y.
Minh họa trên đồ thị 3 vị trí tương đối của đường I và TU.
b) Nhận xét
+ Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ có lợi ích càng lớn.
+ Đường ngân sách I không cắt đường bàng quan TU3, điều này cho biết với ngân sách I thì
không thể mang lại lợi ích TU3.
+ Các tập hợp A, B, C có cùng ngân sách vì A, B, C cùng thuộc I.
+ Tập hợp A có lợi ích lớn hơn B và C vì A thuộc TU2, còn B và C thuộc TU1.
Chương 4.
1. Nêu các khái niệm: đường đồng lượng, đường đồng phí.
- Đường đồng lượng đường biểu thị tất cả những kết hợp yếu tố đầu vào khác nhau
để có thể sản xuất ra cùng một mức sản lượng.
Các công thức: (Với số liệu ở đồ thị bên thì MRTS = 2)
- Đường đồng phí đường biểu diễn các tập hợp giữa vốn và lao động người sản
xuất có thể sử dụng với tổng chi phí như nhau.
Phương trình của tổng chi phí (đường đồng phí):
TC L.P
L
K.Phay
K
K PL
.L
lOMoARcPSD| 60857655
PK P
K
TC
Trong đó: + TC là tổng chi phí.
+ L, K là số lượng lao động và vốn.
+ P
L
, P
K
là giá (chi phí) cho 1 đơn vị L, K. (hoặc w, r là giá cho 1 đơn vị
L, K)
- Sự thay đổi của đường đồng phí trên đồ thị:
Do tổng chi phí không đổi ở hai tổ hợp (L
2
, K
2
) và (L
1
, K
1
) nên số chi phí giảm do
giảm yếu tố này phải bằng số chi phí tăng lên khi yếu tố kia tăng lên.
2. Nêu (kể tên) các đặc điểm của đường đồng lượng.
+ Đường đồng lượng có độ dốc âm.
+ Đường đồng lượng là đường cong lồi so với gốc tọa độ.
+ Các đường đồng lượng không thể cắt nhau.
+ Đường đồng lượng càng xa gốc tọa độ biểu thị sản lượng càng lớn
3. Chứng minh các đường đồng lượng không cắt nhau.
Vẽ đồ thị
* Chứng minh:
+ Giả sử hai đường đồng lượng Q1 và Q2 cắt nhau tại điểm A.
+ Trên Q2 lấy điểm B, trên Q1 lấy điểm C sao cho B và C cùng tung độ (hoặc cùng
hoành độ).
+ Sử dụng tính chất bắc cầu suy ra sản lượng của B và C bằng nhau (=A)
lOMoARcPSD| 60857655
+ Điều này lý, KB = KC LB < LC nên sản lượng của tập hợp B nhỏ hơn sản
lượng của tập hợp C.
+ Suy ra Q1 và Q2 không cắt nhau.
4. Vẽ trên cùng một đồ thị mô tả đầy đủ 3 vị trí tương đối của đường đồng phí và đường
đồng lượng (trường hợp 3 đường đồng lượng 1 đường đồng phoặc trường hợp 1
đường đồng lượng và 3 đường đồng phí) từ đó nêu nhận xét và rút ra nguyên tắc kết hợp
tối ưu hai hàng hóa đầu vào L và K.
a) Minh họa trên đồ thị 3 vị trí tương đối của đường TC và Q
b) Nhận xét
+ Đường đồng lượng càng xa gốc tọa độ có sản lượng càng lớn.
+ Đường đồng phí TC không cắt đường đồng lượng Q3, điều này cho biết với tổng chi
phí hiện có thì không thể mang lại sản lượng Q3.
+ Các tập hợp A, B, C có cùng tổng chi phí vì A, B, C cùng thuộc TC.
+ Tập hợp A có sản lượng lớn hơn B và C vì A thuộc Q2, còn B và C thuộc Q1.
5. Nêu khái niệm lợi nhuận và ý nghĩa kinh tế của lợi nhuận.
- Khái niệm:
Lợi nhuận phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí đã bỏ ra để đạt được
tổng doanh thu đó.
- Ý nghĩa:
Lợi nhuận chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh toàn bộ kết quả hiệu quả của quá
trình kinh doanh kể từ lúc bắt đầu tìm kiếm nhu cầu thị trường, chuẩn bị và tổ chức bán
lOMoARcPSD| 60857655
hàng và dịch vụ cho thị trường của doanh nghiệp. Nó phản ánh cả về mặt lượng và mặt
chất của quá trình kinh doanh.
Lợi nhuận là mục tiêu kinh tế số một, là động cơ hoạt động của các doanh nghiệp.
Lợi nhuận nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp tái sản xuất mở rộng, tạo lập các
quỹ, nâng cao đời sống người lao động.
6. Nêu và giải thích nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận:
Để nghiên cứu vấn đề tối đa hóa lợi nhuận, trước hết cần xem xét mối quan hệ giữa chi
phí cận biên và doanh thu cận biên.
+ Khi MR > MC: Doanh nghiệp cần tăng sản lượng sự gia tăng của doanh thu lớn
hơn sự gia tăng của chi phí.
+ Khi MR < MC: Doanh nghiệp cần giảm sản lượng sự gia tăng của chi phí lớn hơn
sự gia tăng của doanh thu.
+ Khi MR = MC thì không thể tăng hoặc giảm sản lượng, nên sản lượng tại MR = MC
là sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận.
Quy tắc chung nhất của tối đa hóa lợi nhuận là: Tăng sản lượng chừng nào doanh thu
cận biên còn vượt quá chi phí cận biên cho đến khi MR = MC thì dừng lại.
Sản lượng tối ưu (Q*) để tối đa hóa lợi nhuận là sản lượng tại MR = MC.
Chương 5.
1. Nêu (kể tên) cấu trúc thị trường và các tiêu thức phân loại thị trường theo góc độ
cạnh tranh và độc quyền.
2. Nêu khái niệm thị trường cạnh tranh hoàn hảo, đặc điểm của thị trường cạnh tranh
hoàn hảo, đặc điểm của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo.
Khái niệm thị trường cạnh tranh hoàn hảo thị trường trong đó nhiều người
mua và nhiều người bán và không ai có thể ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
- Đặc điểm của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo:
+ Doanh nghiệp là người chấp nhận giá trên thị trường.
lOMoARcPSD| 60857655
Do nhiều doanh nghiệp cùng cung ứng một loại sản phẩm đồng nhất, nên mỗi
doanh nghiệp chỉ cung ứng một sản lượng rất nhỏ so với tổng lượng cung trên thị trường,
do đó doanh nghiệp không khả năng chi phối thị trường chi phối giá cả. Doanh
nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là người “chấp nhận giá”, doanh nghiệp không có sức mạnh
thị trường. Giá cả thị trường chỉ phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường.
+ Đường cầu của doanh nghiệp co dãn hoàn toàn.
Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có thể bán tất cả sản lượng của nh ở mức giá
hiện hành (nếu doanh nghiệp định giá cao n sẽ không bán được sản phẩm người
tiêu dùng sẽ mua của người khác) nên đường cầu của doanh nghiệp một đường nằm
ngang song song với trục hoành. Nhưng đường cầu của thị trường vẫn đường dốc
xuống phía dưới, nếu tất cả các doanh nghiệp trong ngành đều thay đổi sản lượng thì giá
cả sẽ thay đổi.
+ Đường doanh thu cận biên của doanh nghiệp co dãn hoàn toàn hay nó là đường
nằm ngang song song với trục hoành (MR = P).
- Đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
+ Có vô số người mua và người bán độc lập với nhau.
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo đòi hỏi có rất nhiều mua và nhiều người bán, mỗi
người trong số họ hành động độc lập với tất cả những người khác không ảnh hưởng
gì đến giá mà ở đó các giao dịch được thực hiện.
+ Sản phẩm đồng nhất: Người mua không cần quan tâm đến việc mua hàng hóa
của ai, họ cho rằng hàng hóa của những người bán khác nhau là giống nhau.
+ Thông tin đầy đủ: Tất cả người mua người bán đều có đầy đủ thông tin về sản
phẩm: giá cả; lượng cung ứng; lượng cầu; hàng thay thế… Đảm bảo cho mọi người mua
và người bán đều mua và bán theo cùng một mức giá.
+ Không có trở ngại đối với việc gia nhập hay rút lui khỏi thị trường.
Lợi nhuận động lực, sức hút mạnh mẽ đối với những ai muốn gia nhập dời
bỏ thị trường. Khi càng nhiều nhà sản xuất tham gia vào thị trường, lợi nhuận kinh tế sẽ
giảm xuống và tiến dần đến số 0 và các nhà sản xuất lại có xu hướng rút khỏi thị trường
này. Đối với thị trường cạnh tranh hoàn hảo, việc xâm nhậprút khỏi thị trường là tự
do.
lOMoARcPSD| 60857655
3. Nêu khái niệm thị trường độc quyền bán, đặc điểm của thị trường độc quyền bán,
đặc điểm của doanh nghiệp độc quyền bán.
- Khái niệm:
Thị trường độc quyền bán thị trường chỉ một người bán nhưng có nhiều người
mua.
- Đặc điểm của thị trường độc quyền bán:
+ Chỉ có một người bán duy nhất một loại hàng hóa hay dịch vụ nào đó.
+ Hàng hóa sản xuất ra là độc nhất và không có hàng hóa thay thế.
+ Tham gia vào thị trường độc quyền rất khó khăn vì các trở ngại đối với việc xâm
nhập hoặc rút khỏi thị trường.
- Đặc điểm của doanh nghiệp độc quyền bán:
+ Trên thị trường độc quyền bán, sức mạnh thị trường thuộc về người bán. Doanh
nghiệp có thể điều hành được giá cả để đạt được mục tiêu, hay doanh nghiệp độc quyền
là người ấn định giá.
+ Cung của doanh nghiệp cung của thị trường, đồng thời cầu của thị trường cũng
chính là cầu đối với doanh nghiệp.
II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI
1. Càng giảm giá bán thì lượng hàng bán được và doanh thu càng tăng lên. (SAI ) * Giải
thích:
+ Theo quy luật cầu, càng giảm giá bán thì số lượng hàng hóa bán được càng tăng
lên.
+ Khi giá giảm, lượng bán ng lên nhưng không thể khẳng định được doanh thu
sẽ tăng lên vì còn phụ thuộc vào tốc độ (%) giảm của P và tốc độ tăng của Q.
+ Doanh thu đạt giá trị lớn nhất khi độ co dãn của cầu theo giá bằng –1 đạt
GTLN); hoặc khi doanh thu cận biên bằng 0 thì doanh thu đạt giá trị lớn nhất (hay khi
MR = 0 thì TR đạt GTLN)
2. Khi thu nhập tăng lên chi phí sản xuất giảm đi thì lượng cung hàng hóa tăng lên
còn không thể nói trước được điều gì về giá hàng hóa.
lOMoARcPSD| 60857655
3. Người tiêu dùng sẽ chọn tiêu dùng hàng hóa X nếu lợi ích cận biên của hàng hóa X
lớn hơn lợi ích cận biên của hàng hóa Y.
4. Người tiêu dùng sẽ chọn tiêu ng hàng hóa X nếu giá của hàng hóa X nhỏ hơn giá
của hàng hóa Y.
5. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo cần ngừng kinh doanh khi bị lỗ vốn.
6. Càng sản xuất và bán được nhiều hàng hóa thì lợi nhuận càng tăng lên.(SAI)
Giải thích:
+ Lợi nhuận chênh lệch giữa doanh thu chi phí bỏ ra để đạt được doanh thu đó.
Càng sản xuất càng nhiều thì chi phí càng tăng lên trong khi lượng n càng nhiều làm
giá có xu hướng giảm.
+ Khi MR > MC thì tăng sản lượng sẽ làm lợi nhuận tăng lên. Ngược lại, khi MR < MC
thì giảm sản lượng sẽ làm lợi nhuận tăng lên.
+ Như vậy, sản lượng tối ưu để lợi nhuận lớn nhất được xác định theo nguyên tắc MR =
MC, hay sản lượng tại MR = MC thì lợi nhuận đạt giá trị lớn nhất.
7. Đường cung trong ngắn hạn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo toàn bộ
đườngchi phí cận biên. (SAI)
* Giải thích:
+ DN CTHH chỉ hoạt động khi P > minAVC.
+ Nguyên tắc tối đa lợi nhuận của CTHH là P = MC.
+ Suy ra, đường cung trong ngắn hạn của DN CTHH một phần đường MC tính từ
điểm minAVC.
8. Doanh nghiệp độc quyền bán không có đường cung.(ĐÚNG)
* Giải thích:
+ DN ĐQB sức mạnh thị trường rất lớn nên không chấp nhận lỗ vốn. DN ĐQB lựa
chọn sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận theo nguyên tắc doanh thu cận biên bằng
chi phí cận biên (Q tại MR = MC).
+ Tùy theo cầu thị trường nên thể xảy ra trường hợp giá bán thay đổi nhưng sản lượng
không đổi hoặc sản lượng thay đổi nhưng giá bán không đổi. Do vậy, không mối quan
hệ tương ứng giữa giá và lượng bán nên không thể xác định được đường cung
lOMoARcPSD| 60857655
9. Cầu ng co giãn thì sức mạnh độc quyền càng lớn.(SAI) *
Giải thích:
+ Sức mạnh độc quyền bán được đo bằng chỉ số Lerner sau:
+ Cầu càng co dãn,F giá bán càng gần với chi phí cận biên nên càng không lợi cho
nhà độc quyền bán nên sực mạnh độc quyền càng giảm. Ngược lại, cầu càng ít co dãn
thì giá bán càng cao hơn chi phí cận biên nên càng có lợi cho nhà độc quyền bán và sức
mạnh độc quyền càng lớn.
III. BÀI TẬP
* Công thức và kí hiệu
P: giá của sn phm -> PE: Giá cân bng thị trường
I: thu nhập
Q: lượng
D: cu về hàng hoá -> QD: Lượng cầu
QD = -aP + b (a > 0) hay PD = -cQ + d (c > 0)
S: cung về hàng hoá -> Qs: Lượng cung
Qs = cP + d (c > 0) hay Ps = aQ + b (a > 0)
∆P/ ∆Q: hệ số góc
Cân bằng thị trường QD = Qs, PD = Ps
CS: thặng dư ca người tiêu dùng
PS: thặng dư ca người sản xuất
PC: giá trần
PS: giá sàn
t
D
: là mức thuế người tiêu dung gánh chịu trên một sản
phm -> t
D
= P
D
1
Po ( P
D
1
: giá người mua trả sau thuế,
Po: giá thị trường cũ)
T
D
: tổng thuế người tiêu dung gánh chịu -> T
D
= t
D
.Q
1
t
S
: là mức thuế người sản xuất gánh chịu -> t
S
= Po -
PS1
T
S
: tng thuế người sản xuất gánh chịu -> T
S
= t
S
.Q
1
hay
lOMoARcPSD| 60857655
t: thuế chính phnhận được trên một sản phẩm -> t =
t
D
+ t
S
T: tổng thuế chính phủ nhận được -> T = t . Q
1
TR: tổng doanh thu của DN -> TR = P.Q
AR: doanh thu bình quân của doanh nghiệp -> AR =
TR/Q = P
MR: doanh thu tăng thêm của DN (doanh thu biên) ->
M R= ∆TR/ ∆Q = (TR)'
Q
= P
TC: tổng phí của doanh nghiệp -> TC = VC + FC
FC: định phí (chi phí cố định)
VC: biến phí (chi phí thay đổi đồng biến với sản lượng)
AFC: chi phí cố định bình quân -> AFC = FC/Q
AVC: chi phí biến đổi bình quân -> AVC = VC/Q
AC: chi phí bình quân -> AC = TC/Q = AVC = AFC
MC: chi phí biên -> MC = ∆TC/∆Q = (TC)'
Q
= ∆VC/∆Q
= (VC)'
Q
Π
max
: lợi nhuận tối đa -> Π
max
= MR= MC
£: hệ số sức mạnh cạnh tranh của DN (0 < £ < 1) -> £
= P - MC/P

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60857655
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ VI MÔ Chương 2.
1. Nêu khái niệm cầu hàng hóa, cung hàng hóa.
+ Cầu là số lượng hàng hoá hay dịch vụ mà người mua có khả năng và sẵn sàng mua ở
các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định.
+ Cung là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người bán có khả năng và sẵn sàng bán ở
các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định.
2. Nêu (kể tên) các yếu tố tác động đến cầu hàng hóa, các yếu tố tác động đến cung hàng hóa.
- Các nhân tố tác động đến cầu hàng hóa:
Ngoài yếu tố giá cả hàng hóa, cầu còn phụ thuộc vào những yếu tố cơ bản sau:
Thứ nhất: Thu nhập của người tiêu dùng.
Khi thu nhập tăng lên thì người tiêu dùng sẽ tiêu dùng nhiều hàng hóa hơn và ngược lại.
Tuy nhiên, thu nhập tăng lên không dẫn đến sự tăng cầu đối với tất cả các loại hàng hóa.
+ Những hàng hóa có cầu tăng lên khi thu nhập tăng lên được gọi là hàng hóa thông thường.
+ Những hàng hóa có cầu giảm đi khi thu nhập tăng lên được gọi là hàng hóa thứ cấp.
Thứ hai: Giá của các loại hàng hóa liên quan.
Các hàng hóa liên quan với hàng hóa đang xét được chia thành 2 loại: Hàng hóa thay
thế và hàng hóa bổ sung.
Hàng hóa thay thế: là hàng hóa có thể sử dụng thay cho hàng hóa khác, tức là các hàng
hóa đó có cùng công dụng. Ví dụ, cà phê và chè, than và ga, xe máy X và xe máy Y…
Đối với cặp hàng hoá thay thế nhau thì giữa giá cả hàng hoá này và lượng cầu hàng hoá
kia có quan hệ tỷ lệ thuận, tức là khi giá cả hàng hoá thay thế tăng lên (giảm đi) thì luợng
cầu hàng hoá đang xét sẽ tăng lên (giảm đi).
* Hàng hóa bổ sung: là hàng hóa được sử dụng đồng thời với hàng hóa khác.
Ví dụ, cà phê và đường, ga và bếp ga, xe máy và xăng… lOMoAR cPSD| 60857655
Đối với cặp hàng hoá bổ sung thì giữa giá cả hàng hoá này và lượng cầu hàng hoá kia
có quan hệ tỷ lệ nghịch, tức là khi giá cả hàng hoá này tăng lên (giảm đi) thì lượng cầu
hàng hoá kia sẽ giảm đi (tăng lên).
Thứ ba: Thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng
Thị hiếu là sở thích hay sự ưu tiên của người tiêu dùng đối với hàng hóa hoặc dịch vụ.
Ví dụ: Nếu người tiêu dùng cho rằng dùng mỡ động vật sẽ làm tăng một số nguy cơ gây
bệnh thì họ sẽ chuyển sang dùng dầu thực vật, do vậy, cầu về mỡ động vật giảm còn cầu
về dầu thực vật sẽ tăng.
Hoặc nếu người tiêu dùng cho rằng nếu ăn một loại thức ăn nào đó vào những ngày đầu
của tháng âm lịch thì tháng đó sẽ không được may mắn nên cầu về hàng hóa đó giảm đi.
Thứ tư: Các kỳ vọng của người tiêu dùng
Kỳ vọng là sự phán đoán, mong đợi, hy vọng… của người tiêu dùng. Ví dụ: Nếu người
tiêu dùng cho rằng giá cả hàng hoá họ đang định mua sẽ giảm mạnh trong thời gian tới
thì cầu hàng hoá đó ở hiện tại sẽ giảm.
Hoặc, nếu người tiêu dùng cho rằng thu nhập của họ sẽ tăng trong tương lai gần thì cầu
hàng hóa hiện tại sẽ tăng lên.
Thứ năm: Dân số (số lượng người mua).
Vì cầu thị trường là tổng hợp các cầu cá nhân tham gia thị trường đó, nên khi dân số
càng tăng thì cầu càng lớn và ngược lại.
- Các nhân tố tác động đến cung hàng hóa:
Ngoài yếu tố giá cả hàng hóa, cung còn phụ thuộc vào những yếu tố cơ bản sau:
Thứ nhất: Công nghệ
Công nghệ là yếu tố quan trọng góp phần nâng cao sản xuất, giảm chi phí lao động trong
quá trình chế tạo sản phẩm. Khi năng suất lao động tăng thì cung tăng.
Thứ hai: Giá của các yếu tố sản xuất (đầu vào).
Nếu giá của các yếu tố sản xuất giảm (chi phí sản xuất giảm) sẽ dẫn đến giá thành sản
xuất giảm và cơ hội kiếm lợi nhuận cao lên, do đó các nhà sản xuất có xu hướng sản xuất nhiều lên.
Thứ ba: Chính sách thuế. lOMoAR cPSD| 60857655
Thuế làm thay đổi giá thành sản phẩm hoặc làm thay đổi phần thu nhập còn lại của người
sản xuất. Mức thuế cao sẽ làm giá thành cao hoặc phần thu nhập còn lại của người sản
xuất giảm đi và họ sẽ thu hẹp sản xuất. Ngược lại, mức thuế thấp sẽ khuyến khích các
người sản xuất mở rộng quy mô sản xuất.
Thứ tư: Số lượng người sản xuất
Vì cung thị trường là tổng hợp cung của các cá nhân tham gia thị trường nên khi số
lượng người sản xuất càng nhiều thì cung càng lớn và ngược lại.
Thứ năm: Các kỳ vọng của người sản xuất
Mọi mong đợi, phán đoán, hy vọng… của người sản xuất về sự thay đổi của giá cả, chi
phí sản xuất, chính sách của Chính phủ… đều có ảnh hưởng đến cung hàng hóa hoặc dịch vụ.
VD, nếu người sản xuất cho rằng, trong thời gian tới Chính phủ sẽ giảm mạnh thuế nhập
khẩu hàng hóa X thì lượng cung trong nước sẽ giảm đi; hoặc nếu người kinh doanh dịch
vụ du lịch biết rằng dịp nghỉ lễ mừng ngày Chiến thắng 30/4 và Quốc tế Lao động 1/5
được nghỉ 4 ngày (do cả hoán đổi ngày làm việc) và thời tiết thuận lợi thì cầu về du lịch
sẽ tăng lên do vậy họ sẽ tăng số phòng, tuyển thêm nhân viên…
3. Nêu (kể tên) các yếu tố tác động làm dịch chuyển đường cầu, dịch chuyển đường cung trên đồ thị.
- Phân biệt sự dịch chuyển đường cầu và di chuyển dọc đường cầu trên đồ thị:
+ Di chuyển dọc theo đường cầu nghĩa là chỉ có sự di chuyển từ điểm nọ đến điểm
kia trên đường cầu. Tức là, khi giá cả hàng hóa thay đổi (còn các yếu tố khác không thay
đổi) thì lượng cầu sẽ thay đổi theo.
+ Dịch chuyển toàn bộ đường cầu nghĩa là toàn bộ đường cầu sẽ dịch chuyển (song
song hoặc xoay) sang trái hoặc sang phải. Tức là, ở cùng mức giá P1 thì lượng cầu mới
là Q2 khác Q1 ban đầu. Nếu Q2 > Q1 thì đường cầu dịch chuyển sang bên phải. Ngược
lại, nếu Q2 < Q1 thì đường cầu dịch chuyển sang bên trái.
Khi bất cứ một yếu tố nào khác ngoài giá của bản thân hàng hóa đó thay đổi (thu
nhập, giá hàng hóa có liên quan, thị hiếu, kỳ vọng, dân số) sẽ làm đường cầu dịch chuyển
hay có sự thay đổi của cầu.
Minh họa bằng đồ thị: Trục hoành: lượng cầu (Q) – Trục tung: giá (P)
Đồ thị bên mô tả cầu hàng hóa X tăng do thu nhập của người tiêu dùng tăng hoặc lOMoAR cPSD| 60857655
do giá của hàng hóa Y (hàng hóa thay thế hàng hóa X) tăng, hoặc do giá hàng hóa Z
(hàng hóa bổ sung với hàng hóa X) giảm…
Đồ thị bên mô tả cầu hàng hóa X tăng do thu nhập của người tiêu dùng tăng hoặc
do giá của hàng hóa Y (hàng hóa thay thế hàng hóa X)
tăng, hoặc do giá hàng hóa Z (Hàng hóa bổ sung với hàng hóa X) giảm… Q
- Phân biệt sự dịch chuyển đường cung và di chuyển
dọc đường cung trên đồ thị
+ Di chuyển dọc theo đường cung nghĩa là chỉ có sự di chuyển từ điểm nọ đến
điểm kia trên đường cung. Tức là, khi giá cả hàng hóa thay đổi (còn các yếu tố khác
không thay đổi) thì lượng cung sẽ thay đổi theo.
+ Dịch chuyển toàn bộ đường cung nghĩa là toàn bộ đường cung sẽ dịch chuyển
(song song hoặc xoay) sang trái hoặc sang phải. Tức là, ở cùng mức giá P thì lượng cung
mới là Q2 khác Q1 ban đầu. Nếu Q2 > Q1 thì đường cung dịch chuyển sang bên phải.
Ngược lại, nếu Q2 < Q1 thì đường cung dịch chuyển sang bên trái.
Khi bất cứ một yếu tố nào khác ngoài giá của bản thân hàng hóa đó thay đổi (giá
các yếu tố đầu vào, thuế, công nghệ, kỳ vọng của người sản xuất, số lượng người sản
xuất) sẽ làm đường cung dịch chuyển hay có sự thay đổi của cung.
Đồ thị bên mô tả cung hàng hóa X tăng do chi phí sản xuất hàng hóa X giảm
hoặc do công nghệ sản xuất hàng hóa X được đổi mới hoặc thuế sản xuất hàng hóa X giảm…
4. Lấy ví dụ hai hàng hóa X và Y là cặp hàng hóa thay thế (hoặc bổ sung). Giải thích và
mô tả trên đồ thị sự thay đổi của thị trường hàng hóa X khi giá hàng hóa Y giảm đi (hoặc tăng lên). * Giải thích: lOMoAR cPSD| 60857655
+ Cặp hàng hóa thay thế là cặp hàng hóa có cùng giá trị sử dụng nên nếu dùng hàng hóa
này thì thôi hàng hóa kia.
+ Khi giá hàng hóa Y tăng lên, người tiêu dùng sẽ từ bỏ tiêu dùng hàng hóa Y và chuyển
sang dùng hàng hóa X để thay thế nên cầu hàng hóa X tăng lên.
+ Khi cầu hàng hóa X tăng lên sẽ làm giá hàng hóa X tăng lên. * Đồ thị minh họa Chương 3.
1. Nêu các khái niệm: đường bàng quan, đường ngân sách. -
Đường bàng quan là tập hợp các kết hợp hàng hóa hay các “giỏ” hàng hóa mang
lại cùng một mức lợi ích cho người tiêu dùng. -
Đường ngân sách mô tả các kết hợp hàng tiêu dùng khác nhau mà người tiêu
dùng có thể mua được với cùng một mức ngân sách.
2. Nêu (kể tên) các đặc điểm của đường bàng quan.
Khi vận động dọc theo đường bàng quan ta thấy khi tăng tiêu dùng hàng hóa X phải cắt
giảm hàng hóa Y (và ngược lại). Do đó, lợi ích cận biên của hàng hóa X sẽ giảm xuống
theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần, còn lợi ích cận biên của hàng hóa Y lại tăng lên,
vì vậy MRS sẽ giảm xuống.
- Đặc điểm của đường bàng quan:
+ Đường bàng quan có độ dốc âm, lồi so với gốc tọa độ.
+ Các đường bàng quan không thể cắt nhau.
+ Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ biểu thị mức độ thỏa mãn càng cao hơn (lợi ích càng lớn hơn).
3. Chứng minh các đường bàng quan không cắt nhau. lOMoAR cPSD| 60857655
4. Vẽ trên cùng một đồ thị mô tả đầy đủ 3 vị trí tương đối của đường ngân sách và đường
bàng quan (trường hợp 3 đường bàng quan và 1 đường ngân sách hoặc trường hợp 3
đường ngân sách và một đường bàng quan) từ đó nêu nhận xét và rút ra nguyên tắc
kết hợp tiêu dùng tối ưu hai hàng hóa X và Y.
Minh họa trên đồ thị 3 vị trí tương đối của đường I và TU. b) Nhận xét
+ Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ có lợi ích càng lớn.
+ Đường ngân sách I không cắt đường bàng quan TU3, điều này cho biết với ngân sách I thì
không thể mang lại lợi ích TU3.
+ Các tập hợp A, B, C có cùng ngân sách vì A, B, C cùng thuộc I.
+ Tập hợp A có lợi ích lớn hơn B và C vì A thuộc TU2, còn B và C thuộc TU1. Chương 4.
1. Nêu các khái niệm: đường đồng lượng, đường đồng phí.
- Đường đồng lượng là đường biểu thị tất cả những kết hợp yếu tố đầu vào khác nhau
để có thể sản xuất ra cùng một mức sản lượng.
Các công thức: (Với số liệu ở đồ thị bên thì MRTS = 2)
- Đường đồng phí là đường biểu diễn các tập hợp giữa vốn và lao động mà người sản
xuất có thể sử dụng với tổng chi phí như nhau.
Phương trình của tổng chi phí (đường đồng phí):
TC  L.P L K.Phay K K   PL .L  lOMoAR cPSD| 60857655 PK PK TC
Trong đó: + TC là tổng chi phí.
+ L, K là số lượng lao động và vốn.
+ PL, PK là giá (chi phí) cho 1 đơn vị L, K. (hoặc w, r là giá cho 1 đơn vị L, K)
- Sự thay đổi của đường đồng phí trên đồ thị:
Do tổng chi phí không đổi ở hai tổ hợp (L2, K2) và (L1, K1) nên số chi phí giảm do
giảm yếu tố này phải bằng số chi phí tăng lên khi yếu tố kia tăng lên.
2. Nêu (kể tên) các đặc điểm của đường đồng lượng.
+ Đường đồng lượng có độ dốc âm.
+ Đường đồng lượng là đường cong lồi so với gốc tọa độ.
+ Các đường đồng lượng không thể cắt nhau.
+ Đường đồng lượng càng xa gốc tọa độ biểu thị sản lượng càng lớn
3. Chứng minh các đường đồng lượng không cắt nhau. Vẽ đồ thị * Chứng minh:
+ Giả sử hai đường đồng lượng Q1 và Q2 cắt nhau tại điểm A.
+ Trên Q2 lấy điểm B, trên Q1 lấy điểm C sao cho B và C có cùng tung độ (hoặc cùng hoành độ).
+ Sử dụng tính chất bắc cầu suy ra sản lượng của B và C bằng nhau (=A) lOMoAR cPSD| 60857655
+ Điều này vô lý, vì KB = KC mà LB < LC nên sản lượng của tập hợp B nhỏ hơn sản lượng của tập hợp C.
+ Suy ra Q1 và Q2 không cắt nhau.
4. Vẽ trên cùng một đồ thị mô tả đầy đủ 3 vị trí tương đối của đường đồng phí và đường
đồng lượng (trường hợp 3 đường đồng lượng và 1 đường đồng phí hoặc trường hợp 1
đường đồng lượng và 3 đường đồng phí) từ đó nêu nhận xét và rút ra nguyên tắc kết hợp
tối ưu hai hàng hóa đầu vào L và K.
a) Minh họa trên đồ thị 3 vị trí tương đối của đường TC và Q b) Nhận xét
+ Đường đồng lượng càng xa gốc tọa độ có sản lượng càng lớn.
+ Đường đồng phí TC không cắt đường đồng lượng Q3, điều này cho biết với tổng chi
phí hiện có thì không thể mang lại sản lượng Q3.
+ Các tập hợp A, B, C có cùng tổng chi phí vì A, B, C cùng thuộc TC.
+ Tập hợp A có sản lượng lớn hơn B và C vì A thuộc Q2, còn B và C thuộc Q1.
5. Nêu khái niệm lợi nhuận và ý nghĩa kinh tế của lợi nhuận. - Khái niệm:
Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí đã bỏ ra để đạt được tổng doanh thu đó. - Ý nghĩa:
Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh toàn bộ kết quả và hiệu quả của quá
trình kinh doanh kể từ lúc bắt đầu tìm kiếm nhu cầu thị trường, chuẩn bị và tổ chức bán lOMoAR cPSD| 60857655
hàng và dịch vụ cho thị trường của doanh nghiệp. Nó phản ánh cả về mặt lượng và mặt
chất của quá trình kinh doanh.
Lợi nhuận là mục tiêu kinh tế số một, là động cơ hoạt động của các doanh nghiệp.
Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp tái sản xuất mở rộng, tạo lập các
quỹ, nâng cao đời sống người lao động.
6. Nêu và giải thích nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận:
Để nghiên cứu vấn đề tối đa hóa lợi nhuận, trước hết cần xem xét mối quan hệ giữa chi
phí cận biên và doanh thu cận biên.
+ Khi MR > MC: Doanh nghiệp cần tăng sản lượng vì sự gia tăng của doanh thu lớn
hơn sự gia tăng của chi phí.
+ Khi MR < MC: Doanh nghiệp cần giảm sản lượng vì sự gia tăng của chi phí lớn hơn
sự gia tăng của doanh thu.
+ Khi MR = MC thì không thể tăng hoặc giảm sản lượng, nên sản lượng tại MR = MC
là sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận.
Quy tắc chung nhất của tối đa hóa lợi nhuận là: Tăng sản lượng chừng nào doanh thu
cận biên còn vượt quá chi phí cận biên cho đến khi MR = MC thì dừng lại.
Sản lượng tối ưu (Q*) để tối đa hóa lợi nhuận là sản lượng tại MR = MC. Chương 5. 1.
Nêu (kể tên) cấu trúc thị trường và các tiêu thức phân loại thị trường theo góc độ
cạnh tranh và độc quyền. 2.
Nêu khái niệm thị trường cạnh tranh hoàn hảo, đặc điểm của thị trường cạnh tranh
hoàn hảo, đặc điểm của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo.
Khái niệm thị trường cạnh tranh hoàn hảo là thị trường trong đó có nhiều người
mua và nhiều người bán và không ai có thể ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
- Đặc điểm của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo:
+ Doanh nghiệp là người chấp nhận giá trên thị trường. lOMoAR cPSD| 60857655
Do có nhiều doanh nghiệp cùng cung ứng một loại sản phẩm đồng nhất, nên mỗi
doanh nghiệp chỉ cung ứng một sản lượng rất nhỏ so với tổng lượng cung trên thị trường,
do đó doanh nghiệp không có khả năng chi phối thị trường và chi phối giá cả. Doanh
nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là người “chấp nhận giá”, doanh nghiệp không có sức mạnh
thị trường. Giá cả thị trường chỉ phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường.
+ Đường cầu của doanh nghiệp co dãn hoàn toàn.
Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có thể bán tất cả sản lượng của mình ở mức giá
hiện hành (nếu doanh nghiệp định giá cao hơn sẽ không bán được sản phẩm vì người
tiêu dùng sẽ mua của người khác) nên đường cầu của doanh nghiệp là một đường nằm
ngang song song với trục hoành. Nhưng đường cầu của thị trường vẫn là đường dốc
xuống phía dưới, nếu tất cả các doanh nghiệp trong ngành đều thay đổi sản lượng thì giá cả sẽ thay đổi.
+ Đường doanh thu cận biên của doanh nghiệp co dãn hoàn toàn hay nó là đường
nằm ngang song song với trục hoành (MR = P).
- Đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
+ Có vô số người mua và người bán độc lập với nhau.
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo đòi hỏi có rất nhiều mua và nhiều người bán, mỗi
người trong số họ hành động độc lập với tất cả những người khác và không ảnh hưởng
gì đến giá mà ở đó các giao dịch được thực hiện.
+ Sản phẩm đồng nhất: Người mua không cần quan tâm đến việc mua hàng hóa
của ai, họ cho rằng hàng hóa của những người bán khác nhau là giống nhau.
+ Thông tin đầy đủ: Tất cả người mua và người bán đều có đầy đủ thông tin về sản
phẩm: giá cả; lượng cung ứng; lượng cầu; hàng thay thế… Đảm bảo cho mọi người mua
và người bán đều mua và bán theo cùng một mức giá.
+ Không có trở ngại đối với việc gia nhập hay rút lui khỏi thị trường.
Lợi nhuận là động lực, sức hút mạnh mẽ đối với những ai muốn gia nhập và dời
bỏ thị trường. Khi càng nhiều nhà sản xuất tham gia vào thị trường, lợi nhuận kinh tế sẽ
giảm xuống và tiến dần đến số 0 và các nhà sản xuất lại có xu hướng rút khỏi thị trường
này. Đối với thị trường cạnh tranh hoàn hảo, việc xâm nhập và rút khỏi thị trường là tự do. lOMoAR cPSD| 60857655
3. Nêu khái niệm thị trường độc quyền bán, đặc điểm của thị trường độc quyền bán,
đặc điểm của doanh nghiệp độc quyền bán. - Khái niệm:
Thị trường độc quyền bán là thị trường chỉ có một người bán nhưng có nhiều người mua.
- Đặc điểm của thị trường độc quyền bán:
+ Chỉ có một người bán duy nhất một loại hàng hóa hay dịch vụ nào đó.
+ Hàng hóa sản xuất ra là độc nhất và không có hàng hóa thay thế.
+ Tham gia vào thị trường độc quyền rất khó khăn vì các trở ngại đối với việc xâm
nhập hoặc rút khỏi thị trường.
- Đặc điểm của doanh nghiệp độc quyền bán:
+ Trên thị trường độc quyền bán, sức mạnh thị trường thuộc về người bán. Doanh
nghiệp có thể điều hành được giá cả để đạt được mục tiêu, hay doanh nghiệp độc quyền
là người ấn định giá.
+ Cung của doanh nghiệp là cung của thị trường, đồng thời cầu của thị trường cũng
chính là cầu đối với doanh nghiệp. II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI
1. Càng giảm giá bán thì lượng hàng bán được và doanh thu càng tăng lên. (SAI ) * Giải thích:
+ Theo quy luật cầu, càng giảm giá bán thì số lượng hàng hóa bán được càng tăng lên.
+ Khi giá giảm, lượng bán tăng lên nhưng không thể khẳng định được doanh thu
sẽ tăng lên vì còn phụ thuộc vào tốc độ (%) giảm của P và tốc độ tăng của Q.
+ Doanh thu đạt giá trị lớn nhất khi độ co dãn của cầu theo giá bằng –1 đạt
GTLN); hoặc khi doanh thu cận biên bằng 0 thì doanh thu đạt giá trị lớn nhất (hay khi MR = 0 thì TR đạt GTLN)
2. Khi thu nhập tăng lên và chi phí sản xuất giảm đi thì lượng cung hàng hóa tăng lên
còn không thể nói trước được điều gì về giá hàng hóa. lOMoAR cPSD| 60857655
3. Người tiêu dùng sẽ chọn tiêu dùng hàng hóa X nếu lợi ích cận biên của hàng hóa X
lớn hơn lợi ích cận biên của hàng hóa Y.
4. Người tiêu dùng sẽ chọn tiêu dùng hàng hóa X nếu giá của hàng hóa X nhỏ hơn giá của hàng hóa Y.
5. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo cần ngừng kinh doanh khi bị lỗ vốn.
6. Càng sản xuất và bán được nhiều hàng hóa thì lợi nhuận càng tăng lên.(SAI) Giải thích:
+ Lợi nhuận là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra để đạt được doanh thu đó.
Càng sản xuất càng nhiều thì chi phí càng tăng lên trong khi lượng bán càng nhiều làm giá có xu hướng giảm.
+ Khi MR > MC thì tăng sản lượng sẽ làm lợi nhuận tăng lên. Ngược lại, khi MR < MC
thì giảm sản lượng sẽ làm lợi nhuận tăng lên.
+ Như vậy, sản lượng tối ưu để lợi nhuận lớn nhất được xác định theo nguyên tắc MR =
MC, hay sản lượng tại MR = MC thì lợi nhuận đạt giá trị lớn nhất.
7. Đường cung trong ngắn hạn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là toàn bộ
đườngchi phí cận biên. (SAI) * Giải thích:
+ DN CTHH chỉ hoạt động khi P > minAVC.
+ Nguyên tắc tối đa lợi nhuận của CTHH là P = MC.
+ Suy ra, đường cung trong ngắn hạn của DN CTHH là một phần đường MC tính từ điểm minAVC.
8. Doanh nghiệp độc quyền bán không có đường cung.(ĐÚNG) * Giải thích:
+ DN ĐQB có sức mạnh thị trường rất lớn nên không chấp nhận lỗ vốn. DN ĐQB lựa
chọn sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận theo nguyên tắc doanh thu cận biên bằng
chi phí cận biên (Q tại MR = MC).
+ Tùy theo cầu thị trường nên có thể xảy ra trường hợp giá bán thay đổi nhưng sản lượng
không đổi hoặc sản lượng thay đổi nhưng giá bán không đổi. Do vậy, không có mối quan
hệ tương ứng giữa giá và lượng bán nên không thể xác định được đường cung lOMoAR cPSD| 60857655
9. Cầu càng co giãn thì sức mạnh độc quyền càng lớn.(SAI) * Giải thích:
+ Sức mạnh độc quyền bán được đo bằng chỉ số Lerner sau: hay
+ Cầu càng co dãn,F giá bán càng gần với chi phí cận biên nên càng không có lợi cho
nhà độc quyền bán nên sực mạnh độc quyền càng giảm. Ngược lại, cầu càng ít co dãn
thì giá bán càng cao hơn chi phí cận biên nên càng có lợi cho nhà độc quyền bán và sức
mạnh độc quyền càng lớn. III. BÀI TẬP * Công thức và kí hiệu •
P: giá của sản phẩm -> PE: Giá cân bằng thị trường • I: thu nhập • Q: lượng •
D: cầu về hàng hoá -> QD: Lượng cầu •
QD = -aP + b (a > 0) hay PD = -cQ + d (c > 0) •
S: cung về hàng hoá -> Qs: Lượng cung •
Qs = cP + d (c > 0) hay Ps = aQ + b (a > 0) • ∆P/ ∆Q: hệ số góc •
Cân bằng thị trường QD = Qs, PD = Ps •
CS: thặng dư của người tiêu dùng •
PS: thặng dư của người sản xuất • PC: giá trần • PS: giá sàn •
tD: là mức thuế người tiêu dung gánh chịu trên một sản
phẩm -> tD = PD1 – Po ( PD1: giá người mua trả sau thuế, Po: giá thị trường cũ) •
TD: tổng thuế người tiêu dung gánh chịu -> TD = tD.Q1 •
tS: là mức thuế người sản xuất gánh chịu -> tS = Po - PS1 •
TS: tổng thuế người sản xuất gánh chịu -> TS = tS.Q1 lOMoAR cPSD| 60857655 •
t: thuế chính phủ nhận được trên một sản phẩm -> t = tD + tS •
T: tổng thuế chính phủ nhận được -> T = t . Q1 
TR: tổng doanh thu của DN -> TR = P.Q •
AR: doanh thu bình quân của doanh nghiệp -> AR = TR/Q = P •
MR: doanh thu tăng thêm của DN (doanh thu biên) -> M R= ∆TR/ ∆Q = (TR)'Q = P •
TC: tổng phí của doanh nghiệp -> TC = VC + FC •
FC: định phí (chi phí cố định) •
VC: biến phí (chi phí thay đổi đồng biến với sản lượng) •
AFC: chi phí cố định bình quân -> AFC = FC/Q •
AVC: chi phí biến đổi bình quân -> AVC = VC/Q •
AC: chi phí bình quân -> AC = TC/Q = AVC = AFC •
MC: chi phí biên -> MC = ∆TC/∆Q = (TC)'Q = ∆VC/∆Q = (VC)'Q •
Πmax: lợi nhuận tối đa -> Πmax = MR= MC •
£: hệ số sức mạnh cạnh tranh của DN (0 < £ < 1) -> £ = P - MC/P