Đề giữa kỳ 1 - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Công oàn bị cho là nguyên nhân gây ra xung ột giữa các nhóm người lao ộng khác nhau – giữa những người nội bộ nhận ược lương công oàn cao và những người bên ngoài không có việc làm . Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoARcPSD| 49153326
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THI GIỮA KỲ KHOA KINH TẾ
Đề thi mônVĩ Mô–Kỳ1 (2022 – 2023)
Thời gian làm bài : 90 phút Chú
ý : Sinh viên không viết, không làm bài trên ề. Nộp lại ề!
( Thí sinh ược phép sử dụng tài liệu )
Câu 1: (4,0 iểm) Những nhận ịnh sau ây là úng hay sai? Giải thích ngắn gọn 1.
Nếu GDP danh nghĩa là 10.000 tỷ và GDP thực tế là 8.000 tỷ, chỉ số iều
chỉnh GDP là 125, chỉ số này có nghĩa là mức giá tăng 125% so với năm gốc 2.
Năng suất có thể ược o bằng tốc ộ tăng trưởng GDP thực tế / người 3.
Sự gia tăng về giá của tất cả HH&DV nhập khẩu sẽ ược phản ánh trong sự
thay ổi của chỉ số CPI 4.
Chính sách khuyến khích ầu tư làm cho lãi suất cân bằng tăng lên, các hộ gia
ình muốn tiết kiệm nhiều hơn trước, do vậy, ường cung vốn vay dịch chuyển sang phải 5.
Công oàn bị cho là nguyên nhân gây ra xung ột giữa các nhóm người lao ộng
khác nhau – giữa những người nội bộ nhận ược lương công oàn cao và những
người bên ngoài không có việc làm 6.
Hiệu ứng uổi kịp cho rằng những nước nghèo luôn có tốc ộ tăng trưởng cao
hơn và hoàn toàn uổi kịp và vượt qua các quốc gia giàu có 7.
Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thất nghiệp cơ cấu vì nó làm giảm nỗ lực tìm
việc của người thất nghiệp lOMoARcPSD| 49153326 8.
Một ngân hàng có 20.000$ dự trữ dư và sau ó bán 9.000$ trái phiếu Chính
phủ. Ngân hàng này có thể cho vay 11.000$, nếu chỉ dự trữ bắt buộc
Câu 2: (3,0 iểm) Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng nợ công ã i qua, nền kinh tế các
nước châu Âu ang phục hồi nhanh chóng, dẫn ến nhu cầu HH&DV xuất khẩu tăng ột
biến. Sử dụng những mô hình ã học ể phân tích những tác ộng này ảnh hưởng như thế
nào ến thị trường lao ộng Việt Nam?
Câu 3: (3,0 iểm) Một nền kinh tế óng có các dữ liệu sau (ĐVT : Tỷ ồng ) I = 2000 – 100r G=800 S = 1000 T = 0,2Y C=280+0,6 (Y–T)
1. Tính thuế, lãi suất cân bằng, tiết kiệm chính phủ, tiết kiệm tư nhân và ầu tư
2. Chính phủ quyết ịnh tăng chi tiêu ể tài trợ cho các dự án mới, dẫn ến tiết kiệm quốc
gia giảm còn 800. Tính lãi suất cân bằng mới và chỉ ra sự thay ổi của mức lãi suất
cân bằng trên mô hình thị trường vốn vay?