Đề giữa kỳ 2 - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Nam sở hữu 02 căn nhà. Anh ấy cho thuê 01 căn với giá thuê 100 triệu ồng/ năm và sống trong căn nhà còn lại. Nếu Nam cho thuê căn nhà ang ở thì Nam có thể có thêm 120 triệu ồng từ việc cho thuê căn nhà ó. Dịch vụ nhà ở từ 02 căn nhà của Nam óng góp vào GDP với giá trị . Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoAR cPSD| 49153326 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THI GIỮA KỲ KHOA KINH TẾ
Đề thi môn Vĩ Mô – Kỳ 1 (2022 – 2023)
Thời gian làm bài : 90 phút
Chú ý : Sinh viên không viết, không làm bài trên ề. Nộp lại ề!
( Thí sinh ược phép sử dụng tài liệu )
I. Trắc nghiệm (2 )
1. Nam sở hữu 02 căn nhà. Anh ấy cho thuê 01 căn với giá thuê 100 triệu ồng/ năm và
sống trong căn nhà còn lại. Nếu Nam cho thuê căn nhà ang ở thì Nam có thể có thêm
120 triệu ồng từ việc cho thuê căn nhà ó. Dịch vụ nhà ở từ 02 căn nhà của Nam óng góp vào GDP với giá trị a. 0 ồng b. 100 triệu ồng c. 120 triệu ồng d. 220 triệu ồng
2. Nếu có tính chất lợi suất không ổi theo quy mô, hàm sản xuất có thể ược viết dưới dạng sau a. xY = 2xAF(L,K,H,N) b. Y/L = AF(xL,xK,xH,xN) c. Y/L = AF(1, K/L, H/L, N/L) d. L = AF(Y,K,H,N)
Downloaded by hoai hoangthu (hoangthuhoai1985@gmail.com) lOMoAR cPSD| 49153326 1
3. Nếu có thặng dư về vốn vay thì a.
Lượng cầu vốn vay nhiều hơn lượng cung vốn vay và lãi suất cao hơn lãi suất cânbằng b.
Lượng cầu vốn vay nhiều hơn lượng cung vốn vay và lãi suất thấp hơn lãi suất cân bằng c.
Lượng cung vốn vay nhiều hơn lượng cầu vốn vay và lãi suất cao hơn lãi suất cânbằng d.
Lượng cung vốn vay nhiều hơn lượng cầu vốn vay và lãi suất thấp hơn lãi suất cân bằng
4. GDP khác với GNP (tổng sản phẩm quốc dân/ gross national product) bởi vì
a. GDP = GNP – thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài 1
b. GNP = GDP – thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài
c. GDP = GNP – khấu trừ cho tiêu dùng tư bản
d. GNP = GDP – khấu trừ cho tiêu dùng tư bản
5. Giả sử NHNN yêu cầu các NHTM giữ 10% số tiền gửi làm dự trữ. Một ngân hàng có
$20.000 dự trữ dư và sau ó bán $9.000 trái phiếu chính phủ. Ngân hàng này có thể cho
vay bao nhiêu nếu chỉ giữ dự trữ bắt buộc a. $29.000 b. $28.000 c. $19.000 d. $11.000
Downloaded by hoai hoangthu (hoangthuhoai1985@gmail.com) lOMoAR cPSD| 49153326 1
II. Các nhận ịnh sau ây
úng hay sai? Giải thích. (2 ) 1.
Khi giá của rượu nhập từ Pháp tăng thì thay ổi này ược phản ánh trong CPI của
VN nhưng không ược phản ánh trong chỉ số giảm phát GDP của VN. 2.
Tăng trong cầu vốn vay làm lãi suất cân bằng tăng lên và mức tiết kiệm cân bằnggiảm. 3.
Tiền cho phép con người chuyên môn hóa cái mà họ làm tốt nhất và nâng cao
mứcsống cho mọi người. 4.
Tuy ường giới hạn khả năng sản xuất là một mô hình hữu dụng, nó lại không thể
hiện ược khả năng tăng trưởng kinh tế của một quốc gia. III. Bài tập (3 )
Cho bảng dữ liệu sau ây. Chọn năm 2009 làm năm cơ sở. Giả sử chỉ có 2 loại hàng hóa
ược sản xuất và cả hai ều là hàng hóa nội ịa. Năm Giá cả Số lượng Hàng hóa A Hàng hóa B Hàng hóa A Hàng hóa B 2009 ( Năm $50 $120 50 15 cơ sở ) 2010 $60 $110 35 40 2011 $70 $100 20 65 2012 $80 $90 5 90
a. Tính GDP danh nghĩa và thực tế mỗi năm
b. Tính tốc ộ tăng trưởng của GDP thực tế
c. Tính tỷ lệ lạm phát giữa năm 2011 và 2012, sử dụng chỉ số iều chỉnh GDP
d. Giả sử giỏ hàng hóa gồm 35 hàng hóa A và 15 hàng hóa B, tính tỷ lệ lạm phát giữanăm
2011 và 2012, sử dụng chỉ số CPI
Downloaded by hoai hoangthu (hoangthuhoai1985@gmail.com) lOMoAR cPSD| 49153326 1
IV. Phần thảo luận (3 )
Trong xã hội, mỗi lựa chọn cá nhân trong cuộc sống liên quan ến tiêu dùng, công việc
ều có tác ộng ến các chỉ số kinh tế như sản xuất, tiết kiệm hay ầu tư. Trong nhóm của
bạn, hãy thảo luận và ưa ra một ví dụ về tác ộng của một hành vi hoạt ộng của bản thân
ến sự tăng trưởng kinh tế, trong ó nói rõ về tăng trưởng kinh tế, lợi ích và chi phí của hoạt ộng ó?
Downloaded by hoai hoangthu (hoangthuhoai1985@gmail.com)