Đề học kỳ 1 Toán 8 năm 2022 – 2023 trường chuyên Trần Đại Nghĩa – TP HCM

Xin giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán 8 năm học 2022 – 2023 trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa, thành phố Hồ Chí Minh; kỳ thi được diễn ra vào ngày 28 tháng 12 năm 2022; đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
TRẦN ĐẠI NGHĨA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KI
Năm học: 2022 – 2023
Môn: Toán 8
Thời gian làm bài: 90 phút
Ngày Kiểm tra: 28/12/2022
Câu 1. (2 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a)
2
69xy xy x−+
;
b)
22
33x x y y+
.
Câu 2. (1 điểm) Tìm giá trị của
m
để đa thức
432
3 3 3 5A x x x x m= + + + + +
chia hết cho đa thức
2
2B x x= +
.
Câu 3. (2 điểm)
a) Thực hiện phép tính:
.
b) Chứng minh rằng giá trị của biểu thức
( )( ) ( )
4 2 1 7 2M x x x x= + +
không phụ thuộc
vào giá trị của biến
x
.
Câu 4. (1 điểm) Dũng di chuyển từ A đến B với vận tốc
23x
(km/h) trong 3 giờ rồi di chuyển
tiếp từ B đến C với vận tốc
2
4 16xx++
(km/h) trong
4x
giờ.
a) Tính theo
x
tổng độ dài quãng đường mà Dũng đã đi từ A đến B và từ B đến C.
b) Tính tổng độ dài quãng đường mà Dũng đi từ A đến B và từ B đến C với
5x =
.
Câu 5. (1 điểm) Một miếng đất hình tam giác ABC vuông tại B AB = 15 t BC = 20 mét.
Người ta muốn làm đoạn hàng rào BM để chia miếng đất thành hai phần diện ch bằng
nhau, một bên trồng hoa một bên nuôi gà. Biết M là trung điểm của AC (xem hình vẽ). Hỏi
đoạn hàng rào BM dài bao nhiêu mét?
Câu 6. (3 điểm) Cho tam giác ABC ba góc nhọn
AB BC
. Kẻ các đường cao BD và CE của
tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BCN là điểm đối xứng của E qua M.
a) Chứng minh tứ giác BECN là hình chữ nhật.
b) Chứng minh tam giác MDE cân tại M và tam giác EDN vuông tại D.
c) Gọi F là điểm đối xứng của B qua D; K trung điểm AB; H giao điểm của đường thẳng
qua M và vuông góc với AF với đường thẳng qua K và vuông góc với CF.
Chng minh H là trc tâm ca tam giác KDM.
Hết
ĐÁP ÁN ĐỀ 1-TOÁN 8-HK1-22-23
Câu
hi
Đáp án
Thang
đim
1
a)
( )
( )
2
22
6 9 6 9 3xy xy x x y y x y + = + =
0,5 x 2
b)
( )( ) ( ) ( )( )
22
3 3 3 3x x y y x y x y x y x y x y+ = + + = + +
0,5 x 2
2
Thc hiện phép chia: Đa thức
432
3 3 3 5A x x x x m= + + + + +
chia cho đa thức
2
2B x x= +
được thương là
2
45xx++
và dư là
5m
.
Phép chia hết khi
50m −=
, tc
5m =
.
0,25x 3
0,25
3
a)
( )( )
( )
( )( )
( )( )
( )
( )( )
2
3 1 12
2 2 4
3 1 12
2 2 2 2
3 2 2 12
22
48
22
42
22
4
2
xxx
x x x x
xx
xx
x
xx
x
xx
x
+−
+
= +
+ +
+ +
=
−+
=
−+
=
−+
=
+
0,25
0,25
0,25
0,25
b)
( )( ) ( )
22
4 2 1 7 2
2 8 4 7 2
4
M x x x x
x x x x x
= + +
= + +
=−
Vy giá tr ca biu thc A không ph thuc và giá tr ca biến.
0,5
0,5
4
a) Quãng đường Dũng đi từ A đến B:
( )
3 2 3x
km.
Quãng đường Dũng đi từ B đến C:
( )
( )
2
3 40 4x x x +
km.
Tổng quãng đường t A đến C mà Dũng đi là:
( )
( ) ( )
2 3 3
4 16 4 3 2 3 64 6 9 6 73x x x x x x x x+ + + = + = +
(km).
0,25
0,25
0,25
b) Vi
5x =
thì quãng đường Dũng đi là
3
5 6.5 73 82+ =
(km).
0,25
5
Do BM là đường trung tuyến ca tam giác ABC vuông ti B nên
1
2
BM AC=
.
Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác ABC vuông tại B, tính được
25AC =
mét.
Suy ra BM = 12,5 mét. Vy đoạn hàng rào dàu 12,5 mét.
0,5
0,25
0,25
6
a) Chng minh t giác BECN là hình ch nht
T giác BECN có:
M là trung điểm BC (gt)
M là trung điểm EN (do N đối xng E qua M)
Suy ra BECN là hình bình hành.
Li có
BEC 90=
(do CE là đường cao ca
ABC
) nên BECN là hình ch nht.
0,75
0,25
b) Chng minh tam giác MDE cân ti M và tam giác EDN vuông ti D:
* Chng minh tam giác MDE cân ti M:
Xét
BEC
vuông tại E EM đường trung tuyến (do M trung đim BC)
BC
EM
2
=
.
Xét
BDC
vuông tại D DM đưng trung tuyến (do M trung đim BC)
BC
DM
2
=
.
Do đó
EM DM=
.
Suy ra tam giác MDE cân ti M.
* Chng minh tam giác EDN vuông ti D:
Do
EM DM=
EN
EM
2
=
nên
EN
DM
2
=
.
Xét tam giác EDN có DM là đường trung tuyến (do M là trung điểm EN) và
EN
DM
2
=
nên tam giác EDN vuông ti D.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
c) Chứng minh ba điểm B, H, D thng hàng
Do F đối xng vi B qua D (gt) nên D là trung điểm BF.
K, D lần lượt là trung điểm BA, BF
KD là đường trung bình ca
BAF
KD / /AF
. Li có
MH AF
nên suy ra
MH KD
. (1)
M, D lần lượt là trung điểm BC, BF
MD là đường trung bình ca
BCF MD / /CF
. Li có
KH CF
nên suy ra
KH MD
. (2)
T (1) và (2) suy ra H là trc tâm ca tam giác KDM,
0,25
0,25
| 1/3

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TP. HỒ CHÍ MINH
Năm học: 2022 – 2023 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Môn: Toán 8
TRẦN ĐẠI NGHĨA
Thời gian làm bài: 90 phút Ngày Kiểm tra: 28/12/2022
Câu 1. (2 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) 2
xy − 6xy + 9x ; b) 2 2
x + 3x y − 3y .
Câu 2. (1 điểm) Tìm giá trị của m để đa thức 4 3 2
A = x + 3x + 3x + 3x + m + 5 chia hết cho đa thức 2
B = x x + 2 . Câu 3. (2 điểm) 3 1 12 a) Thực hiện phép tính: + − . 2 x − 2 x + 2 x − 4
b) Chứng minh rằng giá trị của biểu thức M = ( x − 4)(2x + )
1 + x (7 − 2x) không phụ thuộc
vào giá trị của biến x .
Câu 4. (1 điểm) Dũng di chuyển từ A đến B với vận tốc là 2x − 3 (km/h) trong 3 giờ rồi di chuyển
tiếp từ B đến C với vận tốc 2
x + 4x +16 (km/h) trong x − 4 giờ.
a) Tính theo x tổng độ dài quãng đường mà Dũng đã đi từ A đến B và từ B đến C.
b) Tính tổng độ dài quãng đường mà Dũng đi từ A đến B và từ B đến C với x = 5 .
Câu 5. (1 điểm) Một miếng đất hình tam giác ABC vuông tại B có AB = 15 mét và BC = 20 mét.
Người ta muốn làm đoạn hàng rào BM để chia miếng đất thành hai phần có diện tích bằng
nhau, một bên trồng hoa và một bên nuôi gà. Biết M là trung điểm của AC (xem hình vẽ). Hỏi
đoạn hàng rào BM dài bao nhiêu mét?
Câu 6. (3 điểm) Cho tam giác ABC có ba góc nhọn và AB  BC . Kẻ các đường cao BD và CE của
tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC và N là điểm đối xứng của E qua M.
a) Chứng minh tứ giác BECN là hình chữ nhật.
b) Chứng minh tam giác MDE cân tại M và tam giác EDN vuông tại D.
c) Gọi F là điểm đối xứng của B qua D; K là trung điểm AB; H là giao điểm của đường thẳng
qua M và vuông góc với AF với đường thẳng qua K và vuông góc với CF.
Chứng minh H là trực tâm của tam giác KDM. Hết
ĐÁP ÁN ĐỀ 1-TOÁN 8-HK1-22-23 Câu Đáp án Thang hỏi điểm
a) xy xy + x = x ( y y + ) = x( y − )2 2 2 6 9 6 9 3 0,5 x 2 1 b) 2 2
x + 3x y − 3y = ( x y)( x + y) + 3( x y) = ( x y)(x + y + 3) 0,5 x 2
Thực hiện phép chia: Đa thức 4 3 2
A = x + 3x + 3x + 3x + m + 5 chia cho đa thức 0,25x 3 2 2
B = x x + 2 được thương là 2
x + 4x + 5 và dư là m − 5 .
Phép chia hết khi m − 5 = 0 , tức m = 5 . 0,25 a) 3 1 12 + − 2 x − 2 x + 2 x − 4 3 1 12 = + − 0,25 x − 2 x + 2 (x − 2)(x + 2)
3( x + 2) + x − 2 −12 = (x − 2)(x + 2) 0,25 4x − 8 = (x − 2)(x + 2) 0,25 3 4 ( x − 2) = ( x − 2)( x + 2) 4 = x + 2 0,25 b)
M = ( x − 4)(2x + ) 1 + x (7 − 2x) 2 2
= 2x + x −8x − 4 + 7x − 2x 0,5 = 4 − 0,5
Vậy giá trị của biểu thức A không phụ thuộc và giá trị của biến.
a) Quãng đường Dũng đi từ A đến B: 3(2x −3) km. 0,25
Quãng đường Dũng đi từ B đến C: ( 2
x − 3x + 40)( x − 4) km. 0,25 4
Tổng quãng đường từ A đến C mà Dũng đi là:
( 2x + x+ )(x− )+ ( x− ) 3 3 4 16 4 3 2
3 = x − 64 + 6x − 9 = x + 6x − 73 (km). 0,25
b) Với x = 5 thì quãng đường Dũng đi là 3 5 + 6.5 − 73 = 82 (km). 0,25 5 Do BM là đườ 1 0,5
ng trung tuyến của tam giác ABC vuông tại B nên BM = AC . 2
Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác ABC vuông tại B, tính được AC = 25 mét. 0,25
Suy ra BM = 12,5 mét. Vậy đoạn hàng rào dàu 12,5 mét. 0,25
a) Chứng minh tứ giác BECN là hình chữ nhật Tứ giác BECN có: M là trung điểm BC (gt)
M là trung điểm EN (do N đối xứng E qua M)
Suy ra BECN là hình bình hành. 0,75 0,25
Lại có BEC = 90 (do CE là đường cao của ABC ) nên BECN là hình chữ nhật.
b) Chứng minh tam giác MDE cân tại M và tam giác EDN vuông tại D: 6
* Chứng minh tam giác MDE cân tại M: Xét B
 EC vuông tại E có EM là đường trung tuyến (do M là trung điểm BC) BC  0,25 EM = . 2
Xét BDC vuông tại D có DM là đường trung tuyến (do M là trung điểm BC) 0,25 BC  DM = . 0,25 2 0,25 Do đó EM = DM .
Suy ra tam giác MDE cân tại M.
* Chứng minh tam giác EDN vuông tại D: EN EN Do EM = DM và EM = nên DM = . 0,25 2 2
Xét tam giác EDN có DM là đườ EN
ng trung tuyến (do M là trung điểm EN) và DM = 2 0,25
nên tam giác EDN vuông tại D.
c) Chứng minh ba điểm B, H, D thẳng hàng
Do F đối xứng với B qua D (gt) nên D là trung điểm BF.
K, D lần lượt là trung điểm BA, BF  KD là đường trung bình của B  AF  KD / /AF
. Lại có MH ⊥ AF nên suy ra MH ⊥ KD . (1)
M, D lần lượt là trung điểm BC, BF  MD là đường trung bình của B  CF  MD / /CF 0,25
. Lại có KH ⊥ CF nên suy ra KH ⊥ MD . (2)
Từ (1) và (2) suy ra H là trực tâm của tam giác KDM, 0,25