Đề học kỳ 2 Toán 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Tân Phong – TP HCM

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Toán 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Tân Phong, thành phố Hồ Chí Minh, mời bạn đọc đón xem

S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ H CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT TÂN PHONG
ĐỀ KIM TRA HC K II NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: TOÁN – KHI 10
Thi gian làm bài: 60 phút, không k thời gian giao đề
Họ và tên HS: ................................................................................ SBD: ............................................
ĐỀ BÀI
Câu 1:
a) Trong một trường THPT, khối 10 280 học sinh nam 325 học sinh nữ. Nhà trường cần
chọn một học sinh khi 10 đi dự dạ hội ca học sinh thành phố. Hỏi nhà trường bao nhiêu
cách chn?
b) Trên bàn có 8 y bút chì khác nhau, 6 y bút bi khác nhau và 10 cun tập khác nhau. Tính
s cách khác nhau để chọn được đồng thời một cây bút chì, một cây bút bi và một cuốn tập?
Câu 2:
a) Cho
{ }
1,2,3,4A =
. Từ
A
lập được bao nhiêu số t nhiên có 4 ch s đôi một khác nhau?
b) Từ 4 ng hồng đỏ, 8 bông hồng ng (các bông hồng xem như đôi một khác nhau). Người
ta muốn chọn ra 1 hoa hồng gồm 7 bông. bao nhiêu cách chọn 1 hoa trong đó
đúng một bông hồng đ.
Câu 3: Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất ca các biến cố:
a) “Hai mặt xuất hiện có cùng số chấm”;
b) “Tích số chm xuất hiện trên hai con xúc xắc chia hết cho 5”.
Câu 4:
a) Viết phương trình của đường tròn có tâm
( )
2;5I
và bán kính
7
R =
;
b) Cho đưng tròn
22
( ) : ( 3) ( 1) 10Cx y +− =
. Viết phương trình tiếp tuyến d ca
()C
ti đim
.
Câu 5:
a) Tìm toạ độ các tiêu điểm, toạ độ các đỉnh, độ dài trục lớn và trục nhỏ của elip sau:

+

= 1
b) Một nhà vòm chứa máy bay có mặt ct hình nửa elip cao 8 m, rộng 20 m.
Chọn hệ to độ thích hợp viết phương trình của elip nói trên. Tính khoảng cách theo
phương thẳng đứng từ một điểm cách chân tường 5 m lên đến nóc nhà vòm.
_________________________
HT
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ H CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT TÂN PHONG
ĐÁP ÁN ĐỀ KIM TRA HC K II
NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: TOÁN – KHI 10
Thi gian làm bài: 60 phút, không k thi gian giao đề
CÂU
NI DUNG
Thang
đim
Câu 1
(2,0
đim)
a) Trong một trường THPT, khối 10 280 học sinh nam 325 học
sinh nữ. Nhà trường cần chọn một học sinh khối 10 đi dự dạ hội ca
học sinh thành phố. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn?
1,0
đim
Nếu chọn một học sinh nam có 280 cách.
Nếu chọn một học sinh nữ324 cách.
Theo qui tắc cộng, ta có
280 325 605+=
cách chn.
0.25
0.25
0.5
b) Trên bàn 8 cây bút chì khác nhau, 6 cây bút bi khác nhau 10
cun tập khác nhau.nh số cách khác nhau đ chọn đưc đồng thời một
cây bút chì, một cây bút bi và một cuốn tp?
1,0
đim
Để chn “một cây bút chì - một cây bút bi - một cuốn tập, ta có:
Có 8 cách chọn bút chì.
Có 6 cách chọn bút bi.
Có 10 cách chọn cuốn tập.
Vậy theo qui tắc nhân ta có
8 6 10 480×× =
cách.
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2
(2,0
đim)
a) Cho
{ }
1,2,3,4A =
. Từ
A
lập được bao nhiêu số t nhiên 4 ch s
đôi một khác nhau?
1,0
đim
Mỗi s t nhiên tự nhiên 4 ch s khác nhau đưc lập từ tập A
hoán vị ca 4 phần t.
Vy có
4! 24=
s cần tìm.
0.5
0.5
b) Từ 4 bông hồng đỏ, 8 bông hồng ng (các bông hồng xem như đôi
một khác nhau). Người ta muốn chọn ra 1 hoa hồng gồm 7 bông.
bao nhiêu cách chọn 1 bó hoa trong đó có đúng một bông hồng đỏ.
1,0
đim
Chọn 1 hoa gồm 7 bông, trong đó đúng 1 bông hồng đỏ, 6 bông
hồng còn lại chọn trong 8 bông vàng. Số cách chọn:
16
48
. 112CC =
cách.
0.5
0.5
Câu 3
(2,0
đim)
Gieo hai con xúc xắc cân đối đồng chất. Tính xác suất ca các biến
cố:
a) “Hai mặt xuất hiện có cùng số chấm”.
1,0
đim
Không gian mẫu:
; |, , , , , ,ij ij 123456
S phần t của không gian mẫu
n 
2
6 36
a) Đặt A: “Hai mặt xuất hiện có cùng số chm
A = {(1; 1); (2; 2); (3; 3); (4; 4); (5; 5); (6; 6)}.
S phần t của biến c A:
nA 6
Xác suất của biến c A:
nA
PA
n

61
36 4
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
-----Hết-----
b) “Tích số chm xuất hiện trên hai con xúc xắc chia hết cho 5”.
1,0
đim
Đặt B: “Tích số chấm xuất hiện chia hết cho 5

;;;;;;;;;;,;; ; ; ;;,
B
15 25 35 45 55 56 51 52 53 54 65
S phần t của biến c B:
nB 11
Xác suất của biến c B:
nB
PB
n

11
36
0.25
0.25
0.25
Câu 4
(2,0
đim)
a) Viết phương trình của đường tròn có tâm
( )
2;5I
và bán kính
7
R =
;
1,0
đim
Phương trình của đường tròn là
( ) ( )
22
2 5 49xy++−=
.
0.5
0.5
b) Cho đưng tròn
22
( ) : ( 3) ( 1) 10Cx y
+− =
. Viết phương trình tiếp tuyến
d ca
()C
ti đim
(4; 4)A
.
1,0
đim
( )
C
có tâm
(
)
3; 1
I
(
)
1; 3IA
⇒=

là vectơ pháp tuyến của tiếp tuyến d.
Suy ra
( ) ( )
:1 4 3 4 0dx y−+ =
.
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 5
(2,0
đim)
a) Tìm toạ độ các tiêu điểm, toạ độ các đỉnh, độ dài trục lớn trục nhỏ
của elip sau:

+

= 1
1,0
đim
= 10; = 6 và  =
= 8
Các tiêu điểm
(
8; 0
)
,
(
8; 0
)
Các đỉnh
(
10; 0
)
,
(
10; 0
)
,
(
0; 6
)
,
(
0; 6
)
.
Độ dài trục ln
= 20; độ dài trục nhỏ
= 12.
0.25
0.25
0.25
0.25
Một nhà vòm chứa máy bay có mt cắt hình nửa elip cao 8 m, rộng 20 m.
Chọn hệ toạ độ thích hợp viết phương trình của elip nói trên. Tính
khoảng cách theo phương thẳng đứng từ mt điểm cách chân ờng 5 m
lên đến nóc nhà vòm.
1,0
đim
= 10; = 8. Phương trình của elip:
2
100
+
2
64
= 1
Thay tọa độ điểm M (5;y) vào phương trình elip, ta tính được:
= 4
3
6,9 ()
0.5
0.5
3 16 0xy⇔+ =
| 1/3

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 – 2023 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Môn: TOÁN – KHỐI 10
TRƯỜNG THPT TÂN PHONG
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề
Họ và tên HS: ................................................................................ SBD: ............................................ ĐỀ BÀI Câu 1:
a) Trong một trường THPT, khối 10 có 280 học sinh nam và 325 học sinh nữ. Nhà trường cần
chọn một học sinh ở khối 10 đi dự dạ hội của học sinh thành phố. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn?
b) Trên bàn có 8 cây bút chì khác nhau, 6 cây bút bi khác nhau và 10 cuốn tập khác nhau. Tính
số cách khác nhau để chọn được đồng thời một cây bút chì, một cây bút bi và một cuốn tập? Câu 2: a) Cho A = {1,2,3 }
,4 . Từ A lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau?
b) Từ 4 bông hồng đỏ, 8 bông hồng vàng (các bông hồng xem như đôi một khác nhau). Người
ta muốn chọn ra 1 bó hoa hồng gồm 7 bông. Có bao nhiêu cách chọn 1 bó hoa trong đó có
đúng một bông hồng đỏ.
Câu 3: Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của các biến cố:
a) “Hai mặt xuất hiện có cùng số chấm”;
b) “Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc chia hết cho 5”. Câu 4:
a)
Viết phương trình của đường tròn có tâm I ( 2;
− 5) và bán kính R = 7 ; b) Cho đường tròn 2 2
(C) : (x − 3) + (y −1) =10 . Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) tại điểm ( A 4;4) . Câu 5:
a) Tìm toạ độ các tiêu điểm, toạ độ các đỉnh, độ dài trục lớn và trục nhỏ của elip sau: 𝑥𝑥2 + 𝑦𝑦2 = 1 100 36
b) Một nhà vòm chứa máy bay có mặt cắt hình nửa elip cao 8 m, rộng 20 m.
Chọn hệ toạ độ thích hợp và viết phương trình của elip nói trên. Tính khoảng cách theo
phương thẳng đứng từ một điểm cách chân tường 5 m lên đến nóc nhà vòm.
_________________________ HẾT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NĂM HỌC 2022 – 2023
TRƯỜNG THPT TÂN PHONG
Môn: TOÁN – KHỐI 10
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề CÂU NỘI DUNG Thang điểm
a) Trong một trường THPT, khối 10 có 280 học sinh nam và 325 học 1,0
sinh nữ. Nhà trường cần chọn một học sinh ở khối 10 đi dự dạ hội của điểm
học sinh thành phố. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn?
Nếu chọn một học sinh nam có 280 cách. 0.25
Nếu chọn một học sinh nữ có 324 cách. 0.25 Câu 1
Theo qui tắc cộng, ta có 280 + 325 = 605 cách chọn. 0.5 (2,0
b) Trên bàn có 8 cây bút chì khác nhau, 6 cây bút bi khác nhau và 10 1,0
điểm) cuốn tập khác nhau. Tính số cách khác nhau để chọn được đồng thời một điểm
cây bút chì, một cây bút bi và một cuốn tập?
Để chọn “một cây bút chì - một cây bút bi - một cuốn tập”, ta có:
• Có 8 cách chọn bút chì. 0.25
• Có 6 cách chọn bút bi. 0.25
• Có 10 cách chọn cuốn tập. 0.25
Vậy theo qui tắc nhân ta có 8×6×10 = 480 cách. 0.25 a) Cho A = {1,2,3 }
,4 . Từ A lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số 1,0 đôi một khác nhau? điểm
Mỗi số tự nhiên tự nhiên có 4 chữ số khác nhau được lập từ tập A là 0.5
hoán vị của 4 phần tử. 0.5
Vậy có 4!= 24 số cần tìm.
b) Từ 4 bông hồng đỏ, 8 bông hồng vàng (các bông hồng xem như đôi 1,0
Câu 2 một khác nhau). Người ta muốn chọn ra 1 bó hoa hồng gồm 7 bông. Có điểm (2,0
bao nhiêu cách chọn 1 bó hoa trong đó có đúng một bông hồng đỏ.
điểm) Chọn 1 bó hoa gồm 7 bông, trong đó có đúng 1 bông hồng đỏ, 6 bông 0.5
hồng còn lại chọn trong 8 bông vàng. Số cách chọn: 1 6
C .C =112 cách. 0.5 4 8
Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của các biến 1,0 cố: điểm
a) “Hai mặt xuất hiện có cùng số chấm”. Không gian mẫu:   
i; j|i, j  ,1 ,2 ,3 ,4 ,5  6 0.25
Số phần tử của không gian mẫu n    2 0.25 6  36
a) Đặt A: “Hai mặt xuất hiện có cùng số chấm” Câu 3
A = {(1; 1); (2; 2); (3; 3); (4; 4); (5; 5); (6; 6)}. 0.25 (2,0
Số phần tử của biến cố A: n  A  6 điểm) 0.25
Xác suất của biến cố A: n    A P A 6 1    0.25 n   36 4
b) “Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc chia hết cho 5”. 1,0 điểm
Đặt B: “Tích số chấm xuất hiện chia hết cho 5” B  
 ;15; ;25; ;35; ;45; ;55; ,56; ;5  1  ; 5 2 ; 5 3 ; 5 4; , 6 5
Số phần tử của biến cố B: nB11 0.25 0.25
Xác suất của biến cố B: nBPB 11   0.25 n   36
a) Viết phương trình của đường tròn có tâm I ( 2;
− 5) và bán kính R = 7 ; 1,0 điểm
Phương trình của đường tròn là (x + )2 + ( y − )2 2 5 = 49 . 0.5 0.5 1,0 b) Cho đường tròn 2 2
(C) : (x − 3) + (y −1) =10 . Viết phương trình tiếp tuyến điểm
Câu 4 d của (C) tại điểm ( A 4;4) . (2,0
(C) có tâm I (3; )1 0.25 điểm)  0.25
IA = (1; 3) là vectơ pháp tuyến của tiếp tuyến d.
Suy ra d :1(x − 4) + 3( y − 4) = 0 . 0.25
x + 3y −16 = 0 0.25
a) Tìm toạ độ các tiêu điểm, toạ độ các đỉnh, độ dài trục lớn và trục nhỏ 1,0 của elip sau: = 1 điểm 𝑥𝑥2 + 𝑦𝑦2 100 36
𝑎𝑎 = 10; 𝑏𝑏 = 6 và 𝑐𝑐 = √𝑎𝑎2 − 𝑏𝑏2 = 8 0.25 Các tiêu điểm 𝐹𝐹 0.25 1(−8; 0), 𝐹𝐹2(8; 0) Các đỉnh 𝐴𝐴 0.25
1(−10; 0), 𝐴𝐴2(10; 0), 𝐵𝐵1(0; −6), 𝐴𝐴2(0; 6).
Câu 5 Độ dài trục lớn 0.25
𝐴𝐴1𝐴𝐴2 = 20; độ dài trục nhỏ 𝐵𝐵1𝐵𝐵2 = 12. (2,0
Một nhà vòm chứa máy bay có mặt cắt hình nửa elip cao 8 m, rộng 20 m. 1,0 điểm) điểm
Chọn hệ toạ độ thích hợp và viết phương trình của elip nói trên. Tính
khoảng cách theo phương thẳng đứng từ một điểm cách chân tường 5 m lên đến nóc nhà vòm.
𝑎𝑎 = 10; 𝑏𝑏 = 8. Phương trình của elip là: 𝑥𝑥2 + 𝑦𝑦2 = 1 100 64
Thay tọa độ điểm M (5;y) vào phương trình elip, ta tính được: 0.5
𝑦𝑦 = 4√3 ≈ 6,9 (𝑚𝑚) 0.5 -----Hết-----