Đề học sinh giỏi huyện Toán 7 năm 2009 – 2010 phòng GD&ĐT Phú Thiện – Gia Lai

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 7 đề học sinh giỏi huyện Toán 7 năm 2009 – 2010 phòng GD&ĐT Phú Thiện – Gia Lai; đề thi có đáp số + lời giải + thang điểm.

UBND HUYỆN PHÚ THIỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 7 CẤP HUYỆN
Môn: Toán
Năm học: 2009-2010
Thời gian: 120
phút
(không k
th
i gian giao đ
Bài 1: Thực hiện phép tính (6 điểm).
a.
.
4
9
9
5
3
2
:
4
3
;
b.
1
1
1
4
1
3
1
2
1
19
45
;
c.
6291910
920915
27
.
2
.
7
6
.
2
.
5
8.3.49.4.5
.
Bài 2: (6 điểm)
a. Tìm x, biết: 2(x-1) – 3(2x+2) – 4(2x+3) = 16;
b. Tìm x, biết: 3 12:
2
1
x =
22
21
c. Tìm x, y, z biết:
15
23
5
2 zyyx
và x + z = 2y.
Bài 3: (1,5 điểm) Cho tỉ lệ thức
d
c
b
a
.
Chứng minh rằng : (a+2c)(b+d) = (a+c)(b+2d).
Bài 4: (4,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A; K trung điểm của BC. Trên tia
đối của tia KA lấy D , sao cho KD = KA.
a. Chứng minh: CD // AB.
b. Gọi H là trung điểm của AC; BH cắt AD tại M; DH cắt BC tại N .
Chứng minh rằng: ABH = CDH.
c. Chứng minh:
HMN cân.
Bài 5: (2 điểm): Chứng minh rằng số có dạng abcabc luôn chia hết cho 11.
Hết
Họ và tên học sinh:.............................................................; SBD:............................
Học sinh trường:.........................................................................................................
ĐỀ CHÍNH THỨC
UBND HUYỆN PHÚ THIỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 7 CẤP HUYỆN
Môn: Toán
Năm học: 2009-2010
Thời gian: 120
phút
(không k
th
i gian giao đ
Bài 1: Thực hiện phép tính (6 điểm).
Giải:
a.
.
4
9
9
5
3
2
:
4
3
4
9
9
1
:
4
3
4
9
9
5
3
2
:
4
3
0,75đ
= 9
4
36
4
9
1
9
.
4
3
0,75đ
b.
1
1
1
4
1
3
1
2
1
19
45
4
3
1
1
2
1
1
19
45
4
1
3
1
2
1
19
45
1
1
1
1,0đ
= 1
19
19
19
26
19
45
1,0đ
c.
6291910
920915
27
.
2
.
7
6
.
2
.
5
8.3.49.4.5
6291910
920915
27
.
2
.
7
6
.
2
.
5
8.3.49.4.5
=
6.329191910
9.32029.215.2
3
.
2
.
7
3
.
2
.
2
.
5
2.3.23.2.5
01đ
73.53.2
32.53.2
1829
21829
01đ
=
8
1
7
15
910
0,5đ
Bài 2: (6 điểm)
Giải:
a. Tìm x, biết: 2(x-1) – 3(2x+2) – 4(2x+3) = 16.
2x – 2 – 6x – 6 – 8x – 12 = 16
0,25đ
-12x – 20 = 16
0,25đ
-12x = 16 + 20 = 36
0,50đ
x = 36 : (-12) = -3
0,50đ
ĐỀ CHÍNH THỨC
b. Tìm x, biết: 3 12:
2
1
x =
22
21
Nếu
2
1
x . Ta có: (vì nếu x = ½ thì 2x – 1 = 0)
0,25đ
3 12:
2
1
x =
22
21
2
7
: (2x – 1) =
22
21
0,25đ
2x – 1 =
2
7
:
22
21
=
3
11
21
22
.
2
7
0,25đ
2x =
3
11
+ 1 =
3
14
0,25đ
x =
3
14
: 2 =
3
7
>
2
1
0,25đ
Nếu
2
1
x . Ta có:
0,25đ
3 12:
2
1
x =
22
21
2
7
: (1 - 2x) =
22
21
0,25đ
-2x =
3
11
- 1 =
3
8
0,25đ
x =
3
8
: (-2) =
2
1
3
4
0,25đ
Vậy x =
3
7
hoặc x =
3
4
0,25đ
c. Tìm x, y, z biết :
15
23
5
2 zyyx
và x + z = 2y
Từ x + z = 2y ta có:
x – 2y + z = 0 hay 2x – 4y + 2z = 0 hay 2x – y – 3y + 2z = 0 0,25đ
hay 2x – y = 3y – 2z 0,25đ
Vậy nếu:
15
23
5
2 zyyx
thì: 2x – y = 3y – 2z = 0 (vì 5 15).
0,25đ
Từ 2x – y = 0 suy ra: x = y
2
1
0,25đ
Từ 3y – 2z = 0 và x + z = 2y. x + z + y – 2z = 0 hay y
2
1
+ y – z = 0
0,25đ
hay y
2
3
- z = 0 hay y =
3
2
z. suy ra: x =
3
1
z.
0,25đ
Vậy các giá trị x, y, z cần tìm là: {x =
3
1
z; y =
3
2
z ; với z R }
hoặc {x =
2
1
y; y R; z =
2
3
y} hoặc {x R; y = 2x; z = 3x}
0,5đ
Bài 3: (1,5 điểm) Cho tỉ lệ thức
d
c
b
a
.
Chứng minh rằng : (a+2c)(b+d) = (a+c)(b+2d)
Ta có:
(a+2c)(b+d) = (a+c)(b+2d)
ab + ad + 2cb + 2cd = ab + 2ad + cb + 2cd 0,75đ
cb = ad suy ra:
d
c
b
a
0,75đ
Bài 4: (4,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A; K là trung điểm của BC. Trên
tia đối của tia KA lấy D , sao cho KD = KA.
a. Chứng minh: CD // AB.
b. Gọi H là trung điểm của AC; BH cắt AD tại M; DH cắt BC tại N .
Chứng minh rằng: ABH = CDH.
c. Chứng minh:
HMN cân.
Giải:
a/ Chứng minh CD song song với AB.
Xét 2 tam giác:
ABK và
DCK có:
0,25đ
BK = CK (gt)
DK
ˆ
CAK
ˆ
B (đối đỉnh)
0,25đ
AK = DK (gt) 0,25đ
A
B
D
M
N
K
C
H
ABK =
DCK (c-g-c)
0,25đ
KB
ˆ
DKC
D ; mà
0
90BC
ACB
ˆ
A
0
90DC
ˆ
BBC
ˆ
ADC
ˆ
A
0,25đ
CA
ˆ
B90DC
ˆ
A
0
AB // CD (AB
AC và CD
AC).
0,25đ
b. Chứng minh rằng:
ABH =
CDH
Xét 2 tam giác vuông: ABH và CDH có:
0,25đ
BA = CD (do
ABK =
DCK)
AH = CH (gt) 0,25đ
ABH = CDH (c-g-c)
0,50đ
c. Chứng minh:
HMN cân.
Xét 2 tam giác vuông: ABC và CDA có:
0,25đ
AB = CD; CA
ˆ
B90DC
ˆ
A
0
; AC cạnh chung: ABC = CDA (c-g-c)
DA
ˆ
CBC
ˆ
A
0,25đ
mà: AH = CH (gt) và CH
ˆ
NAH
ˆ
M (vì
ABH =
CDH)
0,50đ
AMH =
CNH (g-c-g)
0,50đ
MH = NH. Vậy
HMN cân tại H
0,50đ
Bài 5: (2 điểm): Chứng minh rằng số có dạng abcabc luôn chia hết cho 11.
Giải:
Ta có:
abcabc = a.10
5
+ b.10
4
+ c.10
3
+ a.10
2
+ b.10 + c
0,25đ
= a.10
2
(10
3
+ 1) + b.10(10
3
+ 1) + c(10
3
+ 1) 0,50đ
= (10
3
+ 1)( a.10
2
+ b.10 + c) 0,50đ
= (1000 + 1)( a.10
2
+ b.10 + c) = 1001( a.10
2
+ b.10 + c) 0,25đ
= 11.91( a.10
2
+ b.10 + c)
11 0,25đ
Vậy abcabc
11
0,25đ
Hết
| 1/5

Preview text:

UBND HUYỆN PHÚ THIỆN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 7 CẤP HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn: Toán ĐỀ CHÍNH THỨC Năm học: 2009-2010
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: Thực hiện phép tính (6 điểm). a. 3  2 5  9 :     . ; 4  3 9  4 1 1  1     b. 45  1 1  1          ; 19  2  3  4        15 9 20 9 c. 5.4 .9  4.3 .8 . 10 19 29 6 5.2 .6  7.2 .27 Bài 2: (6 điểm)
a. Tìm x, biết: 2(x-1) – 3(2x+2) – 4(2x+3) = 16; b. Tìm x, biết: 3 1 21 : 2x 1 = 2 22
c. Tìm x, y, z biết: 2x  y 3y  2z  và x + z = 2y. 5 15
Bài 3: (1,5 điểm) Cho tỉ lệ thức a c  . b d
Chứng minh rằng : (a+2c)(b+d) = (a+c)(b+2d).
Bài 4: (4,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A; K là trung điểm của BC. Trên tia
đối của tia KA lấy D , sao cho KD = KA. a. Chứng minh: CD // AB.
b. Gọi H là trung điểm của AC; BH cắt AD tại M; DH cắt BC tại N .
Chứng minh rằng: ABH = CDH.
c. Chứng minh:  HMN cân.
Bài 5: (2 điểm): Chứng minh rằng số có dạng abcabc luôn chia hết cho 11. Hết
Họ và tên học sinh:.............................................................; SBD:............................
Học sinh trường:......................................................................................................... UBND HUYỆN PHÚ THIỆN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 7 CẤP HUYỆN Môn: Toán ĐỀ CHÍNH THỨC Năm học: 2009-2010
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: Thực hiện phép tính (6 điểm). Giải: a. 3  2 5  9 :     . 4  3 9  4 3  2 5  9 3 1 9 :      :  0,75đ 4  3 9  4 4 9 4 = 3 9 9 36 .    9 0,75đ 4 1 4 4 1 1  1     b. 45  1 1  1          19  2  3  4        1 1     45  1  1  1 1    45 1          19  2  3  4    19 1 1      1,0đ 2 1  4 3 45 26 19 =    1 1,0đ 19 19 19 15 9 20 9 c. 5.4 .9  4.3 .8 10 19 29 6 5.2 .6  7.2 .27 15 9 20 9  1 . 2 5 . 2 9 2 20 . 3 9  5.4 .9 4.3 .8 = 5.2 .3 2 .3 .2 01đ 10 19 29 6 5.2 .6  7.2 .27 10 19 19 29 . 3 6 5.2 .2 .3  7.2 3 . 22 .93185.2  32   01đ 22 .93185.3  7 10  9 1 =   0,5đ 15  7 8 Bài 2: (6 điểm) Giải:
a. Tìm x, biết: 2(x-1) – 3(2x+2) – 4(2x+3) = 16.
2x – 2 – 6x – 6 – 8x – 12 = 16 0,25đ -12x – 20 = 16 0,25đ -12x = 16 + 20 = 36 0,50đ x = 36 : (-12) = -3 0,50đ b. Tìm x, biết: 3 1 21 : 2x 1 = 2 22 1
Nếu x  . Ta có: (vì nếu x = ½ thì 2x – 1 = 0) 0,25đ 2 1 21 3 : 2x 1 = 2 22 7 21 : (2x – 1) = 0,25đ 2 22 7 21 7 22 11 2x – 1 = : = .  0,25đ 2 22 2 21 3 11 14 2x = + 1 = 0,25đ 3 3 14 7 1 x = : 2 = > 0,25đ 3 3 2 1 Nếu x  . Ta có: 0,25đ 2 1 21 3 : 2x 1 = 2 22 7 21 : (1 - 2x) = 0,25đ 2 22 11 8 -2x = - 1 = 0,25đ 3 3 8 4 1 x = : (-2) =   0,25đ 3 3 2 7 4 Vậy x = hoặc x =  0,25đ 3 3
c. Tìm x, y, z biết : 2x  y 3y  2z  và x + z = 2y 5 15 Từ x + z = 2y ta có:
x – 2y + z = 0 hay 2x – 4y + 2z = 0 hay 2x – y – 3y + 2z = 0 0,25đ hay 2x – y = 3y – 2z 0,25đ 2x  y 3y  2z Vậy nếu: 
thì: 2x – y = 3y – 2z = 0 (vì 5  15). 0,25đ 5 15 1
Từ 2x – y = 0 suy ra: x = y 0,25đ 2 1
Từ 3y – 2z = 0 và x + z = 2y.  x + z + y – 2z = 0 hay y + y – z = 0 0,25đ 2 3 2 1
hay y - z = 0 hay y = z. suy ra: x = z. 0,25đ 2 3 3
Vậy các giá trị x, y, z cần tìm là: {x = 1 z; y = 2 z ; với z  R } 3 3 0,5đ
hoặc {x = 1 y; y  R; z = 3 y} hoặc {x  R; y = 2x; z = 3x} 2 2
Bài 3: (1,5 điểm) Cho tỉ lệ thức a c  . b d
Chứng minh rằng : (a+2c)(b+d) = (a+c)(b+2d)
Ta có: (a+2c)(b+d) = (a+c)(b+2d)
ab + ad + 2cb + 2cd = ab + 2ad + cb + 2cd 0,75đ a c cb = ad suy ra:  0,75đ b d
Bài 4: (4,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A; K là trung điểm của BC. Trên
tia đối của tia KA lấy D , sao cho KD = KA. a. Chứng minh: CD // AB.
b. Gọi H là trung điểm của AC; BH cắt AD tại M; DH cắt BC tại N .
Chứng minh rằng: ABH = CDH.
c. Chứng minh:  HMN cân. Giải: B D K M N A C H
a/ Chứng minh CD song song với AB.
Xét 2 tam giác: ABK và DCK có: 0,25đ BK = CK (gt) A Kˆ B  D Kˆ C (đối đỉnh) 0,25đ AK = DK (gt) 0,25đ  ABK = DCK (c-g-c) 0,25đ  Cˆ D K  K Bˆ D ; mà 0 C Bˆ A  B Cˆ A  90  0 Cˆ A D  Cˆ A B  Cˆ B D  90 0,25đ  Cˆ A D  900  C Aˆ B
 AB // CD (AB  AC và CD  AC). 0,25đ
b. Chứng minh rằng: ABH = CDH
Xét 2 tam giác vuông: ABH và CDH có: 0,25đ BA = CD (do ABK = DCK) AH = CH (gt) 0,25đ  ABH = CDH (c-g-c) 0,50đ
c. Chứng minh:  HMN cân.
Xét 2 tam giác vuông: ABC và CDA có: 0,25đ AB = CD; Cˆ A D  900  C Aˆ B
; AC cạnh chung:  ABC = CDA (c-g-c)  Cˆ A B  D Aˆ C 0,25đ mà: AH = CH (gt) và A Hˆ M  C Hˆ N (vì ABH = CDH) 0,50đ  AMH = CNH (g-c-g) 0,50đ
 MH = NH. Vậy HMN cân tại H 0,50đ
Bài 5: (2 điểm): Chứng minh rằng số có dạng abcabc luôn chia hết cho 11. Giải:
Ta có: abcabc = a.105 + b.104 + c.103 + a.102 + b.10 + c 0,25đ
= a.102(103 + 1) + b.10(103 + 1) + c(103 + 1) 0,50đ
= (103 + 1)( a.102 + b.10 + c) 0,50đ
= (1000 + 1)( a.102 + b.10 + c) = 1001( a.102 + b.10 + c) 0,25đ
= 11.91( a.102 + b.10 + c)  11 0,25đ Vậy abcabc  11 0,25đ Hết