Đề học sinh giỏi Toán 10 cấp tỉnh năm 2022 – 2023 sở GD&ĐT Hà Nam

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán 10 THPT cấp tỉnh năm học 2022 – 2023 sở Giáo dục và Đào tạo UBND tỉnh Hà Nam; đề thi hình thức tự luận với 06 bài toán, thời gian làm bài 180 phút

1
UBND TỈNH HÀ NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2022 2023
HƯỚNG DẪN CHẤM N TOÁN
(Hướng dẫn chấm gồm 08 trang)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
o Hướng dẫn chấm chỉ trình bày lược các bước giải, lời giải của học sinh cần lập luận chặt chẽ,
hợp logic. Nếu học sinh trình bày ch làm khác đúng thì vẫn được điểm theo thang điểm tương
ứng.
o Đối với bài toán hình học nếu học sinh chứng minh sử dụng đến hình vẽ thì yêu cầu phải vẽ hình,
nếu học sinh vẽ hình sai hoặc không vẽ hình thì không cho điểm phần tương ứng.
o Điểm toàn bài không làm tròn.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
CÂU SƠ LƯỢC LỜI GIẢI ĐIỂM
Câu I.
(5,0
điểm)
1. Cho hàm số
2
34yx x=−+
đồ thị
()P
đường thẳng
d
phương
trình:
, với
m
tham sthực. m tất cả c giá trị thực của
m
để
d
cắt
()P
tại hai điểm phân biệt
,AB
sao cho
22
57OA OB
+=
, (với
O
là gốc tọa độ).
3,0
Hoành độ giao điểm của đường thẳng
d
()P
là nghiệm của phương trình:
2
3 42x x xm +=
0,25
( )
2
5 40 1x xm + +=
0,25
25 4.1.( 4) 9 4mm∆= + =
0,25
Đường thẳng
d
cắt
()P
tại hai điểm phân biệt
,AB
khi và chỉ khi phương trình
(1)
hai nghiệm phân biệt
9
0 9 4 0 (*)
4
mm>⇔ >⇔ <
0,25
Với điều kiện
(*)
, gọi hai giao điểm của
d
()P
11 2 2
( ;2 ), ( ;2 )Ax x m Bx x m−−
,
trong đó
12
,xx
là các nghiệm của phương trình
(1)
.
0,25
Theo định lý Viet ta có:
1 2 12
5, 4x x xx m+= =+
.
(Học sinh có thể không có bước này, các bước sau đúng vẫn được điểm tối đa)
0,25
Ta có:
22
57OA OB+=
( ) ( )
22
22
11 22
2 2 57xxmxxm+ ++ =
0,25
( )
( )
22 2
1 2 12
5 4 2 57x x mx x m + ++ =
( ) ( )
2
2
12 12 12
5 10 4 2 57
xx xx mxx m + ++ =
0,25
22
5.5 10( 4) 4 .5 2 57m mm +− + =
0,25
2
2 30 28 0mm +=
0,25
1
14
m
m
=
=
.
0,25
Đối chiếu với điều kiện
(*)
ta thấy
14m =
bị loại,
1m =
thỏa mãn yêu cầu đề bài.
0,25
2. Cho hàm số
3
33
()
x xx x
fx
−− +
=
. Tìm tất cả các giá trị của tham
số
a
để tập nghiệm của bất phương trình
( ) ( )
21 2fx f a−>
có ít nhất 3 số nguyên.
2,0
Tập xác định:
[ ]
3; 3D =
0,25
2
Ta thấy:
[ ]
12 1 2 1 2
; 3; 3 , ( ) ( )xx x x fx fx ∈− < >
Thật vậy:
( )
33
1 2 1 2 1 2 1 2 12
() ( ) 3 3 3 3 ( )( )fx fx x x x x x x x x
=−− +−+ −−
22
2 1 1 2 12
12 12
11
() 1
33 33
x x x x xx
xx xx

= + +++ +


+− +++

Do đó
[ ]
1 2 12
( ) ( ) 0, 3; 3 ,fx fx x x x > ∈− <
Suy ra hàm số
()fx
nghịch biến trên
[ ]
3; 3
0,5
Do đó:
323
32 13
21 2
(2 1) ( 2 )
a
x
xa
fx f a
≤−
−≤
<−
−>
0,5
33
22
12
12
2
a
x
a
x
≤≤
−≤
<
0,25
Bất phương trình có ít nhất 3 nghiệm nguyên khi
33 33
31
2222
.
12 1
22
1
22
aa
a
a
a
−−

≤≤ ≤≤

−−

≤<

−−

><


0,5
Câu II.
( 4,0
điểm)
1. Giải phương trình:
( )
2 2 32
1 76 5 34xx x x x x x−− + = +
2,0
Điều kiện:
2
7601 6xx x + ⇔≤
.
0,25
Với điều kiện đó
Phương trình
22 2
( 1) 7 6 ( 1)( 4 )xx x x xx x−− + = −−
0,25
(
)
22
( 1) 7 6 4 0xx x x x
−− + + =
0,25
2
2
7 6 4 0 (1)
1 0 (2)
xx x
xx
+ +−=
−=
0,25
22
40
(1)
7 6 16 8
x
x x xx
−≥
+ −= +
2
4
40
2
2
2 15 22 0
11
2
x
x
x
x
xx
x
−≥
=
⇔=

+=
=
0,5
2
15
2
(2) 1 0
15
2
x
xx
x
=
−=
+
=
0,25
Đối chiếu với điều kiện xác định ta có tập nghiệm của phương trình là:
15
2;
2
S

+

=



0,25
2.
Tìm điều kiện của tham số
m
để mọi
2;1x


∈−
đều là nghiệm của bất
phương trình
22
( 2) 2 1 0.x m xmm+ +≤
2,0
Đặt
22
( ) ( 2) 2 1fxx m xmm= + −+
3
Ta có:
( )
( )
2
2
22
2
2 4.1. 2 1
4 48 4 4
9
m mm
mm mm
m
∆= +
= ++ +
=
0,25
()fx
có 2 nghiệm
12
1, 2 1
xm x m=+ =−+
.
0,25
TH1:
12 1mm+ <− +
Để mọi
[ ]
2;1
x∈−
đều là nghiệm của bất phương trình đã cho
khi :
12 3
3
2 11 0
mm
m
mm
+ ≤−

≤−

+≥

0,5
TH2:
121 0m mm+= +⇔ =
Thay vào bất phương trình đã cho ta được:
2
2 10 1xx x
+≤ =
nên
0m =
(không thỏa mãn)
0,25
TH3:
121
mm
+ >− +
Để mọi
[ ]
2;1x∈−
đều là nghiệm của bất phương trình đã cho
khi
3
212
3
2
11
2
0
m
m
m
m
m

+ ≤−

⇔≥


+≥
0,5
Kết luận:
3
3
2
m
m
≤−
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
0,25
Câu III.
(2,0
điểm)
Một nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm, hiệu I II. Mỗi tấn sản phẩm I
lãi 2 triệu đồng, mỗi tn sản phẩm II lãi 2,2 triệu đồng. Để sản xuất 1 tấn sản phẩm I,
thì phải dùng máy
1
M
liên tục trong 3 giờ và máy
2
M
liên tục trong 1 giờ. Để sản xuất
1 tấn sản phẩm II, thì phải dùng máy
1
M
liên tục trong 1 giờ và máy
2
M
liên tục trong
2 giờ. Biết rằng, một máy không thể sản xuất đồng thời 2 loại sản phẩm; các máy hoạt
động bình thường và máy
1
M
làm việc không quá 9 giờ trong một ngày, máy
2
M
làm
việc không quá 8 giờ trong một ngày. Hỏi trong một ngày, nghiệp cần sản xuất bao
nhiêu tấn sản phẩm I và sản phẩm II để thu được tổng số tiền lãi cao nhất?
2,0
Gọi
x
là số tấn sản phẩm I,
y
là số tấn sản phẩm II mà xí nghiệp cần sản xuất
trong một ngày để thu được tổng số tiền lãi cao nhất.
Điều kiện:
0; 0xy≥≥
.
0,25
Số giờ máy
1
M
phải làm việc trong một ngày để sản xuất ra
x
tấn sản phẩm I và
y
tấn
sản phẩm II
là:
3
xy+
Mà máy
1
M
làm việc không quá 9 giờ trong một ngày nên ta có bất phương
trình:
39xy+≤
Số giờ máy
2
M
phải làm việc trong một ngày để sản xuất ra
x
tấn sản phẩm I và
y
tấn
sản phẩm II
là:
2xy+
Mà máy
2
M
làm việc không quá 8 giờ trong một ngày nên ta có bất phương trình
28xy+≤
Tiền lãi khi sản xuất
x
tấn sản phẩm I và
y
tấn sản phẩm II trong một ngày
2 2, 2Tx y= +
0,5
4
Ta có hệ bất phương trình sau:
39
28
()
0
0
xy
xy
I
x
y
+≤
+≤
Ta cần tìm các số thực
,xy
thỏa mãn hệ bất phương trình trên sao cho biểu thức
( )
; 2 2, 2T F xy x y= = +
đạt giá trị lớn nhất.
Ta xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình
()I
(như hình vẽ).
0,5
Miền nghiệm của hệ trên là miền trong của tứ giác
OACB
, kể cả các cạnh của tứ giác.
Trong đó:
( ) ( ) (
) ( )
0;0 , 0; 4 , 2;3 , 3;0O AC B
.
T
đạt lớn nhất tại
( )
00
;xy
, với
( )
00
;
xy
là tọa độ một trong các đỉnh của tứ giác
OACB
.
0,25
Thay tọa độ các đỉnh
( ) ( ) ( ) ( )
0;0 , 0; 4 , 2;3 , 3;0O AC B
của tứ giác
OACB
vào biểu
thức:
( )
, 2 2,2T F xy x y= = +
ta được:
( )
( ) ( ) (
)
44 53
0,0 0; 0, 4 ; 2,3 ; 3,0 6
55
FF F F= = = =
Suy ra giá trị lớn nhất của biểu thức
T
( )
53
2;3
5
TF= =
.
0,25
Vậy cần sản xuất 2 tấn sản phẩm I và 3 tấn sản phẩm II trong 1 ngày để xí nghiệp thu
được tổng số tiền lãi cao nhất.
0,25
Câu IV.
(2,0
điểm)
Cho tập hợp
{ }
0,1, 2, 3, 4,5,6A
=
. Tcác phần tử của
A
thể lập được bao
nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau, là số lẻ và có hai chữ số
2
và
4
luôn
đứng cạnh nhau?
2,0
số thỏa mãn yêu cầu bài toán
123456
aaaaaa
là số lẻ nên
6
a
có thể chọn một trong các
số
{ }
1,3,5
3 cách chọn
6
a
.
Ứng với mỗi cách chọn
6
a
ta lập phần
12345
aaaaa
như sau:
0,25
5
t hai chữ số chẵn 2 và 4 đứng cạnh nhau dạng
24
:
+ Nếu
12
24
aa =
,chọn 3 chữ số từ 4 chữ số trong tập
A
sau khi bỏ đi chữ số
6
a
đã
chọn và 2 chữ số
2, 4
để xếp vào 3 vị trí còn lại có
3
4
A
cách.
Suy ra có
3
4
A
cách lập phần
12345
aaaaa
12
24aa =
.
0,25
+Nếu
12
24aa
.Có 3 cách chọn
1
a
từ 3 chữ số trong tập
A
sau khi bỏ đi chữ số
6
a
đã chọn và 3
chữ số
0, 2, 4
.
.Có 3 cách đặt chữ số
24
vào phần
12345
aaaaa
.
.Chọn 2 chữ số từ 3 chữ số trong tập
A
sau khi bỏ đi chữ số
6
a
,
1
a
đã chọn và 2 chữ
số
2, 4
để xếp vào 2 vị trí còn lại có
2
3
A
cách.
Suy ra có
2
3
3.3.A
cách lập phần
12345
aaaaa
12
24aa
0,5
Như vậy có
32
43
3.3.
AA+
cách lập phần
12345
aaaaa
mà hai chữ số chẵn kề nhau dạng
24
0,25
Tương tự có
32
43
3.3.
AA+
cách lập phần
12345
aaaaa
mà hai chữ số chẵn kề nhau dạng
42
0,25
Do đó ta có
32
43
2.( 3.3. )
AA+
cách lập phần
12345
aaaaa
mà hai chữ số 2 và 4 đứng kề
nhau.
0,25
Vậy có tất cả
32
43
3. 2.( 3.3. ) 468AA

+=

số thỏa mãn yêu cầu đề bài.
0,25
(Nếu học sinh làm theo cách coi 2 số 2 và 4 kề nhau là một phần tử X thì ta có
42
33
3.( .4! .3!).2! 468CC−=
(nếu học sinh không nói và loại đi trường hợp số 0 đứng đầu
thì không cho điểm, nếu có nói đến trường hợp này nhưng bị sai ở trường hợp số 0
đứng đầu thì cho 0,5 điểm cho phần phía trên khi xét cả những trường hợp có số 0
đứng đầu)
Câu V.
( 4,0
điểm)
1. Cho tam giác
ABC
trọng tâm
G
. Gọi
,NP
lần lượt là các điểm thỏa mãn
25 0BN NC+=
 
,.PA k PC k=
 
Tìm
k
để 3 điểm
,,GPN
thẳng hàng.
2,0
Gọi
M
là trung điểm của đoạn thẳng
.BC
Đặt
1
k
PA k PC AP AC
k
= ⇒=
   
(vì
1k =
không thỏa mãn)
Ta có:
2 5 02 3 02 3 3 0
37
23 0
26
BN NC BC NC BC NM MC
BC NM BC MN BC
+=⇔+=⇔+ +=
+ + =⇔=
      
    
0,5
( )
1 21 1
1 3 33 3
kk
GP AP AG AC AB AC AC AB
kk
−−

=−= + =

−−

       
0,5
6
(
)
(
)
1 71 7 4
3 66 6 3
GN GM MN AM BC AB AC AC AB AC AB
=+= + = ++ =
          
0,5
Mà 3 điểm
,,GPN
thẳng hàng nên hai vectơ
,GP GN
 
cùng phương
21 1 21
1 2 14 7
33 3 33
44
1 31 3 2
33
kk
k
kk
k
k
−− −−
−−
−−
= = =⇔=
−−
.
Chú ý: Nếu học sinh sử dụng định lý Me-ne-la-us mà không chứng minh để xác định k
thì chỉ cho 0,5 điểm.
0,5
2. Cho tam giác nhọn
ABC
,,BC a AC b AB c
= = =
. Gọi
S
là diện tích tam
giác
ABC
,,
ac
b
mmm
lần lượt là độ dài các đường trung tuyến kẻ từ các đỉnh
,,ABC
. Chứng minh rằng:
. .cosA . .cos B . .cos 3 .
ac
b
am bm cm C S++
2,0
Gọi
,,
abc
hhh
lần lượt là độ dài các đường cao xuất phát từ các đỉnh
,,ABC
của tam
giác
ABC
.
Ta có:
11
.
22
a
a
a
S ah
hS
= ⇔=
. Tương tự
1
2
b
b
hS
=
;
1
2
c
c
hS
=
Do đó:
. .cos A . .cos B . .cos 3
a bc
am bm cm C S++
. .cos A . .cos B . .cos
3
2 2 22
a bc
am bm cm C
S SS
++≥
.cos A .cos B .cos
3
(1)
2
a bc
a bc
m m mC
h hh
++≥
0,25
Gọi
R
là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC
.
+) Trước hết ta chứng minh
22
4
a
bc
m
R
+
Thật vậy, gọi
M
trung điểm của
,BC
trung tuyến
AM
ct đường tròn ngoại tiếp
tam giác
ABC
tại
K
thì
2
..
4
a
AM MK BM MC= =
hay
2
.
4
a
a
m MK =
Mặt khác ta có
2AK R
nên
2
a
MK AK AM R m= ≤−
Suy ra
( )
2 2 22 2 2
2
22 2
4 4 2 44
a a aa a
a a bc a a
m R m mR m mR
+
⇔≥+⇔≥ +
22 22
2
24
aa
bc bc
mR m
R
++
⇔≥
+) Tương tự ta cũng có
22 22
;
44
bc
ac ab
mm
RR
++
≥≥
0,5
+) Lại có
sin
2
a
bc
hbC
R
= =
222
cos
2
bca
A
bc
+−
=
( )( )
22222
22 22 2
22
2
cos . .
42 4
a
a
bcbca
m
bc Rbca
A
h R bc bc b c
+ +−
+ +−
⇒≥ =
A
M
K
C
B
7
(
)
( )
22222
22
cos
4
a
a
bcbca
m
A
h bc
+ +−
⇒≥
+) Tương tự
(
)
( )
22 222
22
cos
4
b
b
acacb
m
B
h ac
+ +−
;
( )( )
22222
22
cos
4
c
c
ababc
m
C
h ab
+ +−
0,5
Suy ra
( )( ) ( )( ) ( )( )
22222 22 222 22 222
22 22 22
222
222
cos cos cos
444
63
cos cos cos .
42
abc
abc
abc
abc
bcbca acacb ababc
mmm
ABC
h h h bc ac ab
mmm
abc
ABC
h h h abc
+ +− + +− + +−
++≥++
++ ≥=
Do đó
(1)
đúng.
0,5
Vậy
. .cos A . .cos B . .cos 3 .
a bc
am bm cm C S++
Dấu
""=
xảy ra khi tam giác
ABC
tam giác đều.
0,25
Câu VI.
(3,0
điểm)
Trong mặt phẳng
Oxy
, cho hình thang
ABCD
vuông tại
,AD
2AB DC=
.
Gọi
H
là hình chiếu vuông góc của điểm
A
lên đường chéo
BD
E
là trung điểm
của đoạn thẳng
HB
. Giả sử
( )
1; 1H
,
31
;
22
C



và phương trình đường thẳng
: 3 0.
AE x y
−=
Tìm tọa độ các đỉnh
,AB
D
của hình thang
ABCD
.
3,0
Từ
E
kẻ đường thẳng
d
song song với đường thẳng
AB
.
Gọi
I
là giao điểm của đường thẳng
d
đường thẳng
AD
.
K
là giao điểm của đường thẳng
d
đường thẳng
AH
.
K
là trực tâm của tam giác
DAE DK AE⇒⊥
0,5
Xét tam giác
HAB
E
là trung điểm của
HB
//KE AB
K
là trung điểm của
AH
KE
là đường trung bình của tam giác
HAB
//KE AB
1
2
=KE AB
.
Do đó:
//KE DC
= KE DC
Tứ giác
DCEK
là hình bình hành
DK AE CE AE⊥⇒
0,5
Đường thẳng
CE
có phương trình là:
10
+ −=xy
.
0,25
E
là giao điểm của đường thẳng
CE
AE
Tọa độ
E
là nghiệm của hệ phương
trình:
( )
1
2; 1
3
+=
⇒−
−=
xy
E
xy
0,25
E
là trung điểm của
( )
3; 1⇒−HB B
.
0,5
8
Đường thẳng
AH
có phương trình:
10
−=x
.
Tọa độ điểm
A
là nghiệm của hệ:
( )
10 1
1; 2
30 2

−= =

⇒−


−= =

xx
A
xy y
.
0,5
1
2 ;1
2


=⇒−



 
AB DC D
.
0,5
---HẾT---
| 1/9

Preview text:

UBND TỈNH HÀ NAM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NĂM HỌC 2022 – 2023
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN
(Hướng dẫn chấm gồm 08 trang)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
o Hướng dẫn chấm chỉ trình bày sơ lược các bước giải, lời giải của học sinh cần lập luận chặt chẽ,
hợp logic. Nếu học sinh trình bày cách làm khác mà đúng thì vẫn được điểm theo thang điểm tương ứng.
o Đối với bài toán hình học nếu học sinh chứng minh có sử dụng đến hình vẽ thì yêu cầu phải vẽ hình,
nếu học sinh vẽ hình sai hoặc không vẽ hình thì không cho điểm phần tương ứng.
o Điểm toàn bài không làm tròn.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM CÂU
SƠ LƯỢC LỜI GIẢI ĐIỂM Câu I. 1. Cho hàm số 2
y = x − 3x + 4 có đồ thị là (P) và đường thẳng d có phương (5,0
trình: y = 2x m , với m là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị thực của m điểm) để d cắt 3,0
(P) tại hai điểm phân biệt ,AB sao cho 2 2
OA + OB = 57 , (với O là gốc tọa độ).
Hoành độ giao điểm của đường thẳng d và (P) là nghiệm của phương trình: 2
x − 3x + 4 = 2x m 0,25 2
x − 5x + m + 4 = 0 ( ) 1 0,25
∆ = 25 − 4.1.(m + 4) = 9 − 4m 0,25
Đường thẳng d cắt (P) tại hai điểm phân biệt ,
A B khi và chỉ khi phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt 9
⇔ ∆ > 0 ⇔ 9 − 4m > 0 ⇔ m < (*) 4 0,25
Với điều kiện (*), gọi hai giao điểm của d và (P) là (
A x ;2x m), B(x ;2x m) 1 1 2 2 , trong đó x , x 1
2 là các nghiệm của phương trình (1) . 0,25
Theo định lý Viet ta có: x + x = 5, x x = m + 4 1 2 1 2 . 0,25
(Học sinh có thể không có bước này, các bước sau đúng vẫn được điểm tối đa) Ta có: 2 2
OA + OB = 57 ⇔ 2
x + (2x m)2 2
+ x + 2x m = 57 1 1 2 ( 2 )2 0,25 ⇔ 5( 2 2
x + x ) − 4m(x + x ) 2 + 2m = 57 1 2 1 2
⇔ 5(x + x )2 −10x x − 4m(x + x ) 2 + 2m = 57 1 2 1 2 1 2 0,25 2 2
⇔ 5.5 −10(m + 4) − 4 .5 m + 2m = 57 0,25 2
⇔ 2m − 30m + 28 = 0 0,25 m =1 ⇔  . m = 14 0,25
Đối chiếu với điều kiện (*) ta thấy m =14 bị loại, m =1 thỏa mãn yêu cầu đề bài. 0,25 2. Cho hàm số 3
f (x) = 3− x − 3+ x x x . Tìm tất cả các giá trị của tham
số a để tập nghiệm của bất phương trình f (2x − ) 1 > f ( 2
a) có ít nhất 3 số nguyên. 2,0
Tập xác định: D = [ 3 − ; ] 3 0,25 1
Ta thấy: ∀ x ; x ∈ 3
− ;3 , x < x f (x ) > f (x ) 1 2 [ ] 1 2 1 2 Thật vậy:
f (x ) − f (x ) = 3− x − 3− x − ( 3+ x − 3+ x ) 3 3
− (x x ) − (x x ) 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2  1 1  2 2 = (x x ) +
+ x + x + x x +1 2 1 1 2 1 2   3 x 3 x 3 x 3 x  − + − + + +  1 2 1 2 
Do đó f (x ) − f (x ) > 0, ∀ x∈ 3
− ;3 , x < x 1 2 [ ] 1 2
Suy ra hàm số f (x) nghịch biến trên [ 3 − ; ] 3 0,5 Do đó:  3 − ≤ 2 − a ≤ 3
f (2x −1) > f ( 2 − a)  ⇔  3 − ≤ 2x −1≤ 3 2x −1< 2 −  a 0,5  3 − 3 ≤ a ≤  2 2  ⇔  1 − ≤ x ≤ 2  1− 2ax <  2 0,25
Bất phương trình có ít nhất 3 nghiệm nguyên khi  3 − 3  3 − 3 ≤ a ≤ ≤ a ≤  2 2  2 2 3 − 1  ⇔  ⇔ ≤ a − < . 1− 2a 1 − 2 2  1  > a <  2  2 0,5
Câu II. 1. Giải phương trình: ( 2x x− ) 2 3 2
1 −x + 7x − 6 = −x + 5x −3x − 4 2,0 ( 4,0 điểm) Điều kiện: 2
x + 7x − 6 ≥ 0 ⇔ 1≤ x ≤ 6 . 0,25 Với điều kiện đó Phương trình 2 2 2
(x x −1) −x + 7x − 6 = (x x −1)(4 − x) 0,25 2
x x − ( 2 (
1) −x + 7x − 6 + x − 4) = 0 0,25  2
x + 7x − 6 + x − 4 = 0 (1) ⇔  2
x x −1= 0 (2) 0,25 x ≤ 4 4 − x ≥ 0 4 x 0  − ≥ (1) ⇔ x = 2  ⇔  ⇔  ⇔ x = 2 2 2
−x + 7x − 6 = 16 −8x + x 2 2x 15x 22 0  − + =  11 x =  2 0,5  1− 5 x = 2 2
(2) ⇔ x x −1 = 0⇔   1+ 5 x =  2 0,25  + 
Đối chiếu với điều kiện xác định ta có tập nghiệm của phương trình là: 1 5 S 2;  =  2    0,25
2. Tìm điều kiện của tham số m để mọi x∈ 2 − ;1 
 đều là nghiệm của bất 2,0 phương trình 2 2
x + (m − 2)x − 2m m +1≤ 0. Đặt 2 2
f (x) = x + (m − 2)x − 2m m +1 2 Ta có:
∆ = (m − 2)2 − 4.1.( 2 2 − m m + ) 1 2 2
= m − 4m + 4 + 8m + 4m − 4 2 = 9m 0,25
f (x) có 2 nghiệm x = m +1, x = 2 − m +1. 1 2 0,25 TH1: m +1< 2 − m +1
⇒ Để mọi x∈[ 2; − ]
1 đều là nghiệm của bất phương trình đã cho m +1 ≤ − 2 m ≤ 3 − khi :  ⇔  ⇔ m ≤ 3 −  2 − m +1 ≥ 1 m ≤ 0 0,5 TH2: m +1 = 2
m +1 ⇔ m = 0
⇒Thay vào bất phương trình đã cho ta được: 2
x − 2x +1≤0 ⇔ x =1
nên m = 0 (không thỏa mãn) 0,25 TH3: m +1 > 2 − m +1
⇒ Để mọi x∈[ 2; − ]
1 đều là nghiệm của bất phương trình đã cho  3  2
m +1≤ − 2 m ≥ khi 3  ⇔ 2 ⇔m ≥  m +1≥  1  2  m ≥  0 0,5 m ≤ − 3 Kết luận: 
3 thỏa mãn yêu cầu bài toán. m ≥  2 0,25 Câu III.
Một xí nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm, ký hiệu là I và II. Mỗi tấn sản phẩm I (2,0
lãi 2 triệu đồng, mỗi tấn sản phẩm II lãi 2,2 triệu đồng. Để sản xuất 1 tấn sản phẩm I, điểm)
thì phải dùng máy M1 liên tục trong 3 giờ và máy M2 liên tục trong 1 giờ. Để sản xuất
1 tấn sản phẩm II, thì phải dùng máy M1 liên tục trong 1 giờ và máy M2 liên tục trong
2 giờ. Biết rằng, một máy không thể sản xuất đồng thời 2 loại sản phẩm; các máy hoạt 2,0
động bình thường và máy M1 làm việc không quá 9 giờ trong một ngày, máy M2 làm
việc không quá 8 giờ trong một ngày. Hỏi trong một ngày, xí nghiệp cần sản xuất bao
nhiêu tấn sản phẩm I và sản phẩm II để thu được tổng số tiền lãi cao nhất?
Gọi x là số tấn sản phẩm I, y là số tấn sản phẩm II mà xí nghiệp cần sản xuất
trong một ngày để thu được tổng số tiền lãi cao nhất.
Điều kiện: x ≥ 0; y ≥ 0. 0,25
Số giờ máy M phải làm việc trong một ngày để sản xuất ra x tấn sản phẩm I và 1 y tấn
sản phẩm II là: 3x + y
Mà máy M làm việc không quá 9 giờ trong một ngày nên ta có bất phương 1
trình:3x + y ≤ 9
Số giờ máy M phải làm việc trong một ngày để sản xuất ra x tấn sản phẩm I và 2 y tấn 0,5
sản phẩm II là: x + 2y
Mà máy M làm việc không quá 8 giờ trong một ngày nên ta có bất phương trình 2 x + 2y ≤ 8
Tiền lãi khi sản xuất x tấn sản phẩm I và y tấn sản phẩm II trong một ngày là
T = 2x + 2,2y 3 3x + y ≤ 9  x + 2y ≤ 8
Ta có hệ bất phương trình sau:  (I) x ≥ 0   y ≥ 0
Ta cần tìm các số thực x, y thỏa mãn hệ bất phương trình trên sao cho biểu thức T = F ( ;
x y) = 2x + 2,2y đạt giá trị lớn nhất.
Ta xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình (I) (như hình vẽ). 0,5
Miền nghiệm của hệ trên là miền trong của tứ giác OACB , kể cả các cạnh của tứ giác.
Trong đó: O(0;0), A(0;4),C (2;3), B(3;0) .
T đạt lớn nhất tại (x ; y , với (x ; y là tọa độ một trong các đỉnh của tứ giác 0 0 ) 0 0 ) OACB . 0,25
Thay tọa độ các đỉnh O(0;0), A(0;4),C (2;3), B(3;0) của tứ giác OACB vào biểu thức:
T = F (x, y) = 2x + 2,2y ta được: F ( ) = F ( ) 44 = F ( ) 53 0,0 0; 0,4 ; 2,3 = ; F (3,0) = 6 5 5
Suy ra giá trị lớn nhất của biểu thức T T = F ( ) 53 2;3 = . 5 0,25
Vậy cần sản xuất 2 tấn sản phẩm I và 3 tấn sản phẩm II trong 1 ngày để xí nghiệp thu
được tổng số tiền lãi cao nhất. 0,25 Câu IV.
Cho tập hợp A = {0,1,2,3,4,5, }
6 . Từ các phần tử của A có thể lập được bao (2,0 điểm)
nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau, là số lẻ và có hai chữ số 2 và 4 luôn đứng cạnh nhau? 2,0
Vì số thỏa mãn yêu cầu bài toán a a a a a a là số lẻ nên 1 2 3 4 5 6
a có thể chọn một trong các 6 số {1,3 }
,5 ⇒có 3 cách chọn a6 . 0,25
Ứng với mỗi cách chọn a6 ta lập phần a a a a a như sau: 1 2 3 4 5 4
Xét hai chữ số chẵn 2 và 4 đứng cạnh nhau dạng 24 : + Nếu a a = 24 a đã 1 2
,chọn 3 chữ số từ 4 chữ số trong tập A sau khi bỏ đi chữ số 6
chọn và 2 chữ số 2,4 để xếp vào 3 vị trí còn lại có 3 A cách. 4 Suy ra có 3 A
a a a a a a a = 24. 4 cách lập phần 1 2 3 4 5 1 2 0,25 +Nếu a a ≠ 24 1 2 .Có 3 cách chọn a a
1 từ 3 chữ số trong tập A sau khi bỏ đi chữ số 6 đã chọn và 3 chữ số 0,2,4 .
.Có 3 cách đặt chữ số 24 vào phần a a a a a . 1 2 3 4 5
.Chọn 2 chữ số từ 3 chữ số trong tập A sau khi bỏ đi chữ số a a 6 , 1 đã chọn và 2 chữ
số 2,4 để xếp vào 2 vị trí còn lại có 2 A cách. 3 Suy ra có 2
3.3.A cách lập phần a a a a a a a ≠ 24 3 1 2 3 4 5 1 2 0,5 Như vậy có 3 2
A + 3.3.A cách lập phần a a a a a mà hai chữ số chẵn kề nhau dạng 24 4 3 1 2 3 4 5 0,25 Tương tự có 3 2
A + 3.3.A cách lập phần a a a a a mà hai chữ số chẵn kề nhau dạng 42 4 3 1 2 3 4 5 0,25 Do đó ta có 3 2
2.(A + 3.3.A ) cách lập phần a a a a a mà hai chữ số 2 và 4 đứng kề 4 3 1 2 3 4 5 nhau. 0,25 Vậy có tất cả 3 2
3.2.(A + 3.3.A ) = 468  4 3 
số thỏa mãn yêu cầu đề bài. 0,25
(Nếu học sinh làm theo cách coi 2 số 2 và 4 kề nhau là một phần tử X thì ta có 4 2
3.(C .4!− C .3!).2!= 468 (nếu học sinh không nói và loại đi trường hợp số 0 đứng đầu 3 3
thì không cho điểm, nếu có nói đến trường hợp này nhưng bị sai ở trường hợp số 0
đứng đầu thì cho 0,5 điểm cho phần phía trên khi xét cả những trường hợp có số 0 đứng đầu) Câu V.
1. Cho tam giác ABC có trọng tâm G . Gọi N,P lần lượt là các điểm thỏa mãn ( 4,0      2BN + 5NC = 0 2,0
PA = kPC, k ∈ . G P N thẳng hàng. điểm)
 Tìm k để 3 điểm , ,
Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC.     Đặt −k
PA = k PC AP = AC (vì k = 1 không thỏa mãn) 1− k Ta có:          
2BN + 5NC = 0 ⇔ 2BC + 3NC = 0 ⇔ 2BC + 3NM + 3MC = 0 
 3    7 
⇔ 2BC + 3NM + BC = 0 ⇔ MN = BC 2 6 0,5
  
k  1    
GP = AP AG =
AC − (AB + AC)  2 − k −1 1 = AC −   AB 1− k 3  3 − 3k  3 0,5 5
   1  7  1      
GN = GM + MN = AM + BC = ( AB + AC) 7 + ( AC AB) 4 = AC AB 3 6 6 6 3 0,5  
Mà 3 điểm G, P, N thẳng hàng nên hai vectơ GP,GN cùng phương 2 − k −1 1 2 − k −1 − 3 3k 3 3 3k 1 2 − k −1 4 7 − − − ⇒ 4 = ⇔ = ⇔ = ⇔ k = . 1 − 4 3 1− k 3 2 3 3
Chú ý: Nếu học sinh sử dụng định lý Me-ne-la-us mà không chứng minh để xác định k
thì chỉ cho 0,5 điểm. 0,5
2. Cho tam giác nhọn ABC BC = a, AC = ,
b AB = c. Gọi S là diện tích tam giác ABC a m , b m , c
m lần lượt là độ dài các đường trung tuyến kẻ từ các đỉnh 2,0 ,
A B,C . Chứng minh rằng: . a + + ≥ a m .cosA . b b m .cosB .c c
m .cosC 3S.
Gọi h h h lần lượt là độ dài các đường cao xuất phát từ các đỉnh a , b , c ,
A B,C của tam giác ABC . Ta có: 1 1 = . a S a h ⇔ = . Tương tự 1 b = ; 1 c = 2 a h S h S h S c 2 b 2 a 2 Do đó: . a m + b m + c m C S a .cos A . b.cosB . c.cos 3 . a m b m c m C a .cos A . b.cosB . c.cos 3 ⇔ + + ≥ 2S 2S 2S 2 m m m C a .cos A b.cos B c .cos 3 ⇔ + + ≥ (1) h h h a b c 2 0,25
Gọi R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . A 2 2
+) Trước hết ta chứng minh b + c m a 4R M B C K
Thật vậy, gọi M là trung điểm của BC, trung tuyến AM cắt đường tròn ngoại tiếp 2 2
tam giác ABC tại K thì . = . a AM MK BM MC = hay a m MK = a . 4 4
Mặt khác ta có AK ≤ 2R nên MK = AK AM ≤ 2R m a 2 2 2 2 2 2 Suy ra a a b c a a m R m m R m m R + − ≥ ⇔ ≥ + ⇔ ≥ − + a ( a ) 2 2 2 a a 2 4 4 a 2 4 4 2 2 2 2 ⇔ 2 b + c b + c m R ≥ ⇔ m a 2 a 4R 2 2 2 2 +) Tương tự ta cũng có a + c a + b m m b ; 4 c R 4R 0,5 2 2 2 +) Lại có bc + − h = b C = và cos b c a A = a sin 2R 2bc m b + c
R b + c a
b + c b + c a a 2 ( 2 2)( 2 2 2 2 2 2 2 2 ) ⇒ cos A ≥ . . = 2 2 h R bc bc b c a 4 2 4 6 m ( 2 2 b + c )( 2 2 2
b + c a ) 0,5 a ⇒ cos A ≥ 2 2 h b c a 4 m ( 2 2 a + c )( 2 2 2
a + c b ) m ( 2 2 a + b )( 2 2 2
a + b c )
+) Tương tự b cos B ≥ ; c cosC ≥ 2 2 h a c 2 2 h a b c 4 b 4 Suy ra m m m ( 2 2 b + c )( 2 2 2
b + c a ) ( 2 2 a + c )( 2 2 2
a + c b ) ( 2 2 a +b )( 2 2 2
a +b c ) a cos b A+ cos c B + cosC ≥ + + 2 2 2 2 2 2 h h h b c a c a b a b c 4 4 4 2 2 2 m m m a b c 0,5 a b c 6 3
cos A+ cos B + cosC ≥ = . 2 2 2 h h h a b c a b c 4 2 Do đó (1) đúng. Vậy . a m + b m + c m
C S Dấu " = " xảy ra khi tam giác ABC a .cos A . b.cosB . c.cos 3 . 0,25 tam giác đều. Câu VI.
Trong mặt phẳng Oxy , cho hình thang ABCD vuông tại ,
A D AB = 2DC . (3,0
Gọi H là hình chiếu vuông góc của điểm A lên đường chéo BD E là trung điểm điểm) 3 1 − 
của đoạn thẳng HB . Giả sử H (1;− ) 1 , C  ;
2 2  và phương trình đường thẳng 3,0  
AE : x y −3 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh ,
A B D của hình thang ABCD .
Từ E kẻ đường thẳng d song song với đường thẳng AB .
Gọi I là giao điểm của đường thẳng d và đường thẳng AD .
K là giao điểm của đường thẳng d và đường thẳng AH .
K là trực tâm của tam giác DAE DK AE 0,5
Xét tam giác HAB E là trung điểm của HB KE / / AB
K là trung điểm của AH KE là đường trung bình của tam giác HAB KE / / AB 1 và KE = AB . 2
Do đó: KE / / DC KE = DC ⇒ Tứ giác DCEK là hình bình hành
CE / /DK DK AE CE AE 0,5
Đường thẳng CE có phương trình là: x + y −1 = 0 . 0,25
E là giao điểm của đường thẳng CE AE ⇒ Tọa độ E là nghiệm của hệ phương  x + y =1 trình: ⇒ E(2;− ) 1 0,25  x y =  3
E là trung điểm của HBB(3;− ) 1 . 0,5 7
Đường thẳng AH có phương trình: x −1 = 0.
Tọa độ điểm A là nghiệm của hệ:  x −1= 0  x =1  ⇒  ⇒ A(1; 2 − ) .
x y − 3 = 0  y = 2 −   0,5    1  Vì AB 2DC D ; 1 = ⇒ −  . 2    0,5 ---HẾT--- 8
Document Outline

  • de-hoc-sinh-gioi-toan-10-cap-tinh-nam-2022-2023-so-gddt-ha-nam
  • đáp án toán 10 CHÍNH THỨC 2022-2023