Đề học sinh giỏi Toán 9 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Nha Trang – Khánh Hòa

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Nha Trang – Khánh Hòa giúp bạn ôn tập kiến thức, chuẩn bị tốt kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

Lp TOÁN (Online, offline) NBV
2
ÔN THI VÀO 10 & ĐI HC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
Bài 1 (6 điểm)
a) Cho
(
)
22
2 0, 0
x y xy y x y = +≠
. Tính
xy
A
xy
=
+
Cách 1: (mình cho là cách gii bao quát nht, áp dụng được cho nhiu dng toán 2 n)
Đặt
, suy ra
1
k
≠−
0xy+≠
0k
0y
Khi đó
( )
22 2222 22
2 2 20x y xy k y y ky y k k−= −= =
0
2
1( )
2
2
y
kl
kk
k
=
→
=
Vi
2k =
:
2xy
=
, khi đó
21
23
yy
A
yy
= =
+
Cách 2: (to nhân t)
(
)(
) (
)
2 2 22 2
2x y xy x y xy y x y x y y x y
==+⇔− += +
( )( )
0
20 2
xy
xyx y x y
+≠
+ = → =
Cách 3: (K thuật đồng bc)
T gi thiết
2
2
:
22
1( )
22 2
2
y
x
l
y
xx
x y xy x y
x
yy
y
=

= → = =


=
Cách 4: (k thut coi 1 biến làm n)
T gi thiết
22 2 2
2 .2 0x y xy x y x y−=−=
(*), vi
( )
2
22
89y yy∆= + =
Suy ra
( )
2
3
*2
()
22
y
y yy
x xy
yl
±∆ ±
⇔= = = ⇔=
Cách 5:
Lp TOÁN (Online, offline) NBV
3
ÔN THI VÀO 10 & ĐI HC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
( ) ( )
( )
( )
22 2
22 2
yx y
x y x y xy y y
A
xy xy
xy xy xy
+
−− +
= = = = =
++
+++
Suy ra
2
xy y x y−=⇒=
b) Cho ba s
,,xyz
tha
1xyz =
111
xyz
xyz
++= + +
. Chng minh trong ba s
,,xyz
có một
s bng 1.
Cách 1: (Phương pháp phản chng)
Gi s trong ba s
,,xyz
không có số nào bằng 1, nghĩa là
( ) ( )
( )
, , 1 1, 1, 1 0xyz x y z≠⇒
Suy ra
( )
( )(
) ( )
( )
1 1 10 1 10
x y z xy x y z −≠ + −≠
1
10
xyz xy xz x yz y z
x y z xy yz zx
=
−−+−++
++≠ + +
Mt khác, t gi thiết
111
xyz
xyz
++= + +
, ta suy ra
x y z xy yz xz++= + +
Ta dẫn đến mt s mâu thun
Do đó, điều gi s trên là sai
Vậy ta được đpcm.
Li bình: Li gi sau đây là sai
“Vì
,, 1
xyz
nên
1xyz
(trái với gt) nên ta suy ra đpcm”
Vì sao lời gii trên là sai ?
Cách 2: (Phương pháp trực tiếp)
Để chng minh trong ba s
,,xyz
có một s bng 1,
Ta phải chng minh biu thc
( )( )( )
1 1 10Ax y z= −=
Lp TOÁN (Online, offline) NBV
4
ÔN THI VÀO 10 & ĐI HC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
Tht vy,
(
)( )
1 10A xy x y z −−+ =
1
10xyz xy xz x yz y z
x y z xy yz zx
=
−−+−++=
++= + +
Mt khác, t gi thiết
111
xyz
xyz
++= + +
, ta suy ra
x y z xy yz xz
++= + +
Vậy ta được đpcm.
Cách 3: (Nguyên lý “đi dép lê” Dirichlet)
1 ,, 0xyz x y z=⇒≠
Vì ch có 2 dấu + và -, mà có tới 3 s
,,xyz
nên tn ti 2 trong 3 s y cùng du
Không mt tính tng quát, ta gi s 2 s ấy là
,xy
,
Trưng hợp 1:
,0xy>
1
xyz
=
nên
0z >
Nếu c
,, 1xyz>
thì
1
xyz
>
(trái vi gt)
Nếu c
0,,1xyz<<
thì
1xyz
<
(cũng trái với gt)
Như vậy, phải có 1 số trong 3 s y bằng 1 (đpcm)
Trưng hợp 2:
,0
xy<
1xyz =
nên
0z >
, suy ra
,0xy z<<
T đây ta thấy, nếu trong 3 s có 1 số bng 1 thì s đó
z
Nếu
1z >
thì
T
1 1 1 11
1 11 ;xyz z xy x y x y
xy y x x y
=⇒ = >⇒ <⇒ > > + > +
T gi thiết
( )
111 11 1
xyz xy z
xyz xy z

++= + + + + =


Lp TOÁN (Online, offline) NBV
5
ÔN THI VÀO 10 & ĐI HC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
Suy ra,
2
11
01z zz
zz
>⇒ >⇒ <
(sai)
Nếu
01z
<<
thì
T
1 1 1 11
1 11 ;xyz z xy x y x y
xy y x x y
=⇒ = <⇒ >⇒ < < + < +
Tương tự ta suy được
2
11
01z zz
zz
<⇒ <⇒ >
Như vy,
z
phải bng 1
Kết hợp 2 trường hợp ta được đpcm
Câu 2 (2 điểm): Cho
0, 0ab≠≠
. Chng minh rng:
(
)
22
22
43 *
a b ab
b a ba

+ +≥ +


Cách 1: t n ph)
Đặt
ab
u
ba
= +
, (
2u
: xem lời bình), suy ra
22
2
22
2
ab
u
ba
=++
Khi đó,
( ) ( )
( )
2
* 23 1 2 0u uu u +≥
(**)
Vi
2
u
: (**) đúng
Vậy ta đã chứng minh xong
Li bình: 1 bđt phụ ta cn nh,
(
)
2, 0
ab
ab
ba
+≥
, du “=” xy ra khi
ab=
Cách 2: (Tương đương)
Lp TOÁN (Online, offline) NBV
6
ÔN THI VÀO 10 & ĐI HC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
( )
( )
( )
22
22
2
2
22 22
2
22
* 2 23
21 1
11
1 20
.0
. 0 **
a b ab
b a ba
ab ab ab
ba ba ba
ab ab
ba ba
ab ab
ba ba
abababab
ab ab
ab
abab
ab ab


+ + +≥ +





+ +++−



+− +



+− +−


+− +−
⇔≥
+−
⇔≥
22
a ab b−+
là bình phương thiếu ca mt hiu nên
22
0a ab b
+>
Vậy (**) đúng, ta suy ra đpcm.
Câu 3 (2 điểm): Chng minh rng nếu
1
n +
21n +
( )
n
đều là số chính phương thì
n
chia hết cho 24.
Cách 1:
Để chng minh
n
chia hết cho 24, ta s chng minh
3, 8nn
Ta chng minh
n
chia hết cho 3:
Nếu
31
nk= +
thì
13 2nk+= +
: Đây không phải là s chính phương (trái với gt)
Nếu
32nk= +
thì
( )
2 1 6 5 32 1 2nk k+= += + +
: Đây không phải là số chính phương
(trái gt)
Vy
3n
Ta chng minh
n
chia hết cho 8:
21
n +
là số chính phương lẻ nên
21n
+
chia 8 s dư 1
28 4nn⇒⇒
n
là số chn
1n +
là số lẻ, mà
1n +
là số chính phương nên
1n +
chia 8 s dư 1
8n
Lp TOÁN (Online, offline) NBV
7
ÔN THI VÀO 10 & ĐI HC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
Ta chứng minh được
n
chia hết cho 24 (đpcm)
Cách 2:
Đặt
( )
2
2
1
,, *
21
na
ab
nb
+=
+=
21n +
: lẻ
2
b
: lẻ
b
: lẻ
T
( )( )
22
21 2 1 1 1n b nb b b+= = −= +
, mà
( ) ( )
1, 1bb−+
: chn
n
: chn
(Tới đây, ta có thể lập luận như cách 1 để suy ra
8n
)
đây, mình thêm mt cách khác để chng minh
8n
Khi
n
: chn
2
1na+=
: lẻ
a
: lẻ
T
( )( )
2
1 11n a na a
+= = +
, tích ca hai s chn liên tiếp nên
8n
Mt khác,
22
32ab n
+=+
(**)
Do
n
: chn,
,ab
: l nên t (**) suy ra
22
,ab
chia 3 dư 1
2
1an= +
chia 3 dư 1
3n
Câu 4 (2 điểm): Hai đội bóng bàn A và B của hai trường THCS thi đấu giao hữu. Biết rng mi
đấu th ca đội A phải lần lượt gp đu th ca đi B một lần và s trn đu gấp đôi tổng s đấu
th của hai đội. Tính s đấu th ca mỗi đội.
Gi
( )
,, *xy xy
lần lượt là số đấu th của đội A và B
Theo đề bài ta có:
( )
2xy x y= +
Bài toán trở thành: Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình
( )
2xy x y= +
Cách 1: (Phương pháp sp th tự toàn phần)
Do vai trò
,xy
như nhau, không mất tính tng quát, ta gi s
1 xy≤≤
Lp TOÁN (Online, offline) NBV
8
ÔN THI VÀO 10 & ĐI HC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
Chia 2 vế của pt cho
xy
, ta được:
111 212
4
22
xy
yx y x
=+≤≤⇒
{ }
1;2;3;4x⇒∈
Vi
1x =
:
( ) ( )
2 21 2xyxyy yy
= + ⇔= + ⇔=
(sai)
Vi
2x =
:
( )
(
)
2 2 22 0 4xy x y y y
= +⇔ = +⇔=
(sai)
Vi
3x =
:
( ) ( )
2 3 23 6xy x y y y y= +⇔= +⇔=
(tha)
Vi
4x
=
:
( ) ( )
2 4 24 4xy x y y y y= +⇔ = +⇔=
(Tha)
Vậy ta có các cặp
(
) (
)
(
) (
)
; 3; 6 , 4; 4 , 6;3xy
=
Ta TNG QUÁT bài toán:
Tìm nghiệm nguyên dương của
( )
12 1 2
... ...
nn
xx x k x x x= + ++
vi k,n nguyên
dương
Cách 2: (Biu th 1 n theo n còn li)
( ) (
)
2
2
2 22 22
2
y
y
xy x y xy x y x y y x
y
= + = + = → =
(d dàng chng minh
2y
)
( )
2 24
4
2
22
y
x
yy
−+
⇒= =+
−−
Suy ra, để
1
2( )
21 3
6
4
2 2 0( )
4
2
24 4
3
6
y
xl
yy
x
x y yl
x
y
yy
x
y
=
=
−=± =
=
∈⇒ ∈⇒ =± =
=
−=± =
=
=

Lp TOÁN (Online, offline) NBV
9
ÔN THI VÀO 10 & ĐI HC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
(
) (
) ( ) ( )
; 3; 6 , 4; 4 , 6;3xy⇒=
Cách 3: (Nhân tử)
( ) ( )
( ) ( ) ( )( )
,*
2 22 22
22 24 2 24
2 1; 2 4 3; 6
2 2; 2 2 4; 4
2 4; 2 1 6; 3
xy
xy x y xy x y x y y
xy y x y
x y xy
x y xy
x y xy
= + = + −=
−= +⇒− −=
−= −= = =


−= −= = =


−= −= = =

Câu 5 (6 đim):
5a. Chng minh
ADKE
là hình bình hành.
Lp TOÁN (Online, offline) NBV
10
ÔN THI VÀO 10 & ĐI HC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
K
,DM IN
song song vi
,BC M N AC
Chứng minh được
AM CE
Chứng minh được
MN NE
Suy ra
N
trung điểm ca
AC
Suy ra
I
trung điểm ca
AK
Kết lun
ADKE
là hình bình hành.
5b. Chứng minh đường thẳng vuông góc với
DP
ti
P
luôn đi qua một điểm c định.
Lp TOÁN (Online, offline) NBV
11
ÔN THI VÀO 10 & ĐI HC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
Gi
,QH
lần lượt là hình chiếu vuông góc của
D
A
trên
BC
. Ga s đường thng qua
P
vuông góc với
DP
cắt đường thng
AH
ti
G
. Ta có
1
2
BH BC QP BQ HP 
Mt khác, xét hai tam giác vuông
QDP
HPG
, ta có
90QPG QPD QPD QDP QPG QDP
suy ra
QDP HPG
2
;
HG HP HG HP BQ
BQ HP
QP QD BC QD QD
 
2HG BH
BC HA

(do
BQD
BHA
đồng dng nên
BQ BH
QD HA
)
2
.
24
BC BH BC
HG
HA AH

: Không đổi, suy ra
G
là điểm c định.
Vậy đường thẳng vuông góc với
DP
ti
P
luôn đi qua một điểm c định
Câu 6 (2 điểm):
Gi s mỗi điểm trong mặt phẳng được tô bng mt trong hai màu trng hoặc đen. Chứng minh
rng tn ti mt hình ch nhật có bn đỉnh cùng màu.
Lời giải
S dng (Nguyên lý “đi dép lê” Dirichlet) vi “s thỏ”: 9 đường dọc“s lồng”: 8 cách tô
Xét mt ới ô vuông được ti bởi 3 đường nằm ngang và 9 đường k dc (ct)
Mỗi giao điểm (nút lưới) được tô bi màu trng hoặc đen
Với 3 điểm trên một đường dc, mỗi điểm có 2 cách tô (trắng hoặc đen) nên ta có 8 cách tô cho 3
điểm trên cùng một đường dc
Z
Y
X
C
B
A
Lp TOÁN (Online, offline) NBV
12
ÔN THI VÀO 10 & ĐI HC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
Có 9 đường dc, mỗi đường có 8 cách tô nên theo Dirichlet, tồn tại 2 đường dc có cùng cách tô
màu.
Chng hạn hai đường (A, B, C) và đường (X, Y, Z)
Trên 2 đường dc (ct) có cách tô giống y chang này, trên mi ct lại có 2 điểm tô cùng màu
(chng hn B,C) nên tn ti hình ch nht (BYZC) có bốn đỉnh cùng màu.
NHN XÉT 1: đây, ta có thể chn s đường ngang và đường dc theo các cách sau:
4 đường ngang và 17 đường dc
5 đường ngang và 33 đường dc
n đườn ngang và
21
n
+
NHẬN XÉT 2: Cách mình nghĩ ra lời gii
Vì mt hình ch nhật có 2 đỉnh nm trên cnh bên (đường dc), và mục tiêu là 2 đỉnh này phải
cùng màu
Do đó, nếu muốn áp dụng nguyên lý Dirichlet, ta cần to ra s điểm nhiều hơn 2 (ta có thể chn
là 3 điểm), vì khi đó buộc phải có 2 điểm được tô cùng màu
Để có được 3 giao điểm này, ta cn chọn 3 đường k ngang và 1 đường k dc
Gi cần lặp luận để cạnh bên còn lại cũng có cùng cách tô với cnh bên kia
Trên mi cnh dọc, có 3 điểm, mà mỗi điểm có 2 cách tô (trắng hoặc đen) nên có 8 cách tô trên
mỗi đường dc
Suy ra, muốn áp dụng Dirichlet thì ta cần tạo ra 9 dường dc
KHAI THÁC & M RNG
Lp TOÁN (Online, offline) NBV
13
ÔN THI VÀO 10 & ĐI HC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
Câu 6A. Gi s 1 bàn cnh ch nhật có 3x7 ô vuông được sơn đen hoặc trng. Chng minh
rng với cách sơn màu bất kì, trong bàn c luôn tn ti hình ch nht gm các ô 4 góc là các
ô cùng màu.
ớng dẫn
Mẫu sơn màu có thể xy ra vi bàn c này có dạng t 1 đến 8. Gi s mt trong s các ct thuc
dạng 1. Bài toán sẽ được chng minh nếu tt c các cột còn lại thuc dng 1, 2, 3 hoc 4. Gi s
tt c các cột còn lại thuc dạng 5, 6, 7, 8. Khi đó theo nguyên lí Dirichlet 2 trong số 6 cột có 2
ct cùng 1 dạng và như vậy bài toán cũng được chng minh.
Chứng minh hoàn toàn tương tự nếu 1 cột có dạng 8. Gi s không có cột nào trong các
cột 1, 8 thì theo nguyên lí Dirichlet cũng có 2 cột cùng dng và bài toán cũng đựơc chng minh.
Câu 6B. Cho mỗi điểm trên mặt phẳng được tô bng một trong hai màu xanh, đỏ. Chng minh
rng tn ti một tam giác mà ba đỉnh và trng tâm cùng màu.
Lời giải
Lấy năm điểm tùy ý sao cho không
ba điểm nào thng hàng trên mặt phẳng. Khi
đó chỉ dùng hai màu để các đnh, mà
theo nguyên Dirichlet phải tn tại ba đim
trong s đó cùng màu. Gi s đó ba điểm A,
B, C có màu đỏ. Như vậy ta có tam giác ABC
vi ba đnh màu đỏ. Gi G trng tâm tam
giác ABC. Ch có hai khả năng xảy ra:
+ Nếu G có màu đỏ. Khi đó A, B, C, G cùng
đỏ và bài toán đã được gii.
C'
B'
A'
G
P
N
M
C
B
A
Lp TOÁN (Online, offline) NBV
14
ÔN THI VÀO 10 & ĐI HC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
+ Nếu G có màu xanh. Kéo dài GA, GB, GC các đoạn
= = =AA’ 3GA, BB’ 3GB, CC 3GC
.
Khi đó gọi M, N, P tương ứng là các trung điểm của BC, CA, AB thì
= = ⇒=A’A 3AG 6GM A’A 2AM.
Tương tự
= =B’B 2BN, CC 2CP
. Do đó các tam giác A’BC, B’AC, C’AB tương ứng nhận A,
B, C là trọng tâm. Mặt khác, ta cũng có các tam giác ABC và A’B’C’ có cùng trọng tâm G. Có
hai trường hợp sau có thể xy ra:
Nếu A’, B’, C’ cùng xanh. Khi đó tam giác A’B’C’ và trọng tâm G có cùng màu xanh.
Nếu ít nht một trong các điểm A’, B’, C’ có màu đỏ. Không mt tính tng quát gi s A’ đ.
Khi đo tam giác A’BC và trọng tâm A màu đỏ.
Vy trong mi kh năng luôn tồn ti một tam giác mà ba đỉnh và trng tâm cùng màu.
Câu 6C. Trong mặt phẳng cho 6 điểm, trong đó không có ba điểm nào thng hàng. Mỗi đoạn
thng ni tng cặp điểm được tô màu đỏ hoc xanh. Chng minh rng tn tại ba điểm trong s
sáu điểm đã cho, sao cho chúng là các đỉnh ca mt tam giác mà các cnh của nó được tô cùng
mt màu.
Lời giải
Xét A là một trong s 6 điểm đã cho. Khi đó xét
năm đoạn thng(mỗi đoạn thng ni điểm A với năm
điểm còn lại). Vì mỗi đoạn thẳng được tô ch màu đỏ
hoặc màu xanh, nên theo nguyên lí Dirichlet có ít nhất
ba trong năm đoạn nói trên cùng màu. Giả s đó là các
đoạn AB, AB’ và AB” và có thể cho rằng chúng cùng
màu xanh. Ch có hai trường hợp sau xảy ra:
Trưng hợp 1: Nếu ít nht một trong ba đoạn BB’, B’B”, B”B màu xanh, thì tồn ti mt tam
giác vi ba cnh xanh và kết lun của bài toán đúng trong trường hợp này.
Trưng hợp 2: Nếu không phải như vậy, tức là BB’, B’B”, B”B màu đỏ , thì ba điểm phi tìm
là B, B’,B” vì BB’B” là tam giác có ba cạnh màu đỏ. (Đpcm).
B''
B'
B
A
Lp TOÁN (Online, offline) NBV
15
ÔN THI VÀO 10 & ĐI HC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
Câu 6D. Trên đường tròn cho 16 điểm đưc tô bi mt trong ba màu xanh hoc đ hoc vàng
(mỗi điểm mt màu). Mỗi đoạn thng nối hai điểm trong 16 điểm trên được tô màu tím hoc nâu
(mi đon thng mt màu). Chng minh rng vi mọi cách tô màu ta luôn chọn được mt tam giác
có ba đỉnh cùng màu và ba cnh cùng màu.
Lời giải
Trên đường tròn 16 điểm tô bi ba màu xanh hoc đ
hoc vàng và do
= +16 3.5 1
nên theo nguyên lý Dirichlet ta
có ít nhất 6 điểm cùng màu.
Gi s 6 điểm đó là A, B, C, D, E cùng màu đỏ như hình vẽ.
Ni AB, AC, AD, AE, AF ta được 5 đoạn thng tô bi hai
màu nên theo nguyên Dirichlet thì ít nhất 3 đon thng
cùng màu.
Gi s AB, AC, AD cùng màu nâu. Khi đó ta các trường
hợp sau.
Trưng hợp 1: Nếu một trong ba đoạn BC, BD hoc CD u u thì ta mt tam giác
ba đỉnh màu đỏ và ba cnh màu nâu.
Trưng hp 2: Nếu c ba đoạn BC, BD và CD đưc tôu tím thì ta đưc tam giác BCD có ba
đỉnh màu đỏ và ba cnh màu tìm.
Vậy ta có điều phải chng minh.
Câu 6E. Trên mặt phẳng cho 18 điểm, sao cho không ba điểm nào thng hàng. Ni tng cp
điểm vi nhau và tô màu cho mi đon thẳng thu được một trong hai màu xanh và đỏ. Chng minh
rằng luôn tìm được mt t giác các đnh của nằm trong tập điểm đã cho sao cho cnh và
đường chéo của nó cùng màu.
Lời giải
F
E
D
C
B
A
Lp TOÁN (Online, offline) NBV
16
ÔN THI VÀO 10 & ĐI HC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
Gi s
( )
=
i
A i 1,18
là 18 điểm đã cho.
Xuất phát từ
1
A
có 17 đoạn thng
( )
=
1i
A A i 2,18
. Mười bảy đoạn thẳng đó chỉ có hai màu xanh
hoặc đỏ, nên theo nguyên lí Dirichlet tồn ti ít nht
chín đoạn thng cùng màu.
Không gim tính tng quát gi s đó là các
đoạn thng
12 13 110
A A ,A A ,..., A A
và chúng cùng
màu đỏ. Xét chín điểm
2 2 10
A ,A ,...,A
ch có thể
xảy ra hai trường hợp sau:
Trưng hợp 1: Hoặc là tn ti đim
( )
≤≤
j
A 2 j 10
sao cho trong tám đoạn thng
( )
≤≤
jk
A A 2 k 10,k j
có ít nhất bốn đoạn màu đỏ. Không mt tính tổng quát có thể cho là
23 24 25 26
AA,AA,AA,...,AA
màu đỏ. Đến đây lại ch còn hai kh năng:
+ Hoặc là mọi đoạn thng
343536454656
A A ,A A ,A A ,A A ,A A ,A A
đều màu xanh. Khi đó
3456
AAAA
là tứ giác xanh thỏa mãn yêu cầu.
+ Tn ti một đoạn thng
(
)
<≤
ij
A ,A 3 i j 6
màu đỏ. Khi đó
12ij
AA AA
(
)
<≤3ij6
là tứ
giác đỏ thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Trưng hợp 2: Hoặc là với mọi điểm
( )
≤≤
j
A 2 j 10
, thì trong tám đoạn thng
(
)
≤≤
jk
A A 2 k 10,k j
có tối đa ba đoạn màu đỏ mà thôi. Khi đó phải tn ti một điểm (chng
hn
2
A
) mà trong các đoạn
( )
≤≤
2k
A A 3 k 10,k j
có tối đa hai đoạn màu đỏ thôi (tht vy,
nếu vi mi
( )
≤≤
j
A 2 j 10
mà có đúng ba đoạn
( )
≤≤
jk
A A 2 k 10,k j
màu đỏ, thì s đoạn
thẳng màu đỏ ni trong ni b 9 điểm đó là
9.3
2
là số nguyên. Vô lí. Vì
( )
≤≤
2k
A A 3 k 10, k j
A
9
A
8
A
7
A
6
A
5
A
4
A
3
A
2
A
1
Lp TOÁN (Online, offline) NBV
17
ÔN THI VÀO 10 & ĐI HC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
có tối đa hai đoạn màu đỏ mà thôi, nên trong s các đon
23 24 25 210
AA,AA,AA,...,AA
có ít
nhất sáu đoạn màu xanh. Không mt tính tng quát ta cho
2 5 2 6 2 10
A A ,A A ,..., A A
màu xanh.
Xét sáu điểm
5678910
A ,A ,A ,A ,A ,A
. Đó là sáu điểm mà trong đó không có ba điểm nào thng
hàng, và mỗi đoạn thng nối hai điểm ch có hai màu xanh hoặc đỏ. Theo bài 19 thì luôn luôn tồn
ti ít nht một tam giác mà ba đỉnh chn trong
{ }
5678910
A ,A ,A ,A ,A ,A
sao cho ba cnh cùng
màu. Li có hai khả năng:
+ Gi s tn ti tam giác
( )
<<
ijk
A ,A ,A 5 i j k 10
màu xanh. Khi đó tứ giác
2i jk
A AAA
vi
<< 5 i j k 10
là tứ giác xanh thỏa mãn yêu cầu đề bài.
+ Nếu tn ti tam giác
( )
<<
ijk
A ,A ,A 5 i j k 10
màu đỏ, thì
1ijk
AAAA
là tứ giác cn tìm.
Như vậy ta luôn chứng mình được tn ti mt t giác mà các đnh của nó nằm trong tâm điểm đã
cho sao cho cạnh và đường chéo cùng màu.
| 1/17

Preview text:

ÔN THI VÀO 10 & ĐẠI HỌC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH) Bài 1 (6 điểm) − a) Cho 2 2
x − 2y = xy ( y ≠ 0, x + y ≠ 0) . Tính x y A = x + y
Cách 1: (mình cho là cách giải bao quát nhất, áp dụng được cho nhiều dạng toán 2 ẩn)
Đặt x = ky (k ∈), suy ra k ≠ 1
− vì x + y ≠ 0 và k ≠ 0 vì y ≠ 0 Khi đó 2 2 2 2 2 2 2
x y = xy k y y = ky y ( 2 2 2
k k − 2) = 0  = − ≠ k 1(l) y 0 2 ←
k k − 2 ⇔  k = 2 −
Với k = 2 : x = 2y , khi đó 2y y 1 A = = 2y + y 3
Cách 2: (tạo nhân tử) 2 2 2 2 2
x − 2y = xy x y = xy + y ⇔ (x y)(x + y) = y(x + y)
⇔ (x + y)(x y) x+ y≠0
2 = 0←→ x = 2y
Cách 3: (Kỹ thuật đồng bậc) x 2 = 1( − l) x x    y Từ giả thiết 2 2 2 : x − 2 y y = xy ←→ − 2 = ⇔  ⇔ x =   2y y yx = 2   y
Cách 4: (kỹ thuật coi 1 biến làm ẩn) Từ giả thiết 2 2 2 2
x − 2y = xy x − .
y x − 2y = 0 (*), với ∆ = (−y)2 2 2 + 8y = 9y y ± ∆
y ± y y Suy ra (*) 3 2 ⇔ x = = = ⇔ x =  2y 2 2 − y(l) Cách 5:
Lớp TOÁN (Online, offline) NBV 2
ÔN THI VÀO 10 & ĐẠI HỌC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH) 2 2 2 x y x y xy + y y (x + y) y A = = = = =
x + y (x + y)2 (x + y)2 (x + y)2 x + y
Suy ra x y = y x = 2y 1 1 1
b) Cho ba số x, y, z thỏa xyz =1 và x + y + z = + + . Chứng minh trong ba số x, y, z có một x y z số bằng 1.
Cách 1: (Phương pháp phản chứng)
Giả sử trong ba số x, y, z không có số nào bằng 1, nghĩa là x, y, z ≠ 1⇒ (x − ) 1 ,( y − ) 1 ,(z − ) 1 ≠ 0 Suy ra (x − ) 1 ( y − ) 1 (z − )
1 ≠ 0 ⇔ (xy x y + ) 1 (z − ) 1 ≠ 0
xyz xy xz + x yz + y + z −1 ≠ 0 1=
x + y + z xy + yz + zx 1 1 1
Mặt khác, từ giả thiết x + y + z = + + , ta suy ra x + y + z = xy + yz + xz x y z
Ta dẫn đến một sự mâu thuẫn
Do đó, điều giả sử trên là sai Vậy ta được đpcm.
Lời bình: Lời giả sau đây là sai
“Vì x, y, z ≠ 1 nên xyz ≠ 1 (trái với gt) nên ta suy ra đpcm”
Vì sao lời giải trên là sai ?
Cách 2: (Phương pháp trực tiếp)
Để chứng minh trong ba số x, y, z có một số bằng 1,
Ta phải chứng minh biểu thức A = (x − ) 1 ( y − ) 1 (z − ) 1 = 0
Lớp TOÁN (Online, offline) NBV 3
ÔN THI VÀO 10 & ĐẠI HỌC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
Thật vậy, A ⇔ (xy x y + ) 1 (z − ) 1 = 0
xyz xy xz + x yz + y + z −1 = 0 1=
x + y + z = xy + yz + zx 1 1 1
Mặt khác, từ giả thiết x + y + z = + + , ta suy ra x + y + z = xy + yz + xz x y z Vậy ta được đpcm.
Cách 3: (Nguyên lý “đi dép lê” Dirichlet)
xyz =1⇒ x, y, z ≠ 0
Vì chỉ có 2 dấu + và -, mà có tới 3 số x, y, z nên tồn tại 2 trong 3 số ấy cùng dấu
Không mất tính tổng quát, ta giả sử 2 số ấy là x, y ,
• Trường hợp 1: x, y > 0
xyz =1 nên z > 0
Nếu cả x, y, z >1 thì xyz >1 (trái với gt)
Nếu cả 0 < x, y, z <1 thì xyz <1 (cũng trái với gt)
Như vậy, phải có 1 số trong 3 số ấy bằng 1 (đpcm)
• Trường hợp 2: x, y < 0
xyz =1 nên z > 0, suy ra x, y < 0 < z
Từ đây ta thấy, nếu trong 3 số có 1 số bằng 1 thì số đó là z Nếu z >1 thì 1 1 1 1 1
Từ xyz =1⇒ z =
>1⇒ xy <1⇒ x > ; y > ⇒ x + y > + xy y x x y   Từ giả thiết 1 1 1 + + = + + ⇒ ( + ) 1 1 1 x y z x y − + = −   z x y zx y z
Lớp TOÁN (Online, offline) NBV 4
ÔN THI VÀO 10 & ĐẠI HỌC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH) 1 1 Suy ra, 2
z > 0 ⇒ > z z <1 (sai) z z
Nếu 0 < z <1 thì 1 1 1 1 1
Từ xyz =1⇒ z =
<1⇒ xy >1⇒ x < ; y < ⇒ x + y < + xy y x x y 1 1 Tương tự ta suy được 2
z < 0 ⇒ < z z >1 z z
Như vậy, z phải bằng 1
Kết hợp 2 trường hợp ta được đpcm 2 2
Câu 2 (2 điểm): Cho a ≠ 0,b ≠ 0 . Chứng minh rằng: a b 4 3 a b  + + ≥ +   * 2 2 ( ) b ab a
Cách 1: (Đặt ẩn phụ) a b 2 2
Đặt u = + , ( u ≥ 2 : xem lời bình), suy ra 2 a b u = + + 2 b a 2 2 b a Khi đó, ( ) 2
* ⇔ u + 2 ≥ 3u ⇔ (u − ) 1 (u − 2) ≥ 0 (**)
Với u ≥ 2 : (**) đúng
Vậy ta đã chứng minh xong Lời bình: a b
1 bđt phụ ta cần nhớ, + ≥ 2(a,b ≠ 0) , dấu “=” xảy ra khi a = b b a
Cách 2: (Tương đương)
Lớp TOÁN (Online, offline) NBV 5
ÔN THI VÀO 10 & ĐẠI HỌC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH) 2 2 (   *) a b  2 2 3 a b  ⇔ + + + ≥ + 2 2  b a   b a    2  a b
2 a b  1  a b  ⇔ + − + + ≥ + −       1  b a   b a   b a  2
a b 1  a b  ⇔ + − ≥ + −     1  b a   b a
a b 1 a b 2 ⇔ + − + − ≥    0  b a  b a  2 2 2 2
a + b ab + − ⇔ . a b ab ≥ 0 ab ab
a + b ab (a b)2 2 2 ⇔ . ≥ 0 (**) ab ab Vì 2 2
a ab + b là bình phương thiếu của một hiệu nên 2 2
a ab + b > 0
Vậy (**) đúng, ta suy ra đpcm.
Câu 3 (2 điểm): Chứng minh rằng nếu n +1 và 2n +1 (n∈) đều là số chính phương thì n chia hết cho 24. Cách 1:
Để chứng minh n chia hết cho 24, ta sẽ chứng minh n3,n8
• Ta chứng minh n chia hết cho 3:
Nếu n = 3k +1 thì n +1 = 3k + 2 : Đây không phải là số chính phương (trái với gt)
Nếu n = 3k + 2 thì 2n +1 = 6k + 5 = 3(2k + )
1 + 2 : Đây không phải là số chính phương (trái gt) Vậy n3
• Ta chứng minh n chia hết cho 8:
Vì 2n +1là số chính phương lẻ nên 2n +1 chia 8 sẽ dư 1 ⇒ 2n8 ⇒ n4
n là số chẵn ⇒ n +1 là số lẻ, mà n +1 là số chính phương nên n +1 chia 8 sẽ dư 1 ⇒ n8
Lớp TOÁN (Online, offline) NBV 6
ÔN THI VÀO 10 & ĐẠI HỌC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
Ta chứng minh được n chia hết cho 24 (đpcm) Cách 2: 2 n +1= a Đặt  ,(a,b∈*) 2 2n +1 = b
• Vì 2n +1: lẻ ⇒ 2
b : lẻ ⇒ b : lẻ Từ 2 2
2n +1 = b ⇒ 2n = b −1 = (b − ) 1 (b + ) 1 , mà (b − ) 1 ,(b + )
1 : chẵn ⇒ n : chẵn
(Tới đây, ta có thể lập luận như cách 1 để suy ra n8)
Ở đây, mình thêm một cách khác để chứng minh n8 Khi n : chẵn ⇒ 2
n +1 = a : lẻ ⇒ a : lẻ Từ 2
n +1 = a n = (a − ) 1 (a + )
1 , tích của hai số chẵn liên tiếp nên n8 • Mặt khác, 2 2
a + b = 3n + 2 (**)
Do n : chẵn, a,b : lẻ nên từ (**) suy ra 2 2
a ,b chia 3 dư 1 ⇒ 2
a = n +1 chia 3 dư 1 ⇒ n3
Câu 4 (2 điểm): Hai đội bóng bàn A và B của hai trường THCS thi đấu giao hữu. Biết rằng mỗi
đấu thủ của đội A phải lần lượt gặp đấu thủ của đội B một lần và số trận đấu gấp đôi tổng số đấu
thủ của hai đội. Tính số đấu thủ của mỗi đội.
Gọi x, y (x, y ∈*) lần lượt là số đấu thủ của đội A và B
Theo đề bài ta có: xy = 2(x + y)
Bài toán trở thành: Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình xy = 2(x + y)
Cách 1: (Phương pháp sắp thứ tự toàn phần)
Do vai trò x, y như nhau, không mất tính tổng quát, ta giả sử 1≤ x y
Lớp TOÁN (Online, offline) NBV 7
ÔN THI VÀO 10 & ĐẠI HỌC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
Chia 2 vế của pt cho xy , ta được: 1 1 1 2 1 2
= + ⇒ ≤ ≤ ⇒ x ≤ 4 ≤ y 2 y x y 2 xx ∈{1;2;3 } ;4
Với x =1: xy = 2(x + y) ⇔ y = 2(1+ y) ⇔ y = 2 − (sai)
Với x = 2 : xy = 2(x + y) ⇔ 2y = 2(2 + y) ⇔ 0 = 4 (sai)
Với x = 3: xy = 2(x + y) ⇔ 3y = 2(3+ y) ⇔ y = 6 (thỏa)
Với x = 4 : xy = 2(x + y) ⇔ 4y = 2(4 + y) ⇔ y = 4 (Thỏa) Vậy ta có các cặp ( ;
x y) = (3;6),(4;4),(6;3)
Ta TỔNG QUÁT bài toán:
Tìm nghiệm nguyên dương của x x ...x = k x + x + + x với k,n nguyên n ... 1 2 ( 1 2 n ) dương
Cách 2: (Biểu thị 1 ẩn theo ẩn còn lại) = ( + ) ⇒ = + ⇒ ( − ) y≠2 2 2 2 2 2 = 2 y xy x y xy x y x y y  → x = y − 2
(dễ dàng chứng minh y ≠ 2 ) 2( y − 2) + 4 4 ⇒ x = = 2 + y − 2 y − 2  y =1  x = 2( − l)  y − 2 = 1 ± y = 3 4  x =  6
Suy ra, để x ∈ ⇒ ∈ ⇒ y − 2 = 2
± ⇒  y = 0(l) ⇒  y − 2   x = 4 y − 2 = 4 ± y = 4   x = 3  y =  6
Lớp TOÁN (Online, offline) NBV 8
ÔN THI VÀO 10 & ĐẠI HỌC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH) ⇒ ( ;
x y) = (3;6),(4;4),(6;3) Cách 3: (Nhân tử)
xy = 2(x + y) ⇒ xy = 2x + 2y x( y − 2) = 2y
x( y − 2) = 2( y − 2) + 4 ⇒ (x − 2)( y − 2) = 4
x − 2 =1; y − 2 = 4 x = 3; y = 6 x, y∈*
x 2 2; y 2 2  → − =
− = ⇒ x = 4; y = 4  
x − 2 = 4; y − 2 =1 x = 6; y =   3 Câu 5 (6 điểm):
5a. Chứng minh ADKE là hình bình hành.
Lớp TOÁN (Online, offline) NBV 9
ÔN THI VÀO 10 & ĐẠI HỌC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
Kẻ DM , IN song song với BCM , N AC
Chứng minh được AM CE
Chứng minh được MN NE
Suy ra N trung điểm của AC
Suy ra I trung điểm của AK
Kết luận ADKE là hình bình hành.
5b. Chứng minh đường thẳng vuông góc với DP tại P luôn đi qua một điểm cố định.
Lớp TOÁN (Online, offline) NBV 10
ÔN THI VÀO 10 & ĐẠI HỌC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
Gọi Q, H lần lượt là hình chiếu vuông góc của D A trên BC . Gỉa sử đường thẳng qua P
vuông góc với DP cắt đường thẳng AH tại G . Ta có 1
BH BC QP BQ HP 2
Mặt khác, xét hai tam giác vuông QDP HPG , ta có
             QPG QPD QPD QDP 90
QPG QDP suy ra QDP   HPG HG HP 2HG HP BQ     
;BQ HPQP QD BC QD QD 2HG BH BQ BH   (do BQD B
HA đồng dạng nên  ) BC HA QD HA 2 BC.BH BCHG  
: Không đổi, suy ra G là điểm cố định. 2HA 4AH
Vậy đường thẳng vuông góc với DP tại P luôn đi qua một điểm cố định Câu 6 (2 điểm):
Giả sử mỗi điểm trong mặt phẳng được tô bằng một trong hai màu trắng hoặc đen. Chứng minh
rằng tồn tại một hình chữ nhật có bốn đỉnh cùng màu. Lời giải
Sử dụng (Nguyên lý “đi dép lê” Dirichlet) với “số thỏ”: 9 đường dọc và “số lồng”: 8 cách tô
Xét một lưới ô vuông được tại bởi 3 đường nằm ngang và 9 đường kẻ dọc (cột)
Mỗi giao điểm (nút lưới) được tô bởi màu trắng hoặc đen A X B Y C Z
Với 3 điểm trên một đường dọc, mỗi điểm có 2 cách tô (trắng hoặc đen) nên ta có 8 cách tô cho 3
điểm trên cùng một đường dọc
Lớp TOÁN (Online, offline) NBV 11
ÔN THI VÀO 10 & ĐẠI HỌC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
Có 9 đường dọc, mỗi đường có 8 cách tô nên theo Dirichlet, tồn tại 2 đường dọc có cùng cách tô màu.
Chẳng hạn hai đường (A, B, C) và đường (X, Y, Z)
Trên 2 đường dọc (cột) có cách tô giống y chang này, trên mỗi cột lại có 2 điểm tô cùng màu
(chẳng hạn B,C) nên tồn tại hình chữ nhật (BYZC) có bốn đỉnh cùng màu.
NHẬN XÉT 1: Ở đây, ta có thể chọn số đường ngang và đường dọc theo các cách sau:
4 đường ngang và 17 đường dọc
5 đường ngang và 33 đường dọc …
n đườn ngang và 2n +1
NHẬN XÉT 2: Cách mình nghĩ ra lời giải
• Vì một hình chữ nhật có 2 đỉnh nằm trên cạnh bên (đường dọc), và mục tiêu là 2 đỉnh này phải cùng màu
Do đó, nếu muốn áp dụng nguyên lý Dirichlet, ta cần tạo ra số điểm nhiều hơn 2 (ta có thể chọn
là 3 điểm), vì khi đó buộc phải có 2 điểm được tô cùng màu
Để có được 3 giao điểm này, ta cần chọn 3 đường kẻ ngang và 1 đường kẻ dọc
• Giờ cần lặp luận để cạnh bên còn lại cũng có cùng cách tô với cạnh bên kia
Trên mỗi cạnh dọc, có 3 điểm, mà mỗi điểm có 2 cách tô (trắng hoặc đen) nên có 8 cách tô trên mỗi đường dọc
Suy ra, muốn áp dụng Dirichlet thì ta cần tạo ra 9 dường dọc
KHAI THÁC & MỞ RỘNG
Lớp TOÁN (Online, offline) NBV 12
ÔN THI VÀO 10 & ĐẠI HỌC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
Câu 6A. Giả sử 1 bàn cờ hình chữ nhật có 3x7 ô vuông được sơn đen hoặc trắng. Chứng minh
rằng với cách sơn màu bất kì, trong bàn cờ luôn tồn tại hình chữ nhật gồm các ô ở 4 góc là các ô cùng màu. Hướng dẫn
Mẫu sơn màu có thể xảy ra với bàn cờ này có dạng từ 1 đến 8. Giả sử một trong số các cột thuộc
dạng 1. Bài toán sẽ được chứng minh nếu tất cả các cột còn lại thuộc dạng 1, 2, 3 hoặc 4. Giả sử
tất cả các cột còn lại thuộc dạng 5, 6, 7, 8. Khi đó theo nguyên lí Dirichlet 2 trong số 6 cột có 2
cột cùng 1 dạng và như vậy bài toán cũng được chứng minh.
Chứng minh hoàn toàn tương tự nếu 1 cột có dạng 8. Giả sử không có cột nào trong các
cột 1, 8 thì theo nguyên lí Dirichlet cũng có 2 cột cùng dạng và bài toán cũng đựơc chứng minh.
Câu 6B. Cho mỗi điểm trên mặt phẳng được tô bằng một trong hai màu xanh, đỏ. Chứng minh
rằng tồn tại một tam giác mà ba đỉnh và trọng tâm cùng màu. Lời giải
Lấy năm điểm tùy ý sao cho không có A'
ba điểm nào thẳng hàng trên mặt phẳng. Khi
đó vì chỉ dùng có hai màu để tô các đỉnh, mà
theo nguyên lí Dirichlet phải tồn tại ba điểm A
trong số đó cùng màu. Giả sử đó là ba điểm A, P N G
B, C có màu đỏ. Như vậy ta có tam giác ABC B M C
với ba đỉnh màu đỏ. Gọi G là trọng tâm tam B' C'
giác ABC. Chỉ có hai khả năng xảy ra:
+ Nếu G có màu đỏ. Khi đó A, B, C, G cùng
đỏ và bài toán đã được giải.
Lớp TOÁN (Online, offline) NBV 13
ÔN THI VÀO 10 & ĐẠI HỌC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
+ Nếu G có màu xanh. Kéo dài GA, GB, GC các đoạn AA’ = 3GA, BB’ = 3GB, CC’ = 3GC .
Khi đó gọi M, N, P tương ứng là các trung điểm của BC, CA, AB thì
A’A = 3AG = 6GM ⇒ A’A = 2AM.
Tương tự B’B = 2BN, CC’ = 2CP . Do đó các tam giác A’BC, B’AC, C’AB tương ứng nhận A,
B, C là trọng tâm. Mặt khác, ta cũng có các tam giác ABC và A’B’C’ có cùng trọng tâm G. Có
hai trường hợp sau có thể xảy ra:
• Nếu A’, B’, C’ cùng xanh. Khi đó tam giác A’B’C’ và trọng tâm G có cùng màu xanh.
• Nếu ít nhất một trong các điểm A’, B’, C’ có màu đỏ. Không mất tính tổng quát giả sử A’ đỏ.
Khi đo tam giác A’BC và trọng tâm A màu đỏ.
Vậy trong mọi khả năng luôn tồn tại một tam giác mà ba đỉnh và trọng tâm cùng màu.
Câu 6C. Trong mặt phẳng cho 6 điểm, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Mỗi đoạn
thẳng nối từng cặp điểm được tô màu đỏ hoặc xanh. Chứng minh rằng tồn tại ba điểm trong số
sáu điểm đã cho, sao cho chúng là các đỉnh của một tam giác mà các cạnh của nó được tô cùng một màu. Lời giải
Xét A là một trong số 6 điểm đã cho. Khi đó xét B B'
năm đoạn thẳng(mỗi đoạn thẳng nối điểm A với năm
điểm còn lại). Vì mỗi đoạn thẳng được tô chỉ màu đỏ
hoặc màu xanh, nên theo nguyên lí Dirichlet có ít nhất
ba trong năm đoạn nói trên cùng màu. Giả sử đó là các
đoạn AB, AB’ và AB” và có thể cho rằng chúng cùng A B''
màu xanh. Chỉ có hai trường hợp sau xảy ra:
• Trường hợp 1: Nếu ít nhất một trong ba đoạn BB’, B’B”, B”B màu xanh, thì tồn tại một tam
giác với ba cạnh xanh và kết luận của bài toán đúng trong trường hợp này.
• Trường hợp 2: Nếu không phải như vậy, tức là BB’, B’B”, B”B màu đỏ , thì ba điểm phải tìm
là B, B’,B” vì BB’B” là tam giác có ba cạnh màu đỏ. (Đpcm).
Lớp TOÁN (Online, offline) NBV 14
ÔN THI VÀO 10 & ĐẠI HỌC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
Câu 6D. Trên đường tròn cho 16 điểm được tô bởi một trong ba màu xanh hoặc đỏ hoặc vàng
(mỗi điểm một màu). Mỗi đoạn thẳng nối hai điểm trong 16 điểm trên được tô màu tím hoặc nâu
(mỗi đoạn thẳng một màu). Chứng minh rằng với mọi cách tô màu ta luôn chọn được một tam giác
có ba đỉnh cùng màu và ba cạnh cùng màu. Lời giải
Trên đường tròn 16 điểm tô bởi ba màu xanh hoặc đỏ A
hoặc vàng và do 16 = 3.5 + 1 nên theo nguyên lý Dirichlet ta F
có ít nhất 6 điểm cùng màu. E
Giả sử 6 điểm đó là A, B, C, D, E cùng màu đỏ như hình vẽ.
Nối AB, AC, AD, AE, AF ta được 5 đoạn thẳng tô bởi hai B D
màu nên theo nguyên lí Dirichlet thì có ít nhất 3 đoạn thẳng C cùng màu.
Giả sử AB, AC, AD có cùng màu nâu. Khi đó ta có các trường hợp sau.
• Trường hợp 1: Nếu một trong ba đoạn BC, BD hoặc CD có màu nâu thì ta có một tam giác có
ba đỉnh màu đỏ và ba cạnh màu nâu.
• Trường hợp 2: Nếu cả ba đoạn BC, BD và CD được tô màu tím thì ta được tam giác BCD có ba
đỉnh màu đỏ và ba cạnh màu tìm.
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Câu 6E. Trên mặt phẳng cho 18 điểm, sao cho không có ba điểm nào thẳng hàng. Nối từng cặp
điểm với nhau và tô màu cho mọi đoạn thẳng thu được một trong hai màu xanh và đỏ. Chứng minh
rằng luôn tìm được một tứ giác mà các đỉnh của nó nằm trong tập điểm đã cho sao cho cạnh và
đường chéo của nó cùng màu. Lời giải
Lớp TOÁN (Online, offline) NBV 15
ÔN THI VÀO 10 & ĐẠI HỌC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
Giả sử A (i = 1,18 là 18 điểm đã cho. i ) A A 3 2
Xuất phát từ A có 17 đoạn thẳng A A (i = 2,18 1 i ) 1 A4
. Mười bảy đoạn thẳng đó chỉ có hai màu xanh
hoặc đỏ, nên theo nguyên lí Dirichlet tồn tại ít nhất A5
chín đoạn thằng cùng màu. A6 A1 A
Không giảm tính tổng quát giả sử đó là các 7 A8
đoạn thẳng A A ,A A ,...,A A và chúng cùng 1 2 1 3 1 10 A9
màu đỏ. Xét chín điểm A ,A ,...,A chỉ có thể 2 2 10
xảy ra hai trường hợp sau:
• Trường hợp 1: Hoặc là tồn tại điểm A (2 ≤ j ≤ 10 sao cho trong tám đoạn thẳng j )
A A (2 ≤ k ≤ 10,k ≠ j có ít nhất bốn đoạn màu đỏ. Không mất tính tổng quát có thể cho là j k )
A A ,A A ,A A ,. .,A A màu đỏ. Đến đây lại chỉ còn hai khả năng: 2 3 2 4 2 5 2 6
+ Hoặc là mọi đoạn thẳng A A ,A A ,A A ,A A ,A A ,A A đều màu xanh. Khi đó 3 4 3 5 3 6 4 5 4 6 5 6
A A A A là tứ giác xanh thỏa mãn yêu cầu. 3 4 5 6
+ Tồn tại một đoạn thẳng A ,A (3 ≤ i < j ≤ 6 màu đỏ. Khi đó A A A A (3 ≤ i < j ≤ 6) là tứ i j ) 1 2 i j
giác đỏ thỏa mãn yêu cầu bài toán.
• Trường hợp 2: Hoặc là với mọi điểm A (2 ≤ j ≤ 10 , thì trong tám đoạn thẳng j )
A A (2 ≤ k ≤ 10,k ≠ j có tối đa ba đoạn màu đỏ mà thôi. Khi đó phải tồn tại một điểm (chẳng j k )
hạn A ) mà trong các đoạn A A (3 ≤ k ≤ 10,k ≠ j có tối đa hai đoạn màu đỏ thôi (thật vậy, 2 k ) 2
nếu với mọi A (2 ≤ j ≤ 10 mà có đúng ba đoạn A A (2 ≤ k ≤ 10,k ≠ j màu đỏ, thì số đoạn j k ) j ) 9.3
thẳng màu đỏ nối trong nội bộ 9 điểm đó là
là số nguyên. Vô lí. Vì A A (3 ≤ k ≤ 10,k ≠ j 2 k ) 2
Lớp TOÁN (Online, offline) NBV 16
ÔN THI VÀO 10 & ĐẠI HỌC (ONLINE & OFFLINE) ZALO: 0384 93 77 30 (BÁ VINH)
có tối đa hai đoạn màu đỏ mà thôi, nên trong số các đoạn A A ,A A ,A A ,. .,A A có ít 2 3 2 4 2 5 2 10
nhất sáu đoạn màu xanh. Không mất tính tổng quát ta cho A A ,A A ,...,A A màu xanh. 2 5 2 6 2 10
Xét sáu điểm A ,A ,A ,A ,A ,A . Đó là sáu điểm mà trong đó không có ba điểm nào thẳng 5 6 7 8 9 10
hàng, và mỗi đoạn thẳng nối hai điểm chỉ có hai màu xanh hoặc đỏ. Theo bài 19 thì luôn luôn tồn
tại ít nhất một tam giác mà ba đỉnh chọn trong {A ,A ,A ,A ,A ,A sao cho ba cạnh cùng 5 6 7 8 9 10 }
màu. Lại có hai khả năng:
+ Giả sử tồn tại tam giác A ,A ,A (5 ≤ i < j < k ≤ 10 màu xanh. Khi đó tứ giác A A A A với i j k ) 2 i j k
5 ≤ i < j < k ≤ 10 là tứ giác xanh thỏa mãn yêu cầu đề bài.
+ Nếu tồn tại tam giác A ,A ,A (5 ≤ i < j < k ≤ 10 màu đỏ, thì A A A A là tứ giác cần tìm. i j k ) 1 i j k
Như vậy ta luôn chứng mình được tồn tại một tứ giác mà các đỉnh của nó nằm trong tâm điểm đã
cho sao cho cạnh và đường chéo cùng màu.
Lớp TOÁN (Online, offline) NBV 17
Document Outline

  • de-hoc-sinh-gioi-toan-9-nam-2022-2023-phong-gddt-nha-trang-khanh-hoa
  • KHAI THÁC ĐỀ HSG LỚP 9 THÀNH PHỐ NHA TRANG