Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 11 môn Ngữ văn năm 2023 - 2024 trường THPT Thuận Thành 1 - Bắc Ninh

Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 11 môn Ngữ văn năm 2023 - 2024 trường THPT Thuận Thành 1 - Bắc Ninh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Đề kho sát chất lượng đầu năm lp 11 môn Ng văn năm 2019
- 2020 trường THPT Thun Thành 1 - Bc Ninh
Đề KSCL đầu năm lớp 11 môn Ng văn
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc đoạn trích dưới đây và thực hin các yêu cu:
“… với nhng thằng con trai mười tám tui
đất nước là nhp tim có th khác thường
là mt làn mây mỏng đến bâng khuâng
là mùi m hôi tht thà ca lính
đôi khi là một ging n cao nghe t Hà Ni
hay mt bữa cơm rau rừng
chúng tôi không mun chết vì hư danh
không th chết vì tin bc
chúng tôi l xa vi những tin tưởng điên cuồng
nhng liu thân vô ích
đất nước đẹp mênh mang
đất nước thm t nhiên đến tn cùng máu tht
ch riêng cho Người, chúng tôi dám chết...”
(Th nói v hnh phúc - Thanh Tho, T một đến một trăm, NXB Tác phm Mi,
1984)
Câu 1 (0.5 điểm): Xác định th thơ của đoạn trích trên.
Câu 2 (1.0 điểm): Ch ra và nêu tác dng ca 01 bin pháp tu t được s dng trong
đoạn trích.
Câu 3 (0.5 điểm): Anh/ch hiểu như thế nào v 3 dòng thơ cuối:
đất nước đẹp mênh mang
đất nước thm t nhiên đến tn cùng máu tht
ch riêng cho Người, chúng tôi dám chết
Câu 4 (1.0 điểm): Thông điệp anh/ch tâm đắc nhất trong đoạn trích. Nêu lí do
ti sao chọn thông điệp đó.
II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm): T nội dung đoạn trích phần Đọc hiu, anh/ch hãy viết một đoạn
văn (khoảng 200 ch) bày t suy nghĩ về vấn đề danh của mt b phn gii tr
ngày nay.
Câu 2 (5.0 đim): Nhn xét v văn học Vit Nam t thế k X đến hết thế k XIX, sách
Ng văn 10 Nâng cao, tập 1 viết: “Tư tưởng nhân đạo trong văn học th hin s
quan tâm ti s phận con người”.
Bng cm nhn v đoạn trích Tình cnh l loi của người chinh ph (Trích Chinh ph
ngâm - Đặng Trn Côn, dch gi Đoàn Thị Đim), anh/ch hãy làm sáng t ý kiến trên.
Đáp án Đề KSCL đầu năm lớp 11 môn Ng văn
Câu
Ý
Đim
I
Đọc hiu
1
Th thơ: Tự do.
0.5
2
Bin pháp tu t: nêu mt trong các biện pháp được s dng. Ví d:
- Liệt “đất nước là nhp tim... mt làn mây mng... mt
ging n cao...”
Tác dng: tạo âm hưởng, cm xúc v tình yêu đất nước; th hin rõ
hình ảnh đất nước vô cùng gần gũi.
- Đip t “Chúng tôi”: chúng tôi không muốn chết danh…
chúng tôi l xa vi những tin tưởng điên cuồng.
Tác dng: Khẳng định tưởng sống cao đẹp ca thế h tr đương
thi. Tạo âm hưởng nhịp điệu cho đoạn thơ.
1.0
3
Hc sinh có th tr li theo cách hiu của mình, sau đây là gợi ý:
- Đất nước gn mt thiết, không th tách ri khi mi con
người.
- Th hin tinh thần hi sinh vì đất nước ca thế h tr.
0.5
4
Hc sinh có th tr lời theo suy nghĩ, quan điểm của mình, sau đây
là gi ý:
- Thông điệp tâm đắc nhất: Ai cũng một ln chết nhưng đừng chết
vì hư danh, vật cht hay nhng o mng tầm thường...
1.0
- Lý gii:
+ Thông điệp khẳng định một lý tưởng sống cao đẹp, có ý nghĩa.
+ Th hin tinh thần dũng cảm; quan điểm sng tốt đẹp của người
tr.
II
Làm văn
7.0
1
Viết đoạn văn (200 chữ) bày t suy nghĩ về hư danh đối vi mt b
phn gii tr được gi ra t phần Đọc hiu.
2.0
a. Đảm bo cấu trúc đoạn văn nghị lun 200 ch
đủ các phn m đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn. M đoạn nêu
được vấn đề, phát triển đoạn triển khai được vn đề, kết đoạn kết
luận được vấn đề. (Nếu hc sinh viết t 2 đoạn tr lên thì không
cho điểm cấu trúc) (0,25 điểm).
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun v mt hiện tượng đời sng:
Vấn đề hư danh đối vi mt b phn gii tr (0,25 điểm).
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm (1,0 điểm).
Vn dng tt các thao tác lp luận; c phương thức biểu đt, nht
ngh lun; kết hp cht ch gia l và dn chng; rút ra bài
hc nhn thức và hành động. C th:
c.1. Câu m đoạn: Dn ý liên quan (có th ly cm hng t đon
trích thơ trong phần Đọc hiểu) để nêu vấn đề cn ngh lun.
c.2. Các câu phát triển đoạn
- Giải thích: danh ham muốn tầm thường của con người khi
muốn đặt cái tôi nhân lên trên/ni bật trước cộng đồng bng
nhng việc làm vô nghĩa lý, không đem li những điều tốt đẹp cho
cuộc đời.
Những người chạy theo danh ch nhm mục đích đánh bóng tên
tui; muốn dành được s ngưỡng m không phi tri qua
những con đường rèn luyn, phấn đấu nhng mục đích tốt đẹp
(VD: trào lưu rich-kid; anh hùng bàn phím; ca sĩ thị trường...).
- Bàn lun
+ Nêu tác hi ca vic chạy theo hư danh: Hủy hoại đạo đức, nhân
cách và nhất là tàn phá lý tưng sng ca gii tr; to ra nhng giá
tr o khiến con người chy theo một cách điên cuồng; làm dy lên
mt làn sóng nguy hại đến c mt thế h.
+ Ch ra nguyên nhân: Do s háo thng, bng bt, thích chng t
bn thân; do nhn thc kém, thiếu đi tưởng sống cao đẹp; do tác
động ca mng xã hi; do s tht bi ca giáo dc...
c.3. Câu kết đoạn: Nêu nhng bài hc thiết thc cho bn thân (xác
định lý tưởng, mục đích sng tốt đẹp; nhận ra đâu là giá trị tht ca
cuc sng; hc hỏi đức tính khiêm tn...).
d. Sáng to: cách diễn đạt sáng to, th hiện suy nghĩ sâu sắc,
mi m v vấn đề ngh luận (0,25 điểm).
e. Chính t, dùng từ, đặt câu: Đảm bo quy tc chính t, dùng t,
đặt câu (Sai t 2 li tr lên s không tính điểm này) (0,25 điểm).
2
a. Yêu cu chung
- Nm chắc phương pháp, kĩ năng làm bài nghị luận văn học.
- Đảm bo cu trúc ba phn: M bài, thân bài, kết bài.
- Lp lun cht chẽ, văn phong trong sáng, có cảm xúc.
b. Yêu cu c th
Hc sinh th trình bày, sp xếp các luận điểm theo nhiu cách,
nhưng về cơ bản cn bảo đảm nhng ni dung sau:
Xác định đúng vấn đề cn ngh luận: tưởng nhân đo th hin
qua văn học trung đại nói chung và đoạn trích “Tình cảnh l loi ca
người chinh phụ” nói riêng.
0.25
Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm; th hin s
cm nhn sâu sc vn dng tt các thao tác lp lun; kết
hp cht ch gia lí l và dn chng. C th:
1. Gii thích nhận định (0,5 điểm)
- Nhân đạo nhng nguyên tắc đạo đối x giữa con người vi
con người.
- Trong tác phẩm văn học, tưởng nhân đạo tình cảm, thái độ
của nhà văn đi vi cuc sống con người được miêu t trong tác
phm.
được biu hin c th các phương diện: Lòng xót thương
những con người bt hnh, phê phán nhng thế lc hung ác, áp
bức, chà đạp con người; trân trng nhng phm cht khát vng
tốt đẹp của con người; đòi quyn sng, quyn hnh phúc cho con
người …
2. Chng minh vấn đề qua tác phẩm “Chinh ph ngâm”
đon
trích “Tình cảnh l loi của người chinh phụ” (2,5 điểm).
- Hoàn cnh sáng tác: Nửa đu thế k XVIII có nhiu cuc khi
nghĩa nông dân nổ ra, triều đình bắt nhiều trai tráng đi nh để dp
lon.
Nhng cuc chia tay din ra. Cm thi mn thế Đặng Trần Côn đã
sáng
tác tác phẩm này (0,25 điểm).
- V trí đoạn trích: Nm phn gia tác phm t câu 193 đến câu
217, th hin niềm ước được đoàn tụ vi chng, s khát khao
5.4
hnh phúc thm kín của người chinh ph (0,25 điểm).
- Cm nhận đoạn trích: (1,5 điểm)
+ 16 câu thơ đầu: Nỗi cô đơn trong chờ đợi của người chinh ph.
+ 8 câu thơ tiếp theo: Ni nh nhung su mun của người chinh
ph.
Đánh giá tư tưởng nhân đạo th hiện qua đoạn trích: (0,5 điểm)
- Viết v ni bun khổ, cô đơn trong sâu thẳm tâm hồn người chinh
ph cũng chính là cách tác giả th hiện thái độ đồng tình và ngi ca
của mình đối vi nim khao khát tình yêu, hnh phúc lứa đôi của
nàng.
- Qua đó tác giả mun lên tiếng t cáo chiến tranh phi nghĩa.
Chính nhng cuc chiến phi nghĩa này là nguyên nhân dẫn đến tình
trng những người chng xa v, những người m phi a con.
bao nhiêu người chinh ph phi sng trong cnh mòn mi nh
thương cô đơn như nàng đây?
3. Bình luận (1,0 điểm)
- Giá tr nhân đạo phm cht cao quí ca tác phẩm văn học chân
chính, biu hin giá tr nhân đạo rất đa dạng song thường tp trung
vào lòng thương yêu, sự cảm thông, xót xa trước nhng hoàn cnh,
nhng s phn bt hnh, lên án, t cáo các thế lc tàn bạo chà đạp
lên quyn sng của con người, nâng niu khát vng sng, khát vng
tình yêu và hnh phúc của con người.
- Văn học trung đại Vit Nam t thế k X đến hết thế k XIX đã
phn ánh chân thc hi phong kiến Vit Nam vi nhiu biến
động thăng trầm. S phn con người, đặc bit là s phn của người
ph n b ảnh hưởng ln nht t bi cnh y. H đối tượng được
quan tâm nhiu nhất. ngưi ph n chng ra trn mòn mi
trong ch đợi khát khao hạnh phúc đã trở thành tâm đim trong
các trang viết của Đặng Trn Côn - Đoàn Thị Đim.
- Khi vn mnh nhân, quyn sng, quyn hnh phúc ca con
người b đe dọa thì cm hứng nhân đạo lại thăng hoa rực rỡ. Văn
học trung đại Vit Nam luôn gn vi s phận con người.
ởng nhân đạo trong văn học trung đại Vit Nam s kế tha
truyn thống tưởng ln của con người Việt Nam: Thương người
như thể thương thân, lành đùm rách; ng ca Pht giáo:
t bi bác ái, yêu thương con người; tưởng ca Nho giáo: cái
nhân cái nghĩa.
4. Đánh giá chung (0,5 điểm)
- Cm hứng nhân đo cùng vi cm hứng yêu c hai si ch
đỏ xuyên sut toàn b nền văn học Vit Nam. S gn với đất
nước s phận con người làm cho văn học Vit Nam va giàu
cht hùng tráng va thấm đượm giọng điệu cảm thương.
- th nói đoạn trích “Tình cnh l loi của ngưi chinh phụ”
đoạn trích tiêu biu nht trong Chinh ph ngâm v tinh thn nhân
đạo của Đặng Trần Côn Đoàn Thị Điểm cũng như văn học giai
đoạn trung đại.
Diễn đạt có sáng tạo, đảm bảo đúng qui tắc chính t và cách dùng
từ, đặt câu.
0.25
| 1/7

Preview text:

Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 11 môn Ngữ văn năm 2019
- 2020 trường THPT Thuận Thành 1 - Bắc Ninh
Đề KSCL đầu năm lớp 11 môn Ngữ văn
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc đoạn trích dưới đây và thực hiện các yêu cầu:
“… với những thằng con trai mười tám tuổi
đất nước là nhịp tim có thể khác thường
là một làn mây mỏng đến bâng khuâng
là mùi mồ hôi thật thà của lính
đôi khi là một giọng nữ cao nghe từ Hà Nội
hay một bữa cơm rau rừng
chúng tôi không muốn chết vì hư danh
không thể chết vì tiền bạc
chúng tôi lạ xa với những tin tưởng điên cuồng
những liều thân vô ích
đất nước đẹp mênh mang
đất nước thấm tự nhiên đến tận cùng máu thịt
chỉ riêng cho Người, chúng tôi dám chết...”
(Thử nói về hạnh phúc - Thanh Thảo, Từ một đến một trăm, NXB Tác phẩm Mới, 1984)
Câu 1 (0.5 điểm): Xác định thể thơ của đoạn trích trên.
Câu 2 (1.0 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của 01 biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 3 (0.5 điểm): Anh/chị hiểu như thế nào về 3 dòng thơ cuối:
đất nước đẹp mênh mang
đất nước thấm tự nhiên đến tận cùng máu thịt
chỉ riêng cho Người, chúng tôi dám chết
Câu 4 (1.0 điểm): Thông điệp mà anh/chị tâm đắc nhất trong đoạn trích. Nêu rõ lí do
tại sao chọn thông điệp đó.
II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm): Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn
văn (khoảng 200 chữ) bày tỏ suy nghĩ về vấn đề hư danh của một bộ phận giới trẻ ngày nay.
Câu 2 (5.0 điểm): Nhận xét về văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX, sách
Ngữ văn 10 Nâng cao, tập 1 viết: “Tư tưởng nhân đạo trong văn học thể hiện ở sự
quan tâm tới số phận con người”
.
Bằng cảm nhận về đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (Trích Chinh phụ
ngâm
- Đặng Trần Côn, dịch giả Đoàn Thị Điểm), anh/chị hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
Đáp án Đề KSCL đầu năm lớp 11 môn Ngữ văn Câu Ý Điểm I Đọc hiểu 1 Thể thơ: Tự do. 0.5
Biện pháp tu từ: nêu một trong các biện pháp được sử dụng. Ví dụ:
- Liệt kê “đất nước là nhịp tim... là một làn mây mỏng... là một giọng nữ cao...”
Tác dụng: tạo âm hưởng, cảm xúc về tình yêu đất nước; thể hiện rõ 2 1.0
hình ảnh đất nước vô cùng gần gũi.
- Điệp từ “Chúng tôi”: chúng tôi không muốn chết vì hư danh…
chúng tôi lạ xa với những tin tưởng điên cuồng.
Tác dụng: Khẳng định lí tưởng sống cao đẹp của thế hệ trẻ đương
thời. Tạo âm hưởng nhịp điệu cho đoạn thơ.
Học sinh có thể trả lời theo cách hiểu của mình, sau đây là gợi ý:
- Đất nước gắn bó mật thiết, không thể tách rời khỏi mỗi con 3 ngườ 0.5 i.
- Thể hiện tinh thần hi sinh vì đất nước của thế hệ trẻ.
Học sinh có thể trả lời theo suy nghĩ, quan điểm của mình, sau đây là gợi ý: 4 1.0
- Thông điệp tâm đắc nhất: Ai cũng một lần chết nhưng đừng chết
vì hư danh, vật chất hay những ảo mộng tầm thường... - Lý giải:
+ Thông điệp khẳng định một lý tưởng sống cao đẹp, có ý nghĩa.
+ Thể hiện tinh thần dũng cảm; quan điểm sống tốt đẹp của người trẻ. II Làm văn 7.0
Viết đoạn văn (200 chữ) bày tỏ suy nghĩ về hư danh đối với một bộ 1 2.0
phận giới trẻ được gợi ra từ phần Đọc hiểu.
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 200 chữ
Có đủ các phần mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn. Mở đoạn nêu
được vấn đề, phát triển đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết
luận được vấn đề. (Nếu học sinh viết từ 2 đoạn trở lên thì không
cho điểm cấu trúc) (0,25 điểm).
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận về một hiện tượng đời sống:
Vấn đề hư danh đối với một bộ phận giới trẻ (0,25 điểm).
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm (1,0 điểm).
Vận dụng tốt các thao tác lập luận; các phương thức biểu đạt, nhất
là nghị luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút ra bài
học nhận thức và hành động. Cụ thể:
c.1. Câu mở đoạn: Dẫn ý liên quan (có thể lấy cảm hứng từ đoạn
trích thơ trong phần Đọc hiểu) để nêu vấn đề cần nghị luận.
c.2. Các câu phát triển đoạn
- Giải thích: Hư danh là ham muốn tầm thường của con người khi
muốn đặt cái tôi cá nhân lên trên/nổi bật trước cộng đồng bằng
những việc làm vô nghĩa lý, không đem lại những điều tốt đẹp cho cuộc đời.
Những người chạy theo hư danh chỉ nhằm mục đích đánh bóng tên
tuổi; muốn dành được sự ngưỡng mộ mà không phải trải qua
những con đường rèn luyện, phấn đấu vì những mục đích tốt đẹp
(VD: trào lưu rich-kid; anh hùng bàn phím; ca sĩ thị trường...). - Bàn luận
+ Nêu tác hại của việc chạy theo hư danh: Hủy hoại đạo đức, nhân
cách và nhất là tàn phá lý tưởng sống của giới trẻ; tạo ra những giá
trị ảo khiến con người chạy theo một cách điên cuồng; làm dấy lên
một làn sóng nguy hại đến cả một thế hệ.
+ Chỉ ra nguyên nhân: Do sự háo thắng, bồng bột, thích chứng tỏ
bản thân; do nhận thức kém, thiếu đi lý tưởng sống cao đẹp; do tác
động của mạng xã hội; do sự thất bại của giáo dục...
c.3. Câu kết đoạn: Nêu những bài học thiết thực cho bản thân (xác
định lý tưởng, mục đích sống tốt đẹp; nhận ra đâu là giá trị thật của
cuộc sống; học hỏi đức tính khiêm tốn...).
d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc,
mới mẻ về vấn đề nghị luận (0,25 điểm).
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ,
đặt câu (Sai từ 2 lỗi trở lên sẽ không tính điểm này) (0,25 điểm). a. Yêu cầu chung
- Nắm chắc phương pháp, kĩ năng làm bài nghị luận văn học.
- Đảm bảo cấu trúc ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Lập luận chặt chẽ, văn phong trong sáng, có cảm xúc. 0.25
b. Yêu cầu cụ thể
Học sinh có thể trình bày, sắp xếp các luận điểm theo nhiều cách,
nhưng về cơ bản cần bảo đảm những nội dung sau:
Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Tư tưởng nhân đạo thể hiện
qua văn học trung đại nói chung và đoạn trích “Tình cảnh lẻ loi của
người chinh phụ” nói riêng.
Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự
cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết
hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Cụ thể:

1. Giải thích nhận định (0,5 điểm)
- Nhân đạo là những nguyên tắc đạo lí đối xử giữa con người với con người. 2
- Trong tác phẩm văn học, tư tưởng nhân đạo là tình cảm, thái độ
của nhà văn đối với cuộc sống con người được miêu tả trong tác phẩm.
Nó được biểu hiện cụ thể ở các phương diện: Lòng xót thương
những con người bất hạnh, phê phán những thế lực hung ác, áp
bức, chà đạp con người; trân trọng những phẩm chất và khát vọng
tốt đẹp của con người; đòi quyền sống, quyền hạnh phúc cho con 5.4 người …
2. Chứng minh vấn đề qua tác phẩm “Chinh phụ ngâm” và đoạn
trích “Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ” (2,5 điểm).
- Hoàn cảnh sáng tác: Nửa đầu thế kỉ XVIII có nhiều cuộc khởi
nghĩa nông dân nổ ra, triều đình bắt nhiều trai tráng đi lính để dẹp loạn.
Những cuộc chia tay diễn ra. Cảm thời mẫn thế Đặng Trần Côn đã sáng
tác tác phẩm này (0,25 điểm).
- Vị trí đoạn trích: Nằm ở phần giữa tác phẩm từ câu 193 đến câu
217, thể hiện niềm ước mơ được đoàn tụ với chồng, sự khát khao
hạnh phúc thầm kín của người chinh phụ (0,25 điểm).
- Cảm nhận đoạn trích: (1,5 điểm)
+ 16 câu thơ đầu: Nỗi cô đơn trong chờ đợi của người chinh phụ.
+ 8 câu thơ tiếp theo: Nỗi nhớ nhung sầu muộn của người chinh phụ.
Đánh giá tư tưởng nhân đạo thể hiện qua đoạn trích: (0,5 điểm)
- Viết về nỗi buồn khổ, cô đơn trong sâu thẳm tâm hồn người chinh
phụ cũng chính là cách tác giả thể hiện thái độ đồng tình và ngợi ca
của mình đối với niềm khao khát tình yêu, hạnh phúc lứa đôi của nàng.
- Qua đó tác giả muốn lên tiếng tố cáo chiến tranh phi nghĩa.
Chính những cuộc chiến phi nghĩa này là nguyên nhân dẫn đến tình
trạng những người chồng xa vợ, những người mẹ phải lìa con. Có
bao nhiêu người chinh phụ phải sống trong cảnh mòn mỏi nhớ
thương cô đơn như nàng đây?
3. Bình luận (1,0 điểm)
- Giá trị nhân đạo là phẩm chất cao quí của tác phẩm văn học chân
chính, biểu hiện giá trị nhân đạo rất đa dạng song thường tập trung
vào lòng thương yêu, sự cảm thông, xót xa trước những hoàn cảnh,
những số phận bất hạnh, lên án, tố cáo các thế lực tàn bạo chà đạp
lên quyền sống của con người, nâng niu khát vọng sống, khát vọng
tình yêu và hạnh phúc của con người.
- Văn học trung đại Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX đã
phản ánh chân thực xã hội phong kiến Việt Nam với nhiều biến
động thăng trầm. Số phận con người, đặc biệt là số phận của người
phụ nữ bị ảnh hưởng lớn nhất từ bối cảnh ấy. Họ là đối tượng được
quan tâm nhiều nhất. Và người phụ nữ có chồng ra trận mòn mỏi
trong chờ đợi và khát khao hạnh phúc đã trở thành tâm điểm trong
các trang viết của Đặng Trần Côn - Đoàn Thị Điểm.
- Khi vận mệnh cá nhân, quyền sống, quyền hạnh phúc của con
người bị đe dọa thì cảm hứng nhân đạo lại thăng hoa rực rỡ. Văn
học trung đại Việt Nam luôn gắn bó với số phận con người. Tư
tưởng nhân đạo trong văn học trung đại Việt Nam là sự kế thừa
truyền thống tư tưởng lớn của con người Việt Nam: Thương người
như thể thương thân, lá lành đùm lá rách; tư tưởng của Phật giáo:
từ bi bác ái, yêu thương con người; và tư tưởng của Nho giáo: cái nhân cái nghĩa.
4. Đánh giá chung (0,5 điểm)
- Cảm hứng nhân đạo cùng với cảm hứng yêu nước là hai sợi chỉ
đỏ xuyên suốt toàn bộ nền văn học Việt Nam. Sự gắn bó với đất
nước và số phận con người làm cho văn học Việt Nam vừa giàu
chất hùng tráng vừa thấm đượm giọng điệu cảm thương.
- Có thể nói đoạn trích “Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ” là
đoạn trích tiêu biểu nhất trong Chinh phụ ngâm về tinh thần nhân
đạo của Đặng Trần Côn và Đoàn Thị Điểm cũng như văn học giai đoạn trung đại.
Diễn đạt có sáng tạo, đảm bảo đúng qui tắc chính tả và cách dùng 0.25 từ, đặt câu.