Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2015 trường Tiểu học Thọ Sơn, Nghệ An

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2015 trường Tiểu học Thọ Sơn, Nghệ An. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

A. KIỂM TRA ĐỌC: (5 điểm)
A.1. Đọc thành tiếng: (1 điểm)
GV cho HS bc thăm cc đon đc theo HD chm. (Hướng dẫn hc Tiếng Việt 5 tp 2 A,
B). (mi em đc 1 pht)
A.2. Đọc thầm bài văn sau và làm theo yêu cầu: (4 điểm) (Thời gian làm bài: 15 phút)
CHIẾC KÉN BƯỚM
Có một anh chàng tìm thy một ci kén bướm. Một hôm anh ta thy kén hé ra một l nhỏ.
Anh ta ngồi hàng giờ nhìn ch bướm nhỏ c thot mình ra khỏi chiếc l nhỏ xíu. Rồi anh ta
thy mi việc không tiến triển gì thêm. Hình như ch bướm không thể c được nữa. Vì thế
anh ta quyết định gip ch bướm nhỏ.
Anh ta ly kéo rch l nhỏ cho to thêm. Ch bướm dễ dàng thot ra khỏi ci kén nhưng thân
hình nó thì sưng phồng lên, đôi cnh thì nhăn nhm. Còn chàng thanh niên thì cứ ngồi quan
st với hi vng một lc nào đó thân hình ch bướm sẽ xẹp li và đôi cnh đủ rộng hơn để
nâng đỡ thân hình ch. Nhưng chẳng có gì thay đổi cả! Sự tht là ch bướm phải bò loanh
quanh sut quãng đời còn li với đôi cnh nhăn nhm và thân hình sưng phồng. Nó sẽ không
bao giờ bay được nữa.
Có một điều mà người thanh niên không hiểu: ci kén cht chội khiến ch bướm phải n lực
mới thot ra khỏi ci l nhỏ xíu kia chính là quy lut của tự nhiên tc động lên đôi cnh và
có thể gip ch bướm bay ngay khi thot ra ngoài.
Đôi khi đu tranh là điều cần thiết trong cuộc sng. Nếu ta quen sng một cuộc đời phẳng
lặng, ta sẽ mt đi sức mnh tiềm tàng mà bẩm sinh mi người đều có và chẳng bao giờ ta có
thể bay được. Vì thế, nếu bn thy mình đang phải vượt qua nhiều p lực và căng thẳng thì
hãy tin rằng sau đó bn sẽ trưởng thành hơn.
(Nông Lương Hoài)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Chú bướm nhỏ cố thoát mình ra khỏi chiếc lỗ nhỏ xíu để làm gì?
a. Để khỏi bị ngt thở.
b. Để nhìn thy nh sng vì trong kén ti qu.
c. Để trở thành con bướm tht sự trưởng thành.
2. Vì sao chú bướm nhỏ chưa thoát ra khỏi cái kén được?
a. Vì ch yếu qu.
PHNG GD&ĐT ANH SƠN
TRƯNG TIU HC TH SƠN
H và tên: ……………………….....
Lp: …….
Ngày kiểm tra: …/…/2015
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - 2014 - 2015
MÔN: TING VIT - LỚP 5 (Thời gian làm bài: 60 ph)
Điểm s: ........
Bằng chữ: ......
H và tên coi thi:………………………
H và tên chm thi:…………………
b. Vì không có ai giúp chú.
c. Vì ch chưa pht triển đủ để thot ra khỏi kén.
3. Chú bướm nhỏ đã thoát ra khỏi kén bằng cách nào?
a. Có ai đó đã làm cho l rch to thêm nên ch thot ra dễ dàng.
b. Ch đã c gắng hết sức để làm rch ci kén.
c. Ch đã cắn nt chiếc kén để thot ra.
4. Điều gì xảy ra với chú bướm khi thoát ra khỏi kén?
a. Dang rộng cánh bay lên cao.
b. Bò loanh quanh sut quãng đời còn li với đôi cnh nhăn nhm và thân hình sưng phồng.
c. Phải mt my hôm mới bay lên được.
5. Trong câu nào dưới đây, "rừng" được dùng với nghĩa gốc?
a. Ni rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.
b. Ngày 2-9, đường ph tràn ngp một rừng cờ hoa.
c. Một rừng người về đây dự ngày gi tổ Hùng Vương.
6. Dấu phẩy trong. Dấu phẩy trong câu: "Trong đền, dòng chữ Nam quốc sơn hà uy
nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa." có ý nghĩa như thế nào?
a. Ngăn cch thành phần chính trong câu.
b. Ngăn cch trng ngữ với cc thành phần chính trong câu.
c. Kết thc câu.
7. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
.....................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
8. Đặt một câu ghép có cặp quan hệ từ: Vì - nên
................................................................................................................................................
B / KIỂM TRA VIẾT (5 điểm)
B.1. Chính tả (2 điểm) Hc sinh nghe – viết bài Công việc đầu tiên (HDHTV5 T2B trang
32) đon: Nhận công việc ..... đến trời cũng vừa sáng tỏ. (Khoảng 15 pht)
B.2: Tập làm văn: (3 điểm) Em hãy tả một người bn thân của em. (Khoảng 30 phút).
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1 MÔN TIẾNG VIT LỚP 5
CUỐI NĂM HỌC: 2014 – 2015
TT
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Đọc
thành
tiếng
A.1
1 điểm
Đc đng tc độ, đng tiếng, đng từ. Ngắt nghỉ hơi đng ở cc du câu.
1 điểm
Đc sai từ 2 đến 4 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đng từ 2 đến 3 ch
0,75 điểm
Đc sai từ 5 đến 7 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đng từ 4 đến 5 ch
0,5 điểm
Đc sai từ 8 tiếng trở lên. Ngắt nghỉ hơi không đng từ 6 ch trở lên
0,25 điểm
Đọc
hiểu
A.2
3 điểm
Đáp án: câu 1c; câu 2c; câu 3a; câu 4b; câu 5a; câu 6b (Mi câu đng được 0,5
điểm).
3 điểm
Câu 7. Phải tự mình n lực vượt qua khó khăn, khó khăn gip ta trưởng thành
hơn.
(HS tr li theo riêng phi phù hp vi yêu cu )
0,5 điểm
Câu 8: Vì mẹ m nên Lan phải ở nhà chăm mẹ.
0,5 điểm
Chính
tả
B.1
2 điểm
Bài viết không mắc li, chữ viết rõ ràng, trình bày sch đẹp
2 điểm
Sai 5 li (phụ âm đầu, vần , thanh...). chữ chưa đẹp
1,5 điểm
Sai 7 li (phụ âm đầu, vần , thanh...), trình bày bẩn ,chữ chưa đẹp
1 điểm
Sai 8 li trở lên (phụ âm đầu, vần , thanh...), trình bày bẩn, chữ chưa đẹp
0,5 điểm
Tập
làm văn
B.2
3 điểm
- Viết được bài văn tả người đủ cc phần mở bài, thân bài, kết bài đng yêu
cầu đã hc; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Bài viết biết sử dụng cc từ ngữ sinh động, gợi tả, gợi cảm làm nổi bt được
ngoi hình, tính tình, hot động người bn thân của em
- Thể hiện được tình cảm với người mình tả.
- Viết câu đng ngữ php, dùng từ đng, không mắc li chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sch sẽ.
3 điểm
- Viết được bài văn tả người đủ cc phần mở bài, thân bài, kết bài đng yêu
cầu đã hc; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên.
- Viết câu đng ngữ php, dùng từ đng, không mắc li chính tả.
2,5 điểm
-Viết được bài văn tả người đủ cc phần mở bài, thân bài, kết bài đng yêu cầu
2 điểm
đã hc; độ dài bài viết từ 10 câu trở lên.
- Viết được bài văn tả người đủ cc phần mở bài, thân bài, kết bài đng yêu
cầu đã hc.
1,5 điểm
- Viết được mi phần bài văn tả người.
0.75 điểm
ĐỀ 2
A. KIỂM TRA ĐỌC: (5 điểm)
A.1. Đọc thành tiếng: (1 điểm)
GV cho HS bc thăm cc đon đc theo HD chm. ( Hướng dẫn hc Tiếng Việt 5 tp 2
A,B). (mi em đc 1 pht)
A.2. Đọc thầm bài văn sau và làm theo yêu cầu: (4 điểm) (Thời gian làm bài: 15 phút)
Vết sẹo
Ch bé đưa cho người mẹ tờ giy mời hp cha mẹ hc sinh của trường. L thay, khi
mẹ bảo sẽ tham dự, ch bé lộ vẻ sững sờ. Đây là lần đầu tiên bn hc và cô gio có dịp gặp
mặt mẹ, mà ch thì chẳng mun cht nào. Ch rt ngượng ngp vì vẻ ngoài của mẹ. Mặc
kh xinh đẹp nhưng bên m phải của bà có một vết sẹo rt lớn. Ch bé chưa bao giờ hỏi ti
sao và trong trường hợp nào mà mẹ bị như vy.
Sut buổi hp, chẳng ai để  đến vết sẹo y mà chỉ n tượng về vẻ duyên dng và
phong cch cư xử m p của bà. Tuy vy, ch bé vẫn bi ri và lẫn trnh mi người. Tình
cờ, ch nghe lỏm được câu chuyện giữa mẹ và cô gio chủ nhiệm:
D, vì sao bà bị vết sẹo trên mặt ? Cô gio rụt rè hỏi.
Khi con trai tôi còn đỏ hỏn, nó kẹt trong căn phòng bị hỏa hon. Lửa bén dữ qu nên
không ai dm xông vào, thế là tôi liều mình. Vừa lao chy tới bên nôi của chu, tôi thy một
thanh xà sắp rơi xung. Không kịp suy nghĩ, tôi liền ghé thân che cho con rồi bt tỉnh luôn.
May mà một anh cứu hỏa đến kịp và cứu hai mẹ con tôi ra. Vết sẹo đã thành vĩnh viễn
nhưng tôi không bao giờ hi hn về điều đó.
Nghe xong, ch nhỏ ùa tới ôm chầm ly mẹ, nước mắt lưng tròng. Người cu run lên vì
xc động. Đức hy sinh của mẹ thanh cao qu! Cả ngày, ch bé cứ nắm riết ly mẹ không rời.
Theo Những hạt giống tâm hồn
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Thái độ của chú bé như thế nào khi biết mẹ nhận lời đi họp cha mẹ học sinh?
a. Ch bé rt vui. b. Ch bé rt bi ri. c. Ch bé đã sững sờ.
2. Chú bé ấy không muốn mẹ đi họp cha mẹ học sinh vì:
a, Mẹ ch bé không biết cch nói chuyện.
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - 2014 - 2015
MÔN: TING VIT - LỚP 5 (Thời gian làm bài: 60ph)
Điểm s:
..........
Bằng
chữ:.........
H và tên coi thi:………………………
H và tên chm thi:…………………
b, Ch bé ngượng ngp vì vẻ bề ngoài của mẹ.
c, Ch bé không biết vì sao bên m phải của mẹ có vết sẹo lớn.
3. Trong suốt buổi họp, mọi người đã ấn tượng về điều gì ở mẹ chú bé?
a, Đó là người phụ nữ biết cch nói chuyện hot bt.
b, Đó là người phụ nữ có vết sẹo kh lớn bên m phải.
c, Đó là người phụ nữ duyên dng và cư xử m p với mi người.
4. Khi nghe xong câu chuyện giữa mẹ và cô giáo cậu bé đã làm gì?
a, Ùa tới ôm chầm ly mẹ, nước mắt lưng tròng
b, Người cu run lên vì xc động.
c, Cả hai  trên.
5. Từ “ lấp loáng” trong câu văn “Mặt sông lấp loáng ánh vàng” có thể thay bằng từ nào
trong cc từ sau:
a, Lp lnh
b, Bp bùng
c, Chờn vờn
6. Các vế trong câu sau được ni vi nhau bng cách nào: Tuy nhà Nam ở xa trường
nhưng Nam luôn luôn đi học đúng giờ.
a , Dùng quan hệ từ. a. Dùng cặp quan hệ từ. c. Ni trực tiếp.
7 . Câu chuyện muốn nói vi em điều gì?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
8. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong câu dưi đây :
Nghe xong, ch nhỏ ùa tới ôm chầm ly mẹ, nước mắt lưng tròng.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
B / KIỂM TRA VIẾT (5 điểm)
B.1. Chính tả (2 điểm) Hc sinh nghe – viết bài Con gái kém gì con trai? (HDHTV5 T2B
trang 10) đon: Tối đó ....đến con trai cũng không bằng”. (Khoảng 15 pht)
B.2: Tập làm văn: (3 điểm) Em hãy tả một người mà em yêu qu nht. (Khoảng 30 phút).
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 2 MÔN TIẾNG VIT LỚP 5
CUỐI NĂM HỌC: 2014 – 2015
TT
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Đọc
thành
tiếng
A.1
1 điểm
Đc đng tc độ, đng tiếng, đng từ. Ngắt nghỉ hơi đng ở cc du câu.
1 điểm
Đc sai từ 2 đến 4 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đng từ 2 đến 3 ch
0,75 điểm
Đc sai từ 5 đến 7 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đng từ 4 đến 5 ch
0,5 điểm
Đc sai từ 8 tiếng trở lên. Ngắt nghỉ hơi không đng từ 6 ch trở lên
0,25 điểm
Đọc
hiểu
A.2
3 điểm
Đáp án: câu 1c; câu 2b; câu 3c; câu 4c; câu 5a; câu 6b (Mi câu đng được 0,5
điểm).
3 điểm
Câu 7. Tình thương yêu và lòng dũng cảm của người mẹ dành cho con
(HS tr li theo riêng phi phù hp vi yêu cu)
0,5 điểm
Câu 8: Nghe xong,/ ch nhỏ / ùa tới ôm chầm ly mẹ, nước mắt lưng tròng.
TN CN VN
0,5 điểm
Chính
tả
B.1
2 điểm
Bài viết không mắc li, chữ viết rõ ràng, trình bày sch đẹp
2 điểm
Sai 5 li (phụ âm đầu, vần , thanh...). chữ chưa đẹp
1,5 điểm
Sai 7 li ( phụ âm đầu, vần , thanh...), trình bày bẩn ,chữ chưa đẹp
1 điểm
Sai 8 li trở lên (phụ âm đầu, vần , thanh...), trình bày bẩn, chữ chưa đẹp
0,5 điểm
Tập
làm văn
B.2
3 điểm
- Viết được bài văn tả người đủ cc phần mở bài, thân bài, kết bài đng yêu
cầu đã hc; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Bài viết biết sử dụng cc từ ngữ sinh động, gợi tả, gợi cảm làm nổi bt được
ngoi hình, tính tình, hot động người em yêu qu nht.
- Thể hiện được tình cảm với người mình tả.
- Viết câu đng ngữ php, dùng từ đng, không mắc li chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sch sẽ.
3 điểm
- Viết được bài văn tả người đủ cc phần mở bài, thân bài, kết bài đng yêu
cầu đã hc; độ dài bài viết t 12 câu trở lên.
- Bài viết biết sử dụng cc từ ngữ sinh động, gợi tả, gợi cảm làm nổi bt được
ngoi hình, tính tình, hot động người em yêu qu nht.
- Viết câu đng ngữ php, dùng từ đng, không mắc li chính tả.
2,5 điểm
- Viết được bài văn tả người đủ cc phần mở bài, thân bài, kết bài đng yêu
2 điểm
cầu đã hc; độ dài bài viết từ 10 câu trở lên.
- Viết được bài văn tả người đủ cc phần mở bài, thânbài, kết bài đng yêu cầu
đã hc.
1,5 điểm
- Viết được mi phần bài văn tả người
0.75 điểm
ĐỀ 3
A. KIỂM TRA ĐỌC: (5 điểm)
A.1. Đọc thành tiếng: (1 điểm)
GV cho HS bc thăm cc đon đc theo HD chm. (Hướng dẫn hc Tiếng Việt 5 tp 2 A,B).
(mi em đc 1 pht)
A.2. Đọc thầm bài văn sau và làm theo yêu cầu: (4 điểm) (Thời gian làm bài: 15 phút)
SAU TRẬN MƯA RÀO
Một giờ sau cơn dông, người ta hầu như không nhn thy trời hè vừa ủ dột. Mùa hè, mặt đt
cũng chóng khô như đôi m em bé.
Không gì đẹp bằng cây l vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ro, lc y trông nó
vừa tươi mt, vừa m p…Khóm cây, lung cảnh trao đổi hương thơm và tia sng. Trong tn
l, my cây sung và chích chòe huyên no, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dc thân cây dẻ,
mổ lch cch trên vỏ. Hoa cẩm chướng có mùi thơm nồng nồng. Ánh sng m vàng những
đóa hoa kim hương, vô s bướm chp chờn trông như những tia sng lp lòe của đóa đèn
hoa y.
Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thứ nhung gm, bc, vàng bày lên cnh hoa không một tí bụi.
Tht là giàu sang mà cũng tht là trinh bch. Cảnh vườn là cảnh vắng lặng dung hòa với
nghìn thứ âm nhc, có chim gù, có ong vo ve, có gió hồi hộp dưới l.
(Vích-to Huy-gô)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Mùa hè, sau trận mưa rào, mặt đất được so sánh với gì?
a. Đôi m của em bé.
b. Đôi mắt của em bé.
c. Mi tóc của em bé.
2. Dòng nào nêu đầy đủ những âm thanh trong khu vườn sau trận mưa rào?
a. Tiếng chim gù, tiếng ong vò vẽ.
b. Tiếng gió hồi hộp dưới l.
c. Tiếng chim gù, tiếng ong vo ve và tiếng gió hồi hộp dưới lá.
3. Trong bài có mấy hình ảnh so sánh?
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - 2014 - 2015
MÔN: TING VIT - LỚP 5 (Thời gian làm bài: 60ph)
Điểm s:
..........
Bằng
chữ:.........
H và tên coi thi:………………………
H và tên chm thi:…………………
a. Một hình ảnh.
b. Hai hình ảnh.
c. Ba hình ảnh.
4. Câu ghép “Trong tán lá, mấy cây sung và chích chòe huyên náo, chim sẻ tung hoành,
gõ kiến leo dọc thân cây dẻ mổ lách cách trên vỏ.” có:
a. Hai vế câu
b. Ba vế câu
c. Bn vế câu
5. Em hiểu “thơm ngây ngất" nghĩa là thơm như thế nào ?
a. Thơm một cch hp dẫn, làm ta say mê, thích th.
b. Thơm đm, đến mức làm cho ta khó chịu.
c. Thơm một cch mnh mẽ, làm lay động mi vt .
6. Hai câu: “Triệu Thị Trinh quê ở ng núi Quan Yên (Thanh Hoá). Người thiếu nữ họ
Triệu xinh xắn, tính cách mạnh mẽ, thích võ nghệ, bắn cung rất giỏi.” liên kết với nhau
bằng cch nào ?
a. Dùng từ ngữ ni.
b. Lặp từ ngữ.
c. Thay thế từ ngữ.
7. Nêu nội dung bài văn?
.....................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
8. Đặt câu có cặp quan hệ từ: Nếu…….thì :
B / KIỂM TRA VIẾT (5 điểm)
B.1. Chính tả (2 điểm) Hc sinh nghe – viết bài Cây gạo ngoài bến sông (HDHTV5 T2B
trang 112 ) đon: Chiều nay ... đến cụp xuống, ủ ê’. (Khoảng 15 pht)
B.2:Tập làm văn: (3 điểm) (Khoảng 30 phút).
Đề bài: Em hãy tả cô gio (hoặc thầy gio) đã từng dy d em và để li cho em nhiều n
tượng, tình cảm tt đẹp.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 3 MÔN TIẾNG VIT LỚP 5
CUỐI NĂM HỌC: 2014 – 2015
TT
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Đọc
thành
tiếng
A.1
1 điểm
Đc đng tc độ, đng tiếng, đng từ. Ngắt nghỉ hơi đng ở cc du câu.
1 điểm
Đc sai từ 2 đến 4 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đng từ 2 đến 3 ch
0,75 điểm
Đc sai từ 5 đến 7 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đng từ 4 đến 5 ch
0,5 điểm
Đc sai từ 8 tiếng trở lên. Ngắt nghỉ hơi không đng từ 6 ch trở lên
0,25 điểm
Đọc
hiểu
A.2
3 điểm
Đáp án: câu 1a; câu 2c; câu 3b; câu 4b; câu 5a; câu 6c (Mi câu đng được 0,5
điểm).
3 điểm
Câu 7. Tả vẻ đẹp tươi mt, rực rỡ của cảnh vt sau trn mưa rào.
0,5 điểm
Câu 8: Nếu trời không mưa thì chng em đi cắm tri.
0,5 điểm
Chính
tả
B.1
2 điểm
Bài viết không mắc li, chữ viết rõ ràng, trình bày sch đẹp
2 điểm
Sai 5 li (phụ âm đầu, vần , thanh...), chữ chưa đẹp
1,5 điểm
Sai 7 li (phụ âm đầu, vần, thanh...), trình bày bẩn ,chữ chưa đẹp
1 điểm
Sai 8 li trở lên (phụ âm đầu, vần , thanh...), trình bày bẩn, chữ chưa đẹp
0,5 điểm
Tập
làm văn
B.2
3 điểm
- Viết được bài văn tả người đủ cc phần mở bài, thân bài, kết bài đng yêu cầu
đã hc; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Bài viết biết sử dụng cc từ ngữ sinh động, gợi tả, gợi cảm làm nổi bt được
ngoi hình, tính tình, hot động của thầy (cô gio) đã từng dy d em.
- Bài viết thể hiện được tình cảm của người viết, những n tương khó
quên với thầy (cô gio) đã từng dy d.
- Viết câu đng ngữ php, dùng từ đng, không mắc li chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sch sẽ.
3 điểm
- Viết được bài văn tả người đủ cc phần mở bài, thân bài, kết bài đng yêu cầu
đã hc; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên.
- Bài viết biết sử dụng cc từ ngữ sinh động, gợi tả, gợi cảm làm nổi bt được
ngoi hình, tính tình, hot động của thầy (cô gio) đã từng dy d em.
- Viết câu đng ngữ php, dùng từ đng, không mắc li chính tả.
2,5 điểm
- Viết được bài văn tả người đủ cc phần mở bài, thân bài, kết bài đng yêu cầu
2 điểm
đã hc; độ dài bài viết từ 10 câu trở lên.
- Viết được bài văn tả người đủ cc phần mở bài, thânbài, kết bài đng yêu cầu
đã hc.
1,5 điểm
- Viết được mi phần bài văn tả người.
0.75 điểm
PHIẾU ĐỌC CUỐI NĂM LỚP 5
NĂM HỌC: 2014 2015
Phiếu đọc số 2
Làng quê tôi đã khut hẳn nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. Tôi đã đi nhiều
nơi, đóng quân nhiều ch phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như
người làng và cũng có người yêu tôi tha thiết, nhưng sao sức quyễn rũ, nhớ thương
vẫn không mãnh liệt, day đứt bằng mảnh đt cc cằn này.
Làng mc bị tàn ph nhưng mảnh đt quê hương vẫn đsức nuôi sng tôi
như ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về.
Phiếu đọc số 1
Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã thích những tranh lợn, gà, chuột, ếch, tranh cây
dừa, tranh t nữ của làng Hồ. Mi lần tết đến, đứng trước ci chiếu bày tranh làng
Hồ giải trên cc lề ph Nội, lòng tôi thm ta một ni biết ơn đi với những
người nghệ to hình của nhân n. H đã đem vào cuộc sng một cch nhìn
thuần phc, càng ngắm càng thy đm đà, lành mnh, hóm hỉnh và vui tươi.
Phiếu đọc số 3
Đền thượng nằm chót vót trên đnh ni Nghĩa Lĩnh. Tớc đền, nhng khóm
hải đưng đâm bông rực đ, nhng cnh bướm nhiu màu sắc bay dp dn như
đang ma qut xòe hoa. Trong đn, dòng ch vàng Nam quc sơn hà uy nghiêm đ
bc hoành phi treo chính gia.
Lăng ca cc vua Hùng kbên đn Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh.
Đng đây, nhìn ra xa, phong cảnh tht là đẹp. Bên phi là đnh Ba Vì vòi vi, nơi
Mị nương con gi vua Hùng th 18 theo sơn tinh vtrn gi ni cao.
Phiếu đọc s 4
Mẹ sắp sinh em bé. Cả nhà mong, ho hc. Thế rồi msinh mt em gi.
Dì hnh bo: li mt vịt trời na”. Cả b và m vẻ bun bun.
Đêm, trằn trc không ng. Em không hiểu vì sao mi người li v
không vui lắm khi msinh em gi. thì kém gì con trai nh? lớp, em luôn là
hc sinh gii. Tan hc, cc bn trai n mải đbóng thì đã vcặm cụi tưới rau
rồi chẻ củi, nu cơm gip mẹ. Thế đm con trai còn dm trêu Mơ. Cc bn nói
rằng con gi chẳng được tích sự gì. Tức ghê.
Phiếu đọc số 5
Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục. Chẳng thứ quả o hương li
thơm ngây ngt l đến như thế. Mới đầu xuân năm kia, những ht thảo quả gieo
trên đt rừng, qua một năm, đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, từ một
thân lẻ, thảo quả đâm lên hai nhnh mới. Sự sinh sôi sao mà mnh mẽ vy. Thong
cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả sầm ut từng khóm râm lan tỏa nơi tầng
rừng thp, vươn ngn, xòe l, ln chiếm không gian.
Phiếu đọc số 6
thut tranh làng Hồ đã đt tới sự trang trí tinh tế: những bộ tranh t nữ o
màu, quần hoa chanh nền đen lĩnh của một thứ màu đen rt Việt nam. Màu đen
không pha bằng thuc mà luyện bằng bột than của những cht liệu gợi nhắc thiết
tha đến đồng quê đt nước: cht rơm bếp, than của cói chiếu và than của l tre mùa
thu rụng l. Ci màu trắng điệp cũng là một sự sng to góp phần vào kho tàng màu
sắc của dân tộc trong hội ha. Màu trắng y càng ngắm càng ưa nhìn.
Phiếu đọc số 7
Thng trước, trường của Út Vịnh đã pht động phong trào em yêu đường sắt
quê em. Hc sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đn tàu
đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua. Vịnh nhn việc
khó nht là thuyết phục Sơn một bn rt nghịch, thường chy trên trên đường tàu
thả diều. Thuyết phục mãi, Sơn mới hiểu ra và hứa không chơi di như vy nữa.
Phiếu đọc số 8
Cụ Vi- ta- li nhặt trên đường một mảnh g mỏng, dính đầy ct bụi. Cắt mảnh
g thành nhiều miếng nhỏ, cụ bảo:
- Ta sẽ khắc trên mi miếng g một chci. Con sẽ hc nhn mặt từng
chữ,
rồi ghép cc chữ y li thành tiếng.
Từ hôm đó lc nào ti tôi cũng đầy những miếng g dẹp. Không bao lâu tôi
đã thuộc tt cả cc chữ ci. Nhưng biết đc li chuyện khc. Không phải ngày
một ngày hai mà đc được.
Khi dy tôi, thầy Vi- ta-li nghĩ rằng cùng lc thể dy cả ch chó Ca-pi để
làm xiếc.
Phiếu đọc số 9
Hội thi bắt đầu bằng việc ly lửa. Khi triếng trng hiệu vừa dứt, bn thanh
niên của bn đội nhanh như sóc, thoăn thoắt leo lên bn cây chui bôi mỡ bóng
nhẫy để ly nén hương cắm trên ngn. người leo lên, tụt xung li leo lên...
Khi mang được nén hương xung, người dự thi được pht ba que diêm để châm
vào hương cho chy thành ngn lửa. Trong khi đó, những người trong đội, mi
người một việc. Người thì ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa
bông. Người thì nhanh tay giã thóc, giần sàng thành go, người thì ly nước bắt
đầu thổi cơm.
Phiếu đọc số 10
Chiếc o sờn vai của ba dưới bàn tay vén khéo của mẹ đã trở thành ci o
xinh xinh, trông rt och của tôi. Những đường khâu đều đặn như khâu my,
thong nhìn qua khó mà biết được đy chỉ là một ci o may tay. Hàng khuy thẳng
tắp nhàng quân trong đội duyệt binh. Ci cổ o như hai ci l non trông tht dễ
thương. Mẹ n may cả ci cầu vai y hệt như chiếc o quân phục thực sự. Ci
măng-sét ôm khít ly cổ tay tôi. Khi cần, tôi thể mở khuy xắn tay o lên gn
ngàng.
Phiếu đọc số 12
Sự sng cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gc cây kín đo và
lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm
hoa khép miệng bắt đầu kết tri. Thảo quchín dần. Dưới đy rừng tựa như đột
ngột, bng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng.
Rừng ngp hương thơm. Rừng sng như có lửa hắt lên từ dưới đy rừng.
Rừng say ngây m ng. Thảo quả như những đm lửa hồng, ngày qua
ngày li thắp thêm nhiều ngn mới, nhp nhy vui mắt.
Phiếu đọc số 11
Có lần, một thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đu nặng, nhưng nhà nghèo,
không tiền chữa. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hèn nóng nực, chu
nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bc lên nồng
nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngi khổ. Ông ân cần chăm sóc đứa sut một
thng trời chữa khỏi bệnh cho nó. Khi từ giã nhà thuyền chài ông chẳng những
không ly tiền mà còn cho thêm go, củi.
Phiếu đọc số 15
Từ sng sớm, cc môn sinh đã về tựu trước sân nhà cụ gio Chu để mừng th
thầy. Cụ gio đội khăn ngay ngắn, mặc o dài thâm ngồi trên sp. My hc trò
từ xa về dâng biếu thầy những cun sch qu. Cụ gio hỏi thăm công việc của từng
người, bảo ban cc hc trò nhỏ, rồi nói:
- Thy cảm ơn cc anh. Bây giờ, nhân đông đủ môn sinh, thầy mun mời
tt cả cc anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rt nặng.
Phiếu đọc số 14
Ngoài bãi bồi một cây go già xòa tn xung mặt sông. Thương và bn
lớn lên đã thy những mùa hoa go đỏ ngt trời từng đàn chim lũ lượt bay về.
Cứ mi năm, y go li xòe thêm được một tn l tròn vươn cao lên trời xanh.
Thân xù xì, gai góc, mc meo, vy l thì xanh mởn, non tươi dp dờn đùa
với gió. Vào mùa hoa, cây go như đm lửa đỏ ngang trời hừng hực chy. Bến sông
bừng lên đẹp l kì.
Phiếu đọc số 13
Trong thời kì chng thực đân Php, gia đình ông Thiện ủng hộ cn bộ, bộ đội
khu II hàng trăm tn thóc – là sản phẩm thu hoch từ đồn điền Chi Nê màu mỡ. Sau
hòa bình, ông Thiện đã hiến toàn bộ đồn điền này cho nhà nước.
Trong sut cuộc đời mình, nhà tư sản Đ Đình Thiện đã hết lòng ủng hộ
Cch mng không hề đòi hỏi sự đền đp nào. Ông nhà sản yêu nước, nhà
tài trợ đặc biệt của cch mng.
| 1/17

Preview text:

PHÒNG GD&ĐT ANH SƠN
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - 2014 - 2015
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỌ SƠN
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 (Thời gian làm bài: 60 ph)
Họ và tên: ……………………….....
Điểm số: ........ Họ và tên coi thi:……………………… Lớp: …….
Bằng chữ: ...... Họ và tên chấm thi:…………………
Ngày kiểm tra: …/…/2015
A. KIỂM TRA ĐỌC: (5 điểm)
A.1. Đọc thành tiếng: (1 điểm)
GV cho HS bốc thăm các đoạn đọc theo HD chấm. (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 2 A,
B). (mỗi em đọc 1 phút)
A.2. Đọc thầm bài văn sau và làm theo yêu cầu: (4 điểm) (Thời gian làm bài: 15 phút) CHIẾC KÉN BƯỚM
Có một anh chàng tìm thấy một cái kén bướm. Một hôm anh ta thấy kén hé ra một lỗ nhỏ.
Anh ta ngồi hàng giờ nhìn chú bướm nhỏ cố thoát mình ra khỏi chiếc lỗ nhỏ xíu. Rồi anh ta
thấy mọi việc không tiến triển gì thêm. Hình như chú bướm không thể cố được nữa. Vì thế
anh ta quyết định giúp chú bướm nhỏ.
Anh ta lấy kéo rạch lỗ nhỏ cho to thêm. Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén nhưng thân
hình nó thì sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm. Còn chàng thanh niên thì cứ ngồi quan
sát với hi vọng một lúc nào đó thân hình chú bướm sẽ xẹp lại và đôi cánh đủ rộng hơn để
nâng đỡ thân hình chú. Nhưng chẳng có gì thay đổi cả! Sự thật là chú bướm phải bò loanh
quanh suốt quãng đời còn lại với đôi cánh nhăn nhúm và thân hình sưng phồng. Nó sẽ không bao giờ bay được nữa.
Có một điều mà người thanh niên không hiểu: cái kén chật chội khiến chú bướm phải nỗ lực
mới thoát ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu kia chính là quy luật của tự nhiên tác động lên đôi cánh và
có thể giúp chú bướm bay ngay khi thoát ra ngoài.
Đôi khi đấu tranh là điều cần thiết trong cuộc sống. Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng
lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có
thể bay được. Vì thế, nếu bạn thấy mình đang phải vượt qua nhiều áp lực và căng thẳng thì
hãy tin rằng sau đó bạn sẽ trưởng thành hơn. (Nông Lương Hoài)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Chú bướm nhỏ cố thoát mình ra khỏi chiếc lỗ nhỏ xíu để làm gì?
a. Để khỏi bị ngạt thở.
b. Để nhìn thấy ánh sáng vì trong kén tối quá.
c. Để trở thành con bướm thật sự trưởng thành.
2. Vì sao chú bướm nhỏ chưa thoát ra khỏi cái kén được? a. Vì chú yếu quá.
b. Vì không có ai giúp chú.
c. Vì chú chưa phát triển đủ để thoát ra khỏi kén.
3. Chú bướm nhỏ đã thoát ra khỏi kén bằng cách nào?
a. Có ai đó đã làm cho lỗ rách to thêm nên chú thoát ra dễ dàng.
b. Chú đã cố gắng hết sức để làm rách cái kén.
c. Chú đã cắn nát chiếc kén để thoát ra.
4. Điều gì xảy ra với chú bướm khi thoát ra khỏi kén?
a. Dang rộng cánh bay lên cao.
b. Bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại với đôi cánh nhăn nhúm và thân hình sưng phồng.
c. Phải mất mấy hôm mới bay lên được.
5. Trong câu nào dưới đây, "rừng" được dùng với nghĩa gốc?
a. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.
b. Ngày 2-9, đường phố tràn ngập một rừng cờ hoa.
c. Một rừng người về đây dự ngày giỗ tổ Hùng Vương.
6. Dấu phẩy trong. Dấu phẩy trong câu: "Trong đền, dòng chữ Nam quốc sơn hà uy
nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.
" có ý nghĩa như thế nào?
a. Ngăn cách thành phần chính trong câu.
b. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu. c. Kết thúc câu.
7. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
.....................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
8. Đặt một câu ghép có cặp quan hệ từ: Vì - nên
................................................................................................................................................
B / KIỂM TRA VIẾT (5 điểm)
B.1. Chính tả (2 điểm) Học sinh nghe – viết bài Công việc đầu tiên (HDHTV5 T2B trang
32) đoạn: Nhận công việc ..... đến trời cũng vừa sáng tỏ. (Khoảng 15 phút)
B.2: Tập làm văn: (3 điểm) Em hãy tả một người bạn thân của em. (Khoảng 30 phút).
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
CUỐI NĂM HỌC: 2014 – 2015 TT ĐÁP ÁN ĐIỂM
Đọc đúng tốc độ, đúng tiếng, đúng từ. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu. 1 điểm Đọc
Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ 0,75 điểm thành tiếng
Đọc sai từ 5 đến 7 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 đến 5 chỗ 0,5 điểm A.1
Đọc sai từ 8 tiếng trở lên. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 6 chỗ trở lên 0,25 điểm 1 điểm
Đáp án: câu 1c; câu 2c; câu 3a; câu 4b; câu 5a; câu 6b (Mỗi câu đúng được 0,5 3 điểm Đọc điểm). hiểu
Câu 7. Phải tự mình nỗ lực vượt qua khó khăn, khó khăn giúp ta trưởng thành 0,5 điểm hơn. A.2 3 điểm
(HS trả lời theo ý riêng – ý phải phù hợp với yêu cầu )
Câu 8: Vì mẹ ốm nên Lan phải ở nhà chăm mẹ. 0,5 điểm Chính
Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp 2 điểm tả
Sai 5 lỗi (phụ âm đầu, vần , thanh...). chữ chưa đẹp 1,5 điểm B.1
2 điểm Sai 7 lỗi (phụ âm đầu, vần , thanh...), trình bày bẩn ,chữ chưa đẹp 1 điểm
Sai 8 lỗi trở lên (phụ âm đầu, vần , thanh...), trình bày bẩn, chữ chưa đẹp 0,5 điểm
- Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu 3 điểm Tập
cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
làm văn - Bài viết biết sử dụng các từ ngữ sinh động, gợi tả, gợi cảm làm nổi bật được
ngoại hình, tính tình, hoạt động người bạn thân của em B.2 3 điểm
- Thể hiện được tình cảm với người mình tả.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu 2,5 điểm
cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
-Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu 2 điểm
đã học; độ dài bài viết từ 10 câu trở lên.
- Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu 1,5 điểm cầu đã học.
- Viết được mỗi phần bài văn tả người. 0.75 điểm
PHÒNG GD&ĐT ANH SƠN
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - 2014 - 2015
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỌ SƠN
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 (Thời gian làm bài: 60ph)
Họ và tên: ………………………..... Điểm số:
Họ và tên coi thi:……………………… Lớp: ……. ..........
Họ và tên chấm thi:…………………
Ngày kiểm tra: …/…/2015 Bằng chữ:......... ĐỀ 2
A. KIỂM TRA ĐỌC: (5 điểm)
A.1. Đọc thành tiếng: (1 điểm)
GV cho HS bốc thăm các đoạn đọc theo HD chấm. ( Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 2
A,B). (mỗi em đọc 1 phút)
A.2. Đọc thầm bài văn sau và làm theo yêu cầu: (4 điểm) (Thời gian làm bài: 15 phút) Vết sẹo
Chú bé đưa cho người mẹ tờ giấy mời họp cha mẹ học sinh của trường. Lạ thay, khi
mẹ bảo sẽ tham dự, chú bé lộ vẻ sững sờ. Đây là lần đầu tiên bạn học và cô giáo có dịp gặp
mặt mẹ, mà chú thì chẳng muốn chút nào. Chú rất ngượng ngập vì vẻ ngoài của mẹ. Mặc dù
khá xinh đẹp nhưng bên má phải của bà có một vết sẹo rất lớn. Chú bé chưa bao giờ hỏi tại
sao và trong trường hợp nào mà mẹ bị như vậy.
Suốt buổi họp, chẳng ai để ý đến vết sẹo ấy mà chỉ ấn tượng về vẻ duyên dáng và
phong cách cư xử ấm áp của bà. Tuy vậy, chú bé vẫn bối rối và lẫn tránh mọi người. Tình
cờ, chú nghe lỏm được câu chuyện giữa mẹ và cô giáo chủ nhiệm:
– Dạ, vì sao bà bị vết sẹo trên mặt ạ? – Cô giáo rụt rè hỏi.
– Khi con trai tôi còn đỏ hỏn, nó kẹt trong căn phòng bị hỏa hoạn. Lửa bén dữ quá nên
không ai dám xông vào, thế là tôi liều mình. Vừa lao chạy tới bên nôi của cháu, tôi thấy một
thanh xà sắp rơi xuống. Không kịp suy nghĩ, tôi liền ghé thân che cho con rồi bất tỉnh luôn.
May mà một anh cứu hỏa đến kịp và cứu hai mẹ con tôi ra. Vết sẹo đã thành vĩnh viễn
nhưng tôi không bao giờ hối hận về điều đó.
Nghe xong, chú nhỏ ùa tới ôm chầm lấy mẹ, nước mắt lưng tròng. Người cậu run lên vì
xúc động. Đức hy sinh của mẹ thanh cao quá! Cả ngày, chú bé cứ nắm riết lấy mẹ không rời.
Theo Những hạt giống tâm hồn
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Thái độ của chú bé như thế nào khi biết mẹ nhận lời đi họp cha mẹ học sinh? a. Chú bé rất vui.
b. Chú bé rất bối rối. c. Chú bé đã sững sờ.
2. Chú bé ấy không muốn mẹ đi họp cha mẹ học sinh vì:
a, Mẹ chú bé không biết cách nói chuyện.
b, Chú bé ngượng ngập vì vẻ bề ngoài của mẹ.
c, Chú bé không biết vì sao bên má phải của mẹ có vết sẹo lớn.
3. Trong suốt buổi họp, mọi người đã ấn tượng về điều gì ở mẹ chú bé?
a, Đó là người phụ nữ biết cách nói chuyện hoạt bát.
b, Đó là người phụ nữ có vết sẹo khá lớn bên má phải.
c, Đó là người phụ nữ duyên dáng và cư xử ấm áp với mọi người.
4. Khi nghe xong câu chuyện giữa mẹ và cô giáo cậu bé đã làm gì?
a, Ùa tới ôm chầm lấy mẹ, nước mắt lưng tròng
b, Người cậu run lên vì xúc động. c, Cả hai ý trên.
5. Từ “ lấp loáng” trong câu văn “Mặt sông lấp loáng ánh vàng” có thể thay bằng từ nào trong các từ sau: a, Lấp lánh b, Bập bùng c, Chờn vờn
6. Các vế trong câu sau được nối với nhau bằng cách nào: “Tuy nhà Nam ở xa trường
nhưng Nam luôn luôn đi học đúng giờ.

a , Dùng quan hệ từ. a. Dùng cặp quan hệ từ. c. Nối trực tiếp.
7 . Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
8. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong câu dưới đây :
Nghe xong, chú nhỏ ùa tới ôm chầm lấy mẹ, nước mắt lưng tròng.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
B / KIỂM TRA VIẾT (5 điểm)
B.1. Chính tả (2 điểm) Học sinh nghe – viết bài Con gái kém gì con trai? (HDHTV5 T2B
trang 10) đoạn: Tối đó ....đến con trai cũng không bằng”. (Khoảng 15 phút)
B.2: Tập làm văn: (3 điểm) Em hãy tả một người mà em yêu quý nhất. (Khoảng 30 phút).
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
CUỐI NĂM HỌC: 2014 – 2015 TT ĐÁP ÁN ĐIỂM
Đọc đúng tốc độ, đúng tiếng, đúng từ. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu. 1 điểm Đọc
Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ 0,75 điểm thành tiếng
Đọc sai từ 5 đến 7 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 đến 5 chỗ 0,5 điểm A.1
Đọc sai từ 8 tiếng trở lên. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 6 chỗ trở lên 0,25 điểm 1 điểm
Đáp án: câu 1c; câu 2b; câu 3c; câu 4c; câu 5a; câu 6b (Mỗi câu đúng được 0,5 3 điểm Đọc điểm). hiểu
Câu 7. Tình thương yêu và lòng dũng cảm của người mẹ dành cho con 0,5 điểm A.2
(HS trả lời theo ý riêng – ý phải phù hợp với yêu cầu)
3 điểm Câu 8: Nghe xong,/ chú nhỏ / ùa tới ôm chầm lấy mẹ, nước mắt lưng tròng. 0,5 điểm TN CN VN
Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp 2 điểm Chính
Sai 5 lỗi (phụ âm đầu, vần , thanh...). chữ chưa đẹp 1,5 điểm tả B.1
Sai 7 lỗi ( phụ âm đầu, vần , thanh...), trình bày bẩn ,chữ chưa đẹp 1 điểm
2 điểm Sai 8 lỗi trở lên (phụ âm đầu, vần , thanh...), trình bày bẩn, chữ chưa đẹp 0,5 điểm
- Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu 3 điểm
cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. Tập
- Bài viết biết sử dụng các từ ngữ sinh động, gợi tả, gợi cảm làm nổi bật được
làm văn ngoại hình, tính tình, hoạt động người em yêu quý nhất.
- Thể hiện được tình cảm với người mình tả. B.2 3 điểm
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu 2,5 điểm
cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên.
- Bài viết biết sử dụng các từ ngữ sinh động, gợi tả, gợi cảm làm nổi bật được
ngoại hình, tính tình, hoạt động người em yêu quý nhất.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu 2 điểm
cầu đã học; độ dài bài viết từ 10 câu trở lên.
- Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thânbài, kết bài đúng yêu cầu 1,5 điểm đã học.
- Viết được mỗi phần bài văn tả người 0.75 điểm
PHÒNG GD&ĐT ANH SƠN
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - 2014 - 2015
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỌ SƠN
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 (Thời gian làm bài: 60ph)
Họ và tên: ………………………..... Điểm số:
Họ và tên coi thi:……………………… Lớp: ……. ..........
Họ và tên chấm thi:…………………
Ngày kiểm tra: …/…/2015 Bằng chữ:......... ĐỀ 3
A. KIỂM TRA ĐỌC: (5 điểm)
A.1. Đọc thành tiếng: (1 điểm)
GV cho HS bốc thăm các đoạn đọc theo HD chấm. (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 2 A,B). (mỗi em đọc 1 phút)
A.2. Đọc thầm bài văn sau và làm theo yêu cầu: (4 điểm) (Thời gian làm bài: 15 phút) SAU TRẬN MƯA RÀO
Một giờ sau cơn dông, người ta hầu như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột. Mùa hè, mặt đất
cũng chóng khô như đôi má em bé.
Không gì đẹp bằng cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy trông nó
vừa tươi mát, vừa ấm áp…Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng. Trong tán
lá, mấy cây sung và chích chòe huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ,
mổ lách cách trên vỏ. Hoa cẩm chướng có mùi thơm nồng nồng. Ánh sáng mạ vàng những
đóa hoa kim hương, vô số bướm chập chờn trông như những tia sáng lập lòe của đóa đèn hoa ấy.
Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thứ nhung gấm, bạc, vàng bày lên cánh hoa không một tí bụi.
Thật là giàu sang mà cũng thật là trinh bạch. Cảnh vườn là cảnh vắng lặng dung hòa với
nghìn thứ âm nhạc, có chim gù, có ong vo ve, có gió hồi hộp dưới lá. (Vích-to Huy-gô)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Mùa hè, sau trận mưa rào, mặt đất được so sánh với gì? a. Đôi má của em bé. b. Đôi mắt của em bé. c. Mái tóc của em bé.
2. Dòng nào nêu đầy đủ những âm thanh trong khu vườn sau trận mưa rào?
a. Tiếng chim gù, tiếng ong vò vẽ.
b. Tiếng gió hồi hộp dưới lá.
c. Tiếng chim gù, tiếng ong vo ve và tiếng gió hồi hộp dưới lá.
3. Trong bài có mấy hình ảnh so sánh? a. Một hình ảnh. b. Hai hình ảnh. c. Ba hình ảnh.
4. Câu ghép “Trong tán lá, mấy cây sung và chích chòe huyên náo, chim sẻ tung hoành,
gõ kiến leo dọc thân cây dẻ mổ lách cách trên vỏ.”
có: a. Hai vế câu b. Ba vế câu c. Bốn vế câu
5. Em hiểu “thơm ngây ngất" nghĩa là thơm như thế nào ?
a. Thơm một cách hấp dẫn, làm ta say mê, thích thú.
b. Thơm đậm, đến mức làm cho ta khó chịu.
c. Thơm một cách mạnh mẽ, làm lay động mọi vật .
6. Hai câu: “Triệu Thị Trinh quê ở vùng núi Quan Yên (Thanh Hoá). Người thiếu nữ họ
Triệu xinh xắn, tính cách mạnh mẽ, thích võ nghệ, bắn cung rất giỏi.”
liên kết với nhau bằng cách nào ? a. Dùng từ ngữ nối. b. Lặp từ ngữ. c. Thay thế từ ngữ.
7. Nêu nội dung bài văn?
.....................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
8. Đặt câu có cặp quan hệ từ: Nếu…….thì :
B / KIỂM TRA VIẾT (5 điểm)
B.1. Chính tả (2 điểm) Học sinh nghe – viết bài Cây gạo ngoài bến sông (HDHTV5 T2B
trang 112 ) đoạn: “Chiều nay ... đến cụp xuống, ủ ê’. (Khoảng 15 phút)
B.2:Tập làm văn: (3 điểm) (Khoảng 30 phút).
Đề bài: Em hãy tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn
tượng, tình cảm tốt đẹp.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 3 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
CUỐI NĂM HỌC: 2014 – 2015 TT ĐÁP ÁN ĐIỂM
Đọc đúng tốc độ, đúng tiếng, đúng từ. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu. 1 điểm Đọc
Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ 0,75 điểm thành tiếng
Đọc sai từ 5 đến 7 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 đến 5 chỗ 0,5 điểm A.1
Đọc sai từ 8 tiếng trở lên. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 6 chỗ trở lên 0,25 điểm 1 điểm
Đáp án: câu 1a; câu 2c; câu 3b; câu 4b; câu 5a; câu 6c (Mỗi câu đúng được 0,5 3 điểm Đọc điểm). hiểu
Câu 7. Tả vẻ đẹp tươi mát, rực rỡ của cảnh vật sau trận mưa rào. 0,5 điểm A.2
Câu 8: Nếu trời không mưa thì chúng em đi cắm trại. 0,5 điểm 3 điểm Chính
Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp 2 điểm tả
Sai 5 lỗi (phụ âm đầu, vần , thanh...), chữ chưa đẹp 1,5 điểm B.1
2 điểm Sai 7 lỗi (phụ âm đầu, vần, thanh...), trình bày bẩn ,chữ chưa đẹp 1 điểm
Sai 8 lỗi trở lên (phụ âm đầu, vần , thanh...), trình bày bẩn, chữ chưa đẹp 0,5 điểm
- Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu
đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. Tập
- Bài viết biết sử dụng các từ ngữ sinh động, gợi tả, gợi cảm làm nổi bật được
làm văn ngoại hình, tính tình, hoạt động của thầy (cô giáo) đã từng dạy dỗ em. 3 điểm
- Bài viết thể hiện được tình cảm của người viết, những ấn tương khó B.2
quên với thầy (cô giáo) đã từng dạy dỗ.
3 điểm - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu 2,5 điểm
đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên.
- Bài viết biết sử dụng các từ ngữ sinh động, gợi tả, gợi cảm làm nổi bật được
ngoại hình, tính tình, hoạt động của thầy (cô giáo) đã từng dạy dỗ em.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu 2 điểm
đã học; độ dài bài viết từ 10 câu trở lên.
- Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thânbài, kết bài đúng yêu cầu 1,5 điểm đã học.
- Viết được mỗi phần bài văn tả người. 0.75 điểm
PHIẾU ĐỌC CUỐI NĂM LỚP 5
NĂM HỌC: 2014 – 2015 Phiếu đọc số 2
Làng quê tôi đã khuất hẳn nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. Tôi đã đi nhiều
nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như
người làng và cũng có người yêu tôi tha thiết, nhưng sao sức quyễn rũ, nhớ thương
vẫn không mãnh liệt, day đứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Làng mạc bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi
như ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về. Phiếu đọc số 1
Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã thích những tranh lợn, gà, chuột, ếch, tranh cây
dừa, tranh tố nữ của làng Hồ. Mỗi lần tết đến, đứng trước cái chiếu bày tranh làng
Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, lòng tôi thấm thía một nỗi biết ơn đối với những
người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. Họ đã đem vào cuộc sống một cách nhìn
thuần phác, càng ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi. Phiếu đọc số 3
Đền thượng nằm chót vót trên P đ hi ỉnh nú ếu đọ i N c số gh
5 ĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đườn T g h đ ảo âm qu b ả tôn rê g n rự rừ c ng đ ỏ Đ , n ản hữ K n h g ao cá đ n ã h chbíư n ớm nụ n c. hiề Ch u ẳn m g àu có stắc hứ bqay u ả d n ập ào d h ờ ư n ơ nngh lư ại đta hng ơmm núga q ây uạ n tg x ất ò e kì hlo ạ a. đếT n ro n n h g ư đtề h n, ế. dò M n ới g đch ầu ữ xvuàn ân g nNa ăm m k iqu a, nc
h sơnng hhà ạt u tyh ng ảo hqiêm uả gđiề eo ở b trê ứnc h đấot àn rừhn p g h , iq ture a o chín một n h g ăm iữ , a. đ
ã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, từ một thân l Lăn ẻ, thgả c o ủqa u các ả đ v âm u la H ên ù h n ai g nk h ề ánbhê n m đ ớiền . ST ự hsưiợn nh gs, ôiẩn s ator on m g à rừ mạ nngh cây mẽ x v an ậy h . Txhaonh án . g Đứn cái g , d ở ư đ ới ây b , ó n n h g ìn ra râm x c a, ủa ph rừ onngg gcả i n à, thh tảhoậ tq luà ả đsẹp ầ . m Bên uất ph từn ảgi lkà h đ ó ỉn m hr âBa m lVì an vtò ỏ i a vnọơii, tnầơi n g Mị rừ nươ ng t n h g ấp – , vco ư n gá ơn n ig v ọ u n a H , xò ù e nlg á, tlhấứ n 18 chi – t ếmheo sơn t không g iin a h
n. về trấn giữ núi cao. Phiếu đọc số 6
Kĩ thuật tranh làng Hồ đã đạP t hi tớếu đọ i sự t c s ran g 4 t
rí tinh tế: những bộ tranh tố nữ áo màu, qMẹ uần sắp ho s a in c h h a em nh b n é. ền Cả đenn h lĩà n m
h ong, Mơ háo hức. Thế rồi mẹ sinh một em gái.
của một thứ màu đen rất Việt nam. Màu đen D khì hạ ôngn h p b h ả a o b : “ ằn lại g t m huộ ốt vịt t c m r à ời lu n y ữ ệna”. bằ Cả b ng b ố ộ v t tà h m an ẹ có củ vẻ b a nhữu nồ g n cb huồ
ất nl.i ệu gợi nhắc thiết tha đếnĐ ê đ m ồn , g Mơ quê trằn đất trọc nước: k h chôấn t g ng rơm ủb. E ếp m , t h k a h n ô n củg a h iểu cói v chìi ếsa u o v mọ à th ia n n g c ư ủ ời l a lá ại tr có e m v ù ẻ a tk hh uôn rụgn v g u l i l á. ắm Cái kh m i m àu ẹ sinh trắng đ iem ệp g cũái n . g Mơ là mth ộtì kém sự s g án ì g co tạ n o t g rai óp nh ph ỉ ầ ? n Ở l vàoớp k , h em o t l àn u g ôn m là àu h s ọc ắc c sủinh a d gi ân ỏ t i. ộ Tan c tro nhgọ c, hộ các i họ bạ a. n t Màra u i t cò rắnng m ấ ải y đá càn b g ó n n g g t ắmhì Mơ càng đ ư ã về a nhì cặm n cụi tưới rau .
rồi chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ. Thế mà đám con trai còn dám trêu Mơ. Các bạn nói
rằng con gái chẳng được tích sự gì. Tức ghê. Phiếu đọc số 7
Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào em yêu đường sắt
quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và
đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua. Vịnh nhận việc
khó nhất là thuyết phục Sơn – một bạn rất nghịch, thường chạy trên trên đường tàu
thả diều. Thuyết phục mãi, Sơn mới hiểu ra và hứa không chơi dại như vậy nữa. Phiếu đọc số 8
Cụ Vi- ta- li nhặt trên đường một mảnh gỗ mỏng, dính đầy cát bụi. Cắt mảnh
gỗ thành nhiều miếng nhỏ, cụ bảo:
- Ta sẽ khắc trên mỗi miếng gỗ một chữ cái. Con sẽ học nhận mặt từng chữ,
rồi ghép các chữ ấy lại thành tiếng.
Từ hôm đó lúc nào túi tôi cũng đầy những miếng gỗ dẹp. Không bao lâu tôi
đã thuộc tất cả các chữ cái. Nhưng biết đọc lại là chuyện khác. Không phải ngày
một ngày hai mà đọc được.
Khi dạy tôi, thầy Vi- ta-li nghĩ rằng cùng lúc có thể dạy cả chú chó Ca-pi để làm xiếc. Phiếu đọc số 9
Hội thi bắt đầu bằng việc lấy lửa. Khi triếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh
niên của bốn đội nhanh như sóc, thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mỡ bóng
nhẫy để lấy nén hương cắm ở trên ngọn. Có người leo lên, tụt xuống lại leo lên...
Khi mang được nén hương xuống, người dự thi được phát ba que diêm để châm
vào hương cho cháy thành ngọn lửa. Trong khi đó, những người trong đội, mỗi
người một việc. Người thì ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa
bông. Người thì nhanh tay giã thóc, giần sàng thành gạo, người thì lấy nước và bắt đầu thổi cơm. Phiếu đọc số 10
Chiếc áo sờn vai của ba dưới bàn tay vén khéo của mẹ đã trở thành cái áo
xinh xinh, trông rất oách của tôi. Những đường khâu đều đặn như khâu máy,
thoáng nhìn qua khó mà biết được đấy chỉ là một cái áo may tay. Hàng khuy thẳng
tắp như hàng quân trong đội duyệt binh. Cái cổ áo như hai cái lá non trông thật dễ
thương. Mẹ còn may cả cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thực sự. Cái
măng-sét ôm khít lấy cổ tay tôi. Khi cần, tôi có thể mở khuy và xắn tay áo lên gọn ngàng. Phiếu đọc số 11
Có lần, một thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo,
không có tiền chữa. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hèn nóng nực, cháu
bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng
nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngại khổ. Ông ân cần chăm sóc đứa bé suốt một
tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó. Khi từ giã nhà thuyền chài ông chẳng những
không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi. Phiếu đọc số 12
Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và
lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm
hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng tựa như đột
ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng.
Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.
Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, ngày qua
ngày lại thắp thêm nhiều ngọn mới, nhấp nháy vui mắt. Phiếu đọc số 13
Trong thời kì chống thực đân Pháp, gia đình ông Thiện ủng hộ cán bộ, bộ đội
khu II hàng trăm tấn thóc – là sản phẩm thu hoạch từ đồn điền Chi Nê màu mỡ. Sau
hòa bình, ông Thiện đã hiến toàn bộ đồn điền này cho nhà nước.
Trong suốt cuộc đời mình, nhà tư sản Đỗ Đình Thiện đã hết lòng ủng hộ
Cách mạng mà không hề đòi hỏi sự đền đáp nào. Ông là nhà tư sản yêu nước, nhà
tài trợ đặc biệt của cách mạng. Phiếu đọc số 14
Ngoài bãi bồi có một cây gạo già xòa tán xuống mặt sông. Thương và lũ bạn
lớn lên đã thấy những mùa hoa gạo đỏ ngút trời và từng đàn chim lũ lượt bay về.
Cứ mỗi năm, cây gạo lại xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh.
Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi dập dờn đùa
với gió. Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì. Phiếu đọc số 15
Từ sáng sớm, các môn sinh đã về tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ
thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ
từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng
người, bảo ban các học trò nhỏ, rồi nói:
- Thấy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời
tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.