Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 9 năm 2022 – 2023 sở GD&ĐT An Giang

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 tham khảo đề kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Toán 9 năm học 2022 – 2023 sở GD&ĐT An Giang giúp bạn ôn tập, chuẩn bị tốt kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
AN GIANG
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 2022-2023
Môn : TOÁN LỚP 9
(Đề thi gồm 01 trang)
Thời gian làm bài 90 phút,
(Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ:
Bài 1. (3,0 điểm)
Giải các phương trình và hệ phương trình sau đây:
a.
+
6 = 0;
b.
2 + = 8
= + 2
.
Bài 2. (2,0 điểm)
Cho hai hàm s =
; = 4 + ( là tham số) và có đ th ln lưt
() ().
a. V đồ th () của hàm s;
b. Vi giá tr nào ca thì đưng thng () cắt () tại hai điểm phân biệt
; sao cho
|
|
= 4.
Bài 3. (4,0 điểm)
T một đim ngoài đưng tròn tâm () bán kính = 2 , k hai tiếp
tuyến ;  với đưng tròn (; hai tiếp đim), k đưng kính , Biết

= 120
.
a. Chng minh t giác  nội tiếp;
b. Chng minh  song song ;
c. Đon  ct đưng tròn ti . Chng minh  là hình thoi;
d. Tính din tích hình viên phân gii hn bi cung  dây  của đưng
tròn ().
Bài 4. (1,0 điểm)
Một bạn mua 4 ly kem và 2 ly trà sa vi s tin là
76 000 đồng, hôm sau bạn ấy mua 2 ly kem và 4 ly trà sữa
với số tiền 80 000 đồng. Hỏi giá một ly trà sữa hơn giá
giá của một ly kem là bao nhiêu tiền?
---- Hết ----
ĐÁP ÁN
Bài
Lược giải
Điểm
Bài
1a
+
6 = 0
Đặt =
. : 0, phương trình trở thành
+ 6 = 0 ()
=
4 = 1
4.
(
6
)
= 25 > 0
Phương trình (*) có hai nghiệm:
=
+

2
=
1 + 5
2
= 2 (󰉝)
=
 +

2
=
1 5
2
= 3 (󰉗)
Khi = 2
= 2 = ±
2
Vậy phương trình có hai nghiệm
=
2 à
=
2.
1,5 đ
Bài
1b
2 + = 8 ()
= + 2 ()
Lấy
(

)
thay vào
(
)
ta được:
2 +
(
+ 2
)
= 8
3 + 2 = 8 3 = 6 = 2
Thay = 2 vào
(

)
, ta đưc: = 2 + 2 = 4
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là
(
;
)
=
(
2; 4
)
.
1,5 đ
Bài
2a
(
)
: =
Bảng giá trị:
2
1
0
2
=
4
1
0
4
Đồ th như hình vẽ:
1,0 đ
Bài
2b
(
)
: =
;
(
)
: = 4 +
Phương trình hoành đ giao đim của () ()
= 4 +
+ 4 = 0 ()
Để () cắt () tại hai đim phân bit thì phương trình (*)
hai nghiệm phân biệt, khi đó:

󰆒
> 0 
󰆒
= 2
1.
(

)
= 4 + > 0 > 4
Theo định lý Vi-ét, ta có:
+
= 4;
.
= .
Theo đề bài, ta có:
|
|
= 4
2
+
= 16
(
+
)
4
16 = 0
(
4
)
4
(

)
16 = 0
4 = 0 = 0 (tha điu kin > 4)
Vậy khi = 0 thì đưng thng () cắt () tại hai đim phân bit ,
thỏa mãn
|
|
= 4.
1,0 đ
Bài
4a
a. Chng minh t giác  nội tiếp.
Ta có:
 là tiếp tuyến nên  

= 90
 là tiếp tuyến nên  

= 90
T giác  tổng hai góc đối
bằng 180
nên tứ giác nội tiếp.
(hình vẽ 0,5 đ)
1,5đ
Bài
4b
b. Chng minh  song song .
Ta có: 
= 120

= 
= 60
(1)

= 60
( kề bù với góc 
)
tam giác  đều hay 
= 60
(2)
Từ (1) và (2) suy ra: 
= 
Vy  song song .
1,0 đ
Bài
4c
c. Chng minh  là hình thoi.
Các tam giác ;  là các tam giác đều, nên:
 =  =  =  =
Vy  là hình thoi.
1,0 đ
Bài
4d
Tính din tich hình viên phân gii hn bi cung  dây  của
đường tròn.
Din tích hình viên phân bng din tích hình qut tròn  tr đi din
tích tam giác .
=
󰉪 í ì ò

=

=

=


=

(

)
.
0,5 đ
Bài
5
Một bạn mua 4 ly kem 2 ly trà sữa với số tiền
76000 đồng, hôm sau bạn ấy mua 2 ly kem 4 ly trà
sữa với số tiền 80000 đồng. Hỏi giá một ly trà sữa
hơn giá giá của ly kem là bao nhiêu tiền?
Gi giá mt ly kem; giá một ly trà sữa (đơn vị tính nghìn đồng)
Điều kin: > 0; > 0.
Theo đề bài ta được:
4 + 2 = 76
2 + 4 = 80
Trừ hai phương trình, ta được:
2 2 = 4 = 2 = 2
Vậy giá một ly trà sữa hơn giá một ly kem là 2000 đồng.
1,0 đ
Lưu ý: + Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
+ Tổ chuyên môn họp thống nhất cách phân điểm đến 0,25 đ trước khi chấm,
và ghi vào biên bản họp tổ./.
| 1/3

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II AN GIANG Năm học 2022-2023
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn : TOÁN LỚP 9
(Đề thi gồm 01 trang)
Thời gian làm bài 90 phút,
(Không kể thời gian phát đề) ĐỀ: Bài 1. (3,0 điểm)
Giải các phương trình và hệ phương trình sau đây:
a. 𝑥𝑥4 + 𝑥𝑥2 − 6 = 0; b. �2𝑥𝑥 + 𝑦𝑦 = 8 𝑦𝑦 = 𝑥𝑥 + 2 . Bài 2. (2,0 điểm)
Cho hai hàm số 𝑦𝑦 = 𝑥𝑥2; 𝑦𝑦 = −4𝑥𝑥 + 𝑚𝑚 (𝑚𝑚 là tham số) và có đồ thị lần lượt
là (𝑃𝑃) và (𝑑𝑑).
a. Vẽ đồ thị (𝑃𝑃) của hàm số;
b. Với giá trị nào của 𝑚𝑚 thì đường thẳng (𝑑𝑑) cắt (𝑃𝑃) tại hai điểm phân biệt
𝐴𝐴; 𝐵𝐵 sao cho |𝑥𝑥𝐴𝐴 − 𝑥𝑥𝐵𝐵| = 4. Bài 3. (4,0 điểm)
Từ một điểm 𝑀𝑀 ở ngoài đường tròn tâm (𝑂𝑂) bán kính 𝑅𝑅 = 2 𝑐𝑐𝑚𝑚, kẻ hai tiếp
tuyến 𝑀𝑀𝐴𝐴; 𝑀𝑀𝐵𝐵 với đường tròn (𝐴𝐴; 𝐵𝐵 là hai tiếp điểm), kẻ đường kính 𝐵𝐵𝐵𝐵, Biết 𝐴𝐴𝑂𝑂𝐵𝐵 � = 1200.
a. Chứng minh tứ giác 𝑀𝑀𝐴𝐴𝑂𝑂𝐵𝐵 nội tiếp;
b. Chứng minh 𝑂𝑂𝑀𝑀 song song 𝐴𝐴𝐵𝐵;
c. Đoạn 𝑀𝑀𝑂𝑂 cắt đường tròn tại 𝐷𝐷. Chứng minh 𝐴𝐴𝑂𝑂𝐵𝐵𝐷𝐷 là hình thoi;
d. Tính diện tích hình viên phân giới hạn bởi cung 𝐴𝐴𝐵𝐵 và dây 𝐴𝐴𝐵𝐵 của đường tròn (𝑂𝑂). Bài 4. (1,0 điểm)
Một bạn mua 4 ly kem và 2 ly trà sữa với số tiền là
76 000 đồng, hôm sau bạn ấy mua 2 ly kem và 4 ly trà sữa
với số tiền là 80 000 đồng. Hỏi giá một ly trà sữa hơn giá
giá của một ly kem là bao nhiêu tiền? ---- Hết ---- ĐÁP ÁN Bài Lược giải Điểm Bài
𝑥𝑥4 + 𝑥𝑥2 − 6 = 0 1,5 đ 1a
Đặt 𝑡𝑡 = 𝑥𝑥2. Đ𝐾𝐾: 𝑡𝑡 ≥ 0, phương trình trở thành 𝑡𝑡2 + 𝑡𝑡 − 6 = 0 (∗)
∆= 𝑏𝑏2 − 4𝑎𝑎𝑐𝑐 = 12 − 4. (−6) = 25 > 0
Phương trình (*) có hai nghiệm: −𝑏𝑏 + √∆ −1 + 5 𝑡𝑡1 = 2𝑎𝑎 = 2 = 2 (𝑛𝑛ℎậ𝑛𝑛)
−𝑏𝑏 + √∆ −1 − 5 𝑡𝑡2 = 2𝑎𝑎 = 2
= −3 (𝑙𝑙𝑙𝑙ạ𝑖𝑖)
Khi 𝑡𝑡 = 2 ⇒ 𝑥𝑥2 = 2 ⇒ 𝑥𝑥 = ±√2
Vậy phương trình có hai nghiệm 𝑥𝑥1 = −√2 𝑣𝑣à 𝑥𝑥2 = √2. Bài 1,5 đ 1b
� 2𝑥𝑥 + 𝑦𝑦 = 8 (∗)
𝑦𝑦 = 𝑥𝑥 + 2 (∗∗)
Lấy (∗∗) thay vào (∗) ta được:
2𝑥𝑥 + (𝑥𝑥 + 2) = 8
⇔ 3𝑥𝑥 + 2 = 8 ⇔ 3𝑥𝑥 = 6 ⇔ 𝑥𝑥 = 2
Thay 𝑥𝑥 = 2 vào (∗∗), ta được: 𝑦𝑦 = 2 + 2 = 4
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (𝑥𝑥; 𝑦𝑦) = (2; 4). Bài
(𝑃𝑃): 𝑦𝑦 = 𝑥𝑥2 1,0 đ 2a Bảng giá trị: 𝑥𝑥 −2 −1 0 1 2 𝑦𝑦 = 𝑥𝑥2 4 1 0 1 4 Đồ thị như hình vẽ: Bài
(𝑃𝑃): 𝑦𝑦 = 𝑥𝑥2;
(𝑑𝑑): 𝑦𝑦 = −4𝑥𝑥 + 𝑚𝑚 1,0 đ 2b
Phương trình hoành độ giao điểm của (𝑃𝑃) và (𝑑𝑑) là
𝑥𝑥2 = −4𝑥𝑥 + 𝑚𝑚 ⇔ 𝑥𝑥2 + 4𝑥𝑥 − 𝑚𝑚 = 0 (∗)
Để (𝑑𝑑) cắt (𝑃𝑃) tại hai điểm phân biệt 𝐴𝐴 và 𝐵𝐵 thì phương trình (*) có
hai nghiệm phân biệt, khi đó:
∆′> 0 ⇔ ∆′= 22 − 1. (−𝑚𝑚) = 4 + 𝑚𝑚 > 0 ⇔ 𝑚𝑚 > −4
Theo định lý Vi-ét, ta có: 𝑥𝑥𝐴𝐴 + 𝑥𝑥𝐵𝐵 = −4; 𝑥𝑥𝐴𝐴. 𝑥𝑥𝐵𝐵 = −𝑚𝑚.
Theo đề bài, ta có: |𝑥𝑥𝐴𝐴 − 𝑥𝑥𝐵𝐵| = 4 ⇔ 𝑥𝑥2 2
𝐴𝐴 − 2𝑥𝑥𝐴𝐴𝑥𝑥𝐵𝐵 + 𝑥𝑥𝐵𝐵 = 16
⇔ (𝑥𝑥𝐴𝐴 + 𝑥𝑥𝐵𝐵)2 − 4 𝑥𝑥𝐴𝐴𝑥𝑥𝐵𝐵 − 16 = 0
⇔ (−4)2 − 4(−𝑚𝑚) − 16 = 0
⇔ 4𝑚𝑚 = 0 ⇔ 𝑚𝑚 = 0 (thỏa điều kiện 𝑚𝑚 > −4)
Vậy khi 𝑚𝑚 = 0 thì đường thẳng (𝑑𝑑) cắt (𝑃𝑃) tại hai điểm phân biệt 𝐴𝐴, 𝐵𝐵
thỏa mãn |𝑥𝑥𝐴𝐴 − 𝑥𝑥𝐵𝐵| = 4.
Bài a. Chứng minh tứ giác 𝑀𝑀𝐴𝐴𝑂𝑂𝐵𝐵 nội tiếp. 1,5đ 4a Ta có:
𝑀𝑀𝐴𝐴 là tiếp tuyến nên 𝑀𝑀𝐴𝐴 ⊥ 𝐴𝐴𝑂𝑂 ⇒ 𝑀𝑀𝐴𝐴𝑂𝑂 � = 900
𝑀𝑀𝐵𝐵 là tiếp tuyến nên 𝑀𝑀𝐵𝐵 ⊥ 𝐵𝐵𝑂𝑂 ⇒ 𝑀𝑀𝐵𝐵𝑂𝑂 � = 900
Tứ giác 𝑀𝑀𝐴𝐴𝑂𝑂𝐵𝐵 có tổng hai góc đối
bằng 1800 nên là tứ giác nội tiếp. (hình vẽ 0,5 đ)
Bài b. Chứng minh 𝑂𝑂𝑀𝑀 song song 𝐴𝐴𝐵𝐵. 1,0 đ 4b
Ta có: 𝐴𝐴𝑂𝑂𝐵𝐵
� = 1200 ⇒ 𝐴𝐴𝑂𝑂𝑀𝑀 � = 𝐵𝐵𝑂𝑂𝑀𝑀 � = 600 (1) ⇒ 𝐴𝐴𝑂𝑂𝐵𝐵
� = 600 ( kề bù với góc 𝐴𝐴𝑂𝑂𝐵𝐵 �)
⇒ tam giác 𝐴𝐴𝑂𝑂𝐵𝐵 đều hay 𝑂𝑂𝐴𝐴𝐵𝐵 � = 600 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 𝐴𝐴𝑂𝑂𝑀𝑀 � = 𝑂𝑂𝐴𝐴𝐵𝐵 �
Vậy 𝑂𝑂𝑀𝑀 song song 𝐴𝐴𝐵𝐵.
Bài c. Chứng minh 𝐴𝐴𝑂𝑂𝐵𝐵𝐷𝐷 là hình thoi. 1,0 đ 4c
Các tam giác 𝐴𝐴𝑂𝑂𝐷𝐷; 𝐷𝐷𝑂𝑂𝐵𝐵 là các tam giác đều, nên:
𝑂𝑂𝐴𝐴 = 𝐴𝐴𝐷𝐷 = 𝐷𝐷𝐵𝐵 = 𝑂𝑂𝐵𝐵 = 𝑅𝑅
Vậy 𝐴𝐴𝑂𝑂𝐵𝐵𝐷𝐷 là hình thoi.
Bài Tính diện tich hình viên phân giới hạn bởi cung 𝐴𝐴𝐵𝐵 và dây 𝐴𝐴𝐵𝐵 của 0,5 đ 4d đường tròn.
Diện tích hình viên phân bằng diện tích hình quạt tròn 𝑂𝑂𝐴𝐴𝐵𝐵 trừ đi diện
tích tam giác 𝐴𝐴𝑂𝑂𝐵𝐵.
𝑆𝑆 = 1 𝑑𝑑𝑖𝑖ệ𝑛𝑛 𝑡𝑡í𝑐𝑐ℎ ℎì𝑛𝑛ℎ 𝑡𝑡𝑡𝑡ò𝑛𝑛 − 𝑆𝑆 6 𝑂𝑂𝐴𝐴𝑂𝑂
= 𝜋𝜋𝑅𝑅2 − 𝑅𝑅2√3 = 4𝜋𝜋 − 4√3 = 8𝜋𝜋−12√3 = 2𝜋𝜋−3√3 (𝑐𝑐𝑚𝑚2). 6 4 6 4 12 3
Bài Một bạn mua 4 ly kem và 2 ly trà sữa với số tiền là 1,0 đ 5
76000 đồng, hôm sau bạn ấy mua 2 ly kem và 4 ly trà
sữa với số tiền là 80000 đồng. Hỏi giá một ly trà sữa
hơn giá giá của ly kem là bao nhiêu tiền?
Gọi 𝑥𝑥 là giá một ly kem; 𝑦𝑦 là giá một ly trà sữa (đơn vị tính nghìn đồng)
Điều kiện: 𝑥𝑥 > 0; 𝑦𝑦 > 0. Theo đề bài ta được: �4𝑥𝑥 + 2𝑦𝑦 = 76 2𝑥𝑥 + 4𝑦𝑦 = 80
Trừ hai phương trình, ta được:
2𝑥𝑥 − 2𝑦𝑦 = −4 ⇔ 𝑥𝑥 − 𝑦𝑦 = −2 ⇔ 𝑦𝑦 − 𝑥𝑥 = 2
Vậy giá một ly trà sữa hơn giá một ly kem là 2000 đồng.
Lưu ý: + Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
+ Tổ chuyên môn họp thống nhất cách phân điểm đến 0,25 đ trước khi chấm,
và ghi vào biên bản họp tổ./.