Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 văn 7 THCS Thiện Kế 2022-2023 (có đáp án)

Tổng hợp toàn bộ Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 văn 7 THCS Thiện Kế 2022-2023 (có đáp án) được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

TRƯỜNG THCS THIN K
T: XÃ HI
KIM TRA CUI K II
Năm học 2022- 2023
Môn: Ng văn 7
Thi gian làm bài: 90 phút
ĐỀ BÀI
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau:
Mi lần hái được rau khúc v, tôi ly nước mưa trong b ra sch rau khúc
để cho thật ráo nước mi cho vào cối giã. tôi giã rau khúc cho đến khi nhuyn
dẻo như người ta giã giò. Sau đó tôi mi trộn rau khúc đã giã vi bt nếp
nhào cho tht nhuyn. Mi khi bà tôi nhào bột bánh xong, tôi cũng cúi rp xung ghé
sát mũi vào cối bt bánh hít tht sâu. Cho dù vn ch bt sống nhưng ơng vị
bánh khúc đã dâng lên làm tôi ứa đầy nước miếng. Những lúc như thế, tôi li gic
đồ bánh khúc. Nhưng tôi không bao gi đồ bánh ngay. tôi c để ci bột đã
nhào chừng hơn một tiếng mi bắt đầu nặn bánh. Ngày xưa, chả my khi tht
làm nhân bánh như bây giờ. tôi ch dùng một ít c m trn với đậu xanh
quê tôi gọi đậu tằm đưc thi chín giã nhuyn cùng vi hành làm nhân. Thi
thoảng mua được my lng m phn thì tôi mi thái một ít để làm nhân bánh.
Nhng miếng m thái ht lu béo ngậy đến người. Khi ăn một chiếc bánh khúc
như thế, tôi c nhai mãi không mun nut. Cái béo ca m ln, cái bùi của đậu
v ngt ngào ca bt nếp hương rau khúc làm nên một món ăn dân ngon l
thường. Khi đồ bánh, bà tôi ph mt lp rau khúc kín mặt chõ bánh để gi hơi và làm
cho chõ bánh đậm thêm hương rau khúc.
(Tch Hương khúc - Tôi kc những cánh đồng rau khúc, Nguyn Quang Thiu, in trong Mùi ca c, NXB Tr, 2017)
La chn phương án đúng nhất và điền vào bng tng hp.
Câu 1. Đoạn văn bn s nhng dụng phương thức biểu đạt nào?
A. T s và thuyết minh. B. T s và ngh lun.
C. T s và miêu t. D. T s biểu cảm.
Câu 2. Những nhân vật nào xuất hiện trong đoạn trích?
A. Người mẹ. B. Bà và mẹ.
C. Tôi và bà. D. Tôi và mẹ.
Câu 3. Đoạn trích sử dụng ngôi kể thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất . B. Ngôi thứ hai.
C. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3.
Câu 4. Bánh khúc của bà được làm từ những nguyên liệu nào?
A. Rau khúc và bột nếp.
B. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh.
C. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh, mỡ lợn.
D. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh, mỡ lợn và hành .
Câu 5. Ti sao Bà i c để ci bt đã no kĩ chừng n một tiếng mi bt đầu nn
bánh”?
A. Bà dành thời gian chuẩn bị mỡ.
B. Bà ủ bột bánh cho nở để chất lượng bánh được ngon hơn.
C. Bà tranh thủ dạy cháu cách làm bánh.
D. Bà dành thời gian thổi đậu xanh.
Câu 6. Từ thổitrong câu văn tôi ch dùng một ít nước m trn với đậu xanh
quê tôi gi đậu tằm đưc thi chín gnhuyn cùng vi hành m nhân.
đồng nghĩa với từ nào sau đây?
A. Nấu. B. Rán. C. Nướng D. Xào.
Câu 7. Dòng nào nói đúng tác dụng của phép so sánh trong câu văn tôi giã rau
khúc cho đến khi nhuyn và dẻo như người ta giã giò.”?
A. Diễn tả thao tác chế biến rau khúc ca bà rất kĩ lưỡng, kì công.
B. Diễn tả độ khó của việc chế biến rau khúc.
C. Diễn tả các công đoạn chế biến rau khúc của bà.
D. Diễn tả các công đoạn thưởng thức món bánh khúc.
Câu 8. Vì sao món bánh khúc được coi là một món ăn dân dã?
A. Nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, thưởng thức đơn giản, cảm nhận được hương vị
của bánh.
B. Cách chế biến cầu kì, thưởng thức đơn giản, cảm nhận được hương vị của bánh.
C. Cách thưởng thức đơn giản mà vẫn cảm nhận được hương vị của bánh.
D. Cách chế biến thủ công, nguyên liệu sẵn trong tự nhiên, thưởng thức đơn giản,
cảm nhận được hương vị của bánh.
Câu 9. Trong cm nhn của người cháu, món bánh khúc có gì đc bit?
Câu 10. Qua đoạn trích cho em thy tình cm của người cháu dành cho bà như nào?
Phn II. Viết (4 điểm) Viết một bài văn trình bày suy nghĩ ca em v hiện tượng
nghin mng xã hi ca gii tr hin nay?
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I: Đọc hiểu
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
ĐA
A
C
A
D
B
A
A
D
Câu 9
1,0
Câu 10
- HS nêu được tình cảm của người cháu dành cho bà, của người
thưởng thức dành cho người làm bánh.
1,0
Phn II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn nghị lun
0,25
b. Đúng kiểu bài văn nghị lun: Luận điểm rõ ràng, có dn chng lý
l phù hp, lp lun cht chẽ…
0,25
c. Yêu cầu đối vi bài văn nghị lun
HS có th trình bày theo nhiều ch, nng cần đm bo c yêu cu sau:
A/ M bài:
- Gii thiu v vn đ cn ngh lun: n cnh nhng mt tt mà mng
xã hi mang li, thì vic lm dng s dẫn đến hin ng nghiêm trng
đó là hiện tượng nghin mng hi trong gii tr hin nay.
B/ Thân bài
Giải thích: mạng xã hội là gì? là một kênh thông tin xã hội của
phương tiện công nghệ. Tại đó, con người có thể trao đổi thông tin,
tìm kiếm thông tin, dùng nó cho nhiều mục đích khác nhau.
Thực trạng:
+ Nó trở thành một căn bệnh khó chữa của giới trẻ hiện nay
+ Quên ăn, quên ngủ, xao nhãng trong mọi công việc
+ Nhiều người trẻ hiện nay lâm vào tình trạng nghiện game.
Nguyên nhân:
Chủ quan:
+ Do con người không kiểm soát được bản thân, lười học ham chơi.
+ Do không kiểm st đưc thời gian, kng c định được mc tu…
Khách quan:
+ Do môi trường sống của thời đại CNTT bùng nổ mà giới trẻ chưa
được trang bị những kiến thức, kĩ năng đầy đủ về hậu quả ca việc sử
dụng CNTT không đúng cách
+ Gia đình thiếu quan m hoặc giáo dc n luyn con chưa đúng ch…
+ Nhà trường và các tổ chức xã hội còn thiếu hoạt động tuyên truyền
giáo dục… về vấn đề này
Hậu quả:
+ Bỏ học, dẫn đến nhiều hành vi xấu khác như cướp vặt, đánh nhau…
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe: gây cận thị, bệnh tự kỷ
Biện pháp:
0,5
0,25
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
KHUNG MA TRN
TT
Kĩ
năng
Ni
dung/đơn
v kiến
thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
Văn bản
thông tin
3
0
5
0
0
2
0
60
Văn bn
ngh lun
2
Viết
Ngh lun
v mt hin
ng trong
đi sng xã
hi
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20
40%
30%
10%
T l chung
60%
40%
BNG ĐC T
TT
Kĩ
Ni
Mc đ đánh giá
S câu hi theo mc độ nhn thc
năng
dung/
Đơn v
kiến thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc
hiu
Văn bản
thông tin
Nhn biết:
- Nhn biết được
thông tin cơ bn ca
văn bản thông tin.
- Nhn biết được đặc
điểm văn bn gii
thiu mt quy tc
hoc lut l trong trò
chơi hay hoạt đng.
- Xác định được s
t, phó t, các thành
phn chính và thành
phn trng ng trong
câu (m rng bng
cm t).
- Nhn biết được t
đồng nghĩa.
Thông hiu:
- Ch ra được mi
quan h giữa đặc
đim vi mục đích
của văn bản.
- Ch ra được vai trò
ca các chi tiết trong
vic th hin thông
tin cơ bản của văn
bn thông tin.
- Ch ra được tác
dng ca c chú tài
liu tham kho trong
văn bản thông tin.
- Ch ra được cách
trin khai các ni
dung và thông tin
trong văn bản (chng
hn theo trt t thi
gian, quan h nhân
qu, mức độ quan
trng, hoặc các đối
ợng được phân
3 TN
5TN
2TL
loi).
- Giải thích được ý
nghĩa, tác dụng ca
thành ng, tc ng;
nghĩa của mt s yếu
t Hán Vit thông
dụng; nghĩa của t
trong ng cnh; công
dng ca du chm
lng; chức năng ca
liên kết và mch lc
trong văn bản.
Vn dng:
- Đánh giá được tác
dng biểu đạt ca
mt kiểu phương tiện
phi ngôn ng trong
một văn bản in hoc
văn bản điện t.
- Rút ra được nhng
bài hc cho bn thân
t ni dung văn bản.
2
Viết
Ngh
lun v
mt vn
đề trong
đời sng.
Nhn biết:
Thông hiu:
Vn dng:
Vn dng cao:
Viết được bài văn
ngh lun v mt vn
đề trong đời sng
trình bày rõ vấn đ
ý kiến (tán thành hay
phản đối) ca người
viết; đưa ra được lí l
rõ ràng và bng
chứng đa dạng
1*
1*
1* TL
1*TL
| 1/6

Preview text:

TRƯỜNG THCS THIỆN KẾ
KIỂM TRA CUỐI KỲ II TỔ: XÃ HỘI Năm học 2022- 2023 Môn: Ngữ văn 7
Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ BÀI
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau:

Mỗi lần hái được rau khúc về, bà tôi lấy nước mưa trong bể rửa sạch rau khúc
và để cho thật ráo nước mới cho vào cối giã. Bà tôi giã rau khúc cho đến khi nhuyễn

và dẻo như người ta giã giò. Sau đó bà tôi mới trộn rau khúc đã giã với bột nếp và
nhào cho thật nhuyễn. Mỗi khi bà tôi nhào bột bánh xong, tôi cũng cúi rạp xuống ghé
sát mũi vào cối bột bánh bà hít thật sâu. Cho dù vẫn chỉ là bột sống nhưng hương vị
bánh khúc đã dâng lên làm tôi ứa đầy nước miếng. Những lúc như thế, tôi lại giục bà
đồ bánh khúc. Nhưng bà tôi không bao giờ đồ bánh ngay. Bà tôi cứ để cối bột đã
nhào kĩ chừng hơn một tiếng mới bắt đầu nặn bánh. Ngày xưa, chả mấy khi có thịt

làm nhân bánh như bây giờ. Bà tôi chỉ dùng một ít nước mỡ trộn với đậu xanh mà
quê tôi gọi là đậu tằm được thổi chín và giã nhuyễn cùng với hành lá làm nhân. Thi
thoảng mua được mấy lạng mỡ phần thì bà tôi mới thái một ít để làm nhân bánh.
Những miếng mỡ thái hạt lựu béo ngậy đến mê người. Khi ăn một chiếc bánh khúc
như thế, tôi cứ nhai mãi mà không muốn nuốt. Cái béo của mỡ lợn, cái bùi của đậu

và vị ngọt ngào của bột nếp và hương rau khúc làm nên một món ăn dân dã ngon lạ
thường. Khi đồ bánh, bà tôi phủ một lớp rau khúc kín mặt chõ bánh để giữ hơi và làm
cho chõ bánh đậm thêm hương rau khúc.
(Trích Hương khúc - Tôi khóc những cánh đồng rau khúc, Nguyễn Quang Thiều, in trong Mùi của kí ức, NXB Trẻ, 2017)
Lựa chọn phương án đúng nhất và điền vào bảng tổng hợp.
Câu 1. Đoạn văn bản sử những dụng phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự và thuyết minh. B. Tự sự và nghị luận.
C. Tự sự và miêu tả. D. Tự sự và biểu cảm.
Câu 2. Những nhân vật nào xuất hiện trong đoạn trích?
A. Người mẹ. B. Bà và mẹ.
C. Tôi và bà. D. Tôi và mẹ.
Câu 3. Đoạn trích sử dụng ngôi kể thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất . B. Ngôi thứ hai.
C. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3.
Câu 4. Bánh khúc của bà được làm từ những nguyên liệu nào?
A. Rau khúc và bột nếp.
B. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh.
C. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh, mỡ lợn.
D. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh, mỡ lợn và hành lá.
Câu 5. Tại sao “Bà tôi cứ để cối bột đã nhào kĩ chừng hơn một tiếng mới bắt đầu nặn bánh”?
A. Bà dành thời gian chuẩn bị mỡ.
B. Bà ủ bột bánh cho nở để chất lượng bánh được ngon hơn.
C. Bà tranh thủ dạy cháu cách làm bánh.
D. Bà dành thời gian thổi đậu xanh.
Câu 6. Từ “thổi” trong câu văn “Bà tôi chỉ dùng một ít nước mỡ trộn với đậu xanh
mà quê tôi gọi là đậu tằm được thổi chín và giã nhuyễn cùng với hành lá làm nhân.
đồng nghĩa với từ nào sau đây?
A. Nấu. B. Rán. C. Nướng D. Xào.
Câu 7. Dòng nào nói đúng tác dụng của phép so sánh trong câu văn “Bà tôi giã rau
khúc cho đến khi nhuyễn và dẻo như người ta giã giò.
”?
A. Diễn tả thao tác chế biến rau khúc của bà rất kĩ lưỡng, kì công.
B. Diễn tả độ khó của việc chế biến rau khúc.
C. Diễn tả các công đoạn chế biến rau khúc của bà.
D. Diễn tả các công đoạn thưởng thức món bánh khúc.
Câu 8. Vì sao món bánh khúc được coi là một món ăn dân dã?
A. Nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, thưởng thức đơn giản, cảm nhận được hương vị của bánh.
B. Cách chế biến cầu kì, thưởng thức đơn giản, cảm nhận được hương vị của bánh.
C. Cách thưởng thức đơn giản mà vẫn cảm nhận được hương vị của bánh.
D. Cách chế biến thủ công, nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, thưởng thức đơn giản,
cảm nhận được hương vị của bánh.
Câu 9. Trong cảm nhận của người cháu, món bánh khúc có gì đặc biệt?
Câu 10. Qua đoạn trích cho em thấy tình cảm của người cháu dành cho bà như nào?
Phần II. Viết (4 điểm) Viết một bài văn trình bày suy nghĩ của em về hiện tượng
nghiện mạng xã hội của giới trẻ hiện nay? HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I: Đọc hiểu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA A C A D B A A D Câu 9
- HS nêu được sự đặc biệt của món bánh khúc 1,0
Câu 10 - HS nêu được tình cảm của người cháu dành cho bà, của người 1,0
thưởng thức dành cho người làm bánh. Phần II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0,25
b. Đúng kiểu bài văn nghị luận: Luận điểm rõ ràng, có dẫn chứng lý 0,25
lẽ phù hợp, lập luận chặt chẽ…
c. Yêu cầu đối với bài văn nghị luận
HS có thể trình bày theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: A/ Mở bài:
- Giới thiệu về vấn đề cần nghị luận: Bên cạnh những mặt tốt mà mạng 0,5
xã hội mang lại, thì việc lạm dụng nó sẽ dẫn đến hiện tượng nghiêm trọng
đó là hiện tượng nghiện mạng xã hội trong giới trẻ hiện nay. B/ Thân bài
– Giải thích: mạng xã hội là gì? là một kênh thông tin xã hội của 0,25
phương tiện công nghệ. Tại đó, con người có thể trao đổi thông tin,
tìm kiếm thông tin, dùng nó cho nhiều mục đích khác nhau. – Thực trạng:
+ Nó trở thành một căn bệnh khó chữa của giới trẻ hiện nay 0,5
+ Quên ăn, quên ngủ, xao nhãng trong mọi công việc + Nhiều người trẻ
hiện nay lâm vào tình trạng nghiện game. – Nguyên nhân: Chủ quan: 0,5
+ Do con người không kiểm soát được bản thân, lười học ham chơi.
+ Do không kiểm soát được thời gian, không xác định được mục tiêu… Khách quan:
+ Do môi trường sống của thời đại CNTT bùng nổ mà giới trẻ chưa
được trang bị những kiến thức, kĩ năng đầy đủ về hậu quả của việc sử
dụng CNTT không đúng cách
+ Gia đình thiếu quan tâm hoặc giáo dục rèn luyện con chưa đúng cách…
+ Nhà trường và các tổ chức xã hội còn thiếu hoạt động tuyên truyền
giáo dục… về vấn đề này – Hậu quả: 0,25
+ Bỏ học, dẫn đến nhiều hành vi xấu khác như cướp vặt, đánh nhau…
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe: gây cận thị, bệnh tự kỷ… – Biện pháp: 0,5
+ Bản thân giới trẻ cần rèn luyện cho mình những kĩ năng kiến thức
để sử dụng mạng xã hội hiệu quả.
+ Gia đình cần quan tâm, định hướng đúng đắn cho giới trẻ về mạng
xã hội để tận dụng lợi ích của nó mang lại.
+ Nhà trường và các tổ chức xã hội cần tuyên truyền, tổ chức các buổi
trải nghiệm … để hs sử dụng mạng xã hội đúng cách… C/ Kết bài 0,5
- Liên hệ: Bản thân cần biết sắp xếp thời gian học tập, giải trí cho phù hợp…
- Mở rộng, kết luận lại vấn đề.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt 0,25 KHUNG MA TRẬN Nội
Mức độ nhận thức Tổng dung/đơn Vận dụng % TT Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng năng vị kiến cao điểm thức
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Văn bản hiểu thông tin 3 0 5 0 0 2 0 60 Văn bản nghị luận 2 Viết Nghị luận về một hiện tượng trong 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 đời sống xã hội Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40% BẢNG ĐẶC TẢ TT Nội
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức năng dung/ Vận Nhận Thông Vận Đơn vị dụng biết hiểu dụng kiến thức cao 1 Đọc
Văn bản Nhận biết: 3 TN 5TN 2TL hiểu
thông tin - Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bả n thông tin.
- Nhận biết được đặc điểm văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động. - Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). - Nhận biết được từ đồng nghĩa. Thông hiểu: - Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm với mục đích của văn bản. - Chỉ ra được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản thông tin. - Chỉ ra được tác
dụng của cước chú tài liệu tham khảo trong văn bản thông tin. - Chỉ ra được cách triển khai các nội dung và thông tin trong văn bản (chẳng hạn theo trật tự thời gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng, hoặc các đối tượng được phân loại). - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng: - Đánh giá được tác dụng biểu đạt của một kiểu phương tiện phi ngôn ngữ trong một văn bản in hoặc văn bản điện tử. - Rút ra được những bài học cho bản thân từ nội dung văn bản. 2 Viết Nghị Nhận biết: 1* 1* 1* TL 1*TL luận về Thông hiểu: Vận dụng: một vấn Vận dụng cao:
đề trong Viết được bài văn
đời sống. nghị luận về một vấn đề trong đời sống
trình bày rõ vấn đề và ý kiến (tán thành hay phản đối) của người
viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng