Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Văn 12 (có đáp án)-Đề 1

Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Văn 12 có đáp án - Đề 1. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 4 trang kèm lời giải chi tiết giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
ĐỀ KIỂM TRA GIA K II - LỚP 12
NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Ngữ Văn
Thời gian làm bài: 90 phút (không tính thời gian giao đề)
- Họ và tên thí sinh: .................................................... Số báo danh : ........................
I. ĐỌC HIU (3,0 điểm)
Đọc đon trích:
... Tôi vi vàng nht vào trong chic ti cp dưng nh nhem ca ch mt chic phong b niêm
rt cn thn. Sut bui trưa, tôi đ n giy bt biên cho Nguyt l thư đu tiên.
Ra đn rng săng l, tôi chưa về ch giu xe vi mà men ra b sông ngoài cu. Con sông min
Tây in đy bng ni xanh thm, hai bên b c lau chen vi h bom. Chic cu b ct làm đôi như mt
nht ru phang rt ngt. Ba nhp phía bên này đ sp xung, nhng phin đ xanh ln rơi ngn ngang
dưi lng sông, ch cn hai hàng tr đng trơ gia tri. Tôi đng bên b sông, gia cnh mt chic
cu đ và li t hi: Qua by nhiêu m thng sng gia bom đn và cnh tàn ph nhng ci qu gi
do chính bàn tay mnh xây dng nên, vy mà Nguyt vn không quên tôi sao? Trong tâm hn ngưi con
gi nh b, tnh yêu và nim tin mnh lit vào cuc sng, ci si ch xanh ng nh y, bao nhiêu bom
đn gii xung cng không h đt, không th nào tàn ph ni ư?
(Trch Mnh trăng cui rng, Nguyn Minh Châu -
Truyn ngn, NXB Văn hc, H Ni, 2003, tr. 62)
Thc hin các yêu cu sau:
Câu 1. Xc đnh ngôi k trong đon trch.
Câu 2. Trong đon trch, tc gi đ chn nhng chi tit no đ t cây cu?
Câu 3. Nêu tc dng ca bin php tu t n d trong câu văn: Trong tâm hn ngưi con gi nh b,
tnh yêu và nim tin mnh lit vào cuc sng, ci si ch xanh ng nh y, bao nhiêu bom đn gii
xung cng không h đt, không th nào tàn ph ni ư?”.
Câu 4. Anh/ch hy nêu nhn xt v tư tưng ca nh văn th hin qua đon trch.
II. LM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 đim)
Anh/Ch hy vit mt đon văn (khong 150 ch) trình by suy nghĩ ca nh v vai tr ca
nim tin trong cuc sống.
Câu 2 (5,0 đim)
Phân tch diễn bin tâm trng ca b c Tứ đưc nh văn Kim Lân th hin trong đon trch sau:
lo ci đu nín lặng. lo hiu ri. Lng người mnghèo kh y cn hiu ra bit bao nhiêu
s, va ai on va xt thương cho s kip đa con mnh. Chao ôi, người ta dng v g chng cho
con lc trong nhà ăn nên làm ni, nhng mong sinh con đ ci mở mặt sau này. Cn mnh th
Trong kẽ mt kèm nhèm ca bà r xung hai dng nưc mt… Bit rằng chng n c nuôi ni nhau
sng qua đưc cơn đi kht này không.
Bà lo khẽ thở dài ngng lên, đăm đăm nhn người đàn bà. Th ci mặt xung, tay vân vê tà o đ
rch bt. lo nhn th nghĩ : Người ta c gặp c kh khăn, đi kh này, người ta mi ly
đn con mnh. con mnh mi c v đưc… Thôi th bn phn mẹ, đ chẳng lo lng đưc
cho con… May ra mà qua khi đưc ci tao đon này th thằng con bà cng c v, n yên bề n, chẳng
may ông giời bt cht cng phi chu ch bit th nào mà lo cho ht đưc ?
lo khẽ dặng hng mt ting, nhẹ nhàng ni vi “nàng dâu mi”:
- Ừ, thôi th cc con đ phi duyên phi kip vi nhau, u cng mng lng…
(Trích V nht - Kim Lân, Ng văn 12, tp hai, NXB Giáo dc Vit Nam, 2018, tr.28-29)
_______ Ht _______
Trang 2
ĐÁP ÁN
I. ĐC HIU (3,0 điểm)
u
Nội dung
Điểm
1
Ngôi k: ngôi th nht.
Hướng dẫn chấm:
- HS tr lời như đp n: 0,7
- HS tr li ngôi k là “tôi”: 0,75đ
- HS tr li sai hoc không tr li : không cho đim
0,75
2
Nhng chi tit t cây cu:
+ b ct làm đôi như mt nht ru phang rt ngt
+ Ba nhp phía bên này đ sp xung, nhng phin đ xanh ln rơi ngn ngang
i lng sông
+ hai hàng tr đng trơ vơ gia tri
+ chic cu đ
Hướng dẫn chấm:
- HS tr li đưc 3 : 0,75đ
- HS tr li đưc 2 : 0,5đ
- HS tr li đưc 1 : 0,2
Nu HS trích dn c u văn Chic cu b ct lm đôi như mt nht rìu phang rt
ngt. Ba nhp pha n ny đ sp xung, nhng phin đ xanh ln rơi ngn
ngang dưi lng sông, ch cn hai hng tr đứng trơ vơ gia tri., vn cho 0,75đ.
0,75
3
- Hình nh n d: si ch xanh ng nh
- Tc dng:
+ Din t v đp tình yêu v nim tin mnh lit vo cuc sng ca cô gi (nhân
vt Nguyt).
+ Lm ng tnh gi hình, gi cm cho câu văn.
Hướng dẫn chấm:
- HS tr li như đp n: 1,
- HS tr li đưc 2 v tc dng, không nêu hnh nh n d: 0,7
- HS tr li đưc 1 v tc dng, không nêu hnh nh n d: 0,
- HS ch ra đưc hnh nh n d, khôngu tc dng: 0,2
1,0
4
Nhn xt v tư ng ca nh văn:
+ Ngi ca v đp tâm hn tui tr nhng năm chống Mĩ cu c;
+ Khng đnh s sng bt dit.
Hướng dẫn chấm:
- HS tr li đưc 2 : 0,5đ
- HS tr li đưc 1 : 0,25đ
0,5
II. LM VĂN (7.0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
Viết đon văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ về vai tr ca nim tin
trong cuộc sống.
2,0
a. Đm bo yêu cu về hnh thc đonn
HS có thtrình by đon văn theo cch diễn dch, quy np, tng - phân - hp,
móc xích hoc song hnh. Đm bo s lưng ch phù hp vi yêu cu (khong
150 ch), không qu di hoc qungn.
0,25
Trang 3
b. Xc đnh đng vn đề cn ngh lun: vai tr ca nim tin
0,25
c. Trin khai vn đề ngh lun
HS la chn cc thao tc lp lun phù hp đtrin khai vn đnghlun theo
nhiu cch nhưng phi lm rõ đưc vn đ cn ngh lun. Có th theo hưng sau:
Nim tin l đt s tin ng mt cch tch cc vo ai đó hoc s vic no
đó. Nim tin to đng lc giúp con ngưi hon thnh nhng công vic khó
khăn nht, đôi khi l nằm ngoi kh năng ca h; L năngng tip sức cho con
ngưi trên con đưng chm ti ưc , hon thnh l tưng ca cuc đi. Nim
tin cn l sđ gây dng nhng mối quan h tốt đp gia con ngưi vi con
ngưi trong cuc sng.
Hướng dẫn chấm:
- Lp lun chặt chẽ, thuyt phc: lẽ xác đng; dn chng tiêu biu, phù hp;
kt hp nhun nhuyn gia lẽ dn chng (0,75đ).
- Lp lun chưa chặt chẽ, thuyt phc: lí lẽ xác đng nhưng không c dn chng
hoc dn chng không tiêu biu (0,5đ).
- Lp lun không cht chẽ, thiu thuyt phc: lẽ không xác đng, không liên
quan mt thit đn vn đề ngh lun, không c dn chng hoc dn chng không
phù hp (0,25đ).
* Lưu : HS c th bày t suy nghĩ, quan đim riêng nhưng phi phù hp vi
chun mc đo đc và php lut.
0,75
d. Chính t, ng pp: Đm bo chun chnh t, ng php ting Vit.
Hướng dẫn chấm:
Không cho đim nu bài làm mc qu nhiu li chính t, ng php
0,25
e. Sng to
Thhin suy nghĩ sâu sc v vn đngh lun; có cch diễn đt mi m.
Hướng dẫn chấm: HS huy đng đưc kin thc và tri nghim ca bn thân khi
bàn lun; c ci nhn riêng, mi m v vn đ; c sng to trong din đt, lp
lun, làm cho lời văn c ging điu, hnh nh, đon văn giàu sc thuyt phc.
- Đp ng đưc 02u cu tr n: 0,
- Đp ng đưc 01u cu: 0,25đ
0,5
2
Phân tích diễn biến tâm trng ca cụ Tứ trong đon văn
5,0
a. Đm bo cu trc bài ngh lun:
M bi nêu đưc vn đ; Thân bi trin khai đưc vn đgm nhiu ý/ đon văn;
Kt bi khi qut đưc vn đ
0,25
b. Xc đnh đng vn đề cn ngh lun: diễn bin tâm trng ca b c Tứ
Hướng dẫn chấm:
- HS xc đnh đng vn đề cn ngh lun: 0,5đ
- HS xc đnh chưa đy đ vn đ cn ngh lun: 0,2
0,5
c. Trin khai vn đề ngh lun thành cc lun đim
HS có thtrin khai theo nhiu cch, nhưng cn vn dng tt cc thao tc lp
lun; kt hp cht chẽ gia l lẽ v dẫn chứng, đm bo đưc cc yêu cu sau đây:
* Gii thiu khi qut tc gi Kim Lân, truyn ngn V nht, đon trích và vn
đề cn ngh lun.
* Phân tích din bin tâm trng bà c T:
Trưc vic ngưi con trai ly v trong thi bui đói kht v cht chóc, tâm trng
b ht sc phc tp, đan xen nhiu cm xúc:
+ B ai on xót thương: ngưi ta dng v g chng... Cn mnh th... -> B đ
khóc.
+ B lo lng bit rng chng n c nuôi ni nhau...
0,5
2,5
Trang 4
+ B thu hiu: ngưi ta c gặp bưc kh khăn, đi kh này, người ta mi ly đn
con mnh... -> Bit ơn v coi “nng dâu mi” l ân nhân ca gia đình.
+ B vui mng, đng tình vi kht vng hnh phúc ca cc con: , thôi th cc
con đ phi duyên phi kip vi nhau, u cng mng lng...
+ Din bin tâm trng nhân vt đưc th hin qua ngi bút miêu t tâm l tinh t;
ngôn ng t nhn, sinh đng, giu tnh biu cm...
Hướng dẫn chấm:
- HS phân tích din bin tâm trng nhân vt đy đ, sâu sc: 2,0đ – 2,5đ
- HS phân tích đưc din bin tâm trng nhân vt nhưng chưa tht đy đ, sâu
sc: 1,0đ – 1,75đ
- HS cm nhn và phân tích chung chung, chưa làm r cc biu hin ca tâm
trng nhân vt: 0,25đ – 0,75đ.
* Đnh gi:
+ Din bin m trng b c T th hin tm lng thương con ca mt ngưi m
cùng v đp ca tình ngưi nhân hu, v tha.
+ Din bin m trng b c T góp phn th hin ti năng v tư ng nhân đo
ca nh văn Kim Lân.
Hướng dẫn chấm:
- HS đnh gi đưc 2 : 0,5đ
- HS đnh gi đưc 1 : 0,2
0,5
d. Chính t, ng pp: Đm bo chun chnh t, ng php ting Vit.
Không cho đim nu bài làm mc qu nhiu li chính t, ng php
0,25
e. Sng to
Thhin suy nghĩ sâu sc v vn đngh lun; có cch diễn đt mi m.
Hướng dẫn chấm: HS bit vn dng lí lun văn hc trong qu trnh phân tích,
đnh gi; bit so snh vi cc tc phm khc đ làm ni bt vn đề ngh lun;
bit liên h vn đ ngh lun vi thc tin đời sng; văn vit giàu hnh nh, cm
xc.
- Đp ng đưc 2 yêu cu tr lên: 0,5đ
- Đp ng đưc 1 yêu cu: 0,25đ
0,5
-------------- Hết------------
| 1/4

Preview text:


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II - LỚP 12 NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Ngữ Văn
Thời gian làm bài: 90 phút (không tính thời gian giao đề)
- Họ và tên thí sinh: ....................................................
– Số báo danh : ........................
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích:
... Tôi vội vàng nhét vào trong chiếc túi cấp dưỡng nhọ nhem của chị một chiếc phong bì niêm
rất cẩn thận. Suốt buổi trưa, tôi đã mượn giấy bút biên cho Nguyệt lá thư đầu tiên.
Ra đến rừng săng lẻ, tôi chưa về chỗ giấu xe vội mà men ra bờ sông ngoài cầu. Con sông miền
Tây in đầy bóng núi xanh thẫm, hai bên bờ cỏ lau chen với hố bom. Chiếc cầu bị cắt làm đôi như một
nhát rìu phang rất ngọt. Ba nhịp phía bên này đổ sập xuống, những phiến đá xanh lớn rơi ngổn ngang
dưới lòng sông, chỉ còn hai hàng trụ đứng trơ vơ giữa trời. Tôi đứng bên bờ sông, giữa cảnh một chiếc
cầu đổ và lại tự hỏi: Qua bấy nhiêu năm tháng sống giữa bom đạn và cảnh tàn phá những cái quý giá
do chính bàn tay mình xây dựng nên, vậy mà Nguyệt vẫn không quên tôi sao? Trong tâm hồn người con
gái nhỏ bé, tình yêu và niềm tin mãnh liệt vào cuộc sống, cái sợi chỉ xanh óng ánh ấy, bao nhiêu bom
đạn giội xuống cũng không hề đứt, không thể nào tàn phá nổi ư?

(Trích Mảnh trăng cuối rừng, Nguyễn Minh Châu -
Truyện ngắn
, NXB Văn học, Hà Nội, 2003, tr. 62)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1.
Xác định ngôi kể trong đoạn trích.
Câu 2.
Trong đoạn trích, tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cây cầu?
Câu 3. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu văn: “Trong tâm hồn người con gái nhỏ bé,
tình yêu và niềm tin mãnh liệt vào cuộc sống, cái sợi chỉ xanh óng ánh ấy, bao nhiêu bom đạn giội
xuống cũng không hề đứt, không thể nào tàn phá nổi ư?”
.
Câu 4. Anh/chị hãy nêu nhận xét về tư tưởng của nhà văn thể hiện qua đoạn trích. II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)

Anh/Chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về vai trò của
niềm tin trong cuộc sống.
Câu 2 (5,0 điểm)
Phân tích diễn biến tâm trạng của bà cụ Tứ được nhà văn Kim Lân thể hiện trong đoạn trích sau:
Bà lão cúi đầu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết bao nhiêu
cơ sự, vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình. Chao ôi, người ta dựng vợ gả chồng cho
con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Còn mình thì…
Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rỉ xuống hai dòng nước mắt… Biết rằng chúng nó có nuôi nổi nhau
sống qua được cơn đói khát này không.

Bà lão khẽ thở dài ngửng lên, đăm đăm nhìn người đàn bà. Thị cúi mặt xuống, tay vân vê tà áo đã
rách bợt. Bà lão nhìn thị và bà nghĩ : Người ta có gặp bước khó khăn, đói khổ này, người ta mới lấy
đến con mình. Mà con mình mới có vợ được… Thôi thì bổn phận bà là mẹ, bà đã chẳng lo lắng được
cho con… May ra mà qua khỏi được cái tao đoạn này thì thằng con bà cũng có vợ, nó yên bề nó, chẳng
may ông giời bắt chết cũng phải chịu chứ biết thế nào mà lo cho hết được ?

Bà lão khẽ dặng hắng một tiếng, nhẹ nhàng nói với “nàng dâu mới”:
- Ừ, thôi thì các con đã phải duyên phải kiếp với nhau, u cũng mừng lòng…
(Trích Vợ nhặt - Kim Lân, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018, tr.28-29) _______ Hết _______ Trang 1 ĐÁP ÁN
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1
Ngôi kể: ngôi thứ nhất. 0,75 Hướng dẫn chấm:
- HS trả lời như đáp án: 0,75đ
- HS trả lời ngôi kể là
“tôi”: 0,75đ
- HS trả lời sai hoặc không trả lời : không cho điểm
2
Những chi tiết tả cây cầu: 0,75
+ bị cắt làm đôi như một nhát rìu phang rất ngọt
+ Ba nhịp phía bên này đổ sập xuống, những phiến đá xanh lớn rơi ngổn ngang dưới lòng sông
+ hai hàng trụ đứng trơ vơ giữa trời + chiếc cầu đổ
Hướng dẫn chấm:
- HS trả lời được 3 ý: 0,75đ
- HS trả lời được 2 ý: 0,5đ
- HS trả lời được 1 ý: 0,25đ
Nếu HS trích dẫn cả câu văn
“Chiếc cầu bị cắt làm đôi như một nhát rìu phang rất
ngọt. Ba nhịp phía bên này đổ sập xuống, những phiến đá xanh lớn rơi ngổn
ngang dưới lòng sông, chỉ còn hai hàng trụ đứng trơ vơ giữa trời.”, vẫn cho 0,75đ. 3
- Hình ảnh ẩn dụ: sợi chỉ xanh óng ánh 1,0 - Tác dụng:
+ Diễn tả vẻ đẹp tình yêu và niềm tin mãnh liệt vào cuộc sống của cô gái (nhân vật Nguyệt).
+ Làm tăng tính gợi hình, gợi cảm cho câu văn. Hướng dẫn chấm:
-
HS trả lời như đáp án: 1,0đ
- HS trả lời được 2 ý về tác dụng, không nêu hình ảnh ẩn dụ: 0,75đ
- HS trả lời được 1 ý về tác dụng, không nêu hình ảnh ẩn dụ: 0,5đ
- HS chỉ ra được hình ảnh ẩn dụ, không nêu tác dụng: 0,25đ
4
Nhận xét về tư tưởng của nhà văn: 0,5
+ Ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn tuổi trẻ những năm chống Mĩ cứu nước;
+ Khẳng định sự sống bất diệt. Hướng dẫn chấm:
-
HS trả lời được 2 ý: 0,5đ
- HS trả lời được 1 ý : 0,25đ

II. LÀM VĂN (7.0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1
Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ về vai trò của niềm tin 2,0 trong cuộc sống.
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25
HS có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp,
móc xích hoặc song hành. Đảm bảo số lượng chữ phù hợp với yêu cầu (khoảng
150 chữ), không quá dài hoặc quá ngắn. Trang 2
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: vai trò của niềm tin 0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận 0,75
HS lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo
nhiều cách nhưng phải làm rõ được vấn đề cần nghị luận. Có thể theo hướng sau:
Niềm tin là đặt sự tin tưởng một cách tích cực vào ai đó hoặc sự việc nào
đó. Niềm tin tạo động lực giúp con người hoàn thành những công việc dù khó
khăn nhất, đôi khi là nằm ngoài khả năng của họ; Là năng lượng tiếp sức cho con
người trên con đường chạm tới ước mơ, hoàn thành lí tưởng của cuộc đời. Niềm
tin còn là cơ sở để gây dựng những mối quan hệ tốt đẹp giữa con người với con
người trong cuộc sống. Hướng dẫn chấm:
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp;
kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (0,75đ).
- Lập luận chưa chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng
hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5đ).
- Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên
quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25đ).
* Lưu ý: HS có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với
chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
d. Chính tả, ngữ pháp:
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: 0,25
Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: HS huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân khi
bàn luận; có cái nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề; có sáng tạo trong diễn đạt, lập
0,5
luận, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục.
- Đáp ứng được 02 yêu cầu trở lên: 0,5đ
- Đáp ứng được 01 yêu cầu: 0,25đ
2
Phân tích diễn biến tâm trạng của bà cụ Tứ trong đoạn văn 5,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: 0,25
Mở bài nêu được vấn đề; Thân bài triển khai được vấn đề gồm nhiều ý/ đoạn văn;
Kết bài khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: diễn biến tâm trạng của bà cụ Tứ 0,5
Hướng dẫn chấm:
- HS xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5đ
- HS xác định chưa đầy đủ vấn đề cần nghị luận: 0,25đ
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm

HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập
luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng, đảm bảo được các yêu cầu sau đây:
* Giới thiệu khái quát tác giả Kim Lân, truyện ngắn Vợ nhặt, đoạn trích và vấn 0,5
đề cần nghị luận.
* Phân tích diễn biến tâm trạng bà cụ Tứ: 2,5
Trước việc người con trai lấy vợ trong thời buổi đói khát và chết chóc, tâm trạng
bà hết sức phức tạp, đan xen nhiều cảm xúc:
+ Bà ai oán xót thương: người ta dựng vợ gả chồng... Còn mình thì... -> Bà đã khóc.
+ Bà lo lắng biết rằng chúng nó có nuôi nổi nhau... Trang 3
+ Bà thấu hiểu: người ta có gặp bước khó khăn, đói khổ này, người ta mới lấy đến
con mình... -> Biết ơn và coi “nàng dâu mới” là ân nhân của gia đình.
+ Bà vui mừng, đồng tình với khát vọng hạnh phúc của các con: Ừ, thôi thì các
con đã phải duyên phải kiếp với nhau, u cũng mừng lòng...
+ Diễn biến tâm trạng nhân vật được thể hiện qua ngòi bút miêu tả tâm lí tinh tế;
ngôn ngữ tự nhiên, sinh động, giàu tính biểu cảm...
Hướng dẫn chấm:
- HS phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật đầy đủ, sâu sắc: 2,0đ – 2,5đ
- HS phân tích được diễn biến tâm trạng nhân vật nhưng chưa thật đầy đủ, sâu sắc: 1,0đ – 1,75đ
- HS cảm nhận và phân tích chung chung, chưa làm rõ các biểu hiện của tâm
trạng nhân vật: 0,25đ – 0,75đ. * Đánh giá:
0,5
+ Diễn biến tâm trạng bà cụ Tứ thể hiện tấm lòng thương con của một người mẹ
cùng vẻ đẹp của tình người nhân hậu, vị tha.
+ Diễn biến tâm trạng bà cụ Tứ góp phần thể hiện tài năng và tư tưởng nhân đạo của nhà văn Kim Lân.
Hướng dẫn chấm:
- HS đánh giá được 2 ý: 0,5đ
- HS đánh giá được 1 ý: 0,25đ

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0,25
Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp e. Sáng tạo 0,5
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: HS biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích,
đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật vấn đề nghị luận;
biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5đ
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25đ

-------------- Hết------------ Trang 4