lOMoARcPSD| 47206521
KTGK-DL2-Y2021-20240623
Đề kiểm tra giữa kỳ
Môn Dược lý 2
Lớp Y2021
Thời gian làm bài: 20 phút.
Xin chào, . Khi bạn gửi biểu mẫu này, chủ sở hữu sẽ thấy tên và địa chỉ email của bạn.
1.
Khi sử dụng sulfamid, bệnh nhân cần phải uống nước nhiều để tránh phản ng có hại (ADR)
gây suy thận. Cơ chế của ADR này là:(1 Điểm)
Sulfamid có độ tan thấp nên dễ kết tinh ở thận
Phn ứng chuyển hoá của sulfamid đa số là liên hợp acetyl
Khả năng gây độc trên tế bào cầu thận khi sử dụng với liều cao
Sulfamid thải trừ chủ yếu qua thận gây ra viêm cầu thận 2.
Đề kháng nào sau đây thuộc loại đề kháng tự nhiên?(1 Điểm)
Vancomycin không thể thấm vào Staphyllococus aureus
Clostridium đề kháng với aminoglycosid do tính kỵ khí câu này với câu c lấy câu nào
Klebsiela không có thành tế bào nên đề kháng với các beta-lactam
Streptococus đề kháng với amoxicillin do tiết beta-lactamase 3.
Kháng sinh nào sau đây về mặt cơ chế tác động có thể xem là loại kháng sinh diệt khuẩn?(1
Đim)
Chloramphenicol ??? ( này k phải kiềm khuẩn hả ) nó thuộc nhóm phenol mà ???
Amoxicillin cái này ks thành -> diệt
Ciprofloxacin
Erythromycin
4.
Về mặt cơ chế gây độc tế bào khi sử dụng, kháng sinh nào ít/hiếm gây độc tế bào nhất?(1 Điểm)
Penicillin
Sulfamethoxazol
Macrolid
Tetracyclin
5.
Sự phối hợp giữa aminoglycoside với beta-lactam hay vancomycin là do cơ chế hiệp đồng tác
động:(1 Điểm) phá huỷ thành tế bào và ngưng tổng hợp protein của vi khuẩn.
phá huỷ thành tế bào vi khuẩn theo 2 cơ chế khác nhau
phá huỷ màng tế bào vi khuẩn theo 2 cơ chế khác
nhau phá huỷ cả thành và màng tế bào vi khuẩn 6.
Cơ chế tác động của các kháng sinh sau có thể bị tế bào vi khuẩn điều chỉnh trở lại để hạn chế
tác động của kháng sinh, NGOẠI TRỪ:(1 Điểm)
Amikacin t nghĩ cái này
Tetracyclin
Macrolid
Chloramphenicol
7.
Nhóm quinolon có thể được xem là nhóm kháng sinh diệt khuẩn do:(1 Điểm)
lOMoARcPSD| 47206521
Ức chế cả giai đoạn tổng hợp protein qua ribosom
Ức chế thêm quá trình tổng hợp RNAvi khuẩn nhạy cảm
Cơ chế gây ức chế hoàn toàn khả năng tháo xoắn của DNA với nồng độ đủ cao
Tác động lên DNA-gyrase dẫn tới thay đổi các nucleotic tại vị trí cắt 8.
Nam 65 tuổi, đến khám vì ho khan kéo dài 2 tuần, kèm theo sốt nhẹ và đau tức ngực. Bnh
nhân có tiền s dị ứng penicillin, không hút thuốc lá và không sử dụng rượu bia. Khám phổi rì
rào phế nang giảm nhẹ ở 2 bên. X-quang ngực: thâm nhiễm dạng đám mờ ở nền phổi trái. Chẩn
đoán: Viêm phổi cộng đồng.
Lựa chọn kháng sinh nào sau đây là phù hợp với bệnh nhân(1 Điểm)
Amoxicillin
Azithromycin
Levofloxacin
Cefixime 9.
Khi có đề kháng xảy ra với cơ chế sản xuất enzym phân huỷ kháng sinh, có thể thay thế
gentamicin bằng thuốc nào sau đây trong cùng nhóm?(1 Điểm)
Netilmicin
Tobramycin
Amikacin
Steptomycin
10.
Sử dụng doxycycin cần thực hiện các điều sau đây, ngoại trừ:(1 Điểm)
đội mũ nón tránh ánh sáng mặt trời uống thuốc lúc bụng no Tránh
dùng cho người suy thận không nằm ngay sau khi uống thuốc 11.
Sự phối hợp của Sulfamid và Trimethoprim có tính hiệp lực do:(1 Điểm)
Cả 2 thuốc có cùng cơ chế tác động nên làm tăng mạnh tác động diệt khuẩn
Trimethoprim có hoạt động độc lập ức chế vi khuẩn so với sulfamid
Trimethorpim tác động vào giai đoạn đầu trong quá trình kháng khuẩn tạo điều kiện cho
Sulfamid ở giai đoạn sau
Trimethoprim hổ trợ làm tăng tác động của Sulfamid trên tế bào vi khuẩn
12.
Nhóm kháng sinh nào có cơ chế tác động gây rối loạn màng tế bào vi khuẩn?(1 Điểm)
Betalactam
Aminoglycosid
Glycopeptid
Macrolid
13.
Khi sử dụng aminoglycosid (AG) cần theo dõi nồng độ thuốc trong máu. Điều này quan trọng đối
với độc tính nào của AG?(1 Điểm) có thể gây tổn thương gan
có thể gây suy thận cấp (cái này ông thầy nói quan trọng nhất là giảm thính lức mà ???)
có thể gây giảm thính lực tai k hồi phục đc , thận có thể hồi phục /chọn câu này có độc tính
cao 14.
Aminoglycosid (AG) phối hợp với nhóm beta-lactam, vancomycin để mở rộng phổ kháng khuẩn
trong điều trị, đó là chủng vi khuẩn:(1 Điểm)
Gram (–) hiếu khí
lOMoARcPSD| 47206521
VRSE
MRSA
Gram (–) kị khí
15.
Lợi ích của việc dùng liều cao 1 lần/ngày aminoglycosid là, NGOẠI TRỪ:(1 Điểm)
Tăng hiệu quả diệt khuẩn
Giảm thời gian chăm sóc của nhân viên y tế
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận
Độc tính xảy ra thường với chế độ liều lập lại
16.
Cơ chế tác dụng của sulfamid là:(1 Điểm)
Gắn kết với PABA và ngăn cản PABA tham gia phản ứng tạo acid folic
Gắn kết với PABA và 1 phân tử Pteridin để ức chế quá trình tổng hợp nhân purin của tế bào vi
khuẩn
Ức chế dihydrofolat reductase làm ngăn cản quá trình chuyển hóa acid folic ở vi khuẩn
Gắn kết với dihydrofolat synthase để ức chế chuyển hóa folic ở vi khun 17.
Độc tính quan trọng nhất của clindamycin là:(1 Điểm)
tổn hại gan
viêm ruột màng giả do Clostridium
buồn nôn, ói mửa nhiễm nm
Candida hầu giọng 18.
Các kháng sinh sau đây đều có thể bị ảnh hưởng bởi thực phẩm như sữa, phô mai…khi sử
dụng đồng thời, NGOẠI TRỪ:(1 Điểm)
Azithromycin này chứ
Doxycyclinx
Ciprofloxacin
Erythromycin
19.
Một bệnh nhân 65 tuổi đang sử dụng amlodipine (nhóm chẹn kênh calci) để điều trị cao huyết
áp. Bệnh nhân đến gặp bác sĩ vì bị viêm phổi và được kê đơn erythromycin. Bác sĩ cần đánh g
nguy cơ tương tác thuốc giữa amlodipine và erythromycin trước khi kê đơn. Nguy cơ bệnh nhân
có thể gặp phải:(1 Điểm) hạ huyết áp —------rối loạn nhịp tim chảy máu suy thận 20.
Không sử dụng sulfamid cho trẻ sơ sinh vì nguyên nhân:(1 Điểm)
Chuyển hoá ở trẻ sơ sinh còn chậm gây tích luỹ sulfamid
Sulfamid có thể thấm qua hàng rào máu não
Sự cạnh trạnh gắn kết albumin giữa sulfamid vi bilirubin
Sulfamid ít tan nên thải trừ kém dễ tích luỹ, gây độc 21.
Một bệnh nhân nam 65 tuổi, nhập viện với nhiễm trùng máu do MRSA (Methicillin-Resistant
Staphylococcus aureus). Bệnh nhân đã được điều trị bằng vancomycin nhưng không cải thiện
sau 7 ngày. Kết quả cấy máu gần đây cũng phát hiện shiện diện của VRE
(VancomycinResistant Enterococcus). Bệnh nhân có tiền sử suy thận mãn tính và không thể duy
trì mức độ theo dõi nồng độ vancomycin trong máu thường xuyên. Lựa chọn nào sau đây có thể
phù hợp để tiếp tục cho bệnh nhân(1 Điểm)
Linezolid
lOMoARcPSD| 47206521
Amoxicillin
Telithromycin
Azithromycin
22.
Kháng sinh nào sau đây có thể gây độc trên tế bào ngưi?(1 Điểm)
Erythromycin
Trimethoprim
Sulfamethoxazol
Doxycyclin 23.
Một bệnh nhân 45 tuổi đến gặp bác sĩ vì bị nhiễm trùng da và mô mềm do vi khuẩn
Staphylococcus aureus kháng methicillin (MRSA). Bệnh nhân có tiền sử sử dụng thuốc chống
trầm cảm paroxetine (thuốc ức chế tái thu hồi serotonin có chọn lọc - SSRI) trong 5 năm qua.
Bác sĩ kê đơn linezolid (thuốc kháng sinh) để điều trị nhiễm trùng. Tác dụng nào sau đây có
thể gặp phải ở bệnh nhân này(1 Điểm) Hội chứng serotonin.
Suy thận.
Rối loạn nhịp tim.
Hạ huyết áp nghiêm trọng.
24.
Một bệnh nhân đang sử dụng thuốc kháng sinh cefuroxim để điều trị viêm họng do nhiễm khuẩn,
điều gì cần quan tâm NHẤT khi sử dụng kháng sinh này? Biết rằng bệnh nhân này trước đó đã
sử dụng amoxicillin nhưng không khỏi.(1 Điểm)
Cần uống đúng liều cao nhất có thể
Cần quan tâm tới dị ứng khi dùng thuốc.
Cần uống đủ thời gian liệu trình.
Cần uống đủ liều cho đợt điều trị.
25.
Một bệnh nhân nữ 45 tuổi ho khan kéo dài 2 tuần, kèm theo sốt nhẹ và đau tức ngực, không
kèm bệnh lý nền. Khám phổi rì rào phế nang giảm nhẹ ở 2 bên. X-quang ngực: thâm nhiễm
dạng đám mờ ở nền phổi trái. Xét nghiệm vi sinh: nuôi cấy đờm xác định Streptococcus
pneumoniae kháng macrolid.
Lựa chọn kháng sinh nào phù hợp nhất đđiều trị viêm phổi cộng đồng cho bệnh nhân này?(1
Đim)
Amoxicillin
Azithromycin
Telithromycin
Clarithromycin
26.
Cơ chế đề kháng kháng sinh nào KHÔNG phải là đề kháng tự nhiên?(1 Điểm)
Mycoplasma không có thành tế bào nên kháng với kháng sinh ức chế tổng hợp thành tế bào
Streptococcus kháng aminosid do thành vi khuẩn không cho kháng sinh qua
Vi khuẩn sản xuất enzyme phân huỷ kháng sinh từ plasmid
E.coli kháng vancomycin do phân tử vancomycin lớn nên không thấm vào vi khuẩn
27.
Trong các kháng sinh sau, kháng sinh nào gây ra tác dụng phụ trên đường tiêu hoá nhiều nhất?
lOMoARcPSD| 47206521
(1 Điểm)
Tetracyclin
Aminoglycosid
Erythromycin t nghĩ là ery chứ ????
Ciprofloxacin 28.
Đối với quinolon, thế hệ thứ 2 có nguyên tố F ở vị trí R6. Điều này làm thay đổi quan trọng nào
đến việc sử dụng quinolon trong điều trị?(1 Điểm)
Tác động mạnh hơn trên vi khuẩn gram –
Sinh khả dụng cao, thể uống được
Tăng khả năng phân bố thuốc vào các mô
Tác động mạnh hơn trên vi khuẩn gram +
29.
Các yếu tố nào cần quan tâm SAU CÙNG khi lựa chọn sử dụng kháng sinh?(1 Điểm)
Phổ tác động của kháng sinh
Tình hình đề kháng kháng sinh
Khả năng chi trả cho điều tr
Bệnh lý của người bệnh 30.
Điều nào đúng khi nói về cơ chế tác động của aminoglycosid (AG)?(1 Điểm)
Ở nồng độ thấp AG ức chế hoàn toàn quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn
Ở nồng độ cao AG sẽ gây ra các rối loạn trên màng tế bào vi khuẩn ????
AG gây sự sai lệch trong gắn kết giữa tRNA và mRNA theo bộ ba mã hoá và đối mã này mà (KS
30S)
Gây rối loạn trên màng tế bào làm ngưng toàn bộ sự tổng hợp protein ở vi khuẩn
Gửi
Nội dung này được tạo bởi chủ sở hữu của biểu mu. Dữ liu bạn gửi sđược gửi đến chủ sở
hữu biểu mẫu. Microsoft không chịu trách nhiệm về quyền riêng tư hoặc thực tiễn bảo mật ca
khách hàng, bao gồm cả các biện pháp bảo mật của chủ sở hữu biểu mẫu này. Không bao giờ
đưa ra mật khẩu của bạn.
Microsoft Forms | Các cuộc khảo sát, câu đố và cuộc thăm dò do AI cung cấpTạo biểu mẫu riêng
của tôi
Quyền riêng tư và cookie | Điều khoản sử dụng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47206521 KTGK-DL2-Y2021-20240623 Đề kiểm tra giữa kỳ Môn Dược lý 2 Lớp Y2021
Thời gian làm bài: 20 phút.
Xin chào, . Khi bạn gửi biểu mẫu này, chủ sở hữu sẽ thấy tên và địa chỉ email của bạn. 1.
Khi sử dụng sulfamid, bệnh nhân cần phải uống nước nhiều để tránh phản ứng có hại (ADR)
gây suy thận. Cơ chế của ADR này là:(1 Điểm)
Sulfamid có độ tan thấp nên dễ kết tinh ở thận
Phản ứng chuyển hoá của sulfamid đa số là liên hợp acetyl
Khả năng gây độc trên tế bào cầu thận khi sử dụng với liều cao
Sulfamid thải trừ chủ yếu qua thận gây ra viêm cầu thận 2.
Đề kháng nào sau đây thuộc loại đề kháng tự nhiên?(1 Điểm)
Vancomycin không thể thấm vào Staphyllococus aureus
Clostridium đề kháng với aminoglycosid do tính kỵ khí câu này với câu c lấy câu nào
Klebsiela không có thành tế bào nên đề kháng với các beta-lactam
Streptococus đề kháng với amoxicil in do tiết beta-lactamase 3.
Kháng sinh nào sau đây về mặt cơ chế tác động có thể xem là loại kháng sinh diệt khuẩn?(1 Điểm)
Chloramphenicol ??? ( này k phải kiềm khuẩn hả ) nó thuộc nhóm phenol mà ???
Amoxicil in cái này ks thành -> diệt Ciprofloxacin Erythromycin 4.
Về mặt cơ chế gây độc tế bào khi sử dụng, kháng sinh nào ít/hiếm gây độc tế bào nhất?(1 Điểm) Penicil in Sulfamethoxazol Macrolid Tetracyclin 5.
Sự phối hợp giữa aminoglycoside với beta-lactam hay vancomycin là do cơ chế hiệp đồng tác
động:(1 Điểm) phá huỷ thành tế bào và ngưng tổng hợp protein của vi khuẩn.
phá huỷ thành tế bào vi khuẩn theo 2 cơ chế khác nhau
phá huỷ màng tế bào vi khuẩn theo 2 cơ chế khác
nhau phá huỷ cả thành và màng tế bào vi khuẩn 6.
Cơ chế tác động của các kháng sinh sau có thể bị tế bào vi khuẩn điều chỉnh trở lại để hạn chế
tác động của kháng sinh, NGOẠI TRỪ:(1 Điểm)
Amikacin t nghĩ cái này Tetracyclin Macrolid Chloramphenicol 7.
Nhóm quinolon có thể được xem là nhóm kháng sinh diệt khuẩn do:(1 Điểm) lOMoAR cPSD| 47206521
Ức chế cả giai đoạn tổng hợp protein qua ribosom
Ức chế thêm quá trình tổng hợp RNA ở vi khuẩn nhạy cảm
Cơ chế gây ức chế hoàn toàn khả năng tháo xoắn của DNA với nồng độ đủ cao
Tác động lên DNA-gyrase dẫn tới thay đổi các nucleotic tại vị trí cắt 8.
Nam 65 tuổi, đến khám vì ho khan kéo dài 2 tuần, kèm theo sốt nhẹ và đau tức ngực. Bệnh
nhân có tiền sử dị ứng penicillin, không hút thuốc lá và không sử dụng rượu bia. Khám phổi rì
rào phế nang giảm nhẹ ở 2 bên. X-quang ngực: thâm nhiễm dạng đám mờ ở nền phổi trái. Chẩn
đoán: Viêm phổi cộng đồng.
Lựa chọn kháng sinh nào sau đây là phù hợp với bệnh nhân(1 Điểm) Amoxicil in Azithromycin Levofloxacin Cefixime 9.
Khi có đề kháng xảy ra với cơ chế sản xuất enzym phân huỷ kháng sinh, có thể thay thế
gentamicin bằng thuốc nào sau đây trong cùng nhóm?(1 Điểm) Netilmicin Tobramycin Amikacin Steptomycin 10.
Sử dụng doxycycin cần thực hiện các điều sau đây, ngoại trừ:(1 Điểm)
đội mũ nón tránh ánh sáng mặt trời uống thuốc lúc bụng no Tránh
dùng cho người suy thận không nằm ngay sau khi uống thuốc 11.
Sự phối hợp của Sulfamid và Trimethoprim có tính hiệp lực do:(1 Điểm)
Cả 2 thuốc có cùng cơ chế tác động nên làm tăng mạnh tác động diệt khuẩn
Trimethoprim có hoạt động độc lập ức chế vi khuẩn so với sulfamid
Trimethorpim tác động vào giai đoạn đầu trong quá trình kháng khuẩn tạo điều kiện cho Sulfamid ở giai đoạn sau
Trimethoprim hổ trợ làm tăng tác động của Sulfamid trên tế bào vi khuẩn 12.
Nhóm kháng sinh nào có cơ chế tác động gây rối loạn màng tế bào vi khuẩn?(1 Điểm) Betalactam Aminoglycosid Glycopeptid Macrolid 13.
Khi sử dụng aminoglycosid (AG) cần theo dõi nồng độ thuốc trong máu. Điều này quan trọng đối
với độc tính nào của AG?(1 Điểm) có thể gây tổn thương gan
có thể gây suy thận cấp (cái này ông thầy nói quan trọng nhất là giảm thính lức mà ???)
có thể gây giảm thính lực tai k hồi phục đc , thận có thể hồi phục /chọn câu này có độc tính cao 14.
Aminoglycosid (AG) phối hợp với nhóm beta-lactam, vancomycin để mở rộng phổ kháng khuẩn
trong điều trị, đó là chủng vi khuẩn:(1 Điểm) Gram (–) hiếu khí lOMoAR cPSD| 47206521 VRSE MRSA Gram (–) kị khí 15.
Lợi ích của việc dùng liều cao 1 lần/ngày aminoglycosid là, NGOẠI TRỪ:(1 Điểm)
Tăng hiệu quả diệt khuẩn
Giảm thời gian chăm sóc của nhân viên y tế
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận
Độc tính xảy ra thường với chế độ liều lập lại 16.
Cơ chế tác dụng của sulfamid là:(1 Điểm)
Gắn kết với PABA và ngăn cản PABA tham gia phản ứng tạo acid folic
Gắn kết với PABA và 1 phân tử Pteridin để ức chế quá trình tổng hợp nhân purin của tế bào vi khuẩn
Ức chế dihydrofolat reductase làm ngăn cản quá trình chuyển hóa acid folic ở vi khuẩn
Gắn kết với dihydrofolat synthase để ức chế chuyển hóa folic ở vi khuẩn 17.
Độc tính quan trọng nhất của clindamycin là:(1 Điểm) tổn hại gan
viêm ruột màng giả do Clostridium
buồn nôn, ói mửa nhiễm nấm Candida hầu giọng 18.
Các kháng sinh sau đây đều có thể bị ảnh hưởng bởi thực phẩm như sữa, phô mai…khi sử
dụng đồng thời, NGOẠI TRỪ:(1 Điểm)
Azithromycin này chứ Doxycyclinx Ciprofloxacin Erythromycin 19.
Một bệnh nhân 65 tuổi đang sử dụng amlodipine (nhóm chẹn kênh calci) để điều trị cao huyết
áp. Bệnh nhân đến gặp bác sĩ vì bị viêm phổi và được kê đơn erythromycin. Bác sĩ cần đánh giá
nguy cơ tương tác thuốc giữa amlodipine và erythromycin trước khi kê đơn. Nguy cơ bệnh nhân
có thể gặp phải:(1 Điểm) hạ huyết áp —------rối loạn nhịp tim chảy máu suy thận 20.
Không sử dụng sulfamid cho trẻ sơ sinh vì nguyên nhân:(1 Điểm)
Chuyển hoá ở trẻ sơ sinh còn chậm gây tích luỹ sulfamid
Sulfamid có thể thấm qua hàng rào máu não
Sự cạnh trạnh gắn kết albumin giữa sulfamid với bilirubin
Sulfamid ít tan nên thải trừ kém dễ tích luỹ, gây độc 21.
Một bệnh nhân nam 65 tuổi, nhập viện với nhiễm trùng máu do MRSA (Methicil in-Resistant
Staphylococcus aureus). Bệnh nhân đã được điều trị bằng vancomycin nhưng không cải thiện
sau 7 ngày. Kết quả cấy máu gần đây cũng phát hiện sự hiện diện của VRE
(VancomycinResistant Enterococcus). Bệnh nhân có tiền sử suy thận mãn tính và không thể duy
trì mức độ theo dõi nồng độ vancomycin trong máu thường xuyên. Lựa chọn nào sau đây có thể
phù hợp để tiếp tục cho bệnh nhân(1 Điểm) Linezolid lOMoAR cPSD| 47206521 Amoxicil in Telithromycin Azithromycin 22.
Kháng sinh nào sau đây có thể gây độc trên tế bào ở người?(1 Điểm) Erythromycin Trimethoprim Sulfamethoxazol Doxycyclin 23.
Một bệnh nhân 45 tuổi đến gặp bác sĩ vì bị nhiễm trùng da và mô mềm do vi khuẩn
Staphylococcus aureus kháng methicil in (MRSA). Bệnh nhân có tiền sử sử dụng thuốc chống
trầm cảm paroxetine (thuốc ức chế tái thu hồi serotonin có chọn lọc - SSRI) trong 5 năm qua.
Bác sĩ kê đơn linezolid (thuốc kháng sinh) để điều trị nhiễm trùng. Tác dụng nào sau đây có
thể gặp phải ở bệnh nhân này(1 Điểm) Hội chứng serotonin. Suy thận. Rối loạn nhịp tim.
Hạ huyết áp nghiêm trọng. 24.
Một bệnh nhân đang sử dụng thuốc kháng sinh cefuroxim để điều trị viêm họng do nhiễm khuẩn,
điều gì cần quan tâm NHẤT khi sử dụng kháng sinh này? Biết rằng bệnh nhân này trước đó đã
sử dụng amoxicil in nhưng không khỏi.(1 Điểm)
Cần uống đúng liều cao nhất có thể
Cần quan tâm tới dị ứng khi dùng thuốc.
Cần uống đủ thời gian liệu trình.
Cần uống đủ liều cho đợt điều trị. 25.
Một bệnh nhân nữ 45 tuổi ho khan kéo dài 2 tuần, kèm theo sốt nhẹ và đau tức ngực, không
kèm bệnh lý nền. Khám phổi rì rào phế nang giảm nhẹ ở 2 bên. X-quang ngực: thâm nhiễm
dạng đám mờ ở nền phổi trái. Xét nghiệm vi sinh: nuôi cấy đờm xác định Streptococcus pneumoniae kháng macrolid.
Lựa chọn kháng sinh nào phù hợp nhất để điều trị viêm phổi cộng đồng cho bệnh nhân này?(1 Điểm) Amoxicillin Azithromycin Telithromycin Clarithromycin 26.
Cơ chế đề kháng kháng sinh nào KHÔNG phải là đề kháng tự nhiên?(1 Điểm)
Mycoplasma không có thành tế bào nên kháng với kháng sinh ức chế tổng hợp thành tế bào
Streptococcus kháng aminosid do thành vi khuẩn không cho kháng sinh qua
Vi khuẩn sản xuất enzyme phân huỷ kháng sinh từ plasmid
E.coli kháng vancomycin do phân tử vancomycin lớn nên không thấm vào vi khuẩn 27.
Trong các kháng sinh sau, kháng sinh nào gây ra tác dụng phụ trên đường tiêu hoá nhiều nhất? lOMoAR cPSD| 47206521 (1 Điểm) Tetracyclin Aminoglycosid
Erythromycin t nghĩ là ery chứ ???? Ciprofloxacin 28.
Đối với quinolon, thế hệ thứ 2 có nguyên tố F ở vị trí R6. Điều này làm thay đổi quan trọng nào
đến việc sử dụng quinolon trong điều trị?(1 Điểm)
Tác động mạnh hơn trên vi khuẩn gram –
Sinh khả dụng cao, thể uống được
Tăng khả năng phân bố thuốc vào các mô
Tác động mạnh hơn trên vi khuẩn gram + 29.
Các yếu tố nào cần quan tâm SAU CÙNG khi lựa chọn sử dụng kháng sinh?(1 Điểm)
Phổ tác động của kháng sinh
Tình hình đề kháng kháng sinh
Khả năng chi trả cho điều trị
Bệnh lý của người bệnh 30.
Điều nào đúng khi nói về cơ chế tác động của aminoglycosid (AG)?(1 Điểm)
Ở nồng độ thấp AG ức chế hoàn toàn quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn
Ở nồng độ cao AG sẽ gây ra các rối loạn trên màng tế bào vi khuẩn ????
AG gây sự sai lệch trong gắn kết giữa tRNA và mRNA theo bộ ba mã hoá và đối mã này mà (KS 30S)
Gây rối loạn trên màng tế bào làm ngưng toàn bộ sự tổng hợp protein ở vi khuẩn Gửi
Nội dung này được tạo bởi chủ sở hữu của biểu mẫu. Dữ liệu bạn gửi sẽ được gửi đến chủ sở
hữu biểu mẫu. Microsoft không chịu trách nhiệm về quyền riêng tư hoặc thực tiễn bảo mật của
khách hàng, bao gồm cả các biện pháp bảo mật của chủ sở hữu biểu mẫu này. Không bao giờ
đưa ra mật khẩu của bạn.
Microsoft Forms | Các cuộc khảo sát, câu đố và cuộc thăm dò do AI cung cấpTạo biểu mẫu riêng của tôi
Quyền riêng tư và cookie | Điều khoản sử dụng