Đề kiểm tra giữa kỳ môn Kinh tế vi mô

Đề kiểm tra giữa kỳ môn Kinh tế vi mô, tài liệu gồm 2 phần là trắc nghiệm (có đáp án) và phần bài tập, là một tài liệu hay, thiết thực dành cho sinh viên đang học bộ môn này. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 35883770
lOMoARcPSD| 35883770
Họ và tên:
Ngày sinh: Mã SV:
Lớp: KTQT CLC 6 ĐỀ 1
KIỂM TRA GIỮA KỲ
KINH TẾ VI - INE1150**2
Thời gian: 60 phút
Phần 1: Trắc nghiệm - Chọn phương án đúng (4 điểm).
Kết quả điền vào vào Bảng ( dụ: 1.A 2.B …)
1. B
2. B
3. A
4. B
5.
6.
7.
8.
9.
10.
1. Chi phí hội của một hoạt động kinh tế cụ thể:
a. như nhau đối với tất cả những
người thực hiện hoạt động đó.
b. khác nhau đối với những người
thực hiện hoạt động đó.
a. không bao gồm các chi phí bằng
tiền của hoạt động đó.
b. bằng chi phí bằng tiền của hoạt
động đó trừ đi chi p về thời
gian cho hoạt động đó.
2. Nếu giá của thịt bò đang điểm cân bằng thì
a. thịt bò là hàng hoá thông thường.
b. lượng cung cân bằng bằng với -
ợng cầu.
a. người sản xuất muốn bán nhiều
hơn tại mức ghiện tại.
b. người tiêu dùng muốn mua
nhiều hơn tại mức giá hiện tại.
3. Nếu thu nhập ng lên 10% dẫn đến sự gia tăng 5% của lượng cầu, co giãn của
cầu theo thu nhập bằng:
a. + 0,5
b. - 0,5
c. +2,0
d. - 2,0
4. Cho hàm cầu về một loại hàng hoá A Q = 200 - 20P. Tại mức giá P = 8, muốn
tăng tổng doanh thu TR, hãng nên:
a. Tăng giá
b. Giảm giá
c. Không thay đổi giá
d. Tăng sản ợng
5. Tỷ số giá giữa 2 hàng hóa X Y 2:1. Nếu Nam đang tiêu dùng số lượng hàng
hóa X và Y mức tại đó MUx/ MUy = 1:2. Để tối đa hóa tổng lợi ích, Nam phải
a. Tăng X và giảm Y
b. Không thay đổi quyết định tiêu dùng
hiện tại
c. Tăng Y giảm X
d. Tăng gấp đôi số lượng X giảm
một nửa số lượng Y
6. Khi độ thỏa dụng biên giảm xuống nhưng vẫn mang giá trị dương thì tổng độ
thỏa dụng sẽ
a. tăng với tốc độ tăng dần.
b. tăng với tốc độ giảm dần.
c. giảm với tốc độ tăng dần.
d. giảm với tốc độ giảm dần.
7. Giả sử một doanh nghiệp thể sản xuất 160 đơn vị sản phẩm mỗi ngày khi 15
lOMoARcPSD| 35883770
công nhân được thuê. Doanh nghiệp thể sản xuất 176 đơn vị sản phẩm mỗi
lOMoARcPSD| 35883770
ngày khi 16 công nhân được thuê (giữ nguyên các đầu vào khác không đổi). Khi
đó, sản phẩm biên của người công nhân thứ 16 là
a. 10 đơn vị sản phẩm.
b. 11 đơn vị sản phẩm
8. Sản phẩm biên giảm dần hàm ý rằng
a. các đơn vị sản phẩm được sản xuất
thêm trở nên ít tốn kém hơn khi sản
lượng được sản xuất nhiều hơn.
b. chi phí biên là đường dốc lên.
a. 16 đơn vị sản phẩm.
b. 176 đơn vị sản phẩm.
c. doanh nghiệp đang hoạt động hết
công suất.
d. doanh nghiệp có bất lợi thế kinh
tế theo qui mô.
9. Cho hàm sản xuất Q = 4L + K, sản phẩm biên của lao động MPL bằng
sản phẩm biên của vốn MPK bằng .
a. 4 + K; 1 + 4L
b. 1 + 4L; 4 + K
c. 4; 1
d. 1; 4
10. Nếu một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo tăng 20% sản lượng của thì khi
đó
a. giá của sản phẩm sẽ giảm ít hơn
20% doanh thu tăng.
b. giá của sản phẩm sẽ giảm nhiều hơn
20% doanh thu giảm.
Phần 2 – Bài tập
Bài 2 (3 điểm):
c. giá của sản phẩm sẽ giảm 20% và
doanh thu không thay đổi.
d. giá của sản phẩm không thay đổi
doanh thu tăng.
Đường cung và cầu của sản phẩm X được thể hiện bởi các phương trình sau:
P
S
= (1/4)Q
S
+ 10.
P
D
= (-1/4)Q
D
+ 60.
a. Xác định trạng thái cân bằng thị trường.
b. Khi chính phủ đánh thuế người sản xuất với mức T = 10$/sp thì sản lượng cân
bằng, giá cung giá cầu là bao nhiêu?
Bài 2 (Bài tập 3 điểm)
Một hãng CTHH hàm chi pbiến đổi bình quân là: AVC = 2q + 4 ($)
a- Viết phương trình biểu diễn hàm chi phí biên (MC) của hãng xác định mức giá
hãng phải đóng cửa sản xuất.
b- Khi giá bán của sản phẩm $24 thãng bị lỗ vốn $150. Tìm mức giá sản
lượng hoà vốn của hãng.
c- Hãng sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tối đa hoá lợi nhuận nếu giá bán trên thị
trường $84. Tính lợi nhuận cực đại đó.
Bài Kiểm tra Giữa kỳ. Đề 1 - Kinh tế Vi mô** K66 CLC6. KT QT QH2021 (27/12/2021)
2
lOMoARcPSD| 35883770
Ghi chú: Sinh viên được sử dụng tài liệu
| 1/4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 35883770 lOMoAR cPSD| 35883770 KIỂM TRA GIỮA KỲ
KINH TẾ VI MÔ - INE1150**2 Họ và tên: Thời gian: 60 phút Ngày sinh: Mã SV: Lớp: KTQT CLC 6 ĐỀ 1
Phần 1: Trắc nghiệm - Chọn phương án đúng (4 điểm).
Kết quả điền vào vào Bảng (Ví dụ: 1.A 2.B …) 1. B 2. B 3. A 4. B 5. 6. 7. 8. 9. 10.
1. Chi phí cơ hội của một hoạt động kinh tế cụ thể:
a. như nhau đối với tất cả những
a. không bao gồm các chi phí bằng
người thực hiện hoạt động đó.
tiền của hoạt động đó.
b. khác nhau đối với những người
b. bằng chi phí bằng tiền của hoạt
thực hiện hoạt động đó.
động đó trừ đi chi phí về thời gian cho hoạt động đó.
2. Nếu giá của thịt bò đang ở điểm cân bằng thì
a. thịt bò là hàng hoá thông thường.
a. người sản xuất muốn bán nhiều
b. lượng cung cân bằng bằng với lư-
hơn tại mức giá hiện tại. ợng cầu.
b. người tiêu dùng muốn mua
nhiều hơn tại mức giá hiện tại.
3. Nếu thu nhập tăng lên 10% dẫn đến sự gia tăng 5% của lượng cầu, co giãn của cầu theo thu nhập bằng: a. + 0,5 c. +2,0 b. - 0,5 d. - 2,0
4. Cho hàm cầu về một loại hàng hoá A là Q = 200 - 20P. Tại mức giá P = 8, muốn
tăng tổng doanh thu TR, hãng nên: a. Tăng giá c. Không thay đổi giá b. Giảm giá d. Tăng sản lượng
5. Tỷ số giá giữa 2 hàng hóa X và Y là 2:1. Nếu Nam đang tiêu dùng số lượng hàng
hóa X và Y ở mức tại đó MUx/ MUy = 1:2. Để tối đa hóa tổng lợi ích, Nam phải a. Tăng X và giảm Y c. Tăng Y và giảm X
b. Không thay đổi quyết định tiêu dùng d. Tăng gấp đôi số lượng X và giảm hiện tại một nửa số lượng Y
6. Khi độ thỏa dụng biên giảm xuống nhưng vẫn mang giá trị dương thì tổng độ thỏa dụng sẽ
a. tăng với tốc độ tăng dần.
c. giảm với tốc độ tăng dần.
b. tăng với tốc độ giảm dần.
d. giảm với tốc độ giảm dần.
7. Giả sử một doanh nghiệp có thể sản xuất 160 đơn vị sản phẩm mỗi ngày khi 15 lOMoAR cPSD| 35883770
công nhân được thuê. Doanh nghiệp có thể sản xuất 176 đơn vị sản phẩm mỗi lOMoAR cPSD| 35883770
ngày khi 16 công nhân được thuê (giữ nguyên các đầu vào khác không đổi). Khi
đó, sản phẩm biên của người công nhân thứ 16 là
a. 10 đơn vị sản phẩm.
a. 16 đơn vị sản phẩm. b. 11 đơn vị sản phẩm
b. 176 đơn vị sản phẩm.
8. Sản phẩm biên giảm dần hàm ý rằng
a. các đơn vị sản phẩm được sản xuất
c. doanh nghiệp đang hoạt động hết
thêm trở nên ít tốn kém hơn khi sản công suất.
lượng được sản xuất nhiều hơn.
d. doanh nghiệp có bất lợi thế kinh
b. chi phí biên là đường dốc lên. tế theo qui mô.
9. Cho hàm sản xuất Q = 4L + K, sản phẩm biên của lao động MPL bằng
và sản phẩm biên của vốn MPK bằng . a. 4 + K; 1 + 4L c. 4; 1 b. 1 + 4L; 4 + K d. 1; 4
10. Nếu một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo tăng 20% sản lượng của nó thì khi đó
a. giá của sản phẩm sẽ giảm ít hơn
c. giá của sản phẩm sẽ giảm 20% và 20% và doanh thu tăng. doanh thu không thay đổi.
b. giá của sản phẩm sẽ giảm nhiều hơn
d. giá của sản phẩm không thay đổi 20% và doanh thu giảm. và doanh thu tăng.
Phần 2 – Bài tập Bài 2 (3 điểm):
Đường cung và cầu của sản phẩm X được thể hiện bởi các phương trình sau: PS = (1/4)QS + 10. PD = (-1/4)QD + 60.
a. Xác định trạng thái cân bằng thị trường.
b. Khi chính phủ đánh thuế người sản xuất với mức T = 10$/sp thì sản lượng cân
bằng, giá cung và giá cầu là bao nhiêu?
Bài 2 (Bài tập – 3 điểm)
Một hãng CTHH có hàm chi phí biến đổi bình quân là: AVC = 2q + 4 ($)
a- Viết phương trình biểu diễn hàm chi phí biên (MC) của hãng và xác định mức giá
mà hãng phải đóng cửa sản xuất.
b- Khi giá bán của sản phẩm là $24 thì hãng bị lỗ vốn $150. Tìm mức giá và sản
lượng hoà vốn của hãng.
c- Hãng sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tối đa hoá lợi nhuận nếu giá bán trên thị
trường là $84. Tính lợi nhuận cực đại đó.
Bài Kiểm tra Giữa kỳ. Đề 1 - Kinh tế Vi mô** – K66 CLC6. KT QT – QH2021 (27/12/2021) 2 lOMoAR cPSD| 35883770
Ghi chú: Sinh viên được sử dụng tài liệu