ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ VĨ MÔ - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Nếu tổng thu nhập là 1500 tỷ ồng, thuế là 500 tỷ ồng, chi tiêu của chính phủ là 400 tỷ ồng, chi tiêu hộ gia ình xác ịnh theo hàm 500 + 0,8(Y-T), ầu tư xác ịnh theo hàm 300 – 20r, thì thị trường hàng hóa sẽ cân bằng với mức lãi suất 20%. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ VĨ MÔ
Dạng 1: Các nhận ịnh sau Đúng hay Sai? Giải thích? (Các iều kiện khác xem như
không ổi)
1. Công ty chì Dana Ý Ni sn xuất trong năm 100 nghìn tấn bán ược 80 nghìn tn
cho các doanh nghip xây dựng, iều ó làm GDP ca Vit Nam gim.
2. Nếu giá ca rô bốt ược sn xuất trong nước s dng trong công nghiệp tăng thì kết qu
là ch s CPI tăng nhưng chỉ s iều chỉnh GDP không tăng.
3. T l bản hu hình trên mỗi lao ng càng cao có th duy trì tăng trưởng ca sn lượng
trên mỗi lao ộng mãi mãi.
4. Nếu tng thu nhp là 1500 t ng, thuế 500 t ng, chi tiêu ca chính ph 400 t
ng, chi tiêu h gia ình xác ịnh theo hàm 500 + 0,8(Y-T), ầu tư xác ịnh theo hàm 300
20r, thì th trường hàng hóa s cân bng vi mc lãi sut 20%.
5. Một người chuyn tin t tài khon tiết kim vào tài khon gi thanh toán s làm M1
tăng và M2 giảm.
6. Chính sách ct gim thuế doanh nghip gây ra hiu ng lấn át ầu tư.
7. Khi suy thoái kinh tế din ra thì tht nghip chu k xy ra còn tht nghip t nhiên không
din ra.
8. Ngân hàng Trung Ương có thể mua trái phiếu ể chng lm phát.
9. Để gim mc cung tiền ngân hàng Trung Ương có thể va bán trái phiếu chính ph va
gim t l d tr bt buc.
10. Lạm phát cao hơn so với d kiến s tổn thương người i vay và có lợi với người cho vay.
11. Ngân hàng gi li một lượng d tr bt buc l phc v cho vic tr lương nhân viên.
12. Khi mt quc gia tiết kim nhiều hơn thì quốc gia ó có nhiều tư bản hơn.
13. Khi ông A bán 50 c phiếu ca mình vi giá 50 triệu ng cho ông B thì GDP ca Vit
Nam tăng 50 triệu.
14. Hi hiện là sinh viên năm 3 ang học tại i học KT Đà Nẵng và không tìm việc. Như vy,
Hải ược xem là tht nghip và nm trong lực lượng lao ộng.
15. Một người chuyn tin t tài khon tiết kim có k hn vào tài khon tin gi không k
hn s làm M1 tăng và M2 giảm.
16. Tht bi ca chính ph trong vic chm dt tình trng thâm ht ngân sách s dẫn ến hiu
ng lấn át ầu tư.
17. Khi tiền lương tối thiểu vượt quá mức lương cân bằng thì t l tht nghip s tăng lên.
18. Các khon chi chuyển nhượng ca chính ph ược tính vào GDP bởi ây phần thu
nhập có ược ca H gia ình.
19. Khi NHTW bán trái phiếu chính ph ra công chúng s làm tăng cung tiền, các yếu t
khác không ổi.
20. Việc tích lũy tư bản òi hỏi xã hi phi hy sinh hàng hóa tiêu dùng trong hin ti.
21. Công ty sn xuất xe ạp, trong năm 2015, sản xuất ược 100 chiếc xe và bán ra th trường
80 chiếc vi giá 100$ mi chiếc. Trong năm 2015, óng góp của công ty vào GDP danh
nghĩa là 100$.
22. Hàng hóa sn xuất ra nhưng không bán ược ti các công ty s không tính vào GDP
GDP ch tính hàng hóa cuối cùng ược tiêu th trên lãnh th ca mt quc gia.
23. Hiện tượng chính ph gim thuế trên lãi sut kiếm ược t tin gi tiết kim s khiến cho
lượng ầu tư cân bằng giảm i.
24. Bo him tht nghiệp làm gia tăng thất nghiệp cơ cấu bi vì nó làm gim n lc tìm vic
của người tht nghip.
25. Tiết kim ca h gia ình phần còn li ca thu nhp kh dụng sau khi ã trừ i thuế
chi tiêu.
26. Nếu CPI trong năm lớn hơn 100 chứng t lạm phát trong năm ó có giá trị dương.
Dng 2: S dụng mô hình ể gii thích s kin biến c
1. Chính ph thc hin chính sách tài chính thu hp bằng cách chi tiêu ít hơn trước. Chính
sách y ảnh hưởng ến th trường vốn vay như thế nào? S dng hình thích hợp
phân tích.
2. NHTW gim mc t l d tr bt buộci vi các khon tiền gưi tại NHTM. Chính sách
này ảnh hưởng ến th trường tin t như thế nào? S dng hình thích hợp phân tích.
3. Chính ph tăng thuế ất ai ối vi doanh nghiệp ầu tư vào ất ai ể xây nhà xưởng, m rng
quy mô sn xut, chính sách y ảnh hưởng ến th trường vốn vay như thế nào? S dng
mô hình thích hợp ể phân tích.
4. NHTW nâng mc lãi sut chiếc khu ca các khoản vay ối vi NHTM. Chính sách này
ảnh hưởng ến th trường tin t như thế nào? S dng mô hình thích hợp ể phân tích.
5. Quy ịnh hoàn thuế ầu tư áp dụng những ưu ãi về thuế cho các công ty mua dây chuyn
sn xut tiên tiến, chính sách này ảnh hưởng ến th trường vốn vay như thế nào? S dng
mô hình thích hợp ể phân tích.
6. NHTW yêu cu mc t l d tr bt buộc cao n i vi NHTM. Chính sách này nh
hưởng ến th trường tin t như thế nào? S dng mô hình thích hợp ể phân tích.
Dng 3: Tính toán
1. Xét nn kinh tế có các phương trình sau:
Y = C + I + G
I = 500 -50r
S=320
C =100 +0,6.(Y-T)
G =100 T
= 0,2Y
a. Tính tiêu dng ca h gia ình, tiết kim công cng và tiết kiệm tư nhân của nn
kinh tế
b. Lãi sut cân bng?
2. Xét nn kinh tế có các phương trình sau:
Y = C + I + G
I = 1000 -50r
Y= 5000
C =150 +0,6.(Y-T)
G = 2000
T = 0,2Y
a. Tính tiết kim quc dân, tiết kim công cng và tiết kiệm nhân của nn kinh
tế
b. Lãi sut cân bng?
| 1/3

Preview text:


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ VĨ MÔ
Dạng 1: Các nhận ịnh sau Đúng hay Sai? Giải thích? (Các iều kiện khác xem như không ổi)
1. Công ty chì Dana Ý ở Hà Nội sản xuất trong năm 100 nghìn tấn và bán ược 80 nghìn tấn
cho các doanh nghiệp xây dựng, iều ó làm GDP của Việt Nam giảm.
2. Nếu giá của rô bốt ược sản xuất trong nước sử dụng trong công nghiệp tăng thì kết quả
là chỉ số CPI tăng nhưng chỉ số iều chỉnh GDP không tăng.
3. Tỷ lệ tư bản hữu hình trên mỗi lao ộng càng cao có thể duy trì tăng trưởng của sản lượng
trên mỗi lao ộng mãi mãi.
4. Nếu tổng thu nhập là 1500 tỷ ồng, thuế là 500 tỷ ồng, chi tiêu của chính phủ là 400 tỷ
ồng, chi tiêu hộ gia ình xác ịnh theo hàm 500 + 0,8(Y-T), ầu tư xác ịnh theo hàm 300 –
20r, thì thị trường hàng hóa sẽ cân bằng với mức lãi suất 20%.
5. Một người chuyển tiền từ tài khoản tiết kiệm vào tài khoản gửi thanh toán sẽ làm M1 tăng và M2 giảm.
6. Chính sách cắt giảm thuế doanh nghiệp gây ra hiệu ứng lấn át ầu tư.
7. Khi suy thoái kinh tế diễn ra thì thất nghiệp chu kỳ xảy ra còn thất nghiệp tự nhiên không diễn ra.
8. Ngân hàng Trung Ương có thể mua trái phiếu ể chống lạm phát.
9. Để giảm mức cung tiền ngân hàng Trung Ương có thể vừa bán trái phiếu chính phủ vừa
giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
10. Lạm phát cao hơn so với dự kiến sẽ tổn thương người i vay và có lợi với người cho vay.
11. Ngân hàng giữ lại một lượng dự trữ bắt buộc lầ phục vụ cho việc trả lương nhân viên.
12. Khi một quốc gia tiết kiệm nhiều hơn thì quốc gia ó có nhiều tư bản hơn.
13. Khi ông A bán 50 cổ phiếu của mình với giá 50 triệu ồng cho ông B thì GDP của Việt Nam tăng 50 triệu.
14. Hải hiện là sinh viên năm 3 ang học tại ại học KT Đà Nẵng và không tìm việc. Như vậy,
Hải ược xem là thất nghiệp và nằm trong lực lượng lao ộng.
15. Một người chuyển tiền từ tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn vào tài khoản tiền gửi không kỳ
hạn sẽ làm M1 tăng và M2 giảm.
16. Thất bại của chính phủ trong việc chấm dứt tình trạng thâm hụt ngân sách sẽ dẫn ến hiệu ứng lấn át ầu tư.
17. Khi tiền lương tối thiểu vượt quá mức lương cân bằng thì tỷ lệ thất nghiệp sẽ tăng lên.
18. Các khoản chi chuyển nhượng của chính phủ ược tính vào GDP bởi vì ây là phần thu
nhập có ược của Hộ gia ình.
19. Khi NHTW bán trái phiếu chính phủ ra công chúng sẽ làm tăng cung tiền, các yếu tố khác không ổi.
20. Việc tích lũy tư bản òi hỏi xã hội phải hy sinh hàng hóa tiêu dùng trong hiện tại.
21. Công ty sản xuất xe ạp, trong năm 2015, sản xuất ược 100 chiếc xe và bán ra thị trường
80 chiếc với giá 100$ mỗi chiếc. Trong năm 2015, óng góp của công ty vào GDP danh nghĩa là 100$.
22. Hàng hóa sản xuất ra nhưng không bán ược tại các công ty sẽ không tính vào GDP vì
GDP chỉ tính hàng hóa cuối cùng ược tiêu thị trên lãnh thổ của một quốc gia.
23. Hiện tượng chính phủ giảm thuế trên lãi suất kiếm ược từ tiền gởi tiết kiệm sẽ khiến cho
lượng ầu tư cân bằng giảm i.
24. Bảo hiểm thất nghiệp làm gia tăng thất nghiệp cơ cấu bởi vì nó làm giảm nỗ lực tìm việc
của người thất nghiệp.
25. Tiết kiệm của hộ gia ình là phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi ã trừ i thuế và chi tiêu.
26. Nếu CPI trong năm lớn hơn 100 chứng tỏ lạm phát trong năm ó có giá trị dương.
Dạng 2: Sử dụng mô hình ể giải thích sự kiện biến cố
1. Chính phủ thực hiện chính sách tài chính thu hẹp bằng cách chi tiêu ít hơn trước. Chính
sách này ảnh hưởng ến thị trường vốn vay như thế nào? Sử dụng mô hình thích hợp ể phân tích.
2. NHTW giảm mức tỷ lệ dự trữ bắt buộc ối với các khoản tiền gưi tại NHTM. Chính sách
này ảnh hưởng ến thị trường tiền tệ như thế nào? Sử dụng mô hình thích hợp ể phân tích.
3. Chính phủ tăng thuế ất ai ối với doanh nghiệp ầu tư vào ất ai ể xây nhà xưởng, mở rộng
quy mô sản xuất, chính sách này ảnh hưởng ến thị trường vốn vay như thế nào? Sử dụng
mô hình thích hợp ể phân tích.
4. NHTW nâng mức lãi suất chiếc khấu của các khoản vay ối với NHTM. Chính sách này
ảnh hưởng ến thị trường tiền tệ như thế nào? Sử dụng mô hình thích hợp ể phân tích.
5. Quy ịnh hoàn thuế ầu tư áp dụng những ưu ãi về thuế cho các công ty mua dây chuyền
sản xuất tiên tiến, chính sách này ảnh hưởng ến thị trường vốn vay như thế nào? Sử dụng
mô hình thích hợp ể phân tích.
6. NHTW yêu cầu mức tỷ lệ dự trữ bắt buộc cao hơn ối với NHTM. Chính sách này ảnh
hưởng ến thị trường tiền tệ như thế nào? Sử dụng mô hình thích hợp ể phân tích. Dạng 3: Tính toán
1. Xét nền kinh tế có các phương trình sau: Y = C + I + G I = 500 -50r S=320 C =100 +0,6.(Y-T) G =100 T = 0,2Y
a. Tính tiêu dụng của hộ gia ình, tiết kiệm công cộng và tiết kiệm tư nhân của nền kinh tế b. Lãi suất cân bằng?
2. Xét nền kinh tế có các phương trình sau: Y = C + I + G I = 1000 -50r Y= 5000 C =150 +0,6.(Y-T) G = 2000 T = 0,2Y
a. Tính tiết kiệm quốc dân, tiết kiệm công cộng và tiết kiệm tư nhân của nền kinh tế b. Lãi suất cân bằng?