Đề kiểm tra - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Khẳng định các nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích tại saovà minh họa bằng đồ thị thích hợp nếu có thể? (Các điều kiện khác xem như khôngđổi) . Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn chứ không làmdịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49153326
ĐỀ SỐ 1
Bài I: (5 điểm) Khẳng định các nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích tại
saovà minh họa bằng đồ thị thích hợp nếu có thể? (Các điều kiện khác xem như
khôngđổi)
1. Giả sử tổng tiêu dùng của hộ gia đình, chi tiêu của chính phủ và đầu tư đạt
4.500 tỷđồng, giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu. GDP là 4,000 t
đồng. Giá trị xuấtkhẩu của nền kinh tế là 2,500 tỷ đồng.
2. Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến mức sống cao hơn.
3. Để giảm lạm phát, NHTW có thể sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng.
4. Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn chứ
không làmdịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn.
5. Khi tỷ giá hối đoái thực tế của Việt Nam (Er) tăng lên thì xuất khẩu hàng hóa
của ViệtNam sẽ tăng.
6. Người dân tiêu dùng ít hơn sẽ làm cho cán cân thương mại của Việt Nam
giảm thâmhụt
7. Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thêm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp
do đólàm giảm thất nghiệp tự nhiên.
8. Khi mức giá trong nền kinh tế tăng sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang
phải.
9. Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ tăng lên
và kết quảlà tỷ giá hối đoái (EĐ/USD) cũng tăng theo.
10. Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 nhưng không
thuộc khối tiềnM2.
Bài II (2 điểm) Giả sử nền kinh tế Việt Nam đang ở trạng thái cân bằng và
cán cânthương mại đang cân bằng. Trong năm 2015, hạn ngạch nhập khẩu
đường tinh luyện vàoViệt Nam được tăng thêm 1,500 tấn.
1. Sử dụng (các) mô hình thích hợp, hãy phân tích ảnh hưởng của chính
sách thương mạinày đến tỷ giá hối đoái danh nghĩa ((EĐ/USD)và cán cân
thương mại của Việt Nam?
2. Nếu muốn giữ tỷ giá hối đoái như ban đầu thì chính phủ có thể sử dụng
chínhsách tàikhóa như thế nào? Giải thích và biểu diễn trên cùng (các) mô hình
của câu 1.
Bài III: (3 điểm)
lOMoARcPSD|49153326
Trong nền kinh tế có các dữ liệu sau: (Đơn vị: tỷ đồng, r: %)
C = 100 + 0,75 (Y-T); T = 100 MD = 50 5r
I = 150 25 r G = 200 MS = 40
1. Xác định mức sản lượng cân bằng bằng phương trình Y= C+I+G và minh
họatrạngthái của nền kinh tế trên mô hình tổng cung – tổng cầu.
2. Giả sử đầu tư I giảm còn 25 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu?
Nhận xét trạngthái của nền kinh tế và minh họa trên cùng mô hình ở câu 1 (biết
Y*=YN= 1000).
3. Nếu NHTW muốn sử dụng chính sách tiền tệ để đưa sản lượng về mức
sản lượng tựnhiên thì NHTW phải mua hay bán trái phiếu chính phủ? Xác định
giá trị trái phiếu màNHTW cần mua/ bán. Biết số nhân tiền là 3.
BÀI LÀM
Bài I: (5 điểm) Khẳng định các nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích tại
saovà minh họa bằng đồ thị thích hợp nếu có thể? (Các điều kiện khác xem như
khôngđổi)
1. Giả sử tổng tiêu dùng của hộ gia đình, chi tiêu của chính phủ và đầu tư đạt
4.500 tỷ đồng, giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu. GDP là 4,000 tỷ
đồng. Giá trị xuất khẩu của nền kinh tế là 2,500 tỷ đồng
->Ta có giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu, từ đó cho thấy IM =
1.2X
->Ta có công thức
GDP = Y = C + G + I + NX
Y = C + G + I + X IM
Y = C + G + I + X - 1.2X
Y = C + G + I 0.2X
=> X = (C + G + I Y)/0.2 = (4500 4000)/0.2
X = 2500 (Xuất khẩu bằng 2500 tỷ đồng) => Đúng
2. Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến mức sống cao hơn
-> Đúng vì tỷ lệ tiết kiệm tăng thì vốn đầu tư tăng Do đó làm tăng hàng hóa tư
bản dẫn đến nâng cao năng suất lao động, suy ra làm tăng mức sống
3. Để giảm lạm phát, NHTW có thể sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng.
lOMoARcPSD|49153326
Sai. Bởi vì chính sách tiền tệ mở rộng thực chất là ngân hàng trung ương m
rộng mức cung tiền trong nền kinh tế, Đường cung tiền dịch chuyển qua phải,
làm cho lãi suất giảmxuống. Lãi suất giảm thì đầu tư tăng qua đó làm tăng tổng
cầu, nhờ vậy mà quy mô của nền kinh tế được mở rộng, thu nhập tăng và tỷ lệ
thất nghiệp giảm đồng thời với đó sẽ làm cho lạm phát tăng lên thêm. Để giảm
lạm phát NHTW sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt.
4. Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn chứ
không làmdịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn.
SAI. Vì công nghệ là một trong các nguồn lực sản xuất, khi công nghệ tiến bộ
làm tăngnăng suất, nền kinh tế có thể sản xuất nhiều sản lượng đầu ra hơn, do
đó cả đường tổngcung ngắn hạn và dài hạn đều dịch chuyển sang phải.
5. Khi tỷ giá hối đoái thực tế của Việt Nam (Er) tăng lên thì xuất khẩu hàng hóa
của ViệtNam sẽ tăng.Đáp án: ĐÚNG
Vì: Er = E (Er còn gọi là Sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước)
P là mức giá tại Việt Nam ( tính bằng đồng Việt Nam) và P* là mức giá tại Mỹ
tínhbằng USD.
Er tăng có thể do P giảm, P* tăng Do đó Tỷ giá hối đoái thực tế được biểu thị
bằnglượng hàng hoá trong nước trên 1 đơn vị hàng hoá nước ngoài Tỷ giá hối
đoái thực tếlà tỷ lệ trao đổi hàng hoá giữa 2 nước hàng nội rẻ hơn hàng ngoại
=> sức cạnh tranhcủa hàng hóa trong nước tăng. xuất khẩu tăng. Trong khi hàng
ngoại đắt hơn tác nhântrong nền kinh tế mua ít hàng ngoại hơn nhập khẩu
giảm xuất khẩu ròng tăng Hoặc Do E tăng thì các doanh nghiệp xuất khẩu có
lợi khi xuất khẩu nên đẩy mạnh xuất khẩu
6. Người dân tiêu dùng ít hơn sẽ làm cho cán cân thương mại của Việt Nam
giảm thâm hụt
Đúng: Vì khi người dân tiêu dùng Y=C+I+G+NX ít hơn thì tiết kiệm S= Y-C-G
tăng nênchi tiêu và đầu tư giảm => NX tăng nên cán cân thương mại giảm thâm
hụt.
Hoặc: ĐÚNG : Người dân tiêu dùng ít hơn thì xuất khẩu tăng và nhập khẩu
giảm. Do đógiảm thâm hụt cán cân thương mại.
7. Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thêm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp và
do đólàm giảm thất nghiệp tự nhiên Sai:
Vì dựa vào một trong mười nguyên lý của Kinh tế học: Con người phản ứng với
các độngcơ khuyến khích. Vì khoản tiền nhận được khi thất nghiệp sẽ chấm dứt
khi người laođộng nhận được việc mới, người thất nghiệp sẽ ít có nỗ lực kiếm
lOMoARcPSD|49153326
việc hơn và có xuhướng không quan tâm đến các công việc kém hấp dẫn.SAI:
Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thấp thiệp cọ sát, dẫn đến tăng thất nghiệp tự
nhiên.
8. Khi mức giá trong nền kinh tế tăng sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang
phải
SAI: Khi mức giá trong nền kinh tế tăng thì lạm phát tăng Do đó người dân sẽ
giữ ít tiền hơn để tránh thiệt hại, vì vậy cầu tiền giảm sẽ làm đường cầu tiền
dịch chuyển sang trái
9. Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ tăng lên
và kết quảlà tỷ giá hối đoái (EĐ/USD) cũng tăng theo.
Đáp án: SAI
Vì khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu dẫn tới nhu cầu về hàng hóa tăng khuyến
khích tăngnhập khẩu. NX = X – IM nên tăng nhập khẩu khiến cho xuất khẩu
ròng của Việt Namgiảm và tỷ giá hối đoái cũng giảm.Hoặc: Khi dỡ bỏ hạn
ngạch nhập khẩu thì nhập khẩu tăng Do đó xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ
giảm => Giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu=> Tỷ giá hối đoái giảm =>
Sai
10. Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 nhưng không
thuộc khối tiền M2
SAI: Vì Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1, mà trong khối
M2 lại chứa khối M1 nên Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn vẫn thuộc khối M2
Hoặc: SAI
Vì: M0 = tiền mặt.
M1 = M0 + các khoản tiền gửi có thể viết séc + tiền gửi không kì hạn.
M2 = M1 + tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
Do đó: Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 đồng thời thuộc
khối tiền M2 https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-kinh-te-
dai-hoc-danang/kinh-te-cong-cong/de-so-1-kinh-te-cong-de-on-tap/60527158?
origin=home-recent-3
| 1/4

Preview text:

lOMoARcPSD| 49153326 ĐỀ SỐ 1
Bài I: (5 điểm) Khẳng định các nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích tại
saovà minh họa bằng đồ thị thích hợp nếu có thể? (Các điều kiện khác xem như khôngđổi)
1. Giả sử tổng tiêu dùng của hộ gia đình, chi tiêu của chính phủ và đầu tư đạt
4.500 tỷđồng, giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu. GDP là 4,000 tỷ
đồng. Giá trị xuấtkhẩu của nền kinh tế là 2,500 tỷ đồng.
2. Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến mức sống cao hơn.
3. Để giảm lạm phát, NHTW có thể sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng.
4. Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn chứ
không làmdịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn.
5. Khi tỷ giá hối đoái thực tế của Việt Nam (Er) tăng lên thì xuất khẩu hàng hóa của ViệtNam sẽ tăng.
6. Người dân tiêu dùng ít hơn sẽ làm cho cán cân thương mại của Việt Nam giảm thâmhụt
7. Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thêm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp và
do đólàm giảm thất nghiệp tự nhiên.
8. Khi mức giá trong nền kinh tế tăng sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang phải.
9. Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ tăng lên
và kết quảlà tỷ giá hối đoái (EĐ/USD) cũng tăng theo. 10.
Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 nhưng không thuộc khối tiềnM2.
Bài II (2 điểm) Giả sử nền kinh tế Việt Nam đang ở trạng thái cân bằng và
cán cânthương mại đang cân bằng. Trong năm 2015, hạn ngạch nhập khẩu
đường tinh luyện vàoViệt Nam được tăng thêm 1,500 tấn. 1.
Sử dụng (các) mô hình thích hợp, hãy phân tích ảnh hưởng của chính
sách thương mạinày đến tỷ giá hối đoái danh nghĩa ((EĐ/USD)và cán cân
thương mại của Việt Nam? 2.
Nếu muốn giữ tỷ giá hối đoái như ban đầu thì chính phủ có thể sử dụng
chínhsách tàikhóa như thế nào? Giải thích và biểu diễn trên cùng (các) mô hình của câu 1. Bài III: (3 điểm) lOMoARcPSD| 49153326
Trong nền kinh tế có các dữ liệu sau: (Đơn vị: tỷ đồng, r: %)
C = 100 + 0,75 (Y-T); T = 100 MD = 50 – 5r
I = 150 – 25 r G = 200 MS = 40 1.
Xác định mức sản lượng cân bằng bằng phương trình Y= C+I+G và minh
họatrạngthái của nền kinh tế trên mô hình tổng cung – tổng cầu. 2.
Giả sử đầu tư I giảm còn 25 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu?
Nhận xét trạngthái của nền kinh tế và minh họa trên cùng mô hình ở câu 1 (biết Y*=YN= 1000). 3.
Nếu NHTW muốn sử dụng chính sách tiền tệ để đưa sản lượng về mức
sản lượng tựnhiên thì NHTW phải mua hay bán trái phiếu chính phủ? Xác định
giá trị trái phiếu màNHTW cần mua/ bán. Biết số nhân tiền là 3. BÀI LÀM
Bài I: (5 điểm) Khẳng định các nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích tại
saovà minh họa bằng đồ thị thích hợp nếu có thể? (Các điều kiện khác xem như khôngđổi)
1. Giả sử tổng tiêu dùng của hộ gia đình, chi tiêu của chính phủ và đầu tư đạt
4.500 tỷ đồng, giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu. GDP là 4,000 tỷ
đồng. Giá trị xuất khẩu của nền kinh tế là 2,500 tỷ đồng
->Ta có giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu, từ đó cho thấy IM = 1.2X ->Ta có công thức GDP = Y = C + G + I + NX Y = C + G + I + X – IM Y = C + G + I + X - 1.2X Y = C + G + I – 0.2X
=> X = (C + G + I – Y)/0.2 = (4500 – 4000)/0.2
X = 2500 (Xuất khẩu bằng 2500 tỷ đồng) => Đúng
2. Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến mức sống cao hơn
-> Đúng vì tỷ lệ tiết kiệm tăng thì vốn đầu tư tăng Do đó làm tăng hàng hóa tư
bản dẫn đến nâng cao năng suất lao động, suy ra làm tăng mức sống
3. Để giảm lạm phát, NHTW có thể sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng. lOMoARcPSD| 49153326
Sai. Bởi vì chính sách tiền tệ mở rộng thực chất là ngân hàng trung ương mở
rộng mức cung tiền trong nền kinh tế, Đường cung tiền dịch chuyển qua phải,
làm cho lãi suất giảmxuống. Lãi suất giảm thì đầu tư tăng qua đó làm tăng tổng
cầu, nhờ vậy mà quy mô của nền kinh tế được mở rộng, thu nhập tăng và tỷ lệ
thất nghiệp giảm đồng thời với đó sẽ làm cho lạm phát tăng lên thêm. Để giảm
lạm phát NHTW sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt.
4. Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn chứ
không làmdịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn.
SAI. Vì công nghệ là một trong các nguồn lực sản xuất, khi công nghệ tiến bộ
làm tăngnăng suất, nền kinh tế có thể sản xuất nhiều sản lượng đầu ra hơn, do
đó cả đường tổngcung ngắn hạn và dài hạn đều dịch chuyển sang phải.
5. Khi tỷ giá hối đoái thực tế của Việt Nam (Er) tăng lên thì xuất khẩu hàng hóa
của ViệtNam sẽ tăng.Đáp án: ĐÚNG
Vì: Er = E  (Er còn gọi là Sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước)
P là mức giá tại Việt Nam ( tính bằng đồng Việt Nam) và P* là mức giá tại Mỹ tínhbằng USD.
Er tăng có thể do P giảm, P* tăng Do đó Tỷ giá hối đoái thực tế được biểu thị
bằnglượng hàng hoá trong nước trên 1 đơn vị hàng hoá nước ngoài Tỷ giá hối
đoái thực tếlà tỷ lệ trao đổi hàng hoá giữa 2 nước hàng nội rẻ hơn hàng ngoại
=> sức cạnh tranhcủa hàng hóa trong nước tăng. xuất khẩu tăng. Trong khi hàng
ngoại đắt hơn tác nhântrong nền kinh tế mua ít hàng ngoại hơn nhập khẩu
giảm xuất khẩu ròng tăng Hoặc Do E tăng thì các doanh nghiệp xuất khẩu có
lợi khi xuất khẩu nên đẩy mạnh xuất khẩu
6. Người dân tiêu dùng ít hơn sẽ làm cho cán cân thương mại của Việt Nam giảm thâm hụt
Đúng: Vì khi người dân tiêu dùng Y=C+I+G+NX ít hơn thì tiết kiệm S= Y-C-G
tăng nênchi tiêu và đầu tư giảm => NX tăng nên cán cân thương mại giảm thâm hụt.
Hoặc: ĐÚNG : Người dân tiêu dùng ít hơn thì xuất khẩu tăng và nhập khẩu
giảm. Do đógiảm thâm hụt cán cân thương mại.
7. Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thêm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp và
do đólàm giảm thất nghiệp tự nhiên Sai:
Vì dựa vào một trong mười nguyên lý của Kinh tế học: Con người phản ứng với
các độngcơ khuyến khích. Vì khoản tiền nhận được khi thất nghiệp sẽ chấm dứt
khi người laođộng nhận được việc mới, người thất nghiệp sẽ ít có nỗ lực kiếm lOMoARcPSD| 49153326
việc hơn và có xuhướng không quan tâm đến các công việc kém hấp dẫn.SAI:
Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thấp thiệp cọ sát, dẫn đến tăng thất nghiệp tự nhiên.
8. Khi mức giá trong nền kinh tế tăng sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang phải
SAI: Khi mức giá trong nền kinh tế tăng thì lạm phát tăng Do đó người dân sẽ
giữ ít tiền hơn để tránh thiệt hại, vì vậy cầu tiền giảm sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang trái
9. Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ tăng lên
và kết quảlà tỷ giá hối đoái (EĐ/USD) cũng tăng theo. Đáp án: SAI
Vì khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu dẫn tới nhu cầu về hàng hóa tăng khuyến
khích tăngnhập khẩu. NX = X – IM nên tăng nhập khẩu khiến cho xuất khẩu
ròng của Việt Namgiảm và tỷ giá hối đoái cũng giảm.Hoặc: Khi dỡ bỏ hạn
ngạch nhập khẩu thì nhập khẩu tăng Do đó xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ
giảm => Giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu=> Tỷ giá hối đoái giảm => Sai 10.
Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 nhưng không thuộc khối tiền M2
SAI: Vì Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1, mà trong khối
M2 lại chứa khối M1 nên Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn vẫn thuộc khối M2 Hoặc: SAI Vì: M0 = tiền mặt.
M1 = M0 + các khoản tiền gửi có thể viết séc + tiền gửi không kì hạn.
M2 = M1 + tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
Do đó: Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 đồng thời thuộc
khối tiền M2 https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-kinh-te-
dai-hoc-danang/kinh-te-cong-cong/de-so-1-kinh-te-cong-de-on-tap/60527158? origin=home-recent-3