CHUYÊN Đ VITOÁN – 11 – HÀM S HÀM S LOGARIT
Page 1
Sưu tm và biên son
BÀI: LŨY THA VI S MŨ THC
ĐỀ TEST S 01
PHN I. Câu trc nghim nhiu phương án la chn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 12. Mi câu hi
thí sinh ch chn một phương án.
Câu 1: Vi
a
là s thực dương tùy ý,
3
aa
bằng:
A.
3
2
a
. B.
2
3
a
. C.
2
3
a
. D.
4
3
a
.
Câu 2: Cho
1
256
a =
1
27
b =
. Tính
4
3
3
4
Aa b
= +
A.
. B.
89
. C.
145
. D.
26
.
Câu 3: Giá trị của biểu thức
( )
5 3 45
0
32
2 .2 5 .5
10 :10 0,1
P
−−
−−
+
=
A.
10
. B.
10
. C.
1
10
. D.
1
10
.
Câu 4: Rút gọn biểu thức
7
2
:
Qb b
=
với .
A.
9
2
Qb=
. B.
3
Qb=
. C.
7
4
Qb=
. D.
4
Qb=
.
Câu 5: Rút gọn biểu thức thức
( )
55
44
4
4
,, 0
xy yx
P xy
xy
+
= >
+
A.
P xy=
. B.
x
P
y
=
. C.
4
P xy
=
. D.
4
x
P
y
=
.
Câu 6: Giá tr biu thc
10
3
1
.27
3
P

=


bằng
A.
30P =
. B.
10P =
. C.
3P =
. D.
9
.
Câu 7: Rút gọn biu thc
5
3
3
:bb
vi
0b >
.
A.
. B.
2
b
. C.
5
9
b
. D.
4
3
b
.
Câu 8: Giá tr biu thc
2023
2024
(2 3)
(2 3)
+
bằng
A.
( )
4037
23
. B.
23
. C.
23+
. D.
1
.
Câu 9: Cho các số thc
x
,
y
tha
11
5 ,5
23
xy
= =
. Khi đó giá trị biu thc
2 .10 2 .10
10
xy yx
xy+
+
bằng
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
0b
>
CHƯƠNG
VI
HÀM S
VÀ HÀM S LOGARIT
CHUYÊN Đ VITOÁN – 11 – HÀM S HÀM S LOGARIT
Page 2
Sưu tm và biên son
Câu 10: Năm 2025, dân số ca mt quc gia châu Á là 19 triệu người. Người ta ưc tình rng dân s ca
quc gia này s tăng gấp đôi sau 30 năm nữa. Khi đó dân số
A
(triệu người) ca quốc gia đó sau
t
m k t năm 2025 được ưc tính bằng công thức
30
19.2
t
A =
. Hi vi tc đ tăng dân số như
vậy thì sau 20 năm nữa, dân số quốc gia này sẽ là bao nhiêu? (làm tròn đến ch s hàng triệu)
A. 29 triu ngưi. B. 30 triệu người.
C. 31 triệu người. D. 32 triệu người.
Câu 11: T tin mệnh giá
500000
VND kích thước chiu dài
1
1,52.10 m
; chiu rộng
2
6,5.10
m
; b
dày
4
10 m
; nặng
3
10 kg
. Ngày 05/07/2023 công ty Xổ s điện toán Việt Nam thông báo ông An
thành ph Thái Bình trúng thưởng trị giá
t đồng. Công ty Xổ s điện toán Việt Nam đã tr
thưởng cho ông An bằng tin mt toàn loi tin mệnh giá
500000
VND. Ông An nhận được s
kilogam tiền là
A.
. B.
7,8
. C.
780
. D.
.
Câu 12: Nếu một khoản tiền gốc
P
được gửi ngân hàng với lăi sut hằng năm
r
, được tính lãi
n
ln
trong một năm, th tồng số tin
A
nhận được sau
N
kì gi cho bởi công thức sau
1
N
r
AP
n

= +


. Bác An gi tiết kiệm theo hạn mt năm vi i suất không đổi là
7.2%
một năm thì sau
5
năm bác thu được s tin là
141.570.878
đồng. Số tiền ban đầu bác An đã gửi là?.
A.
100.000.000
. B.
120.000.000
.
C.
110.000.000
. D.
90.000.000
.
PHN II: Câu trc nghim đúng sai. Thí sinh tr li câu hỏi. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu, thí
sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho biu thc
3
7
3
2222
5555
⋅⋅
a)
1
3
3
22
0
55

−=


b)
7
3
22 2
55 5
a
b

⋅=


, (
a
b
là phân s tối giản), khi đó:
24ab+=
c)
3
7
3
222 2
555 5
a
b

⋅⋅ =


, (
a
b
là phân s tối giản), khi đó:
88ab+=
d)
3
7
3
2222 2
5555 5
a
b

⋅=


, (
a
b
là phân s tối giản), khi đó:
151ab+=
Câu 2: Một người gi s tin 500 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 6,5% một năm theo hình thức
lãi kép.
a) Lãi sut của ngân hàng là
0,65
trong một năm
b) Sau khi gửi 1 năm, số tiền mà người đó có trong ngân hàng là
532 500 000
đồng
c) Sau khi gửi 3 năm, số tiền mà người đó có trong ngân hàng nhiều hơn
600 000 000
đồng.
d) Do thiếu tiền nên cui năm th 3, người đó đã rút 100 triệu đồng t ngân hang tiếp tc
gửi thêm 2 năm nữa thì rút toàn b s tiền. Lúc này người này số tiền ít hơn
670 000 000
đồng.
CHUYÊN Đ VITOÁN – 11 – HÀM S HÀM S LOGARIT
Page 3
Sưu tm và biên son
Câu 3: Trong năm 2019, diện tích rừng trồng mi ca tỉnh A 1000 ha. Giả s din tích rừng trồng mới
ca tnh A mi năm tiếp theo đều tăng 6% so với din tích rừng trồng mi ca năm lin trưc.
Sau năm 2019.
a) Công thức sau n năm thì diện tích trồng rừng của tỉnh A là
(
)
1
1000. 1 0,06
n
A
+
= +
.
b) Vào năm 2032, diện tích rừng năm đó hơn gấp đôi năm 2019.
c) Vào năm 2025 thì diện tích rừng năm đó đạt trên 1400 ha.
d) Diện tích rừng vào hai năm sau kể t năm 2019 sẽ đạt 1123,6 ha.
Câu 4: Lạm phát là s tăng mức giá chung một cách liên tc của hàng hoá và dịch v theo thời gian, tức
là s mt giá tr ca mt loi tin t o đó. Chẳng hạn, nếu lm phát
5%
mt năm thì sc mua
ca 1 triệu đồng sau một năm ch còn là 950 nghìn đồng (đã giảm mt
5%
ca 1 triệu đồng,
tức là 50000 đồng). Nói chung, nếu t l lạm phát trung bình là
%r
mt năm thì tổng số tin
P
ban đầu, sau
n
năm số tiền đó chỉ còn giá trị
1 .
100
n
r
AP

=⋅−


a) Nếu t l lạm phát là
6%
một năm thì sức mua của 100 triệu đồng sau một năm sẽ còn lại là
95 triệu đồng.
a) Nếu t l lạm phát là
8%
một năm thì sức mua của 100 triệu đồng sau hai năm sẽ còn lại là
84,64 triệu đồng.
b) Nếu sức mua của 100 triệu đồng sau hai năm chỉ còn là 90 triệu đồng thì tỉ l lạm phát trung
bình của hai năm đó là 5,13%
c) Nếu t l lạm phát là
5%
một năm thì sau 14 năm sức mua của số tiền ban đầu ch còn lại
mt na.
PHN III. Câu trc nghim tr lời ngn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho
x
,
y
là các s thực dương. Giả s
2
2
5
3
5
..
ab
xy xy

=



vi
;ab
là s hu t. Tính
ab+
Câu 2: Biết rằng
35
x
=
, giá trị ca biu thc
44
81 3 27.
xxx
P = +
bằng bao nhiêu?
Câu 3: Công ty FTK về mua bán xe ô tô đã qua s dụng, sau khi khảo sát th trường 6 tháng đã đưa ra
công thức chung về giá tr còn lại ca ô tô 4 ch kể t khi đưa vào sử dụng (các loi xe 4 ch
không s dng mục đích kinh doanh) được tính
( )
4
3
4

=


t
Pt A
. Trong đó
A
giá tiền ban đầu
mua xe,
t
là s năm k t khi đưa vào sử dụng. Giá trị còn lại của xe ô tô sau 30 tháng đưa vào
s dụng có dạng
768 601..
abc
, với
;;abc
là các s nguyên, tính giá trị
=++S abc
?. Biết giá tr
mua xe ban đầu là 920 triu.
Câu 4: Cho
44 7
xx
+=
. Biểu thc
52 2
8 4.2 4.2
xx
xx
P
++
=
−−
có giá trị bằng
Câu 5: Biết rng năm
2001
, dân s Vit Nam
78685800
ngưi và t l tăng dân s năm đó là
1, 7%
.
Cho biết s tăng dân số được ước tính theo công thức
.e
Nr
SA=
(trong đó
A
là dân s ca năm
ly làm mốc tính,
S
là dân s sau
N
năm,
r
là t l tăng dân số hàng năm). Cứ tăng dân số vi
t l như vậy thì đến năm nào dân số nước ta mc
120
triệu người?
CHUYÊN Đ VITOÁN – 11 – HÀM S HÀM S LOGARIT
Page 4
Sưu tm và biên son
Câu 6: Bác An gi tiết kiệm s tin
300
triu đồng hạn
12
tháng với lãi sut kép
5%
một năm. Giả
s lãi suất không thay đổi. Sau ba năm vì cn tiền nên bác An đến ngân hàng rút ra
100
triu
đồng, phần còn lại vn tiếp tc gi. Hết bn năm tiếp theo, bác An lại đến ngân hàng rút toàn bộ
tin tiết kiệm (c gốc và lãi) về, hỏi c An s thu v được bao nhiêu tiền? (đơn vị: triệu đồng,
kết qu làm tròn đến hàng đơn vị).
PHN IV. Tự lun
Câu 1: Tính giá trị biu thức trong các trường hợp sau:
a) Cho hai số thc
,
xy
tha mãn
4 5; 4 3
xy
= =
. Tính
4
xy+
b) Cho
a
là s thực dương thỏa mãn
2
3.
b
a =
Tính
6
2 4.
b
Ka= +
c) Biết rằng
α
;
β
là các s thc thỏa mãn
( ) ( )
2 2 2 82 2
βα β α β
−−
+= +
. Tính
2
αβ
+
Câu 2: Tính giá trị biu thức trong các trường hợp sau:
a) Tính giá trị biu thc
( )
33
33 3
xx
A
= +
biết
33 4
xx
+=
.
b) Biết
4 4 23
xx
+=
. Tính giá trị ca biu thc
22
xx
P
= +
c) Cho
9 9 47
xx
+=
. Tính giá trị ca biu thc
13 3 3
23 3
xx
xx
P
++
=
−−
Câu 3: Nếu một khoản tiền gốc
P
được gửi ngân hàng với lãi sut hằng năm
(rr
được biu th dưới
dạng số thập phân), đưc tính lãi
n
lần trong một năm, thì tng s tin
A
nhận được (c vn ln
lãi) sau
N
gửi cho bởi công thức sau:
1 .
N
r
AP
n

= +


Hi nếu bác An gửi tiết kim s tin
120 triệu đồng theo hạn 6 tháng với lãi suất không đổi là
5%
một năm, thì số tiền thu được
(c vn lẫn lãi) của bác An sau 2 năm là bao nhiêu?
Câu 4: Năm 2021, dân số ca mt quc gia châu Á 19 triệu người. Người ta ưc tính rằng dân số
ca quc giay s tăng gấp đôi sau 30 năm nữa. Khi đó dân số
A
(triệu người) ca quốc gia đó
sau
t
m k t năm 2021 được ưc tính bằng công thức
30
19 2
t
A =
. Hi vi tc đ tăng dân
s như vậy thì sau 20 năm nữa dân số của quốc gia này sẽ bao nhiêu? (Làm tròn kết qu đến
ch s hàng triệu).
Câu 5: Ông Đại mi xin đưc vic làm nên gi tiết kiệm vào ngân hàng với hình thc c mi đầu tháng
đóng vào 5 triệu đồng với lãi suất 0,33%/ tháng. Tính số tiền mà ông Đại thu được t ngân hàng
sau 5 năm.
Câu 6: Ông Bình vay vốn ngân hàng với s tin
100000000
đồng. Ông dự định sau đúng
5
năm thì tr
hết n theo hình thức: sau đúng một tháng kể t ngày vay, ông bắt đầu hoàn nợ, hai lần hoàn n
liên tiếp cách nhau đúng một tháng, số tin hoàn n mi lần là như nhau. Hỏi theo cách đó, số
tin
a
mà ông sẽ phi tr cho ngân hàng trong mỗi ln hoàn n bao nhiêu? Biết lãi suất hàng
tháng là
1, 2%
không thay đổi trong thời gian ông hoàn nợ.
---------- HẾT ----------
CHUYÊN Đ VITOÁN – 11 – HÀM S HÀM S LOGARIT
Page 5
Sưu tm và biên son
NG DN GIẢI CHI TIẾT
PHN I. Câu trc nghim nhiu phương án la chn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 12. Mi câu hi
thí sinh ch chn một phương án.
Câu 1: Vi
a
là s thực dương tùy ý,
3
aa
bằng:
A.
3
2
a
. B.
2
3
a
. C.
2
3
a
. D.
4
3
a
.
Li gii
Vi
0a >
, ta có
1 442
3
3 363
..a a aa a a a= = = =
Câu 2: Cho
1
256
a
=
1
27
b =
. Tính
4
3
3
4
Aa b
= +
A.
. B.
89
. C.
145
. D.
26
.
Li gii
Thay
1
256
a =
,
1
27
b =
vào
4
3
3
4
Aa b
= +
ta được
(
)
( )
34
4
3
34
43
4 3 34
3
4
43
11
4 3 4 3 145
256 27
Aa b
−−
−−
−−

= + = + = + =+=


.
Câu 3: Giá trị của biểu thức
( )
5 3 45
0
32
2 .2 5 .5
10 :10 0,1
P
−−
−−
+
=
A.
10
. B.
10
. C.
1
10
. D.
1
10
.
Li gii
Chn A
Ta có
( )
5 3 4 5 53 54
0
32
32
2 .2 5 .5 2 5 4 5
10
1
10 1
10 :10 0,1
1
10
P
−−
−+
−−
+ ++
= = = =
.
Câu 4: Rút gọn biểu thức
7
2
:Qb b
=
với .
A.
9
2
Qb=
. B.
3
Qb
=
. C.
7
4
Qb=
. D.
4
Qb=
.
Li gii
Chn B
Ta có.
7 71
3
2 22
::Qb bbb b= = =
Câu 5: Rút gọn biểu thức thức
( )
55
44
4
4
,, 0
xy yx
P xy
xy
+
= >
+
A.
P xy=
. B.
x
P
y
=
. C.
4
P xy=
. D.
4
x
P
y
=
.
Li gii
Chn A
( )
55
4
4
44
44
44
xy x y
xy yx
P xy
xy xy
+
+
= = =
++
.
0
b >
CHUYÊN Đ VITOÁN – 11 – HÀM S HÀM S LOGARIT
Page 6
Sưu tm và biên son
Câu 6: Giá tr biu thc
10
3
1
.27
3
P

=


bằng
A.
30
P
=
. B.
10P =
. C.
3P =
. D.
9
.
Li gii
Ta có:
10
3 10 9
1
.27 3 .3 3
3
P
−−

= = =


Câu 7: Rút gọn biu thc
5
3
3
:
bb
vi
0b >
.
A.
3
. B.
2
b
. C.
5
9
b
. D.
4
3
b
.
Li gii
Ta có:
5 5 1 51 4
3
3 3 3 33 3
::b bbb b b
= = =
Câu 8: Giá tr biu thc
2023
2024
(2 3)
(2 3)
+
bằng
A.
( )
4037
23
. B.
23
. C.
23+
. D.
1
.
Li gii
Ta có:
(
)
( )
( )
(
)
( )
(
)
2023
2023
2023 2024
2024
2023
(2 3)
23.23 2323 .23
(2 3)
1.2323

= + =−+ +

+
= +=+
Câu 9: Cho các số thc
x
,
y
tha
11
5 ,5
23
xy
= =
. Khi đó giá trị biu thc
2 .10 2 .10
10
xy yx
xy
+
+
bằng
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Li gii
Ta có:
2 .10 2 .10 2 .10 2 .10 2 .10 2 .10
10 10 .10 10 .10 10 .10
2 2 11
235
10 10 5 5
xy yx xy yx xy yx
xy xy xy xy
xy
x y xy
+
++
= = +
= + = + =+=
Câu 10: Năm 2025, dân số ca mt quc gia châu Á là 19 triệu người. Người ta ưc tình rng dân s ca
quc gia này s tăng gấp đôi sau 30 năm nữa. Khi đó dân số
A
(triệu người) ca quốc gia đó sau
t
m k t năm 2025 được ưc tính bằng công thức
30
19.2
t
A =
. Hi vi tc đ tăng dân số như
vậy thì sau 20 năm nữa, dân số quốc gia này sẽ là bao nhiêu? (làm tròn đến ch s hàng triệu)
A. 29 triệu người. B. 30 triệu người.
C. 31 triệu người. D. 32 triệu người.
Li gii
Vi
20t =
thì dân s quốc gia này sau 20 năm nữa là
20
30
19.2 30A =
(triệu người)
Câu 11: T tin mệnh giá
500000
VND kích thước chiu dài
1
1,52.10 m
; chiu rộng
2
6,5.10 m
; b
dày
4
10 m
; nặng
3
10 kg
. Ngày 05/07/2023 công ty Xổ s điện toán Việt Nam thông báo ông An
CHUYÊN Đ VITOÁN – 11 – HÀM S HÀM S LOGARIT
Page 7
Sưu tm và biên son
thành ph Thái Bình trúng thưởng trị giá
t đồng. Công ty Xổ s điện toán Việt Nam đã tr
thưởng cho ông An bằng tin mt toàn loi tin mệnh giá
500000
VND. Ông An nhận được s
kilogam tiền là
A.
. B.
7,8
. C.
780
. D.
.
Li gii
Ta có
10 5
39.000.000.000 3,9.10 ;500000 5.10
= =
.
Số t tin mệnh giá
500000
VND mà ông An nhận được
10
4
5
3,9.10
7,8.10
5.10
=
t.
Mt t tin mệnh giá
500000
VND nặng
3
10 kg
nên
43
7,8.10 10 78kg
×=
.
Vậy ông An nhận được
78kg
tin.
Câu 12: Nếu một khoản tiền gốc
P
được gửi ngân hàng với lăi sut hằng năm
r
, được tính lãi
n
ln
trong một năm, th tồng số tin
A
nhận được sau
N
kì gi cho bởi công thức sau
1
N
r
AP
n

= +


. Bác An gi tiết kiệm theo hạn mt năm vi lãi suất không đổi là
7.2%
một năm thì sau
5
năm bác thu được s tin là
141.570.878
đồng. Số tiền ban đầu bác An đã gửi là?.
A.
100.000.000
. B.
120.000.000
. C.
110.000.000
. D.
90.000.000
.
Li gii
Gi
P
là s tiền gửi ban đầu thì
1; 5; 0,072nN r= = =
ta có
( )
( )
5
5
141.570.878
141.570.878 . 1 0,072 99999999,7
1 0,072
PP= + ⇒= =
+
đồng.
PHN II: Câu trc nghim đúng sai. Thí sinh tr lời câu hi. Trong mỗi ý a), b), c), d) mi câu, thí
sinh chn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho biu thc
3
7
3
2222
5555
⋅⋅
a)
1
3
3
22
0
55

−=


b)
7
3
22 2
55 5
a
b

⋅=


, (
a
b
là phân s tối giản), khi đó:
24ab+=
c)
3
7
3
222 2
555 5
a
b

⋅⋅ =


, (
a
b
là phân s tối giản), khi đó:
88
ab+=
d)
3
7
3
2222 2
5555 5
a
b

⋅=


, (
a
b
là phân s tối giản), khi đó:
151ab+=
Li gii
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
Ta có:
14
33
33
77
3
7
3
2222 222 2 2 2 2
5555 555 5 5 5 5
 
⋅= ⋅=
 
 
CHUYÊN Đ VITOÁN – 11 – HÀM S HÀM S LOGARIT
Page 8
Sưu tm và biên son
4 25 88
21 63 63
3
22 22 22
.
55 55 55
  
= ⋅= ⋅=
  
  
Câu 2: Một người gi s tin 500 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 6,5% một năm theo hình thức
lãi kép.
a) Lãi sut của ngân hàng là
0,65
trong một năm
b) Sau khi gửi 1 năm, số tiền mà người đó có trong ngân hàng là
532 500 000
đồng
c) Sau khi gửi 3 năm, số tiền mà người đó có trong ngân hàng nhiều hơn
600 000 000
đồng.
d) Do thiếu tiền nên cui năm th 3, người đó đã rút 100 triệu đồng t ngân hang tiếp tc
gửi thêm 2 năm nữa thì rút toàn b s tiền. Lúc này người này số tiền ít hơn
670 000 000
đồng.
Li gii
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
a) Sai: Lãi suất ngân hàng là
0,065
trong một năm.
b) Đúng: Sau một năm số tiền gửi là
( )
1
500 1 6,5% 532,5+=
(triệu đồng).
c) Đúng: Đến hết năm thứ ba, số tiền người đó có được là
( )
3
500 1 6,5% 600+>
triệu đồng.
d) Sai: Sau khi rút v 100 triệu đồng và tiếp tc gửi trong vòng 2 năm tiếp theo, người đó số
tin là
( ) ( )
32
500 1 6,5% 100 . 1 6,5% 571,621

+−+

triu đồng. Tổng số tiền người đó có được
sau 5 năm (sau khi làm tròn)
571,621 100 671,621
+=
triu đồng, gần nht với 671,620 triệu
đồng.
Câu 3: Trong năm 2019, diện tích rừng trồng mi ca tỉnh A 1000 ha. Giả s din tích rừng trồng mới
ca tỉnh A mỗi năm tiếp theo đều tăng 6% so với din tích rừng trồng mi ca năm lin trưc.
Sau năm 2019.
a) Công thức sau n năm thì diện tích trồng rừng của tỉnh A là
( )
1
1000. 1 0,06
n
A
+
= +
.
b) Vào năm 2032, diện tích rừng năm đó hơn gấp đôi năm 2019.
c) Vào năm 2025 thì diện tích rừng năm đó đạt trên 1400 ha.
d) Diện tích rừng vào hai năm sau kể t năm 2019 sẽ đạt 1123,6 ha.
Li gii
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
Áp dụng công thức
( )
1
n
Aa r= +
a) Sai: Ta có sau
n
năm thì diện tích trồng mới của tỉnh A là:
( )
1000 1 0,06
n
A = +
.
b) Đúng:
( )
2000 1,06 1 11,8
1000. 1 0,06
n
n
n>⇒ >+ >⇒
.
Vào năm 2032, diện tích rừng năm đó hơn gấp đôi năm 2019.
c) Đúng: Theo đề bài, ta có
( )
41 100 00. 1 400 1400 , 7, 6 ,76 1, 5
n
n
n> ⇒>+ >⇒
Vậy vào năm 2025 thì diện tích rừng mới năm đó đạt trên 1400 ha.
d) Đúng:
(
)
2
2 1000 1 0,06 1123,6
n =+=
ha.
Câu 4: Lạm phát là s tăng mức giá chung một cách liên tc của hàng hoá và dịch v theo thời gian, tức
là s mt giá tr ca mt loi tin t o đó. Chẳng hạn, nếu lm pt là
5%
mt năm thì sc mua
ca 1 triệu đồng sau một năm ch còn là 950 nghìn đồng (đã giảm mt
5%
ca 1 triệu đồng,
CHUYÊN Đ VITOÁN – 11 – HÀM S HÀM S LOGARIT
Page 9
Sưu tm và biên son
tức là 50000 đồng). Nói chung, nếu t l lạm phát trung bình
%r
mt năm thì tổng số tin
P
ban đầu, sau
n
năm số tiền đó chỉ còn giá trị
1 .
100
n
r
AP

=⋅−


a) Nếu t l lạm phát là
6%
một năm thì sức mua của 100 triệu đồng sau một năm sẽ còn lại là
95 triệu đồng.
a) Nếu t l lạm phát là
8%
một năm thì sức mua của 100 triệu đồng sau hai năm sẽ còn lại là
84,64 triệu đồng.
b) Nếu sức mua của 100 triệu đồng sau hai năm chỉ còn là 90 triệu đồng thì tỉ l lạm phát trung
bình của hai năm đó là 5,13%
c) Nếu t l lạm phát là
5%
một năm thì sau 14 năm sức mua của số tiền ban đầu ch còn lại
mt na.
Li gii
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
a) Sai: Theo công thức
.1
100
n
r
AP

=


ta có:
1
100. 1
100
4
6
9
A

=

=
triệu đồng
Vậy sức mua của 100 triệu đồng sau một năm vi t l lạm phát
6%
mt năm ch còn lại
khoảng 94 triệu đồng.
b) Đúng: Theo công thức
.1
100
n
r
AP

=


ta có:
2
8
4
100. 1
1
,6
00
84A

=
=
triệu đồng
Vy sc mua của 100 triu đồng sau hai năm với t l lm phát là
8%
mtm ch còn lại khoảng
84,64 triệu đồng.
c) Đúng: Thay
100P =
triệu đồng,
90
A =
triệu đồng,
2n =
vào phương trình ta có:
2
%9 501 100. 1
100
,3r
r

=
⇒=

Vậy tỉ l lạm phát trung bình của hai năm đó là khoàng 5.13 %.
d) Đúng: Thay
1P
=
1
2
A =
vào phương trình ta có:
1
1
2 100
n
r

=


1
ln ln 1
2 100
r
n

=


1
ln
2
ln 1
100
n
r



⇔=



1
ln
2
13,51
5
ln 1
100
n



⇔=



Vậy sau khoảng 14 năm thì sức mua ca s tin ban đu s ch còn lại mt na nếu t l lạm phát
5%
một năm.
PHN III. Câu trc nghim tr lời ngn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho
x
,
y
là các s thực dương. Giả s
2
2
5
3
5
..
ab
xy xy

=



vi
;ab
là s hu t. Tính
ab+
Lời giải
Trả lời: 2
Ta có:
22
2 32 64
5
3
5 55 55
. . ..
ab
xy xy xy xy

= = =



6
5
a⇒=
,
4
5
b =
2ab⇒+=
.
Câu 2: Biết rằng
35
x
=
, giá trị ca biu thc
44
81 3 27.
xxx
P = +
bằng bao nhiêu?
CHUYÊN Đ VITOÁN – 11 – HÀM S HÀM S LOGARIT
Page 10
Sưu tm và biên son
Lời giải
Trả lời: 630
Ta có:
( )
( ) ( )
44
44 4
44
4
81 3 27 3 3 27 3 3 5 5 630..
x
x x x xx x x
P = + = + = + = +=
.
Câu 3: Công ty FTK về mua bán xe ô tô đã qua s dụng, sau khi khảo sát th trường 6 tháng đã đưa ra
công thức chung về giá tr còn lại ca ô tô 4 ch kể t khi đưa vào sử dụng (các loi xe 4 ch
không s dng mục đích kinh doanh) được tính
( )
4
3
4

=


t
Pt A
. Trong đó
A
giá tiền ban đầu
mua xe,
t
là s năm k t khi đưa vào sử dụng. Giá trị còn lại của xe ô tô sau 30 tháng đưa vào
s dụng có dạng
768 601..abc
, với
;;abc
là các s nguyên, tính giá trị
=++
S abc
?. Biết giá tr
mua xe ban đầu là 920 triu.
Lời giải
Trả lời: 7
Ta có:
920=A
triu;
25= ,t
năm
Vậy giá trị còn lại của xe ô tô sau 30 tháng đưa vào sử dụng là:
(
)
25
4
3
3
2 5 920 768 601 304 0 7
4
4
=

= = =⇒=


=
,
, . ..
a
P bS
c
Câu 4: Cho
44 7
xx
+=
. Biểu thc
52 2
8 4.2 4.2
xx
xx
P
++
=
−−
có giá trị bằng
Li gii
Trả lời: -2
( )
2
44 7 22 922 3.
xx xx xx−−
+=⇔+ =+=
Suy ra
52 2 53
2.
8 12
8 4.2 4.2
xx
xx
P
++ +
= = =
−−
Câu 5: Biết rng năm
2001
, dân s Vit Nam
78685800
ngưi và t l tăng dân s năm đó là
1, 7%
.
Cho biết s tăng dân số được ước tính theo công thức
.e
Nr
SA=
(trong đó
A
là dân s ca năm
ly làm mốc tính,
S
là dân s sau
N
năm,
r
là t l tăng dân số hàng năm). Cứ tăng dân số vi
t l như vậy thì đến năm nào dân số nước ta mc
120
triệu người?
Li gii
Trả lời: 2026
T công thức
.e
Nr
SA=
1
ln
S
N
rA
⇔=
vi
78685800A =
,
1,7% 0,017r = =
,
120000000S =
Vậy
1 120000000
ln
0,017 78685800
N =
24,83N⇔≈
(năm)
Vậy sau 25 năm thì dân số nước ta mc
120
triệu người hay đến năm
2026
thì dân s nước
ta mc
120
triệu người.
Câu 6: Bác An gi tiết kiệm s tin
300
triu đồng hạn
12
tháng với lãi sut kép
5%
một năm. Giả
s lãi suất không thay đổi. Sau ba năm vì cn tiền nên bác An đến ngân hàng rút ra
100
triu
đồng, phần còn lại vn tiếp tc gửi. Hết bn năm tiếp theo, bác An lại đến ngân hàng rút toàn bộ
tin tiết kiệm (c gốc và lãi) về, hỏi c An s thu v được bao nhiêu tiền? (đơn vị: triệu đồng,
kết qu làm tròn đến hàng đơn vị).
CHUYÊN Đ VITOÁN – 11 – HÀM S HÀM S LOGARIT
Page 11
Sưu tm và biên son
Li gii
Trả lời: 301
Số tin c gốc và lãi bác An có được sau
3
năm là
( )
1
11
1
N
AP r= +
vi
11
300; 0,05; 3Pr N= = =
Bác An rút về
100
triệu đồng nên số tiền còn lại tiếp tục gửi tiết kim là
21
100PA=
.
Hết
4
năm tiếp theo, số tin c gốc lãi bác An thu được là
( )
4
22
. 1,05 300,580
AP=
(triu
đồng).
PHN IV. Tự lun
Câu 1: Tính giá trị biu thức trong các trường hợp sau:
a) Cho hai số thc
,xy
tha mãn
4 5; 4 3
xy
= =
. Tính
4
xy+
b) Cho
a
là s thực dương thỏa mãn
2
3.
b
a =
Tính
6
2 4.
b
Ka= +
c) Biết rằng
α
;
β
là các s thc thỏa mãn
( ) ( )
2 2 2 82 2
βα β α β
−−
+= +
. Tính
2
αβ
+
Li gii
a)
4 4 .4 5.3 15
xy x y+
= = =
.
b) Ta có:
( )
3
62
2 4 2 4 58.
bb
Ka a= += +=
c) Ta có:
( ) ( )
2 2 2 82 2
βα β α β
−−
+= +
( )
22
22 2 8
2
αβ
βα β
αβ
+

+
+=


2 .2 8
β αβ
+
⇔=
23
22
αβ
+
⇔=
23
αβ
⇔+ =
.
Câu 2: Tính giá trị biu thức trong các trường hợp sau:
a) Tính giá trị biu thc
( )
33
33 3
xx
A
= +
biết
33 4
xx
+=
.
b) Biết
4 4 23
xx
+=
. Tính giá trị ca biu thc
22
xx
P
= +
c) Cho
9 9 47
xx
+=
. Tính giá trị ca biu thc
13 3 3
23 3
xx
xx
P
++
=
−−
Li gii
a) Ta có:
( ) ( )
3
333 33
3 3 4 3 3 4 3 3 3.3 .3 3 3 64 3 3 52
xx xx x x xxxx x x −−
+=+ =+ + + =⇒+ =
.
Vậy
( )
33
3 3 3 3.52 156
xx
A
=+==
.
b) Ta có:
22
4 4 23 2 2 2 25
xx x x
−−
+ = ++ =
( )
2
22 2522 5
xx xx−−
+ =⇔+ =
(Do
22 0
xx
+>
). Vậy
22 5
xx
P
=+=
.
c) Ta có
( ) ( )
22
33 99 2 33 4933 7
xx xx xx xx−−
+=+++=+=
.
Do vậy
( )
13 3 3 13 3 3 13 7
4
27
23 3
233
xx xx
xx
xx
P
−−
++ ++ +
= = = =
−−
−+
. Vậy
13 3 3
4
23 3
xx
xx
P
++
= =
−−
.
Câu 3: Nếu một khoản tiền gốc
P
được gửi ngân hàng với lãi sut hằng năm
(rr
được biu th dưới
dạng số thập phân), đưc tính lãi
n
lần trong một năm, thì tng s tin
A
nhận được (c vn ln
lãi) sau
N
gửi cho bởi công thức sau:
1 .
N
r
AP
n

= +


Hi nếu bác An gửi tiết kim s tin
CHUYÊN Đ VITOÁN – 11 – HÀM S HÀM S LOGARIT
Page 12
Sưu tm và biên son
120 triệu đồng theo hạn 6 tháng với lãi suất không đổi là
5%
một năm, thì số tiền thu được
(c vn lẫn lãi) của bác An sau 2 năm là bao nhiêu?
Li gii
Vi s tin gc
120P
=
triu đồng, lãi suất
0.05r =
(vì lãi sut đưc biu th dưới dạng số thp
phân), số kỳ gửi trong một năm
2
n =
(vì mt năm có 2 k gửi 6 tháng), số kỳ gửi trong 2
năm là
4N =
.
Áp dụng công thức tính lãi suất kép:
4
0.05
1 120 1 136.047
2
N
r
AP
n

=+= +


triệu đồng.
Vậy sau 2 năm, bác An sẽ nhận được khoản tiền là khoảng 136.047 triu đồng (cả vn ln lãi).
Câu 4: Năm 2021, dân số ca mt quc gia châu Á 19 triệu người. Người ta ưc tính rằng dân số
ca quc giay s tăng gấp đôi sau 30 năm nữa. Khi đó dân số
A
(triệu người) ca quốc gia đó
sau
t
m k t năm 2021 được ưc tính bằng công thức
30
19 2
t
A
=
. Hi vi tc đ tăng dân
s như vậy thì sau 20 năm nữa dân số của quốc gia này sẽ bao nhiêu? (Làm tròn kết qu đến
ch s hàng triệu).
Li gii
Sau 30 năm, dân số ca quc gia s tăng gấp đôi, tức là s đạt mc 38 triệu người. Ta công
thc tính t s tăng trưởng dân số là:
30
22
t
=
T đó, ta có thể tìm được s năm tương ứng với tốc độ tăng dân số như vậy là:
2
log 2 1 30
30
t
t= =⇒=
.
Vậy sau 30 năm kễ t năm 2021, tức năm 2051, dân số của quốc gia này s đạt mc 38 triu
người.
Để tính dân s sau 20 năm kể t năm 2021, ta có thể tính t s tăng trưởng dân s trong 20 năm
nhur sau:
20 2
30 3
22=
Vậy dân số của quốc gia này sau 20 năm, tức năm 2041, sẽ đạt mc:
2
3
19 2 27.076
×≈
triu
người
Câu 5: Ông Đại mi xin đưc vic làm nên gi tiết kim vào ngân hàng với hình thc c mi đầu tháng
đóng vào 5 triệu đồng với lãi suất 0,33%/ tháng. Tính số tiền mà ông Đại thu được t ngân hàng
sau 5 năm.
Li gii
Vi
a
là s tiền ông Đại đóng vào hằng tháng,
%r
lãi suất ông Đại gửi tiết kim hằng tháng.
Gi
n
P
là s tiền mà ông Đại thu được sau
n
tháng
( )
1n
.
Suy ra
( )
1
.1 %Pa r= +
.
( )( ) (
) ( )
2
21
1% .1% .1%PPa r ar ar
=+ + =+ ++
( )( ) ( ) ( )
( )
32
32
1% .1% .1% .1%PPa r ar ar ar=+ + =+ ++ ++
……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………
( )( ) ( ) ( ) ( )
1
1
1% .1% .1% ....1%
nn
nn
PPa r ar ar ar
= + + =+ ++ +++
Xét cp s nhân số hạng đầu là
( )
1
.1 %ua r= +
công bội
1%qr= +
t
CHUYÊN Đ VITOÁN – 11 – HÀM S HÀM S LOGARIT
Page 13
Sưu tm và biên son
12 1
1
...
1
n
nn
q
Puu u u
q
= + ++ =
.
Vậy số tiền ông Đại nhận được t ngân hàng sau 5 năm là
(
)
(
)
60
60
60 1
1 1,0033
1
5. 1,0033 . 332
1 0,0033
q
Pu
q
= =
triệu đồng.
Câu 6: Ông Bình vay vốn ngân hàng với s tin
100000000
đồng. Ông dự định sau đúng
5
năm thì tr
hết n theo hình thức: sau đúng một tháng kể t ngày vay, ông bắt đầu hoàn nợ, hai lần hoàn n
liên tiếp cách nhau đúng một tháng, số tin hoàn n mi lần là như nhau. Hỏi theo cách đó, số
tin
a
mà ông sẽ phi tr cho ngân hàng trong mỗi ln hoàn n bao nhiêu? Biết lãi suất hàng
tháng là
1, 2%
không thay đổi trong thời gian ông hoàn nợ.
Li gii
Gi
, , ,
n
mrT a
ln lượt là s tiền vay ngân hàng, lãi suất hàng tháng, tổng số tiền vay còn lại
sau
n
tháng, số tin tr đều đặn mỗi tháng.
Sau khi hết tháng thứ nht
( )
1n =
thì còn lại:
( )
1
1.T mr a= +−
Sau khi hết tháng thứ hai
(
)
2n
=
thì còn lại:
( ) ( )
2
11Tmrara= +− +−


( ) ( ) (
) ( ) ( )
(
)
2 2 22
1 1 1 2 1 1 1.
a
mr ar a mr ar mr r
r

= +− += +− += +− +−

Sau khi hết tháng thứ ba
( )
3n
=
thì còn:
( ) ( ) ( )
22
3
1 11 1
a
T mr r r a
r


= +− +− +



( )
( )
33
1 1 1.
a
mr r
r

= +− +−

Sau khi hết tháng thứ
n
thì còn lại:
(
)
( )
1 11
nn
n
a
T mr r
r

= +− +−

Áp dụng công thức trên, ta có
( )
( )
60
5
60
1, 2
12.10 1
1
100
0
11
1, 2
11
100
n
n
n
mr r
Ta
r

+

+

=⇔= =
+−

+−


.
CHUYÊN Đ VITOÁN – 11 – HÀM S HÀM S LOGARIT
Page 1
Sưu tm và biên son
BÀI: LŨY THA VI S MŨ THC
ĐỀ TEST S 02
PHN I. Câu trc nghim nhiu phương án la chn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 12. Mi câu hi
thí sinh ch chn một phương án.
Câu 1: Cho
a
là s thực dương. Giá trị rút gn ca biu thc
1
3
Pa a=
bằng:
A.
2
3
a
. B.
5
a
. C.
5
6
a
. D.
1
6
a
.
Câu 2: Rút gọn biu thc
5
3
3
:=Qb b
vi
0>b
.
A.
4
3
=Qb
. B.
4
3
=Qb
. C.
5
9
=Qb
. D.
2
=Qb
.
Câu 3: So sánh ba số:
( )
0,3
0, 2
,
( )
3,2
0,7
0,2
3
ta được:
A.
( ) ( )
0,2
3,2 0,3
0,7 0, 2 3<<
. B.
( ) ( )
0,2
0,3 3,2
0, 2 0, 7 3<<
.
C.
( ) ( )
0,2
0,3 3,2
3 0, 2 0, 7<<
. D.
( )
( )
0,2
0,3 3,2
0, 2 3 0,7
<<
.
Câu 4: Nếu
( ) ( )
11
43
22 <−aa
thì khẳng định nào sau đây là đúng?
A.
23<<a
. B.
2>a
. C.
3<a
. D.
3
>a
.
Câu 5: Cho biu thc
3
3
4
=P xx x
, vi
0>x
. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A.
1
2
=Px
. B.
7
12
=Px
. C.
5
8
=
Px
. D.
7
24
=Px
.
Câu 6: Cho biu thc
3
3
4
.P xx x
, vi
0.x
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A.
1
2
Px
. B.
7
24
Px
. C.
15
24
Px
. D.
7
12
Px
.
Câu 7: Rút gọn :
2422
3 99 9
1 11aaaa
 
+++−
 
 
ta được.
A.
1
3
1a +
. B.
1
3
1a
. C.
4
3
1a +
. D.
4
3
1a
.
Câu 8: Cho
1
2
11
22
1 2 , 0; 0
yy
Pxy x y
xx


= + >>





. Biu thức rút gọn ca
P
là.
A.
1x
. B.
1x +
. C.
2
x
. D.
x
.
Câu 9: Cho s thc
a
tha
23
a
=
. Khi đó giá trị biu thc
43
a
+
bằng
A.
3
. B. 6. C.
12
. D. 9.
CHƯƠNG
VI
HÀM S
VÀ HÀM S LOGARIT
CHUYÊN Đ VITOÁN – 11 – HÀM S HÀM S LOGARIT
Page 2
Sưu tm và biên son
Câu 10: Nếu mt khon tin gc
0
T
được gửi ngân hàng với lãi sut hằng năm
r
(được biu th dưới dng
s thập phân), được tính lãi
n
lần trong một năm, thì tổng số tin
nhân được sau
N
gửi
được cho bởi công thức sau:
0
1
N
N
r
TT
n

= +


. Hi nếu anh A gi tiết kim s tin 200 triu đồng
theo kì hạn 6 tháng với lãi sut không đi là 5%/năm thì s tiền thu được (c vn ln lãi) ca anh
A sau 2 năm khoảng bao nhiêu?
A. 220,7 triu đồng. B. 220 triu đồng.
C. 221,7 triu đồng. D. 221 triu đồng.
Câu 11: Một người lần đầu gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng vi kì hạn 3 tháng, lãi suất 2% mt quý.
Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mi quý s tin lãi s được nhp vào
gốc đ tính lãi cho quý tiếp theo. Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 100 triu đồng với k hn
và lãi sut như trưc đó. Tổng số tiền người đó nhận được 1 năm sau khi gi tiền gần nht vi
kết qu nào sau đây?
A. 210 triu. B. 220 triu. C. 212 triu. D. 216 triu.
Câu 12: Bác Nam đem gi tổng số tin 320 triệu đồng hai loi k hạn khác nhau. Bác gửi 140 triu
đồng theo kỳ hạn ba tháng với lãi sut
2,1%
mt quý. S tin còn li bác Nam gi theo k hn
một tháng với lãi sut
0,73%
một tháng. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ
sau mi k hn s tin lãi s được nhập vào gốc đ tính lãi cho k hn tiếp theo. Sau 15 tháng kể
t ngày gửic Nam đit tiền. Tính gần đúng đến hàng đơn vị tổng số tin lãi thu đưc ca bác
Nam.
A.
36080251
đồng. B.
36080254
đồng.
C.
36080255
đồng. D.
36080253
đồng.
PHN II: Câu trc nghim đúng sai. Thí sinh tr lời câu hỏi. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu, thí
sinh chn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho biu thc
5
3
2222
a
b
⋅⋅ =
6
3
3333
m
n
⋅⋅ =
trong đó (
,
am
bn
là các phân số ti gin)
a)
13ab+=
b)
3mn−=
c)
11
20
am
bn
+=
d)
1
20
am
bn
−=
Câu 2: Cho biu thc
21
21 1
1
39
3
x
xx
A
−+

=⋅+


.
a) Cho
32
x
=
. Thì
37A =
b) Cho
31
x
=
. Thì
10A =
c) Cho
33
x
=
. Thì
80A =
d) Cho
34
x
=
. Thì
144A =
CHUYÊN Đ VITOÁN – 11 – HÀM S HÀM S LOGARIT
Page 3
Sưu tm và biên son
Câu 3: Ti một xí nghiệp, công thức
( )
3
1
500
2
.
t
Pt

=


được dùng để tính giá trị còn li (tính theo triu
đồng) của mt chiếc máy sau thời gian
t
(tính theo năm) kể t khi đưa vào sử dụng.
Mệnh đề
Đúng
Sai
a)
Giá trị còn lại của máy sau 3 năm sử dụng là 250 triệu đồng.
b)
Giá trị còn lại của máy sau 4 năm 3 tháng sử dụng gần bằng 180 triệu
đồng.
c)
Sau 2 năm đưa vào sử dụng thì giá trị của chiếc máy giảm 185 triệu
đồng so với giá trị ban đầu.
d)
Sau 1 năm đưa vào sử dụng thì giá trị của chiếc máy giảm
20 6,%
so
với giá trị ban đầu của nó.
Câu 4: Anh Nam vay tiền ngân hàng
1
t đồng theo phương thức tr góp vi lãi sut
0
0
0,5
/ tháng. Nếu
cui mỗi tháng bắt đu t tháng thứ nht anh Nam tr
triu đồng. Biết rngi suất ngân hàng
không thay đổi trong suốt thời gian trả n.
a) S tin n sau
8
tháng là
796464780,4
.
b) S tin n sau
10
tháng là
744299339,8
.
c) Sau
37
tháng thì anh Nam trả hết n.
d) Nếu cui mỗi tháng bắt đu t tháng thứ nht anh Nam tr
45
triu đồng thì sau hai năm anh
Nam tr hết n.
PHN III. Câu trc nghim tr lời ngn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Biết
4 4 14
xx
+=
, tính giá trị ca biu thc
22
xx
P
= +
.
Câu 2: Cho
9 9 23
xx
+=
. Khi đó biểu thc
53 3
13 3
xx
xx
a
A
b
++
= =
−−
vi
a
b
là phân s ti gin và
,ab
. Tích
.ab
bằng
Câu 3: Cho
x
là s thực dương. Biết
3
3
.
b
a
x xxx x
=
vi
a
,
b
các s t nhiên
a
b
là phân s
tối giản. Tính
ab+
.
Câu 4: Trong khuôn viên một trường đại hc
5000
sinh viên, một sinh viên vừa tr v sau kì nghỉ
b nhiễm virus cúm truyền nhim kéo dài. S lây lan này được mô hình hóa bởi công thức
0,8
5000
,0
1 4999
t
yt
e
= ∀≥
+
. Trong đó
y
là tổng số hc sinh b nhim sau
t
ngày. Các trường đi
hc s cho các lp hc ngh khi nhiều hơn hoặc bằng
40%
s sinh viên bị lây nhiễm. Sau ít
nht bao nhiêu ngày thì trường cho các lớp nghỉ hc?
Câu 5: Trong năm
2022
, din tích rừng trồng mới ca tnh
A
800
ha. Giả s din tích rừng trồng
mi ca tnh
A
mi năm tiếp theo đều tăng
7%
so vi din tích rừng trồng mi ca năm lin
trưc. Hi m
2030
, din tích rừng trồng mi ca tnh
A
là tính theo ha? (kết qu làm tròn đến
hàng đơn vị) là bao nhiêu?
Câu 6: Bác An gửi ngân hàng số tin 200 triệu đồng theo thể thc lãi kép vi k hn
6
tháng với lãi
sut
3,5% /
k. S tin c vn và lãi được ngân hàng tính theo công thức
( )
0
1
n
TT r= +
, trong đó
0
T
là s tin gc và
n
là s k đã gi. Hi sau 3 năm bác An mi rút tin thì bác thu đưc s
tiền lãi là bao nhiêu triệu đồng? (đơn vị triệu đồng, kết qu làm tròn đến hàng đơn vị)
CHUYÊN Đ VITOÁN – 11 – HÀM S HÀM S LOGARIT
Page 4
Sưu tm và biên son
PHN IV. Tự lun
Câu 1: Biết
4 25 10
y
x
+=
. Giá trị ca biu thc
xy
T
xy
+
=
bằng bao nhiêu?
Câu 2: Biết
1
9
2
=
. Tính
( ) ( )
2
3 3 81 81
−−
=+ −+B

.
Câu 3: Rút gọn biu thc sau:
412
333
13 1
44 4
aa a
B
aa a

+


=

+


vi
0a >
.
Câu 4: Mt khu rừng có trữ ợng gỗ
53
4.10 m
. Biết tc đ sinh trưởng của các cây lấy gỗ trong khu
rừng này là
4%
mỗi năm. Hỏi sau 5 năm không khai thác, khu rừng sẽ có s mét khối gỗ bao
nhiêu?
Câu 5: S ợng của loi vi khun
A
trong một phòng thí nghiệm được tính theo công thức
( ) (0) 2
t
st s=
, trong đó
(0)s
là s ợng vi khuẩn
A
lúc ban đầu,
()st
là s ợng vi khuẩn
A
có sau
t
phút. Biết sau 3 phút thì s ợng vi khuẩn
A
625 nghìn con. Hỏi sau 10 phút thì s
ợng vi khuẩn
A
là bao nhiêu?
Câu 6: Mt hc sinh A khi đ 18 tui đưc cha m cho
200000000
VNĐ. S tiền này được bo qun
trong ngân hàng MSB với kì hạn thanh toán 1 năm và học sinh A ch nhận được s tiền này khi
học xong 4 m đại hc. Biết rằng khi đủ 22 tui, s tin mà học sinh A được nhn s
243 101 250
VNĐ. Vậy lãi suất kì hn một năm của ngân hàng MSB là bao nhiêu?
---------- HẾT ----------
CHUYÊN Đ VITOÁN – 11 – HÀM S HÀM S LOGARIT
Page 5
Sưu tm và biên son
NG DN GIẢI CHI TIẾT
PHN I. Câu trc nghim nhiu phương án la chn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 12. Mi câu hi
thí sinh ch chn một phương án.
Câu 1: Cho
a
là s thực dương. Giá trị rút gn ca biu thc
1
3
Pa a=
bằng:
A.
2
3
a
. B.
5
a
. C.
5
6
a
. D.
1
6
a
.
Li gii
1 1 11 5
1
3 3 32 6
2
..P a a aa a a
+
= = = =
Câu 2: Rút gọn biu thc
5
3
3
:=Qb b
vi
0>b
.
A.
4
3
=Qb
. B.
4
3
=Qb
. C.
5
9
=
Qb
. D.
2
=
Qb
.
Lời giải
5 51 4
3
3 33 3
::
= = =Qb bbb b
.
Câu 3: So sánh ba số:
( )
0,3
0, 2
,
( )
3,2
0,7
0,2
3
ta được:
A.
( ) ( )
0,2
3,2 0,3
0,7 0, 2 3<<
. B.
( ) ( )
0,2
0,3 3,2
0, 2 0, 7 3<<
.
C.
( ) ( )
0,2
0,3 3,2
3 0, 2 0, 7<<
. D.
( )
( )
0,2
0,3 3,2
0, 2 3 0,7
<<
.
Lời giải
( ) ( ) ( ) ( )
1
31
0,3 3
10
10 10
0, 2 0, 2 0, 2 0,008

= = =

.
( ) ( ) ( )
1
32
3,2 32
10
10
0,7 0, 7 0,7

= =

.
( )
1
12
0,2
.
10
2 10
33 3= =
.
Do
( )
32
0,7 0,008 3<<
nên
( ) ( )
0,2
3,2 0,3
0,7 0, 2 3<<
.
Câu 4: Nếu
(
) (
)
11
43
22 <−aa
thì khẳng định nào sau đây là đúng?
A.
23<<a
. B.
2>a
. C.
3<a
. D.
3>a
.
Lời giải
Ta có:
11
43
<
( )
( )
11
43
22 <−aa
nên
21 3>⇔ >
aa
.
Câu 5: Cho biu thc
3
3
4
=P xx x
, vi
0>x
. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A.
1
2
=
Px
. B.
7
12
=Px
. C.
5
8
=Px
. D.
7
24
=Px
.
Lời giải
1 11 5
11 71 7
3
33
4
3 33 8
24 24 24
[ ( . ) ] = [ ( ) ] = . == =
P x x x xx x xx x x x
Câu 6: Cho biu thc
3
3
4
.P xx x
, vi
0.x
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A.
1
2
Px
. B.
7
24
Px
. C.
15
24
Px
. D.
7
12
Px
.
Li gii
CHUYÊN Đ VITOÁN – 11 – HÀM S HÀM S LOGARIT
Page 6
Sưu tm và biên son
Ta có:
7 15
1 7 15
33
33
44
3
88
2 2 24
..
P xxx xx xx x x 
.
Câu 7: Rút gọn :
2422
3 99 9
1 11aaaa
 
+++−
 
 
ta được.
A.
1
3
1a +
. B.
1
3
1a
. C.
4
3
1
a
+
. D.
4
3
1
a
.
Li gii
Ta có:
3
2422 2 2 22 4
3999 3 9 33 3
1 11 1 1 11 1aaaa a a aa a

  

+++−=+ =+=
  

  

.
Câu 8: Cho
1
2
11
22
1 2 , 0; 0
yy
Pxy x y
xx


= + >>





. Biu thức rút gọn ca
P
là.
A.
1x
. B.
1
x +
. C.
2x
. D.
x
.
Li gii
Vi
0; 0xy>>
ta có:
(
)
12
2
11
2
22
12 1
yy y
Pxy x y
xx x
−−


= −+=





.
( )
2
2
xy
xy x
x

=−=



.
Câu 9: Cho s thc
a
tha
23
a
=
. Khi đó giá trị biu thc
43
a
+
bằng
A.
3
. B. 6. C.
12
. D. 9.
Li gii
Ta có:
( )
2
2
4 3 2 3 3 3 12
aa
+= += +=
.
Câu 10: Nếu mt khon tin gc
0
T
được gửi ngân hàng với lãi sut hằng năm
r
(được biu th dưới dng
s thập phân), được tính lãi
n
lần trong một năm, thì tổng số tin
nhân được sau
N
gửi
được cho bởi công thức sau:
0
1
N
N
r
TT
n

= +


. Hi nếu anh A gi tiết kim s tin 200 triu đồng
theo kì hạn 6 tháng với lãi suất không đổi là 5%/năm thì s tiền thu được (c vn ln lãi) ca anh
A sau 2 năm khoảng bao nhiêu?
A. 220,7 triu đồng. B. 220 triu đồng.
C. 221,7 triệu đồng. D. 221 triu đồng.
Li gii
Ta có:
0
200T =
5%r =
2n =
(một năm nhận lãi 2 ln do kì hạn 6 tháng)
4N =
(do gửi 2 năm thì tính là 4 kì hạn)
Thế vào công thức ta được s tin c vn lẫn lãi sau 2 năm là
4
5%
200. 1 220,7
2
N
T

= +≈


(triệu đồng)
Câu 11: Một người lần đầu gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn 3 tháng, lãi suất 2% mt quý.
Biết rằng nếu không rút tin ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mi quý s tin lãi s được nhp vào
CHUYÊN Đ VITOÁN – 11 – HÀM S HÀM S LOGARIT
Page 7
Sưu tm và biên son
gốc đ tính lãi cho quý tiếp theo. Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 100 triu đồng với k hn
và lãi sut như trước đó. Tổng số tiền người đó nhận được 1 năm sau khi gi tiền gần nht vi
kết qu nào sau đây?
A. 210 triu. B. 220 triu. C. 212 triu. D. 216 triu.
Li gii
S tin nhn v sau 1 năm của 100 triệu gửi trưc là
( )
4
100 1 2%+
triu.
S tin nhn v sau 6 tháng của 100 triệu gửi sau là
( )
2
100 1 2%+
triu.
Vậy tổng số tin là
( ) ( ) ( )
42
100 1 2% 100 1 2% 212,283216 212,283+++=
triu.
Câu 12: Bác Nam đem gi tổng số tin 320 triệu đồng hai loi k hạn khác nhau. Bác gửi 140 triu
đồng theo kỳ hạn ba tháng với lãi sut
2,1%
mt quý. S tin còn li bác Nam gi theo k hn
một tháng với lãi sut
0,73%
một tháng. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ
sau mi k hn s tin lãi s được nhập vào gốc đ tính lãi cho k hn tiếp theo. Sau 15 tháng kể
t ngày gửic Nam đit tiền. Tính gần đúng đến hàng đơn vị tổng số tin lãi thu đưc ca bác
Nam.
A.
36080251
đồng. B.
36080254
đồng.
C.
36080255
đồng. D.
36080253
đồng.
Li gii
S tin nhn v sau 15 tháng của 140 triệu gửi trưc là
(
)
5
140. 1 2,1%+
triu.
S tin nhn v sau 15 tháng của 180 triệu gửi sau là
(
)
15
180. 1 0,73%+
triu.
Suy ra tổng số tin c vn ln lãi mà bác Nam thu được là
( )
( )
5 15
140. 1 2,1% 180. 1 0,73% 356,080253
+ ++
triu.
Suy ra số tiền lãi:
356,080253 320 360,80253 36080253−= =
đồng.
PHN II: Câu trc nghim đúng sai. Thí sinh tr lời câu hỏi. Trong mỗi ý a), b), c), d) mi câu, thí
sinh chn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho biu thc
5
3
2222
a
b
⋅⋅ =
6
3
3333
m
n
⋅⋅ =
trong đó (
,
am
bn
là các phân số ti gin)
a)
13
ab+=
b)
3mn−=
c)
11
20
am
bn
+=
d)
1
20
am
bn
−=
Li gii
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
Ta có:
3
1 3 13
55
3 35 5
5
3
10
2 2 22
222 222 22 22 2 2⋅⋅ =⋅⋅= == =
.
Ta có:
1 3 1 31
66
3 36 6
6
3
2 2 2 24
333 333 33 33 3 3⋅⋅ =⋅⋅= == =
.

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ VI – TOÁN – 11 – HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT ƠNG VI HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT CHƯ
BÀI: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ THỰC ĐỀ TEST SỐ 01
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Với a là số thực dương tùy ý, 3 a a bằng: 3 2 − 2 4 A. 2 a . B. 3 a . C. 3 a . D. 3 a . 3 4 − − Câu 2: Cho 1 a = và 1 b = . Tính 4 3
A = a + b 256 27 A. 23. B. 89 . C. 145. D. 26 . 5 3 − 4 − 5
Câu 3: Giá trị của biểu thức 2 .2 + 5 .5 P = là 3 − 2 10 :10− − (0, )0 1 A. 10 − . B. 10. C. 1 − . D. 1 . 10 10 7
Câu 4: Rút gọn biểu thức 2
Q = b : b với b > 0. 9 7 A. 2 Q = b . B. 3 Q = b . C. 4 Q = b . D. 4 Q = b . 5 5 4 4
Câu 5: Rút gọn biểu thức thức x y + y x P =
,(x, y > 0) 4 4 x + y
A. P = xy . B. x P = . C. x 4 P = xy . D. P = . y 4 y 10 −
Câu 6: Giá trị biểu thức  1  3
P =   .27− bằng  3  A. P = 30. B. P =10. C. P = 3. D. 9. 5
Câu 7: Rút gọn biểu thức 3 3
b : b với b > 0. 4 5 4 − A. 3 b . B. 2 b . C. 9 b . D. 3 b . 2023
Câu 8: Giá trị biểu thức (2 − 3) bằng 2024 (2 + 3)− A. ( − )4037 2 3 . B. 2 − 3 . C. 2 + 3 . D. 1. x y y x
Câu 9: Cho các số thực +
x , y thỏa x 1 y 1
5 = , 5 = . Khi đó giá trị biểu thức 2 .10 2 .10 bằng 2 3 10x+y A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Page 1
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – TOÁN – 11 – HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT
Câu 10: Năm 2025, dân số của một quốc gia châu Á là 19 triệu người. Người ta ước tình rằng dân số của
quốc gia này sẽ tăng gấp đôi sau 30 năm nữa. Khi đó dân số A (triệu người) của quốc gia đó sau t
t năm kể từ năm 2025 được ước tính bằng công thức 30
A =19.2 . Hỏi với tốc độ tăng dân số như
vậy thì sau 20 năm nữa, dân số quốc gia này sẽ là bao nhiêu? (làm tròn đến chữ số hàng triệu)
A. 29 triệu người.
B. 30 triệu người.
C. 31 triệu người.
D. 32 triệu người.
Câu 11: Tờ tiền mệnh giá 500000VND có kích thước chiều dài 1
1,52.10− m ; chiều rộng 2 6,5.10− m ; bề dày 4 10− m ; nặng 3
10− kg . Ngày 05/07/2023 công ty Xổ số điện toán Việt Nam thông báo ông An
ở thành phố Thái Bình trúng thưởng trị giá 39 tỷ đồng. Công ty Xổ số điện toán Việt Nam đã trả
thưởng cho ông An bằng tiền mặt toàn loại tiền mệnh giá 500000 VND. Ông An nhận được số kilogam tiền là A. 78. B. 7,8. C. 780 . D. 87 .
Câu 12: Nếu một khoản tiền gốc P được gửi ngân hàng với lăi suất hằng năm r , được tính lãi n lần N
trong một năm, thỉ tồng số tiền A nhận được sau N kì gửi cho bởi công thức sau 1 r A P  = +  n   
. Bác An gửi tiết kiệm theo kì hạn một năm với lãi suất không đổi là 7.2% một năm thì sau 5
năm bác thu được số tiền là 141.570.878 đồng. Số tiền ban đầu bác An đã gửi là?. A. 100.000.000. B. 120.000.000. C. 110.000.000. D. 90.000.000.
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời câu hỏi. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí
sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho biểu thức 2 2 2 2 3 7 ⋅ ⋅ 3 ⋅ 5 5 5 5 1 a) 3 2  2  3 − =   0 5  5  a b) 2 2 2 b   7 ⋅ 3 =
, ( a là phân số tối giản), khi đó: a + b = 24 5 5  5    b a c) 2 2 2 2 b   3 7 ⋅ ⋅ 3 =
, ( a là phân số tối giản), khi đó: a + b = 88 5 5 5  5    b a d) 2 2 2 2 2 b   3 7 ⋅ ⋅ 3 ⋅ =
, ( a là phân số tối giản), khi đó: a + b =151 5 5 5 5  5    b
Câu 2: Một người gửi số tiền 500 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 6,5% một năm theo hình thức lãi kép.
a) Lãi suất của ngân hàng là 0,65 trong một năm
b) Sau khi gửi 1 năm, số tiền mà người đó có trong ngân hàng là 532 500 000 đồng
c) Sau khi gửi 3 năm, số tiền mà người đó có trong ngân hàng nhiều hơn 600 000 000 đồng.
d) Do thiếu tiền nên ở cuối năm thứ 3, người đó đã rút 100 triệu đồng từ ngân hang và tiếp tục
gửi thêm 2 năm nữa thì rút toàn bộ số tiền. Lúc này người này có số tiền ít hơn 670 000 000 đồng. Page 2
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – TOÁN – 11 – HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT
Câu 3: Trong năm 2019, diện tích rừng trồng mới của tỉnh A là 1000 ha. Giả sử diện tích rừng trồng mới
của tỉnh A mỗi năm tiếp theo đều tăng 6% so với diện tích rừng trồng mới của năm liền trước. Sau năm 2019.
a) Công thức sau n năm thì diện tích trồng rừng của tỉnh A là ( ) 1 1000. 1 0,06 n A + = + .
b) Vào năm 2032, diện tích rừng năm đó hơn gấp đôi năm 2019.
c) Vào năm 2025 thì diện tích rừng năm đó đạt trên 1400 ha.
d) Diện tích rừng vào hai năm sau kể từ năm 2019 sẽ đạt 1123,6 ha.
Câu 4: Lạm phát là sự tăng mức giá chung một cách liên tục của hàng hoá và dịch vụ theo thời gian, tức
là sự mất giá trị của một loại tiền tệ nào đó. Chẳng hạn, nếu lạm phát là 5% một năm thì sức mua
của 1 triệu đồng sau một năm chỉ còn là 950 nghìn đồng (vì đã giảm mất 5% của 1 triệu đồng,
tức là 50000 đồng). Nói chung, nếu tỉ lệ lạm phát trung bình là r% một năm thì tổng số tiền P n
ban đầu, sau n năm số tiền đó chỉ còn giá trị là 1 r A P   = ⋅ −   .  100 
a) Nếu tỉ lệ lạm phát là 6% một năm thì sức mua của 100 triệu đồng sau một năm sẽ còn lại là 95 triệu đồng.
a) Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% một năm thì sức mua của 100 triệu đồng sau hai năm sẽ còn lại là 84,64 triệu đồng.
b) Nếu sức mua của 100 triệu đồng sau hai năm chỉ còn là 90 triệu đồng thì tỉ lệ lạm phát trung
bình của hai năm đó là 5,13%
c) Nếu tỉ lệ lạm phát là 5% một năm thì sau 14 năm sức mua của số tiền ban đầu chỉ còn lại một nửa.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 2 2  
Câu 1: Cho x , y là các số thực dương. Giả sử 5 3 5  . a  = . b x y x y  
với a;b là số hữu tỷ. Tính a + b  
Câu 2: Biết rằng 3x = 5 , giá trị của biểu thức x 4 x 4 81 3 . 27x P = + bằng bao nhiêu?
Câu 3: Công ty FTK về mua bán xe ô tô đã qua sử dụng, sau khi khảo sát thị trường 6 tháng đã đưa ra
công thức chung về giá trị còn lại của ô tô 4 chỗ kể từ khi đưa vào sử dụng (các loại xe 4 chỗ t
không sử dụng mục đích kinh doanh) được tính P(t) 4  3  = A⋅
. Trong đó A là giá tiền ban đầu 4   
mua xe, t là số năm kể từ khi đưa vào sử dụng. Giá trị còn lại của xe ô tô sau 30 tháng đưa vào
sử dụng có dạng 768.601.abc , với a;b;c là các số nguyên, tính giá trị S = a + b + c ?. Biết giá trị
mua xe ban đầu là 920 triệu. xx Câu 4: Cho 4x + +
+ 4−x = 7 . Biểu thức 5 2 2 P = có giá trị bằng
8 − 4.2x − 4.2−x
Câu 5: Biết rằng năm 2001, dân số Việt Nam là 78685800 người và tỉ lệ tăng dân số năm đó là 1,7%.
Cho biết sự tăng dân số được ước tính theo công thức = .eNr S A
(trong đó A là dân số của năm
lấy làm mốc tính, S là dân số sau N năm, r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm). Cứ tăng dân số với
tỉ lệ như vậy thì đến năm nào dân số nước ta ở mức 120 triệu người? Page 3
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – TOÁN – 11 – HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT
Câu 6: Bác An gửi tiết kiệm số tiền 300 triệu đồng kì hạn 12 tháng với lãi suất kép 5%một năm. Giả
sử lãi suất không thay đổi. Sau ba năm vì cần tiền nên bác An đến ngân hàng rút ra 100 triệu
đồng, phần còn lại vẫn tiếp tục gửi. Hết bốn năm tiếp theo, bác An lại đến ngân hàng rút toàn bộ
tiền tiết kiệm (cả gốc và lãi) về, hỏi bác An sẽ thu về được bao nhiêu tiền? (đơn vị: triệu đồng,
kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
PHẦN IV. Tự luận
Câu 1: Tính giá trị biểu thức trong các trường hợp sau:
a) Cho hai số thực x, y thỏa mãn 4x 5;4y =
= 3 . Tính 4x+y
b) Cho a là số thực dương thỏa mãn 2b a = 3. Tính 6 = 2 b K a + 4.
c) Biết rằng α ; β là các số thực thỏa mãn 2β (2α + 2β ) = 8(2 α− + 2−β ) . Tính α + 2β
Câu 2: Tính giá trị biểu thức trong các trường hợp sau:
a) Tính giá trị biểu thức ( 3x 3 3 3 3 x A − = +
) biết 3x +3−x = 4.
b) Biết 4x + 4−x = 23. Tính giá trị của biểu thức 2x 2 x P − = + xx c) Cho 9x + +
+ 9−x = 47 . Tính giá trị của biểu thức 13 3 3 P =
2 − 3x − 3−x
Câu 3: Nếu một khoản tiền gốc P được gửi ngân hàng với lãi suất hằng năm r(r được biểu thị dưới
dạng số thập phân), được tính lãi n lần trong một năm, thì tổng số tiền A nhận được (cả vốn lẫn N lãi) sau  r
N kì gửi cho bởi công thức sau: A P 1  = + 
 . Hỏi nếu bác An gửi tiết kiệm số tiền  n
120 triệu đồng theo kì hạn 6 tháng với lãi suất không đổi là 5% một năm, thì số tiền thu được
(cả vốn lẫn lãi) của bác An sau 2 năm là bao nhiêu?
Câu 4: Năm 2021, dân số của một quốc gia ở châu Á là 19 triệu người. Người ta ước tính rằng dân số
của quốc gia này sẽ tăng gấp đôi sau 30 năm nữa. Khi đó dân số A (triệu người) của quốc gia đó t
sau t năm kể từ năm 2021 được ước tính bằng công thức 30
A = 19 ⋅ 2 . Hỏi với tốc độ tăng dân
số như vậy thì sau 20 năm nữa dân số của quốc gia này sẽ là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng triệu).
Câu 5: Ông Đại mới xin được việc làm nên gửi tiết kiệm vào ngân hàng với hình thức cứ mỗi đầu tháng
đóng vào 5 triệu đồng với lãi suất 0,33%/ tháng. Tính số tiền mà ông Đại thu được từ ngân hàng sau 5 năm.
Câu 6: Ông Bình vay vốn ngân hàng với số tiền 100000000 đồng. Ông dự định sau đúng 5 năm thì trả
hết nợ theo hình thức: sau đúng một tháng kể từ ngày vay, ông bắt đầu hoàn nợ, hai lần hoàn nợ
liên tiếp cách nhau đúng một tháng, số tiền hoàn nợ ở mỗi lần là như nhau. Hỏi theo cách đó, số
tiền a mà ông sẽ phải trả cho ngân hàng trong mỗi lần hoàn nợ là bao nhiêu? Biết lãi suất hàng
tháng là 1,2% và không thay đổi trong thời gian ông hoàn nợ.
---------- HẾT ---------- Page 4
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – TOÁN – 11 – HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Với a là số thực dương tùy ý, 3 a a bằng: 3 2 − 2 4 A. 2 a . B. 3 a . C. 3 a . D. 3 a . Lời giải 1 4 4 2
Với a > 0 , ta có 3 3 3 6 3 a a = .
a a = a =a = a . 3 4 − − Câu 2: Cho 1 a = và 1 b = . Tính 4 3
A = a + b 256 27 A. 23. B. 89 . C. 145. D. 26 . Lời giải 3 4 − − Thay 1 a = , 1 b = vào 4 3
A = a + b ta được 256 27 3 4 3 4 −  1 −   1 − − − − 4 3 A a b  = + = + = (4− ) 34 + (3− ) 4 4 3 4 3 3 4 3 = 4 + 3 =     145 .  256   27  5 3 − 4 − 5
Câu 3: Giá trị của biểu thức 2 .2 + 5 .5 P = là 3 − 2 10 :10− − (0, )0 1 A. 10 − . B. 10. C. 1 − . D. 1 . 10 10 Lời giải Chọn A 5 3 − 4 − 5 5−3 5−4 Ta có 2 .2 + 5 .5 2 + 5 4 + 5 P = = = = 10 − . 3 − 2 10 :10− − (0, )0 3 − +2 1 10 −1 1 −1 10 7
Câu 4: Rút gọn biểu thức 2
Q = b : b với b > 0. 9 7 A. 2 Q = b . B. 3 Q = b . C. 4 Q = b . D. 4 Q = b . Lời giải Chọn B 7 7 1 Ta có. 2 2 2 3
Q = b : b = b :b = b 5 5 4 4
Câu 5: Rút gọn biểu thức thức x y + y x P =
,(x, y > 0) 4 4 x + y
A. P = xy . B. x P = . C. x 4 P = xy . D. P = . y 4 y Lời giải Chọn A 5 5 xy( 4 4 4 4 x + + y x y y x ) P = = = xy . 4 4 4 4 x + y x + y Page 5
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – TOÁN – 11 – HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT 10 −
Câu 6: Giá trị biểu thức  1  3
P =   .27− bằng  3  A. P = 30. B. P =10. C. P = 3. D. 9. Lời giải 10 − Ta có:  1  3 − 10 9 P = .27 = 3 .3− =   3  3  5
Câu 7: Rút gọn biểu thức 3 3
b : b với b > 0. 4 5 4 − A. 3 b . B. 2 b . C. 9 b . D. 3 b . Lời giải 5 5 1 5 1 4 Ta có: − 3 3 3 3 3 3 3
b : b = b :b = b = b 2023
Câu 8: Giá trị biểu thức (2 − 3) bằng 2024 (2 + 3)− A. ( − )4037 2 3 . B. 2 − 3 . C. 2 + 3 . D. 1. Lời giải Ta có: 2023 (2 − 3) = − + =  − +  + −
(2 3)2023.(2 3)2024 2 3 2 3 . 2 3 2024 ( )( ) 2023  ( ) (2 + 3) 2023 = 1 .(2+ 3) = 2+ 3 x y y x
Câu 9: Cho các số thực +
x , y thỏa x 1 y 1
5 = , 5 = . Khi đó giá trị biểu thức 2 .10 2 .10 bằng 2 3 10x+y A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Lời giải Ta có:
2x.10y + 2y.10x 2x.10y + 2y.10x 2x.10y 2y.10x = = + 10x+y 10x.10y
10x.10y 10x.10y 2x 2y 1 1 = + = + = 2 + 3 = 5
10x 10y 5x 5y
Câu 10: Năm 2025, dân số của một quốc gia châu Á là 19 triệu người. Người ta ước tình rằng dân số của
quốc gia này sẽ tăng gấp đôi sau 30 năm nữa. Khi đó dân số A (triệu người) của quốc gia đó sau t
t năm kể từ năm 2025 được ước tính bằng công thức 30
A =19.2 . Hỏi với tốc độ tăng dân số như
vậy thì sau 20 năm nữa, dân số quốc gia này sẽ là bao nhiêu? (làm tròn đến chữ số hàng triệu)
A. 29 triệu người.
B. 30 triệu người.
C. 31 triệu người.
D. 32 triệu người. Lời giải
Với t = 20 thì dân số quốc gia này sau 20 năm nữa là 20 30
A =19.2 ≈ 30 (triệu người)
Câu 11: Tờ tiền mệnh giá 500000VND có kích thước chiều dài 1
1,52.10− m ; chiều rộng 2 6,5.10− m ; bề dày 4 10− m ; nặng 3
10− kg . Ngày 05/07/2023 công ty Xổ số điện toán Việt Nam thông báo ông An Page 6
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – TOÁN – 11 – HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT
ở thành phố Thái Bình trúng thưởng trị giá 39 tỷ đồng. Công ty Xổ số điện toán Việt Nam đã trả
thưởng cho ông An bằng tiền mặt toàn loại tiền mệnh giá 500000 VND. Ông An nhận được số kilogam tiền là A. 78. B. 7,8. C. 780 . D. 87 . Lời giải Ta có 10 5
39.000.000.000 = 3,9.10 ;500000 = 5.10 . 10
Số tờ tiền mệnh giá 500000VND mà ông An nhận được 3,9.10 4 = 7,8.10 tờ. 5 5.10
Một tờ tiền mệnh giá 500000VND nặng 3 10− kg nên 4 3 7,8.10 10− × = 78kg .
Vậy ông An nhận được 78kg tiền.
Câu 12: Nếu một khoản tiền gốc P được gửi ngân hàng với lăi suất hằng năm r , được tính lãi n lần N
trong một năm, thỉ tồng số tiền A nhận được sau N kì gửi cho bởi công thức sau 1 r A P  = +  n   
. Bác An gửi tiết kiệm theo kì hạn một năm với lãi suất không đổi là 7.2% một năm thì sau 5
năm bác thu được số tiền là 141.570.878 đồng. Số tiền ban đầu bác An đã gửi là?. A. 100.000.000. B. 120.000.000. C. 110.000.000. D. 90.000.000. Lời giải
Gọi P là số tiền gửi ban đầu thì n =1; N = 5;r = 0,072 ta có = P ( + )5 141.570.878 141.570.878 . 1 0,072 ⇒ P = = 99999999,7 đồng. (1+ 0,072)5
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời câu hỏi. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí
sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho biểu thức 2 2 2 2 3 7 ⋅ ⋅ 3 ⋅ 5 5 5 5 1 a) 3 2  2  3 − =   0 5  5  a b) 2 2 2 b   7 ⋅ 3 =
, ( a là phân số tối giản), khi đó: a + b = 24 5 5  5    b a c) 2 2 2 2 b   3 7 ⋅ ⋅ 3 =
, ( a là phân số tối giản), khi đó: a + b = 88 5 5 5  5    b a d) 2 2 2 2 2 b   3 7 ⋅ ⋅ 3 ⋅ =
, ( a là phân số tối giản), khi đó: a + b =151 5 5 5 5  5    b Lời giải a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng 1 4 Ta có: 3 3 2 2 2 2 2 2  2  2 2  2  2 3 7 3 ⋅ ⋅ 3 7 3 7 ⋅ = ⋅ ⋅ ⋅ = ⋅ ⋅ 5 5 5 5 5 5  5  5 5  5      5 Page 7
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – TOÁN – 11 – HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT 4 25 88 21 63 63 2  2  2  2  2  2  3 = ⋅ ⋅ = ⋅ =       . 5  5  5  5  5  5 
Câu 2: Một người gửi số tiền 500 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 6,5% một năm theo hình thức lãi kép.
a) Lãi suất của ngân hàng là 0,65 trong một năm
b) Sau khi gửi 1 năm, số tiền mà người đó có trong ngân hàng là 532 500 000 đồng
c) Sau khi gửi 3 năm, số tiền mà người đó có trong ngân hàng nhiều hơn 600 000 000 đồng.
d) Do thiếu tiền nên ở cuối năm thứ 3, người đó đã rút 100 triệu đồng từ ngân hang và tiếp tục
gửi thêm 2 năm nữa thì rút toàn bộ số tiền. Lúc này người này có số tiền ít hơn 670 000 000 đồng. Lời giải a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Sai
a) Sai: Lãi suất ngân hàng là 0,065 trong một năm.
b) Đúng: Sau một năm số tiền gửi là ( + )1
500 1 6,5% = 532,5 (triệu đồng).
c) Đúng: Đến hết năm thứ ba, số tiền người đó có được là ( + )3
500 1 6,5% > 600 triệu đồng.
d) Sai: Sau khi rút về 100 triệu đồng và tiếp tục gửi trong vòng 2 năm tiếp theo, người đó có số tiền là  ( + )3 −  ( + )2 500 1 6,5% 100 . 1 6,5% ≈ 571,621  
triệu đồng. Tổng số tiền người đó có được
sau 5 năm (sau khi làm tròn) là 571,621+100 = 671,621 triệu đồng, gần nhất với 671,620 triệu đồng.
Câu 3: Trong năm 2019, diện tích rừng trồng mới của tỉnh A là 1000 ha. Giả sử diện tích rừng trồng mới
của tỉnh A mỗi năm tiếp theo đều tăng 6% so với diện tích rừng trồng mới của năm liền trước. Sau năm 2019.
a) Công thức sau n năm thì diện tích trồng rừng của tỉnh A là ( ) 1 1000. 1 0,06 n A + = + .
b) Vào năm 2032, diện tích rừng năm đó hơn gấp đôi năm 2019.
c) Vào năm 2025 thì diện tích rừng năm đó đạt trên 1400 ha.
d) Diện tích rừng vào hai năm sau kể từ năm 2019 sẽ đạt 1123,6 ha. Lời giải a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Đúng
Áp dụng công thức = (1+ )n A a r
a) Sai: Ta có sau n năm thì diện tích trồng mới của tỉnh A là: 1000(1 0,06)n A = + .
b) Đúng: 1000.(1+ 0,06)n > 2000 ⇒1,06n >1⇒ n >11,8 .
Vào năm 2032, diện tích rừng năm đó hơn gấp đôi năm 2019.
c) Đúng: Theo đề bài, ta có 1000.(1+ 0,06)n >1400 ⇒1,06n >1,4 ⇒ n > , 5 7 4 7
Vậy vào năm 2025 thì diện tích rừng mới năm đó đạt trên 1400 ha. d) Đúng: n = ⇒ ( + )2 2 1000 1 0,06 =1123,6 ha.
Câu 4: Lạm phát là sự tăng mức giá chung một cách liên tục của hàng hoá và dịch vụ theo thời gian, tức
là sự mất giá trị của một loại tiền tệ nào đó. Chẳng hạn, nếu lạm phát là 5% một năm thì sức mua
của 1 triệu đồng sau một năm chỉ còn là 950 nghìn đồng (vì đã giảm mất 5% của 1 triệu đồng, Page 8
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – TOÁN – 11 – HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT
tức là 50000 đồng). Nói chung, nếu tỉ lệ lạm phát trung bình là r% một năm thì tổng số tiền P n
ban đầu, sau n năm số tiền đó chỉ còn giá trị là 1 r A P   = ⋅ −   .  100 
a) Nếu tỉ lệ lạm phát là 6% một năm thì sức mua của 100 triệu đồng sau một năm sẽ còn lại là 95 triệu đồng.
a) Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% một năm thì sức mua của 100 triệu đồng sau hai năm sẽ còn lại là 84,64 triệu đồng.
b) Nếu sức mua của 100 triệu đồng sau hai năm chỉ còn là 90 triệu đồng thì tỉ lệ lạm phát trung
bình của hai năm đó là 5,13%
c) Nếu tỉ lệ lạm phát là 5% một năm thì sau 14 năm sức mua của số tiền ban đầu chỉ còn lại một nửa. Lời giải a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Đúng n 1 a) Sai: Theo công thức . 1 r A P   = −  6   ta có: A =100. 1−   = 4 9 triệu đồng 100     100 
Vậy sức mua của 100 triệu đồng sau một năm với tỉ lệ lạm phát là 6% một năm chỉ còn lại khoảng 94 triệu đồng. n 2 b) Đúng: Theo công thức . 1 r A P   = −  8   ta có: A =100. 1−  =  ,6 84 4 triệu đồng 100     100 
Vậy sức mua của 100 triệu đồng sau hai năm với tỉ lệ lạm phát là 8% một năm chỉ còn lại khoảng 84,64 triệu đồng.
c) Đúng: Thay P =100 triệu đồng, A = 90 triệu đồng, n = 2 vào phương trình ta có: 2 90 100.1 r  = −  ⇒ r =  5,1 % 3  100 
Vậy tỉ lệ lạm phát trung bình của hai năm đó là khoàng 5.13 %. n d) Đúng: Thay Pr = 1 và 1
A = vào phương trình ta có: 1 1  = − 2 2 100     1 ln   1 ln   1     ln   2   2   ln 1 r n  = −  ⇔ n = ⇔ n = ≈ 13,51 2 100      ln1 r  −  5   ln1− 100      100 
Vậy sau khoảng 14 năm thì sức mua của số tiền ban đầu sẽ chỉ còn lại một nửa nếu tỉ lệ lạm phát là 5% một năm.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 2 2  
Câu 1: Cho x , y là các số thực dương. Giả sử 5 3 5  . a  = . b x y x y  
với a;b là số hữu tỷ. Tính a + b   Lời giải Trả lời: 2 2 2 2 3 2 6 4     6 4 Ta có: 5 3 5 5 5 5 5  .  =  .  = . a = . b x y x y x y x y    
a = , b = ⇒ a + b = 2 .     5 5
Câu 2: Biết rằng 3x = 5 , giá trị của biểu thức x 4 x 4 81 3 . 27x P = + bằng bao nhiêu? Page 9
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – TOÁN – 11 – HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT Lời giải Trả lời: 630 Ta có: . ( 4)x x x x
x. x ( x )4 ( x P = + = + = + )4 4 4 4 4 4 81 3 27 3 3 27 3 3 = 5 + 5 = 630 .
Câu 3: Công ty FTK về mua bán xe ô tô đã qua sử dụng, sau khi khảo sát thị trường 6 tháng đã đưa ra
công thức chung về giá trị còn lại của ô tô 4 chỗ kể từ khi đưa vào sử dụng (các loại xe 4 chỗ t
không sử dụng mục đích kinh doanh) được tính P(t) 4  3  = A⋅
. Trong đó A là giá tiền ban đầu 4   
mua xe, t là số năm kể từ khi đưa vào sử dụng. Giá trị còn lại của xe ô tô sau 30 tháng đưa vào
sử dụng có dạng 768.601.abc , với a;b;c là các số nguyên, tính giá trị S = a + b + c ?. Biết giá trị
mua xe ban đầu là 920 triệu. Lời giải Trả lời: 7
Ta có: A = 920 triệu; t = 2,5 năm
Vậy giá trị còn lại của xe ô tô sau 30 tháng đưa vào sử dụng là: 2 5 , a = 3 P( , ) 4  3 2 5 920  .  768 601 . 304  = = .
⇒ b = 0 ⇒ S = 7  4  c = 4  xx Câu 4: Cho 4x + +
+ 4−x = 7 . Biểu thức 5 2 2 P = có giá trị bằng
8 − 4.2x − 4.2−x Lời giải Trả lời: -2 xx + = ⇔ ( xx + )2 4 4 7 2 2
= 9 ⇔ 2x + 2−x = 3. xx Suy ra 5 + 2 + 2 5 + 3 P = = = 2. −
8 − 4.2x − 4.2−x 8 −12
Câu 5: Biết rằng năm 2001, dân số Việt Nam là 78685800 người và tỉ lệ tăng dân số năm đó là 1,7%.
Cho biết sự tăng dân số được ước tính theo công thức = .eNr S A
(trong đó A là dân số của năm
lấy làm mốc tính, S là dân số sau N năm, r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm). Cứ tăng dân số với
tỉ lệ như vậy thì đến năm nào dân số nước ta ở mức 120 triệu người? Lời giải Trả lời: 2026 Từ công thức 1 = .eNr S A ⇔ = ln S N
với A = 78685800 , r =1,7% = 0,017 , S =120000000 r A Vậy 1 120000000 N = ln ⇔ N ≈ 24,83 (năm) 0,017 78685800
Vậy sau 25 năm thì dân số nước ta ở mức 120 triệu người hay đến năm 2026 thì dân số nước
ta ở mức 120 triệu người.
Câu 6: Bác An gửi tiết kiệm số tiền 300 triệu đồng kì hạn 12 tháng với lãi suất kép 5%một năm. Giả
sử lãi suất không thay đổi. Sau ba năm vì cần tiền nên bác An đến ngân hàng rút ra 100 triệu
đồng, phần còn lại vẫn tiếp tục gửi. Hết bốn năm tiếp theo, bác An lại đến ngân hàng rút toàn bộ
tiền tiết kiệm (cả gốc và lãi) về, hỏi bác An sẽ thu về được bao nhiêu tiền? (đơn vị: triệu đồng,
kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). Page 10
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – TOÁN – 11 – HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT Lời giải Trả lời: 301
Số tiền cả gốc và lãi bác An có được sau 3 năm là = (1+ ) 1N A P r với = = = 1 1
P 300;r 0,05; N 3 1 1
Bác An rút về 100 triệu đồng nên số tiền còn lại tiếp tục gửi tiết kiệm là P = A −100. 2 1
Hết 4 năm tiếp theo, số tiền cả gốc và lãi bác An thu được là A = P .(1,05)4 ≈ 300,580(triệu 2 2 đồng).
PHẦN IV. Tự luận
Câu 1: Tính giá trị biểu thức trong các trường hợp sau:
a) Cho hai số thực x, y thỏa mãn 4x 5;4y =
= 3 . Tính 4x+y
b) Cho a là số thực dương thỏa mãn 2b a = 3. Tính 6 = 2 b K a + 4.
c) Biết rằng α ; β là các số thực thỏa mãn 2β (2α + 2β ) = 8(2 α− + 2−β ) . Tính α + 2β Lời giải a) 4x+y = 4 .4 x y = 5.3 =15. b) Ta có: b = + = ( b K a a )3 6 2 2 4 2 + 4 = 58. α β  + 
c) Ta có: 2β (2α + 2β ) = 8(2 α− + 2−β ) β ⇔ ( α β + ) 2 2 2 2 2 = 8  ⇔ 2β.2α+β = 8  2α+β  α +2β 3 ⇔ 2 = 2 ⇔ α + 2β = 3.
Câu 2: Tính giá trị biểu thức trong các trường hợp sau:
a) Tính giá trị biểu thức ( 3x 3 3 3 3 x A − = +
) biết 3x +3−x = 4.
b) Biết 4x + 4−x = 23. Tính giá trị của biểu thức 2x 2 x P − = + xx c) Cho 9x + +
+ 9−x = 47 . Tính giá trị của biểu thức 13 3 3 P =
2 − 3x − 3−x Lời giải a) Ta có: xx + = ⇔ ( x x + )3 3 3x 3−x x x = ⇔ + + ( x x + ) 3x 3 3 3 4 3 3 4 3 3 3.3 .3 3 3
= 64 ⇒ 3 + 3− x = 52 . Vậy ( 3x 3 3 3 3 x A − = + ) =3.52 =156. b) Ta có: xx 2x 2
4 + 4 = 23 ⇔ 2 + 2 + 2− x = 25 ⇔ ( xx + )2 2 2
= 25 ⇔ 2x + 2−x = 5
(Do 2x + 2−x > 0). Vậy 2x 2 x P − = + = 5.
c) Ta có ( x x + )2 x x = + + ⇔ ( x x + )2 3 3 9 9 2 3 3
= 49 ⇔ 3x + 3−x = 7 . xx xx xx Do vậy 13 + 3 + 3 13 + 3 + 3 13 + 7 P + + = = = = − . Vậy 13 3 3 P = = 4 − .
2 − 3x − 3−x
2 − (3x + 3−x ) 4 2 − 7
2 − 3x − 3−x
Câu 3: Nếu một khoản tiền gốc P được gửi ngân hàng với lãi suất hằng năm r(r được biểu thị dưới
dạng số thập phân), được tính lãi n lần trong một năm, thì tổng số tiền A nhận được (cả vốn lẫn N lãi) sau  r
N kì gửi cho bởi công thức sau: A P 1  = + 
 . Hỏi nếu bác An gửi tiết kiệm số tiền  n Page 11
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – TOÁN – 11 – HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT
120 triệu đồng theo kì hạn 6 tháng với lãi suất không đổi là 5% một năm, thì số tiền thu được
(cả vốn lẫn lãi) của bác An sau 2 năm là bao nhiêu? Lời giải
Với số tiền gốc P =120 triệu đồng, lãi suất r = 0.05 (vì lãi suất được biểu thị dưới dạng số thập
phân), và số kỳ gửi trong một năm n = 2 (vì một năm có 2 kỳ gửi 6 tháng), số kỳ gửi trong 2 năm là N = 4 . N 4
Áp dụng công thức tính lãi suất kép:  r   0.05 A P 1 120 1  = + = + ≈     136.047 triệu đồng.  n   2 
Vậy sau 2 năm, bác An sẽ nhận được khoản tiền là khoảng 136.047 triệu đồng (cả vốn lẫn lãi).
Câu 4: Năm 2021, dân số của một quốc gia ở châu Á là 19 triệu người. Người ta ước tính rằng dân số
của quốc gia này sẽ tăng gấp đôi sau 30 năm nữa. Khi đó dân số A (triệu người) của quốc gia đó t
sau t năm kể từ năm 2021 được ước tính bằng công thức 30
A = 19 ⋅ 2 . Hỏi với tốc độ tăng dân
số như vậy thì sau 20 năm nữa dân số của quốc gia này sẽ là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng triệu). Lời giải
Sau 30 năm, dân số của quốc gia sẽ tăng gấp đôi, tức là sẽ đạt mức 38 triệu người. Ta có công t
thức tính tỉ số tăng trưởng dân số là: 30 2 = 2
Từ đó, ta có thể tìm được số năm tương ứng với tốc độ tăng dân số như vậy là:
t = log22 =1⇒t =30. 30
Vậy sau 30 năm kễ từ năm 2021, tức là năm 2051, dân số của quốc gia này sẽ đạt mức 38 triệu người.
Để tính dân số sau 20 năm kể từ năm 2021, ta có thể tính tỉ số tăng trưởng dân số trong 20 năm 20 2 nhur sau: 30 3 2 = 2 2
Vậy dân số của quốc gia này sau 20 năm, tức là năm 2041, sẽ đạt mức: 3 19× 2 ≈ 27.076 triệu người
Câu 5: Ông Đại mới xin được việc làm nên gửi tiết kiệm vào ngân hàng với hình thức cứ mỗi đầu tháng
đóng vào 5 triệu đồng với lãi suất 0,33%/ tháng. Tính số tiền mà ông Đại thu được từ ngân hàng sau 5 năm. Lời giải
Với a là số tiền ông Đại đóng vào hằng tháng, r% lãi suất ông Đại gửi tiết kiệm hằng tháng.
Gọi P là số tiền mà ông Đại thu được sau n tháng (n ≥ ) 1 . n Suy ra P = . a 1+ r% . 1 ( )
P = (P + a)(1+ r%) = . a (1+ r%)2 + . a 1+ r% 2 1 ( )
P = (P + a)(1+ r%) = . a (1+ r%)3 + . a (1+ r%)2 + . a 1+ r% 3 2 ( )
……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………… P = P + a + r = a + r + a + r − + + + − a r n ( n
)(1 %) .(1 %)n .(1 %)n 1 . . . 1 % 1 ( )
Xét cấp số nhân có số hạng đầu là u = .
a 1+ r% và công bội q = 1+ r% thì 1 ( ) Page 12
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – TOÁN – 11 – HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT 1 nq
P = u + u + + u = u . n ... 1 2 n 1 1− q
Vậy số tiền ông Đại nhận được từ ngân hàng sau 5 năm là 1− qP = u = 5.(1,0033) 1 (1,0033)60 60 . ≈ 332 triệu đồng. 60 1 1− q 0,0033
Câu 6: Ông Bình vay vốn ngân hàng với số tiền 100000000 đồng. Ông dự định sau đúng 5 năm thì trả
hết nợ theo hình thức: sau đúng một tháng kể từ ngày vay, ông bắt đầu hoàn nợ, hai lần hoàn nợ
liên tiếp cách nhau đúng một tháng, số tiền hoàn nợ ở mỗi lần là như nhau. Hỏi theo cách đó, số
tiền a mà ông sẽ phải trả cho ngân hàng trong mỗi lần hoàn nợ là bao nhiêu? Biết lãi suất hàng
tháng là 1,2% và không thay đổi trong thời gian ông hoàn nợ. Lời giải Gọi ,
m r, T a lần lượt là số tiền vay ngân hàng, lãi suất hàng tháng, tổng số tiền vay còn lại n ,
sau n tháng, số tiền trả đều đặn mỗi tháng.
Sau khi hết tháng thứ nhất (n = )
1 thì còn lại: T = m r +1 − . a 1 ( )
Sau khi hết tháng thứ hai (n = 2) thì còn lại: T = m r +1 − ar +1 − a 2  ( ) ( )
= ( + )2 − ( + ) − = ( + )2 − ( + ) = ( + )2 a m r a r a m r a r m r − (r + )2 1 1 1 2 1 1 −1. r  
Sau khi hết tháng thứ ba (n = 3) thì còn:  = ( + )2 1 a T m r − (r + )2 1 −1  
r +1 − a = ( + )3 a m r − (r + )3 1 1 −1. 3 ( )  r   r   Sau khi hết tháng thứ a
n thì còn lại: T = m(r + )
1 n − (r + ) 1 n −  n 1 r   60 5  1, 2  m(r )n 12.10 +  1 1 r  +
Áp dụng công thức trên, ta có 100 T a  = ⇔ = = . n 0 (r + )n 60 1 −1  1,2 1 + −   1 100  Page 13
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – TOÁN – 11 – HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT ƠNG VI HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT CHƯ
BÀI: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ THỰC ĐỀ TEST SỐ 02
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án. 1
Câu 1: Cho a là số thực dương. Giá trị rút gọn của biểu thức 3
P = a a bằng: 2 5 1 A. 3 a . B. 5 a . C. 6 a . D. 6 a . 5
Câu 2: Rút gọn biểu thức 3 3
Q = b : b với b > 0. 4 4 5 A. − 3 Q = b . B. 3 Q = b . C. 9 Q = b . D. 2 Q = b .
Câu 3: So sánh ba số: ( )0,3 0,2 , ( )3,2 0,7 và 0,2 3 ta được:
A. (0,7)3,2 < (0,2)0,3 0,2 < 3 .
B. (0,2)0,3 < (0,7)3,2 0,2 < 3 . C. 0,2 < ( )0,3 < ( )3,2 3 0,2 0,7 . D. ( )0,3 0,2 < < ( )3,2 0,2 3 0,7 . 1 1
Câu 4: Nếu (a − )4 < (a − )3 2
2 thì khẳng định nào sau đây là đúng?
A. 2 < a < 3. B. a > 2 . C. a < 3. D. a > 3.
Câu 5: Cho biểu thức 3 4 3
P = x x x , với x > 0 . Mệnh đề nào dưới đây đúng? 1 7 5 7 A. 2 P = x . B. 12 P = x . C. 8 P = x . D. 24 P = x .
Câu 6: Cho biểu thức 3 4 3 P  .
x x x , với x  0. Mệnh đề nào dưới đây đúng? 1 7 15 7 A. 2
P x . B. 24 P x . C. 24 P x . D. 12 P x . 2 4 2 2     Câu 7: Rút gọn : 3 9 9 9
a +1 a + a +1 a −1 ta được.     1 1 4 4 A. 3 a +1. B. 3 a −1. C. 3 a +1. D. 3 a −1. 2 1 1 1 −     Câu 8: Cho y y 2 2
P =  x y  1− 2
+  , x > 0; y > 0 
. Biểu thức rút gọn của P là. x x      A. x −1. B. x +1. C. 2x . D. x .
Câu 9: Cho số thực a thỏa 2a = 3. Khi đó giá trị biểu thức 4a + 3 bằng A. 3. B. 6. C. 12. D. 9. Page 1
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – TOÁN – 11 – HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT
Câu 10: Nếu một khoản tiền gốc T được gửi ngân hàng với lãi suất hằng năm r (được biểu thị dưới dạng 0
số thập phân), được tính lãi n lần trong một năm, thì tổng số tiền T nhân được sau N kì gửi N N
được cho bởi công thức sau:  r T T  = +
. Hỏi nếu anh A gửi tiết kiệm số tiền 200 triệu đồng N 1 0 n   
theo kì hạn 6 tháng với lãi suất không đổi là 5%/năm thì số tiền thu được (cả vốn lẫn lãi) của anh
A sau 2 năm khoảng bao nhiêu?
A. 220,7 triệu đồng.
B. 220 triệu đồng.
C. 221,7 triệu đồng.
D. 221 triệu đồng.
Câu 11: Một người lần đầu gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn 3 tháng, lãi suất 2% một quý.
Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi quý số tiền lãi sẽ được nhập vào
gốc để tính lãi cho quý tiếp theo. Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 100 triệu đồng với kỳ hạn
và lãi suất như trước đó. Tổng số tiền người đó nhận được 1 năm sau khi gửi tiền gần nhất với kết quả nào sau đây?
A. 210 triệu. B. 220 triệu. C. 212 triệu. D. 216 triệu.
Câu 12: Bác Nam đem gửi tổng số tiền 320 triệu đồng ở hai loại kỳ hạn khác nhau. Bác gửi 140 triệu
đồng theo kỳ hạn ba tháng với lãi suất 2,1% một quý. Số tiền còn lại bác Nam gửi theo kỳ hạn
một tháng với lãi suất 0,73% một tháng. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ
sau mỗi kỳ hạn số tiền lãi sẽ được nhập vào gốc để tính lãi cho kỳ hạn tiếp theo. Sau 15 tháng kể
từ ngày gửi bác Nam đi rút tiền. Tính gần đúng đến hàng đơn vị tổng số tiền lãi thu được của bác Nam.
A. 36080251 đồng.
B. 36080254 đồng.
C. 36080255 đồng. D. 36080253 đồng.
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời câu hỏi. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí

sinh chọn đúng hoặc sai. a m
Câu 1: Cho biểu thức 5 3 2 2 2 2 a m b ⋅ ⋅ = và 6 3 3 3 3 3n ⋅ ⋅ =
trong đó ( , là các phân số tối giản) b n a) a + b =13 b) m n = 3 c) a m 11 + = b n 20 d) a m 1 − = b n 20 2x 1 −
Câu 2: Cho biểu thức 2x 1 −  1  x 1 A = 3 ⋅ +   9 + .  3 
a) Cho 3x = 2 . Thì A = 37
b) Cho 3x =1. Thì A =10
c) Cho 3x = 3. Thì A = 80
d) Cho 3x = 4 . Thì A =144 Page 2
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – TOÁN – 11 – HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT t
Câu 3: Tại một xí nghiệp, công thức P(t) 3  1 500.  = 
được dùng để tính giá trị còn lại (tính theo triệu 2   
đồng) của một chiếc máy sau thời gian t (tính theo năm) kể từ khi đưa vào sử dụng. Mệnh đề Đúng Sai
a) Giá trị còn lại của máy sau 3 năm sử dụng là 250 triệu đồng.
b) Giá trị còn lại của máy sau 4 năm 3 tháng sử dụng gần bằng 180 triệu đồng.
c) Sau 2 năm đưa vào sử dụng thì giá trị của chiếc máy giảm 185 triệu
đồng so với giá trị ban đầu.
Sau 1 năm đưa vào sử dụng thì giá trị của chiếc máy giảm 20,6% so
d) với giá trị ban đầu của nó.
Câu 4: Anh Nam vay tiền ngân hàng 1 tỷ đồng theo phương thức trả góp với lãi suất 0 0,5 0 / tháng. Nếu
cuối mỗi tháng bắt đầu từ tháng thứ nhất anh Nam trả 30 triệu đồng. Biết rằng lãi suất ngân hàng
không thay đổi trong suốt thời gian trả nợ.
a) Số tiền nợ sau 8 tháng là 796464780,4 .
b) Số tiền nợ sau 10 tháng là 744299339,8.
c) Sau 37 tháng thì anh Nam trả hết nợ.
d) Nếu cuối mỗi tháng bắt đầu từ tháng thứ nhất anh Nam trả 45 triệu đồng thì sau hai năm anh Nam trả hết nợ.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Biết 4x + 4−x =14, tính giá trị của biểu thức 2x 2 x P − = + . xx Câu 2: Cho 9x + +
+ 9−x = 23. Khi đó biểu thức 5 3 3 a A =
= với a là phân số tối giản và a,b ∈
1− 3x − 3−x b b . Tích . a b bằng b
Câu 3: Cho x là số thực dương. Biết 3 3 . a
x x x x = x với a , b là các số tự nhiên và a là phân số b
tối giản. Tính a + b .
Câu 4: Trong khuôn viên một trường đại học có 5000 sinh viên, một sinh viên vừa trở về sau kì nghỉ và
bị nhiễm virus cúm truyền nhiểm kéo dài. Sự lây lan này được mô hình hóa bởi công thức 5000 y = , t
∀ ≥ 0 . Trong đó y là tổng số học sinh bị nhiễm sau t ngày. Các trường đại 0,8 1+ 4999 t e
học sẽ cho các lớp học nghỉ khi có nhiều hơn hoặc bằng 40% số sinh viên bị lây nhiễm. Sau ít
nhất bao nhiêu ngày thì trường cho các lớp nghỉ học?
Câu 5: Trong năm 2022 , diện tích rừng trồng mới của tỉnh A là 800 ha. Giả sử diện tích rừng trồng
mới của tỉnh A mỗi năm tiếp theo đều tăng 7% so với diện tích rừng trồng mới của năm liền
trước. Hỏi năm 2030 , diện tích rừng trồng mới của tỉnh A là tính theo ha? (kết quả làm tròn đến
hàng đơn vị) là bao nhiêu?
Câu 6: Bác An gửi ngân hàng số tiền 200 triệu đồng theo thể thức lãi kép với kỳ hạn 6 tháng với lãi
suất 3,5% / kỳ. Số tiền cả vốn và lãi được ngân hàng tính theo công thức = 1 n
T T + r , trong đó 0 ( )
T là số tiền gốc và 0
n là số kỳ đã gửi. Hỏi sau 3 năm bác An mới rút tiền thì bác thu được số
tiền lãi là bao nhiêu triệu đồng? (đơn vị triệu đồng, kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) Page 3
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – TOÁN – 11 – HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT
PHẦN IV. Tự luận + Câu 1: x y
Biết 4x + 25y =10 . Giá trị của biểu thức T = bằng bao nhiêu? xy Câu 2: Biết 2 1
9 = . Tính B (33−) (8181− = + − + ) . 2 4 1 2  −  3 3 3
a a + a
Câu 3: Rút gọn biểu thức sau: B   = với a > 0 . 1 3 1  −  4 4 4
a a + a   
Câu 4: Một khu rừng có trữ lượng gỗ là 5 3
4.10 m . Biết tốc độ sinh trưởng của các cây lấy gỗ trong khu
rừng này là 4% mỗi năm. Hỏi sau 5 năm không khai thác, khu rừng sẽ có số mét khối gỗ là bao nhiêu?
Câu 5: Số lượng của loại vi khuẩn A trong một phòng thí nghiệm được tính theo công thức ( ) = (0)⋅2t s t s
, trong đó s(0) là số lượng vi khuẩn A lúc ban đầu, s(t) là số lượng vi khuẩn A
có sau t phút. Biết sau 3 phút thì số lượng vi khuẩn A là 625 nghìn con. Hỏi sau 10 phút thì số
lượng vi khuẩn A là bao nhiêu?
Câu 6: Một học sinh A khi đủ 18 tuổi được cha mẹ cho 200000000 VNĐ. Số tiền này được bảo quản
trong ngân hàng MSB với kì hạn thanh toán 1 năm và học sinh A chỉ nhận được số tiền này khi
học xong 4 năm đại học. Biết rằng khi đủ 22 tuổi, số tiền mà học sinh A được nhận sẽ là
243 101 250VNĐ. Vậy lãi suất kì hạn một năm của ngân hàng MSB là bao nhiêu?
---------- HẾT ---------- Page 4
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – TOÁN – 11 – HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án. 1
Câu 1: Cho a là số thực dương. Giá trị rút gọn của biểu thức 3
P = a a bằng: 2 5 1 A. 3 a . B. 5 a . C. 6 a . D. 6 a . Lời giải 1 1 1 1 1 5 + 3 3 2 3 2 6
P = a a = a .a = a = a . 5
Câu 2: Rút gọn biểu thức 3 3
Q = b : b với b > 0. 4 4 5 A. − 3 Q = b . B. 3 Q = b . C. 9 Q = b . D. 2 Q = b . Lời giải 5 5 1 4 3 3 3 3 3
Q = b : b = b :b = b .
Câu 3: So sánh ba số: ( )0,3 0,2 , ( )3,2 0,7 và 0,2 3 ta được:
A. (0,7)3,2 < (0,2)0,3 0,2 < 3 .
B. (0,2)0,3 < (0,7)3,2 0,2 < 3 . C. 0,2 < ( )0,3 < ( )3,2 3 0,2 0,7 . D. ( )0,3 0,2 < < ( )3,2 0,2 3 0,7 . Lời giải 1 ( ) = ( ) 3 = ( )  = ( ) 1 0,3 3 10 10 10 0,2 0,2 0,2 0,008   . 1 ( ) = ( )32 3,2 = ( )32 10 10 0,7 0,7 0,7    . 1 = ( )1 2 0,2 . 10 2 10 3 3 = 3 . Do ( )32
0,7 < 0,008 < 3 nên (0,7)3,2 < (0,2)0,3 0,2 < 3 . 1 1
Câu 4: Nếu (a − )4 < (a − )3 2
2 thì khẳng định nào sau đây là đúng?
A. 2 < a < 3. B. a > 2 . C. a < 3. D. a > 3. Lời giải 1 1 Ta có: 1 1
< và (a − )4 < (a − )3 2
2 nên a − 2 >1 ⇔ a > 3. 4 3
Câu 5: Cho biểu thức 3 4 3
P = x x x , với x > 0 . Mệnh đề nào dưới đây đúng? 1 7 5 7 A. 2 P = x . B. 12 P = x . C. 8 P = x . D. 24 P = x . Lời giải 1 1 1 7 1 1 1 7 5 3 4 3 3 2 4 3 2 4 3 3 24 8
P = x x x = [x(x .x ) ] = [x(x ) ] = x .x =x
Câu 6: Cho biểu thức 3 4 3 P  .
x x x , với x  0. Mệnh đề nào dưới đây đúng? 1 7 15 7 A. 2
P x . B. 24 P x . C. 24 P x . D. 12 P x . Lời giải Page 5
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – TOÁN – 11 – HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT 1 7 7 15 15 Ta có: 3 4 3 4 3 3 3 2 2 8 8 24
P x x .x x x
.xx x x . 2 4 2 2     Câu 7: Rút gọn : 3 9 9 9
a +1 a + a +1 a −1 ta được.     1 1 4 4 A. 3 a +1. B. 3 a −1. C. 3 a +1. D. 3 a −1. Lời giải 3 2 4 2 2 2  2  2 2 4            Ta có: 3 9 9 9 3 9 3 3 3
a +1 a + a +1 a −1 =  a +1  a  −1 =  a +1 a −1 = a −1.               2 1 1 1 −     Câu 8: Cho y y 2 2
P =  x y  1− 2
+  , x > 0; y > 0 
. Biểu thức rút gọn của P là. x x      A. x −1. B. x +1. C. 2x . D. x . Lời giải
Với x > 0; y > 0 ta có: 2 1 − 2 1 1 −    y y   
P =  x y   − +  =   ( x y)2 y 2 2 1 2 1−  . x xx        2 −
= ( − )2  x y x y   = x  . x   
Câu 9: Cho số thực a thỏa 2a = 3. Khi đó giá trị biểu thức 4a + 3 bằng A. 3. B. 6. C. 12. D. 9. Lời giải Ta có: a ( a + = )2 2 4 3 2 + 3 = 3 + 3 =12 .
Câu 10: Nếu một khoản tiền gốc T được gửi ngân hàng với lãi suất hằng năm r (được biểu thị dưới dạng 0
số thập phân), được tính lãi n lần trong một năm, thì tổng số tiền T nhân được sau N kì gửi N N
được cho bởi công thức sau:  r T T  = +
. Hỏi nếu anh A gửi tiết kiệm số tiền 200 triệu đồng N 1 0 n   
theo kì hạn 6 tháng với lãi suất không đổi là 5%/năm thì số tiền thu được (cả vốn lẫn lãi) của anh
A sau 2 năm khoảng bao nhiêu?
A. 220,7 triệu đồng.
B. 220 triệu đồng.
C. 221,7 triệu đồng.
D. 221 triệu đồng. Lời giải Ta có: T = 200 0 r = 5%
n = 2 (một năm nhận lãi 2 lần do kì hạn 6 tháng)
N = 4 (do gửi 2 năm thì tính là 4 kì hạn)
Thế vào công thức ta được số tiền cả vốn lẫn lãi sau 2 năm là 4 5% T   = + ≈ (triệu đồng) N 200.1  220,7  2 
Câu 11: Một người lần đầu gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn 3 tháng, lãi suất 2% một quý.
Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi quý số tiền lãi sẽ được nhập vào Page 6
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – TOÁN – 11 – HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT
gốc để tính lãi cho quý tiếp theo. Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 100 triệu đồng với kỳ hạn
và lãi suất như trước đó. Tổng số tiền người đó nhận được 1 năm sau khi gửi tiền gần nhất với kết quả nào sau đây?
A. 210 triệu. B. 220 triệu. C. 212 triệu. D. 216 triệu. Lời giải
Số tiền nhận về sau 1 năm của 100 triệu gửi trước là ( + )4 100 1 2% triệu.
Số tiền nhận về sau 6 tháng của 100 triệu gửi sau là ( + )2 100 1 2% triệu. Vậy tổng số tiền là ( + )4 + ( + )2 100 1 2%
100 1 2% = 212,283216(≈ 212,283) triệu.
Câu 12: Bác Nam đem gửi tổng số tiền 320 triệu đồng ở hai loại kỳ hạn khác nhau. Bác gửi 140 triệu
đồng theo kỳ hạn ba tháng với lãi suất 2,1% một quý. Số tiền còn lại bác Nam gửi theo kỳ hạn
một tháng với lãi suất 0,73% một tháng. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ
sau mỗi kỳ hạn số tiền lãi sẽ được nhập vào gốc để tính lãi cho kỳ hạn tiếp theo. Sau 15 tháng kể
từ ngày gửi bác Nam đi rút tiền. Tính gần đúng đến hàng đơn vị tổng số tiền lãi thu được của bác Nam.
A. 36080251 đồng.
B. 36080254 đồng.
C. 36080255 đồng.
D. 36080253 đồng. Lời giải
Số tiền nhận về sau 15 tháng của 140 triệu gửi trước là ( + )5 140. 1 2,1% triệu.
Số tiền nhận về sau 15 tháng của 180 triệu gửi sau là ( + )15 180. 1 0,73% triệu.
Suy ra tổng số tiền cả vốn lẫn lãi mà bác Nam thu được là ( + )5 + ( + )15 140. 1 2,1%
180. 1 0,73% ≈ 356,080253 triệu.
Suy ra số tiền lãi: 356,080253− 320 = 360,80253 = 36080253 đồng.
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời câu hỏi. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí
sinh chọn đúng hoặc sai. a m
Câu 1: Cho biểu thức 5 3 2 2 2 2 a m b ⋅ ⋅ = và 6 3 3 3 3 3n ⋅ ⋅ =
trong đó ( , là các phân số tối giản) b n a) a + b =13 b) m n = 3 c) a m 11 + = b n 20 d) a m 1 − = b n 20 Lời giải a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng 1 3 1 3 3 Ta có: 5 3 5 3 5 5 5 3 2 2 2 2 10
2⋅ 2⋅ 2 = 2⋅ 2⋅2 = 2⋅ 2 = 2⋅2 = 2 = 2 . 1 3 1 3 1 Ta có: 6 3 6 3 6 6 6 3 2 2 2 2 4
3⋅ 3⋅ 3 = 3⋅ 3⋅3 = 3⋅ 3 = 3⋅3 = 3 = 3 . Page 7
Sưu tầm và biên soạn