Đề kiểm tra tự luận - Kinh tế chính trị Mác Lênin | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội

Đề kiểm tra tự luận - Kinh tế chính trị Mác Lênin | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
14 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề kiểm tra tự luận - Kinh tế chính trị Mác Lênin | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội

Đề kiểm tra tự luận - Kinh tế chính trị Mác Lênin | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !

110 55 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|453164 67
lOMoARcPSD|453164 67
ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN MÔN KTCT
Việt Nam hiện nay các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư được sử dụng như thế
nào trong các doanh nghiệp tư nhân? Theo Bạn, Nhà nước Việt Nam cần có những
chính sách gì để kinh tế tư nhân Việt Nam vẫn phát huy vai trò là động lực quan trọng
của nền kinh tế, đồng thời hạn chế những tác động tiêu cực từ việc chạy theo giá trị
thặng dư tối đa ?
Lưu ý: - Bài viết không quá 3 trang A4 - Bố cục ràng - Đặt tên file nộp ( STT trong
danh sách, họ tên) - Các trích dẫn, minh họa…cần đảm bảo nguồn trích dẫn
ràng, tin cậy, có thể truy xuất được.
Câu 1: Trình bày khái niệm, nội dung, tác động của quy luật giá trị.
Câu 2: Hàng hoá là gì? Phân tích hai thuộc tính của hàng hoá
Câu 3: Phân tích lượng giá trị hàng hoá và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng g
trịhàng hoá.
Câu 4: Phân tích lý luận của C.Mác vhàng hoá sức lao động.
Câu 5: Trình bày khái niệm giá trị thặng dư, các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư.
Câu 6: Thế nào bản bất biến, bản khả biến, bản cố định, bản u động.
Căn cứ và ý nghĩa của sự phân chia tư bản thành các cặp phạm trù trên
316467
Câu 1: Tư bản đầu tư 5tr Yên, trong đó: máy móc thiết bị 3tr, khấu hao 10 năm; tiền
lương 200.000 yên, quay 5 vòng/năm; NVL 3 tháng mua 1 lần. Tính tốc độ chu
chuyển của tư bản?
Câu 2: Tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp như sau: TB cố định 65tr USD, khấu
hao 10 năm, TB lưu động 35tr, quay 2 vòng/ năm. Xác định thời gian 1 vòng chu chuyển
của TB và số vòng chu chuyển của tư bản trong năm?
Câu 3: Năm cũ xí nghiệp có 500 công nhân, TB ứng trước là 500.000 USD, cấu tạo
hữu cơ là 4/1
Năm sau, TB đầu tư tăng lên 560.000USD, cấu tạo hữu cơ là 6/1, tiền lương CN
không đởi. Hỏi số CN còn được sử dụng là bao nhiêu?
Câu 4: Một xí nghiệp có số TB đầu tư là 560tr USD, cấu tạo hữu cơ 6/1, tỷ suất
GTTD là 200%. Nhà TB đưa vào tích luỹ 40tr USD - GTTD (m). Hỏi tỷ suất tích luỹ là
bao nhiêu?
Câu 5: Có ba ngành sản xuất theo sơ đồ sau:
a. 60C + 40V
b. 180C + 20V
c. 640C + 70V
M’ ở ba ngành đều bằng 100%. Nếu ở ngành b, m’ tăng 75% thì lợi nhuận ở các ngành
sẽ biến động như thế nào?
Câu 6: Số liệu SXKD ở một xí nghiệp như sau: Tb ứng trước 10tr USD, cấu tạo hữu
cơ 9/1. Lãi suất ròng thu được 2,5tr
Tính tỷ suất GTTD, Tỷ suất LN (biết rằng gcả = giá trị)
Câu 7. Để SX SP, hao mòn thiết bị, máy móc, nhà xưởng (C1) là 100.000 USD, chi
phí nguyên liệu (C2) là 200.000 USD; Tỷ suất GTTD là 300%. Tổng GTSP
700.000 USD. Xác định
a. Chi phí TB khả biến b. Viết công thức GT hàng hóa.
Bài 8. Năm 1925, lương trung bình 1 công nhân ngành CN chế biến ở Pháp
1200 phrăng.
GTTD do 1 CN tạo ra là 2000 phrăng. Đến năm 1930, lương 1 CN tăng lên 1350
phrăng, GTTD tạo ra là 2970 phrăng
Xác định sự biến động TGLĐTY, TGLĐTD trong những năm đó ( thời gian làm việc
8g/ngày)
Câu 9. Trong một xí nghiệp có 100 công nhân. Sau 1 tháng SX được 1000 đv SP. Chi
phí TLSX là 200.000 USD, lương/1CN/ tháng là 100 USD. m’= 200%’ Tính: + GT một
SP, và kết cấu GT/SP?
Bài 10 Có 3 ngành SX theo sơ đồ sau:
a. 60C + 40V,
lOMoARcPSD|453164 67
b. 180C + 20V,
c. 640C + 70V.
m’ ở 3 ngành đều bằng 100%. Nếu ở ngành b, m’ tăng lên 75% thì lợi nhuận ở các
ngành sẽ biến
động như thế nào?
Bài 11> Số liệu SXKD ở một XN như sau: Tư bản ứng trước 10tr. US, cấu tạo hữu
cơ 9/1. Lãi ròng thu được 2.5 tr.
Tính tỷ suất GTTD, tỷ suất LN (biết rằng gcả = giá trị)
Bài 12> Tổng TBCN, TBTN là 1000 đ vị, tỷ suất LN bình quân là 15%, lợi nhuận
TBTN là 12 đ vị. Hỏi: giá bán của TBCN cho TBTN, giá bán của TBTN? (giả định chưa
tính đến chi phí lưu thông thuần túy) Có 3 ngành SX theo sơ đồ sau:
Bài 13> Ô A có số tiền 500 tr. US cho vay 2 tháng được số lợi tức là 5 tr. Sau đó Ô A
nhập 5 tr. vào vốn vay tiếp 10 tháng nữa với lãi suất 14% m. Hỏi tỷ suất bình quân
/ năm?
lOMoARcPSD|453164 67
PHẦN LÝ THUYẾT
Câu 1. Anh (chị) hãy cho biết nhận định sau đây: ”tất cả các vật mang gtrị sử dụng
đều là hàng hóa” đúng hay sai? Vì sao?
- Khái niệm hàng hóa: là sản phẩm lao động,….
- Phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa.
- Khẳng định hàng hóa gồm 2 thuộc tính và phải có đủ hai thuộc tính.
- Vật chỉ mang gtrị sử dụng mà không phải là sản phẩm của lao động, không mang giá
trị trao đổi thì không được coi là hàng hóa. VD: nước suối, quả dại, không khí…
Câu 2. Khi số lượng hàng hóa đưa ra thị trường tăng hoặc giảm thì có ảnh hưởng đến
lượng giá trị của hàng hóa đó hay không? Tại sao?
Ảnh hưởng: không.
Lí giải: phân biệt giá cả và gtrị ( nó chỉ làm giá cả của hàng hóa đó thay đổi, vận
động xung quanh gtrị, còn giá trị vẫn giữ nguyên không thay đổi).
Câu 3. Những người theo chủ nghĩa trọng thương cho rằng: chỉ có hoạt động
ngoại thương mới làm tăng của cải xã hội. quan điểm này đúng hay sai? Vì sao?
Trả lời:
Quan điểm này sai vì của cải có tính chất hai mặt (hiện vật và giá trị). Giá trị của của cải
là do hao phí lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong nó, tức là nó được tạo
ra trong lĩnh vực sản xuất. thực ra lợi nhuận do hoạt động ngoại thương mang lại chẳng
qua là do lợi nhuận của nhà tư bản công nghiệp nhường cho nhà tư bản thương nghiệp
mà thôi.
Câu 4. Theo trường phái trọng nông, sản xuất công nghiệp không tạo ra của cải, chỉ
làm thay đổi hình thái của cải thôi, thậm chí còn làm cho của cải bị mất đi. Quan điểm
này đúng hay sai? Vì sao?
Trả lời:
Quan điểm này sai vì những ni theo phái trọng nông không hiểu tính chất hai mặt của
của cải (hiện vật và giá trị). Họ không thấy được qua quá trình sản xuất lao động của
người công nhân làm tăng giá trị của sản phẩm. thông thường việc làm tăng giá trị của vật
phẩm thường đi kèm theo việc là giảm khối lượng thực thể chứa trong vật phẩm đó.
Câu 5. David Ricardo (1772 -1823) nhà kinh tế học người Anh cho rằng: ”tính hữu ích
không phải là thước đo giá trị thay đổi, mặc dù hàng hóa rất cần thuộc tính này”. Quan
điểm này đúng hay sai? Tại sao?
Trả lời:
Quan điểm này đúng. Vì giá trị của hàng hóa mới là cơ sở (thước đo) của giá trị trao
đổi, giá trịsử dụng (tính hữu ích) của hàng hóa không phải là cơ sở của giá trị trao đổi.
Tuy nhiên hàng hóa rất cần thuộc tính (tính hữu ích) này, vì chẳng ai sản xuất hoặc mua
bán một thứ không có tính lợi ích nào cả.
lOMoARcPSD|453164 67
Câu 6. David Ricardo (1772 -1823) nhà kinh tế học người Anh cho rằng: “Gía trị
khác xa với của cải, giá trị không tùy thuộc vào việc có nhiều hay ít của cải, mà tùy
thuộc vào điều kiện sản xuất khó khăn hay thuận lợi”. Quan điểm này đúng hay sai? Tại
sao? Trả lời
Quan điểm này đúng. giá trị của hàng hóa do hao phí lao động trừu tượng của
người lao động kết tinh trong hàng hóa. Khi điều kiện sản xuất hàng hóa càng khó khăn
thì hao phí lao động trừu tượng càng lớn nên giá trị hàng hóa sẽ lớn, điều kiện sản xuất
thuận lợi thì hao phí lao động trừu tượng giảm, giá trị hàng hóa sẽ giảm.
Câu 7. Jean Baptiste Say (1766 1832) nhà kinh tế người Pháp cho rằng: “Gía trị của
vật càng cao thì tính hữu dụng của vật càng lớn, của cải càng nhiều thì giá trị càng lớn”.
Quan điểm này đúng hay sai? Tại sao?
Trả lời:
Quan điểm này sai vì thực tế giá trị sử dung (tính hữu dụng) của hàng hóa (vật) do lao
động cụ thể của người sản xuất tạo ra, còn giá trị của hàng hóa (vật) do hao phí lao
động trừu tượng của ni sản xuất tạo ra. Jean Baptiste Say không phân biệt được giá
trị sử dụng và giá trị.
Giá trị của hàng hóa do hao phí lao động quyết định chứ không phụ thuộc vào số
lượng hàng hóa (của cải) nhiều hay ít.
Câu 8. Vì sao có thể khẳng định “phạm trù sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là
chìa khóa giải quyết một cách triệt để những vấn đề cơ bản của chủ nghĩa xã hội trên cả
hai phương diện lý luận và thực tiễn, biến chủ nghĩa xã hội không tưởng thành chủ nghĩa
xã hội khoa học”?
Thang điểm đáp án:
- Chủ nghĩa xã hội là gì? Các giai đoạn phát triển tư tưởng xã hội chủ nghĩa. (1đ)
- Tính chất không tưởng của tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác. (0.5đ)
- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. (0.5đ)
+ Quá trình đấu tranh giữa yếu tố cũ và yếu tố mới diễn ra trên tất cả lĩnh vực.
Câu 9. Vì sao nói Đảng Cộng sản là nhân tố đảm bảo cho giai cấp công nhân thực
hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình? Liên hệ thực tiễn cách mạng Việt Nam.
Thang điểm đáp án:
- Quy luật ra đời của Đảng Cộng sản (1.5đ)
ĐCS là sản phẩm của sự thâm nhập chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân từ
tự phát đến tự giác;
Ở nước ta, ĐCS là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mac Lênin vi
phong trào công nhân và phong trào yêu nước VN.
- Vai trò của ĐCS: (1.5Đ)
ĐCS là chính đảng và là tổ chức cao nhất của giai cấp công nhân;
lOMoARcPSD|453164 67
ĐCS là bộ tham mưu chiến đấu, đại biểu trung thành cho lợi ích của giai cấp
công nhân, của nhân dân lao động và của cả dân tộc;
Đóng vai trò tiên phong trong chính trị cũng như trong lý luận và trong hành động;
Câu 10. Vì sao nói cách mạnghội chủ nghĩa khác về chất so với các loại cách
mạng xã hội trước đó
Thang điểm đáp án
- Khái niệm CMXHCN: (1đ)
Nghĩa hẹp;
Nghĩa rộng.
- Bản chất của CMXHCN: (3đ)
Xóa bỏ chế độ tư hữu; là cuộc cách mạng mang tính triệt đễ nhất;
Là cuộc cách mạng nhân dân sâu sắc trong lịch sử;
Vì sao phạm trù của sư mạng giai cấp công nhân là chìa khóa giải
Câu 11: (lưu ý ) vì sao nói: “các dân tộc hoàn toàn bình đẳng” là quyên thiêng liêng
của các dân tộc, quyền bình đẳng dân tộc phải được pháp luật bảo vệ và trong thực tế
phải được thực hiện? Đảng và nhà nước ta đã và đang làm gì để bảo đảm thực thi quyền
này. Thang điểm đáp án:
- Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc ( 0,5đ)
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc phải được luật pháp quốc gia, quốc tế thừa nhận
và bảo vệ ( 0,5đ)
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc đứng trên lập trường của giai cấp công nhân (1đ)
- Những chính sách, giải pháp nhằm thực thi quyền bình đẳng giữa các dân tộc của
Đảng và Nhà Nước ( 2đ)
Những chính sách nhằm bảo vệ, xây dựng quyền bình đẳng giữa các dân tộc
của Đảng và Nhà Nước (1đ)
Những giải pháp nhẳm xây dựng quyền bình đẳng giữa các dân tộc của Đảng và
Nhà Nước ta (1đ)
Câu 12> Anh(chị) hãy phân tích quan điểm sau: “Quyền tự quyết của dân tộc đứng trên
lập trường của giai cấp công nhân là ủng hộ các phong trào dân tộc tiến bộ, kiên quyết
đấu tranh chống lại những mưu toan lợi dụng quyền dân tộc tự quyết làm chiêu bài để
can thiệp vào công việc nội bộ của Nước, đòi ly khai chia rẽ dân tộc”. Qua đó hãy cho
biết quan điểm trên trang được vận dụng để giải quyết vấn để dân tộc ở nước ta hiện nay
như thế nào.
Thang điểm đáp án:
- Quyền tự quyết cũa dân tộc là quyền tự lựa chọn con đường phát triển , nhưng phải
phù hợp vi luật pháp quốc gia, quốc tế và sự phát triển của các dân tộc khác ( 0,5đ)
- Phân tích quan điểm dân tộc tự quyết dứng trên lập trường của giai cấp công nhân, quan
lOMoARcPSD|453164 67
điểm hoàn toàn trái ngược với tư tường phản động, ly khai về vấn đề dân tộc (0,5đ)
- Svận dụng để giải quyết vấn đề dân tộc ở c ta hiện nay (phân
tích): Cơ sở lý luận của việc giải quyết quyền dân tộc tự quyết (1đ)
sở thực tiễn của việc giải quyết quyền dân tộc tự quyết (1đ)
Nêu một số chính sách cụ thể nhằm thực hiện quyền dân tộc tự quyết (1đ)
1) Phân biệt Tín ngưỡng, Tôn giáo và n dị đoan? sao trong quá trình xây
dựng chủ nghĩa hội, tôn giáo vẫn còn tồn tại? anh ( chị) nhận xét như thế nào về
đời sống tôn giáo trong xã hội ta hiện nay?
2) Thang điểm đáo án:
- Phân biệt:
Tín ngưỡng là gì
Tôn giáo là gì
Thế nào là mê tín dị đoan
- Nguyên nhân tôn giáo vn còn tồn tại trong xã hội chủ
nghĩa: Nguyên nhân nhận thức
Nguyên nhân kinh tế
Nguyên nhân chính trị- xã hội
Nguyên nhân tâm lý; Nguyên nhân văn hóa
- Nhận xét của anh/chị vđời sống trong xã hội ta hiện nay.
Đặc điểm
Chiều hướng phát triển
Câu 13: Theo anh(chị) sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu
vào thập niên 90 của thế kỷ XX có phải là sự cáo chung của chủ nghĩa xã hội không?
Vì sao?
Thang điểm đáp án:
- Nêu khái quát sự ra đời của mô hình chủ nghĩa xã hội đầu tiên trên thế giới sau thắng
lợi của cách mạng Tháng mười Nga, đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong sự phát triển lịch
sử nhân loại
- Những thành tựu của chủ nghĩa xã hội hiện thực
- Sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội Liên Xô và Đông âu vào thập niên 90 của
thế kỷ
XX không phải là sự cáo chung của chủ nghĩa xã hôi
vì: Phân tích nguyên nhân sâu xa
Phân tích nguyên nhân chủ yếu
Câu 14: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì? Vì sao thể khẳng định: Xây dựng nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là một trong những phương hướng quan trọng để
thực hiện dân chủ hóa đời sống xã hội ở nước ta hiện nay?
lOMoARcPSD|453164 67
- Nền dân chủ XHCN là gì?
- Các thành tố của thiết chế dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay
- Nhà nước pháp quyền XHCN
- Tính tất yếu và vai trò của nhà nước pháp quyền XHCN là một trong việc thực hiện
dân chủ hóa đời sống xã hội ở nước ta hiện nay:
Tính tất yếu của xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN hiện nay
Vai trò của nhà nước pháp quyền XHCN là một trong những phương hướng quan
trọng để thực hiện dân chủ đời sống xã hội ở nước ta hiện nay
Câu 15: Bản chất nền văn hóa XHCN là gì? Vì sao trong cách mạng xã hội chủ nghĩa,
giai cấp công nhân phải lãnh đạo quần chúng nhân dân lao động xây dựng nền văn
hóa XHCN?
Thang điêm đáp án :
- Nêu khái niệm nền văn hóa chủ nghĩa (0,5 đ)
- Bản chất nền văn hóa XHCN (0,5 đ)
- Tính tất yếu phải xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghia: (0,5 đ)
Thứ nhất, xuất phát từ yêu cầu thay đổi phương thức sản xuất tinh thần (075đ).
Thứ hai, nhằm giải phóng nhân dân lao động ra khỏi tư tưởng, ý thức lạc
hậucủa xã hội cũ (0.75đ)
Thứ ba, nhằm nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân lao động (0.75đ)
Câu 16: Vì sao đảng ta khẳng định: “Dân chủ mục tiêu là động lực của công cuộc
đổi mới, là giải pháp có tính chiến lược để đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước”? Thang
điểm và đáp án :
- Dân chủ XHCN ở nước ta ra đời là kết quả tất yếu của lịch sử đấu tranh lâu dài của
nhân dân lao động, vì sự nghiệp giải phóng toàn thể nhân dân lao động, dưới sự lãnh đạo
của ĐCSVN (1đ)
- Thành tựu qua hơn 30 năm đổi mi và xay dựng nền dân chủ XHCN, nhân dân VN
dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN, đang sống trong bầu không khí dân chủ, đoàn két và
hăng hái
(1đ)
- Nền dân chủ XHCN mà ta đang xây dựng là thực sự đáp ứng nguyện vọng thiết tha của
nhân dân, của dân tộc; từ đó, toàn thể nhân dân, dân tộc phấn đấu không ngừng thực
hiện tốt công cuộc đổi mới xây dựng bảo vệ tổ quốc, thực hiện thành công sự nghiệp
CNH, HĐH đất nước (1đ)
- Quyền làm chủ và không khí dân chủ trong xã hội ngày càng được mở rộng nâng
cao thể hiện “ ý đảng hợp lòng dân” (1đ)
Câu 15: Để xây dựng nền văn hóa XHCN, chúng ta cần tập trung vào những nội dung
nào? Theo anh chị, nội dung nào đóng vai trò quyết định nhất? Vì sao?
lOMoARcPSD|453164 67
Thang điểm và đáp án:
- Nêu khái niệm Nền văn hóa XHCN (0.5đ)
- Những nội dung cần tập trung để xây dựng nền văn hóa XHCN:
o Một là, nâng cao dân trí (0.5đ)
o Hai là, xây dựng con người mới (0.5đ)
o Ba là, xây dựng lối sống mới(0.5đ)
o Bốn là, xây dựng gđ văn hóa mi (0.5đ)
- Nội dung đóng vai trò quyết định nhất: xây dựng con người (0.5đ)
- Phân tích vì sao chọn nội dung xây dựng con người (1đ)
Câu 16 :Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính? Cho ví dụ?
Trả lời: sở dĩ hàng hóa cổ 2 thúộc tính: gtrị sử dụng và giá trị là do lao động của
người sàn xuát ra hàng hóa cồ tính.hại mặt:
Lao động cụ thề tạo ra giá trị sử dụng cùa hàng hóa.
Lao động trừu tượng tạo ra glá trị của hàng hóa..
VD: bằng lao động cụ thể trong ngành may mặc, người thợ may đã tạo ra giá trị sử
dụng là quần
ốo dùng để mặc, bằng lao động cụ thể trong ngạnh mộc, người thợ mộc đã tạo ra các giá
tri sửdụng: ghế để ngồi, giưng để nằm,... Tuy nhiên, dù là người thợ may hay thợ mộc
thì họ đều phải tiêu tổn một lượng hao phí về mặt thể lực, trí lực nhất định (lao đồng
trừu tượng). Chính điều này đã làm cho các sản phẩm nói trên có thuộc tính giá trị.
Câu 17: Theo W.Petty, có hai nguồn gốc tạo ra giá trị: lao động và tự nhiên. Quan điểm
này đúng hay sai? Vì sao?
Trả lời: Quan điểm trên là sai. Vì gtri của hàng hóa do một nguồn gổc duy nhất tạo
nên đó là lao động cùa con người.
Cậu 3: Giá trị sử dụng cùa hàng hóa khác gì với gtrị sử dụng của sấn phẩm không là
hàng hóa?. Nhận thửc điều đó có ỷ nghĩa gí trong sản xuất hàng hóa?
GTSD của hàng hóa GTSD cho người mua, GTSD mang giá trị trao đổi VI vậy,
trong kinh tế hàng hóa, người sản xuất phải quan tâm tới nhu cầu hội, sản xuất , bán
cái mà xã hội cần.
Câu 18: Vì sao nói giá trị biểu hiên kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa
Giá trị hảng hóa là giá trị - lao động. Ngưi sản xuất hàng hóa hao phí lao động để làm
ra sản phẩm không phải cho minh, mà cho người muạ, cho xã hội. Đằng sau quan hệ trao
đổi giữa các hàng hóa là quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất, giá trị - lao động
biểu hiện quan hệ kinh tế đó.
Câu 19: Phân công lao động xã hội theọ hướng chuyên mộn hóa là mt trong hai điệu kỉện
cho sản xuất hàng hóa ra đời. Anh, Chị cho biết ở nước ta hiện nay, để phát triền sản
lOMoARcPSD|453164 67
xuất hảng hóa đang diễn ra những quá trình kinh tế gì liên quan đến phân công lao
động xã hội?
nước ta phân công lao động xã hội còn ờ trình độ thấp: đại bộ phận lao động còn nằm
trong nông nghiệp, nền nông nghiệp còn độc canh lươhg thực, công nghiệp, dịch vụ
chưa phát triển. Vì vậy đễ phát triển sản xuất hàng hỏa ờ nước ta cần thúc đẩy phân công
lao đông xã hội, trước hết là trong nông thôn, nông nghiệp, phát triển nông nghiệp toàn
diện, giảm dần tỷ trọng nông thôn.
Câu 20: Phân công lâo đông chuyên môn hóa trong nội bộ các Sản xuất có là điều
kiện cần cho sản xuát hàng hóa ra đời? vì sao?
Phân công lao đông chuyôn môn hóa trong nộị bộ xí nghiệp không là điều kiện đề, sản
xuẩt hàng hóa ra đời, bởi sự phân công đó không dẫn tớí quán h mua bán, trao đổi, tức
là quan hệ thịtrường như phân công lao động xa hộl.
Câu 21: Sự tách biệt tương đối về kinh tế của những người sản xuất lẻ một trong hai
điều kiện để sản xuất hàng hóa ra đời. Anh, chị hãy cho biết ở nước ta hiện nay, để phát
triển sản xụất hàng hóa đang diễn ra những quá trình kinh tể gì liên quan đến điều kiện
nói trên?.
Về sự tách biệt tương.đối về kinh tế..., ờ nước ta đang diễn ra quá trình đa dạng hóa các
quan hệsở hữu, phát triển các thành phần kinh tế. Ngay trong thành phần kinh tế nhà
nước, thực thi chủtrương của chính phủ về việc tách quyền quẩn lý nhà nước với quyền
sản xuất kinh doanh của các cơ sở cũng là điều kiện cho kinh tế.hàng, hóa phát.triền. Câu
22: Tiền tệ làm phương tiện lưu thông làm xuất hiện những mầm mống khủng hoàng kinh
tế. Anh, chị cho biết những mm mống đó cụ thể là gì, Vì sao?
Tiền lảm phương tiện lưu thông làm xuất hiện mầm mống khủng , hoàng kinh tế, cụ
thề: Tiền có thề chia cắt mua, bán trong thời gian, không gian, có mua không bán, có
bán không mua, mua nơi này bán nơi khác...làm mất cân đối tiền, bảog.
Mặt khác-số lượng-tiền-trong- lưu thông quá nhiều, quá ít thể làm kinh tế khó
khăn, rối loạn.
Câu 23: sao tiến lên xây dựng chủ nghĩa hội một xu thế tất yếu trong tương
lai của hội loài người ? Anh (chị) cần làm để góp phần thúc đẩy sự nghiệp xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam ?
- Tiến lên xây dựng xã hội vẫn là một xu thế tất yếu trong tương lai xã hội loài người
vì: + Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu chỉ là sự sụp đổ của một
mô hình chưa thật sự phù hợp trong thực tiễn
+ Những mâu thuẫn không thể khắc phục của chủ nghĩa tư bản hiện đại và xu thế tất
yếu của việc xuất hiện hình thái kinh tế xã hội mới
+ Phân tích những nhân tố mới của chủ nghĩa xã hội hiện nay
- Trình bày nhận thức của anh/chị để góp phần thúc đẩy sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã
lOMoARcPSD|453164 67
hội ở Việt Nam ( ví dụ về học tập làm việc , xác định lý tưởng sống... )
Câu 24: Theo anh/chị quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt
Nam trong giai đoạn hiện nay đang đứng trước những khó khăn , thử thách nào? Anh/chị
hãy đề ra những giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn, thử thách này.
- Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay:
- Những kkhăn, thử thách tác động đến quá trình thực hiện sứ mệnh của giai cấp
công nhân VN
+ Bản thân giai cấp công nhân VN:
Số lượng
Chất lượng
+ Đặc điểm của thời kquá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn TBCN ở
VN Kinh tế
Chính trị
Tư tưởng – văn hóa
+ Bối cảnh thời đại :
Mặt trái của toàn cầu hóa kinh tế, khủng hoảng kinh tế...
Sự đấu tranh giữa các ý thức hệ khác nhau
Sự va chạm giữa các gtrị văn hoa, văn minh...
- Những giải pháp chủ yếu :
+ Khắc phục hạn chế của bản thân giai cấp công nhân VN
+ Khắc phục hạn chế của thời kỳ quá độ CNXH bỏ qua giai đoạn TBCN ở VN hiện nay
Câu25: Phân biệt khái niệm dân tộc tộc người với khái niệm dân tộc hiểu theo nghĩa
quốc gia – dân tộc ? Sự hình thành dân tộc ở phương Đông và phương tây khác nhau
như thế nào ?
Khái niệm dân tộc tộc ngưi: để chỉ một cộng đồng tộc người có chung ngôn
ngữ, lịch sử - nguồn gốc, đời sống văn hoá và ý thức tự giác dân tộc
Khái niệm dân tộc quốc gia – dân tộc : là một cộng đồng chính trị hội, được chỉ
đạo bởi một nhà nước, thiết lập trên một lãnh thổ chung, như: dân tộc Việt Nam, dân tộc
Trung Hoa…
Đặc điểm sự hình thành dân tộc ở phương Đông:
- Thời gian hình thành: Từ thế kỉ III TCN đến khoảng thế kỉ X, từ rất sớm.
- Thời kì phát triển: Từ thế kỉ X đến XV, phát triển kchậm.
- Thời kì khủng hoảng: Từ thế kỉ XVI đến XIX và kéo dài suốt 3 thế kỉ.
- sở kinh tế: Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn.
- Giai cấp cơ bản: Địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột thông qua tô thuế).
- Thể chế chính trị: Quân chủ
Đặc điểm sự hình thành dân tộc ở phương Tây:
lOMoARcPSD|453164 67
- Thời gian hình thành: Từ thế kỉ V đến thế kX, hình thành muộn.
- Thời kì phát triển: Từ thế kỉ XI đến XIV, phát triển rất phồn thịnh.
- Thời kì khủng hoảng: Từ thế kỉ XV đến XVI, kết thúc sớm và bắt đầu chuyển sang
chủ nghĩa tư bản.
- Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa.
- Giai cấp cơ bản: Lãnh chúa và nông nô (bóc lột thông qua tô thuế).
- Thể chế chính trị: Quân chủ
Câu 26: Trong thời đại ngày nay, hai xu hướng phát triển của dân tộc biểu hiện ra như
thế nào?
Ý nghĩa của việc nghiên cứu hai xu hướng này đối với việc giải quyết vấn đề dân tộc
ở Việt Nam hiện nay?
- Khái niệm dân tộc hiểu theo hai nghĩa:
+ Theo nghĩa rộng: khái niệm dân tộc dùng để chỉ những cộng đồng ni có bốn đặc
trưng: cồng đồng vềngôn ngữ; cộng đồng về lãnh thổ; cộng đồng vkinh tế; cộng đồng
về văn hóa, về tâm lý, tính cách.
+ Theo nghĩa hẹp: khái niệm dân tộc dùng để chỉ các tộc người: tức là dùng để chỉ
các cộng đồng người có chung một số đặc điểm nào đó vkinh tế, tập quán sinh hoạt
văn hoá,..
- Hai xu hướng phát triển của dân tộc trong thời đại ngày nay:
- Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu hai xu hướng này đối với công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở Viêt Nam hiện nay:
- Ý nghĩa:
+ Đảm bảo khối đại đoàn kết dân tộc , chống lại các âm mưu chia rẽ khối đại đoàn
kết dân tộc.
+ Tôn trọng và phát huy bản sắc văn hóa riêng của từng dân
tộc. + Thúc đẩy cho sự phát triển toàn diện cho từng dân tộc
+ Cơ sở để đề ra chính sách dân tộc
Câu 27: Vì sao nói :”Các dân tộc hoàn toàn bình đẳnglà quyền thiêng liêng của các dân
tộc, quyền bình đẳng dân tộc phải được pháp luật bào vệ và trong thực tế phải được thực
hiện? Đảng và nhà nước ta đã và đang làm gì để bảo vệ thực thi quyền này?
- Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc:
+ Các dân tộc việt nam đều được bình đẳng vchính trị: có quyền tham gia quản lí nhà
nước và xã hội, tham gia vào bộ máy nhà nước, tham gia thảo luận, góp ý các vần đề
chung của đất nước. Quyền này được thực hiện theo 2 hình thức dân chủ trực tiếp và
dân chủ gián tiếp
+ Các dân tộc việt nam đều bình đẳng về kinh tế: trong chính sách phát triển kinh tế, không
có sự phân biệt giữa các dân tộc đa số và thiểu số. Nhà nước luôn quan tâm đầu tư
lOMoARcPSD|453164 67
phát triển kinh tế đối vi tất cả các vùng, đặc biệt là những vùng sâu, vùng xa, vùng
đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Các dân tộc việt nam đều bình đẳng về văn hóa, giáo dục: có quyền ng tiếng nói, chữ
viết của mình. Những phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc
được giữ gìn, khôi phục, phát huy.Các dân tộc việt nam quyền hưởng thụ một nền
giáo dục của nước nhà.
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc phải được luật pháp quốc gia, quốc tế thừa nhận
và bảo vệ.
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc đứng trên lập trường của giai cấp công nhân
- Những chính sách, giải pháp nhằm thực thi quyền bình đẳng giữa các dân tộc của
Đảng và nhà nước ta:
Câu 28: Phân biệt Tín ngưỡng, Tôn giáo tín dị đoan? sao trong quá trình
xây dựng chủ nghĩa xã hội, tôn giáo vẫn còn tồn tại? Anh(chị) nhận xét như thế nào về
đời sống tôn giao trong xã hội ta hiện nay?
- Phân biệt:
+ Tín ngưỡng: niềm tin của con ngưi được thể hiện thông qua những lễ nghi gắn
liền với phong tục, tập quán truyền thống để mang lại sự bình an về tinh thần cho
nhân và cộng đồng. Là lòng tin vào cái gì đó thần bí như thần linh, thượng đế, chúa trời.
+ Tôn giáo: là một hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức vi những quan niệm
giáo lý thể hiện rõ sự tín ngưỡng, sùng bái thần linh và những hình thức lễ nghi thể hiện
sự sùng bái ấy.
+ Mê tín dị đoan: là tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí không phù hợp vi lẽ tự
nhiên, dẫn tới hậu quả xấu cho cá nhân, gia đình và cộng đồng…
- Nguyên nhân tôn giáo vẫn còn tồn tại trong xã hội chủ nghĩa:
+ Nguyên nhân nhận thức: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội nhiều hiện tượng
tự nhiên, xã hội và của con người mà khoa học chưa thể lý giải được. Do đó trước những
sức mạnh tự phát của giới tự nhiên và xã hội mà con người vẫn chưa thể nhận thức
chế ngự được đã khiến một bộ phận nhân dân đi tìm sự an ủi, che chở và lý giải từ sức
mạnh của đấng siêu nhiên.
+ Nguyên nhân kinh tế: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa hội, với sự tồn tại của
nền kinh tế nhiều thành phần với những lợi ích khác nhau của các giai cấp, tầng lớp
hội, với những sbất bình đẳng nhất định về kinh tế, chính trị, văn hoá, hội đã
mang đến cho con người những yếu tố ngẫu nhiên, may rủi, làm cho con ngưi dễ trở
nên thụ động với tư tưởng nhờ cậy, cầu mong vào những lực lượng siêu nhiên.
+ Nguyên nhân chính trị xã hội: Tôn giáo có những điểm còn phù hợp với chủ nghĩa xã
hội, với đường lối, chính sách của Nhà nước xã hội chủ nghĩa. Giá trị đạo đức, văn hoá của
tôn giáo đáp ứng được nhu cầu của một bộ phận nhân dân. Chính vì vậy, trong một
lOMoARcPSD|453164 67
chừng mực nhất định, tôn giáo vẫn có sức thu hút mạnh mẽ đối với một bộ phận
quần chúng.
+ Nguyên nhân tâm lý: Tôn giáo là một trong những hình thái ý thức xã hội bảo thủ
nhất, đã in sâu vào đời sống tinh thần, ảnh hưởng khá sâu đậm đến nếp nghĩ, lối sống của
một bộ phận nhân dân qua nhiều thế hệ. Vì vậy, dù có thể có những biến đổi lớn lao về
kinh tế, chính trị, xã hội thì tôn giáo cũng không thay đổi ngay theo tiến độ của những
biến đổi kinh tế-hội mà nó phản ánh.
+ Nguyên nhân văn hóa: Trong thực tế, sinh hoạt tôn giáo đã đáp ứng được phần nào
nhu cầu văn hoá tinh thần của cộng đồng xã hội và trong một mức độ nhất định, có ý
nghĩa giáo dục ý thức cộng đồng, phong cách, lối sống của cá nhân trong cộng đồng.
vậy, sinh hoạt tôn giáo đã lôi cuốn một bộ phận nhân dân xuất phát từ nhu cầu văn hoá
tinh thần, tình cảm của họ.
Câu 30: Vi sao “ V+M được gọi là gtrị mới?
“v + m” được gọi là giá trị mới vì “v + m” do hao phí lao động sống của công nhân tạo
ra ( lao động trừu tượng). Khác vớ “c” là phân gtrị cũ thể hiện trong TLSX , được lao
động cụ thể của công nhân bảo tồn và chuyển sang sản phẩm
Câu 31: Điểm khác nhau cơ bản giữa 2 công thức H-T-H và T-H-T là gì? Vì sao có
sự khác nhau đó?
Điểm khác nhau cơ bản giữa 2 công thức H-T-H và T-H-T ở mục đích vận động. Mục
đích trong lưu thông hàng hóa giản đơn là tiêu dùng, là GTSD, còn trong công thức
chung của tư bản mục đích là GTSD. S dĩ có sự khác nhau đó vì cả 2 công thức cũng là
trao đổi hàng hóa tiền tệ, nhưng trong công thức chung của tư bản đã xuất hiện một quan
hệ kinh tế mới, khác về chất với quan hệ kinh tế trong sản xuất hàng hóa giản đơn, tức là
quan hệ sản xuất tư bản.
| 1/14

Preview text:

lOMoARcPSD|453 164 67 lOMoARcPSD|453 164 67
ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN MÔN KTCT
Ở Việt Nam hiện nay các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư được sử dụng như thế
nào trong các doanh nghiệp tư nhân? Theo Bạn, Nhà nước Việt Nam cần có những
chính sách gì để kinh tế tư nhân Việt Nam vẫn phát huy vai trò là động lực quan trọng
của nền kinh tế, đồng thời hạn chế những tác động tiêu cực từ việc chạy theo giá trị thặng dư tối đa ?
Lưu ý: - Bài viết không quá 3 trang A4 - Bố cục rõ ràng - Đặt tên file nộp ( STT trong
danh sách, họ và tên) - Các trích dẫn, minh họa…cần đảm bảo nguồn trích dẫn rõ
ràng, tin cậy, có thể truy xuất được.
Câu 1: Trình bày khái niệm, nội dung, tác động của quy luật giá trị.
Câu 2: Hàng hoá là gì? Phân tích hai thuộc tính của hàng hoá
Câu 3: Phân tích lượng giá trị hàng hoá và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trịhàng hoá.
Câu 4: Phân tích lý luận của C.Mác về hàng hoá sức lao động.
Câu 5: Trình bày khái niệm giá trị thặng dư, các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư.
Câu
6: Thế nào là tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố định, tư bản lưu động.
Căn cứ và ý nghĩa của sự phân chia tư bản thành các cặp phạm trù trên 3164 67
Câu 1: Tư bản đầu tư 5tr Yên, trong đó: máy móc thiết bị 3tr, khấu hao 10 năm; tiền
lương 200.000 yên, quay 5 vòng/năm; NVL 3 tháng mua 1 lần. Tính tốc độ chu chuyển của tư bản?
Câu 2: Tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp như sau: TB cố định 65tr USD, khấu
hao 10 năm, TB lưu động 35tr, quay 2 vòng/ năm. Xác định thời gian 1 vòng chu chuyển
của TB và số vòng chu chuyển của tư bản trong năm?
Câu 3: Năm cũ xí nghiệp có 500 công nhân, TB ứng trước là 500.000 USD, cấu tạo hữu cơ là 4/1
Năm sau, TB đầu tư tăng lên 560.000USD, cấu tạo hữu cơ là 6/1, tiền lương CN
không đởi. Hỏi số CN còn được sử dụng là bao nhiêu?
Câu 4: Một xí nghiệp có số TB đầu tư là 560tr USD, cấu tạo hữu cơ là 6/1, tỷ suất
GTTD là 200%. Nhà TB đưa vào tích luỹ 40tr USD - GTTD (m). Hỏi tỷ suất tích luỹ là bao nhiêu?
Câu 5: Có ba ngành sản xuất theo sơ đồ sau: a. 60C + 40V b. 180C + 20V c. 640C + 70V
M’ ở ba ngành đều bằng 100%. Nếu ở ngành b, m’ tăng 75% thì lợi nhuận ở các ngành
sẽ biến động như thế nào?
Câu 6: Số liệu SXKD ở một xí nghiệp như sau: Tb ứng trước 10tr USD, cấu tạo hữu
cơ 9/1. Lãi suất ròng thu được 2,5tr
Tính tỷ suất GTTD, Tỷ suất LN (biết rằng giá cả = giá trị)
Câu 7. Để SX SP, hao mòn thiết bị, máy móc, nhà xưởng (C1) là 100.000 USD, chi
phí nguyên liệu (C2) là 200.000 USD; Tỷ suất GTTD là 300%. Tổng GTSP LÀ 700.000 USD. Xác định
a. Chi phí TB khả biến b. Viết công thức GT hàng hóa.
Bài 8. Năm 1925, lương trung bình 1 công nhân ngành CN chế biến ở Pháp là 1200 phrăng.
GTTD do 1 CN tạo ra là 2000 phrăng. Đến năm 1930, lương 1 CN tăng lên 1350
phrăng, GTTD tạo ra là 2970 phrăng
Xác định sự biến động TGLĐTY, TGLĐTD trong những năm đó ( thời gian làm việc 8g/ngày)
Câu 9. Trong một xí nghiệp có 100 công nhân. Sau 1 tháng SX được 1000 đv SP. Chi
phí TLSX là 200.000 USD, lương/1CN/ tháng là 100 USD. m’= 200%’ Tính: + GT một SP, và kết cấu GT/SP?
Bài 10 Có 3 ngành SX theo sơ đồ sau: a. 60C + 40V, lOMoARcPSD|453 164 67 b. 180C + 20V, c. 640C + 70V.
m’ ở 3 ngành đều bằng 100%. Nếu ở ngành b, m’ tăng lên 75% thì lợi nhuận ở các ngành sẽ biến động như thế nào?
Bài 11> Số liệu SXKD ở một XN như sau: Tư bản ứng trước 10tr. US, cấu tạo hữu
cơ 9/1. Lãi ròng thu được 2.5 tr.
Tính tỷ suất GTTD, tỷ suất LN (biết rằng giá cả = giá trị)
Bài 12> Tổng TBCN, TBTN là 1000 đ vị, tỷ suất LN bình quân là 15%, lợi nhuận
TBTN là 12 đ vị. Hỏi: giá bán của TBCN cho TBTN, giá bán của TBTN? (giả định chưa
tính đến chi phí lưu thông thuần túy) Có 3 ngành SX theo sơ đồ sau:
Bài 13> Ô A có số tiền 500 tr. US cho vay 2 tháng được số lợi tức là 5 tr. Sau đó Ô A
nhập 5 tr. vào vốn vay tiếp 10 tháng nữa với lãi suất 14% năm. Hỏi tỷ suất bình quân / năm? lOMoARcPSD|453 164 67 PHẦN LÝ THUYẾT
Câu 1. Anh (chị) hãy cho biết nhận định sau đây: ”tất cả các vật mang giá trị sử dụng
đều là hàng hóa” đúng hay sai? Vì sao?
- Khái niệm hàng hóa: là sản phẩm lao động,….
- Phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa.
- Khẳng định hàng hóa gồm 2 thuộc tính và phải có đủ hai thuộc tính.
- Vật chỉ mang giá trị sử dụng mà không phải là sản phẩm của lao động, không mang giá
trị trao đổi thì không được coi là hàng hóa. VD: nước suối, quả dại, không khí…
Câu 2. Khi số lượng hàng hóa đưa ra thị trường tăng hoặc giảm thì có ảnh hưởng đến
lượng giá trị của hàng hóa đó hay không? Tại sao? Ảnh hưởng: không.
Lí giải: phân biệt giá cả và giá trị ( nó chỉ làm giá cả của hàng hóa đó thay đổi, vận
động xung quanh giá trị, còn giá trị vẫn giữ nguyên không thay đổi).
Câu 3. Những người theo chủ nghĩa trọng thương cho rằng: chỉ có hoạt động
ngoại thương mới làm tăng của cải xã hội. quan điểm này đúng hay sai? Vì sao? Trả lời:
Quan điểm này sai vì của cải có tính chất hai mặt (hiện vật và giá trị). Giá trị của của cải
là do hao phí lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong nó, tức là nó được tạo
ra trong lĩnh vực sản xuất. thực ra lợi nhuận do hoạt động ngoại thương mang lại chẳng
qua là do lợi nhuận của nhà tư bản công nghiệp nhường cho nhà tư bản thương nghiệp mà thôi.
Câu 4. Theo trường phái trọng nông, sản xuất công nghiệp không tạo ra của cải, chỉ
làm thay đổi hình thái của cải thôi, thậm chí còn làm cho của cải bị mất đi. Quan điểm này đúng hay sai? Vì sao? Trả lời:
Quan điểm này sai vì những người theo phái trọng nông không hiểu tính chất hai mặt của
của cải (hiện vật và giá trị). Họ không thấy được qua quá trình sản xuất lao động của
người công nhân làm tăng giá trị của sản phẩm. thông thường việc làm tăng giá trị của vật
phẩm thường đi kèm theo việc là giảm khối lượng thực thể chứa trong vật phẩm đó.
Câu 5. David Ricardo (1772 -1823) – nhà kinh tế học người Anh cho rằng: ”tính hữu ích
không phải là thước đo giá trị thay đổi, mặc dù hàng hóa rất cần thuộc tính này”. Quan
điểm này đúng hay sai? Tại sao? Trả lời:
Quan điểm này đúng. Vì giá trị của hàng hóa mới là cơ sở (thước đo) của giá trị trao
đổi, giá trịsử dụng (tính hữu ích) của hàng hóa không phải là cơ sở của giá trị trao đổi.
Tuy nhiên hàng hóa rất cần thuộc tính (tính hữu ích) này, vì chẳng ai sản xuất hoặc mua
bán một thứ không có tính lợi ích nào cả. lOMoARcPSD|453 164 67
Câu 6. David Ricardo (1772 -1823) – nhà kinh tế học người Anh cho rằng: “Gía trị
khác xa với của cải, giá trị không tùy thuộc vào việc có nhiều hay ít của cải, mà tùy
thuộc vào điều kiện sản xuất khó khăn hay thuận lợi”. Quan điểm này đúng hay sai? Tại sao? Trả lời
Quan điểm này đúng. Vì giá trị của hàng hóa là do hao phí lao động trừu tượng của
người lao động kết tinh trong hàng hóa. Khi điều kiện sản xuất hàng hóa càng khó khăn
thì hao phí lao động trừu tượng càng lớn nên giá trị hàng hóa sẽ lớn, điều kiện sản xuất
thuận lợi thì hao phí lao động trừu tượng giảm, giá trị hàng hóa sẽ giảm.
Câu 7. Jean Baptiste Say (1766 – 1832) – nhà kinh tế người Pháp cho rằng: “Gía trị của
vật càng cao thì tính hữu dụng của vật càng lớn, của cải càng nhiều thì giá trị càng lớn”.
Quan điểm này đúng hay sai? Tại sao? Trả lời:
Quan điểm này sai vì thực tế giá trị sử dung (tính hữu dụng) của hàng hóa (vật) do lao
động cụ thể của người sản xuất tạo ra, còn giá trị của hàng hóa (vật) do hao phí lao
động trừu tượng của người sản xuất tạo ra. Jean Baptiste Say không phân biệt được giá
trị sử dụng và giá trị.
Giá trị của hàng hóa do hao phí lao động quyết định chứ không phụ thuộc vào số
lượng hàng hóa (của cải) nhiều hay ít.
Câu 8. Vì sao có thể khẳng định “phạm trù sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là
chìa khóa giải quyết một cách triệt để những vấn đề cơ bản của chủ nghĩa xã hội trên cả
hai phương diện lý luận và thực tiễn, biến chủ nghĩa xã hội không tưởng thành chủ nghĩa xã hội khoa học”? Thang điểm đáp án:
- Chủ nghĩa xã hội là gì? Các giai đoạn phát triển tư tưởng xã hội chủ nghĩa. (1đ)
- Tính chất không tưởng của tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác. (0.5đ)
- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. (0.5đ)
+ Quá trình đấu tranh giữa yếu tố cũ và yếu tố mới diễn ra trên tất cả lĩnh vực.
Câu 9. Vì sao nói Đảng Cộng sản là nhân tố đảm bảo cho giai cấp công nhân thực
hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình? Liên hệ thực tiễn cách mạng Việt Nam. Thang điểm đáp án:
- Quy luật ra đời của Đảng Cộng sản (1.5đ)
 ĐCS là sản phẩm của sự thâm nhập chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân từ
tự phát đến tự giác; 
 Ở nước ta, ĐCS là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mac – Lênin với
phong trào công nhân và phong trào yêu nước VN. 
- Vai trò của ĐCS: (1.5Đ) 
 ĐCS là chính đảng và là tổ chức cao nhất của giai cấp công nhân; lOMoARcPSD|453 164 67
 ĐCS là bộ tham mưu chiến đấu, đại biểu trung thành cho lợi ích của giai cấp
công nhân, của nhân dân lao động và của cả dân tộc; 
 Đóng vai trò tiên phong trong chính trị cũng như trong lý luận và trong hành động;
Câu 10. Vì sao nói cách mạng xã hội chủ nghĩa khác về chất so với các loại cách
mạng xã hội trước đó  Thang điểm đáp án  - Khái niệm CMXHCN: (1đ)   Nghĩa hẹp;   Nghĩa rộng.
- Bản chất của CMXHCN: (3đ)
 Xóa bỏ chế độ tư hữu; là cuộc cách mạng mang tính triệt đễ nhất; 
 Là cuộc cách mạng nhân dân sâu sắc trong lịch sử;
Vì sao phạm trù của sư mạng giai cấp công nhân là chìa khóa giải
Câu 11: (lưu ý ) vì sao nói: “các dân tộc hoàn toàn bình đẳng” là quyên thiêng liêng
của các dân tộc, quyền bình đẳng dân tộc phải được pháp luật bảo vệ và trong thực tế
phải được thực hiện? Đảng và nhà nước ta đã và đang làm gì để bảo đảm thực thi quyền
này. Thang điểm đáp án:
- Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc ( 0,5đ)
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc phải được luật pháp quốc gia, quốc tế thừa nhận và bảo vệ ( 0,5đ)
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc đứng trên lập trường của giai cấp công nhân (1đ)
- Những chính sách, giải pháp nhằm thực thi quyền bình đẳng giữa các dân tộc của
Đảng và Nhà Nước ( 2đ)
 Những chính sách nhằm bảo vệ, xây dựng quyền bình đẳng giữa các dân tộc
của Đảng và Nhà Nước (1đ)
 Những giải pháp nhẳm xây dựng quyền bình đẳng giữa các dân tộc của Đảng và Nhà Nước ta (1đ)
Câu 12> Anh(chị) hãy phân tích quan điểm sau: “Quyền tự quyết của dân tộc đứng trên
lập trường của giai cấp công nhân là ủng hộ các phong trào dân tộc tiến bộ, kiên quyết
đấu tranh chống lại những mưu toan lợi dụng quyền dân tộc tự quyết làm chiêu bài để
can thiệp vào công việc nội bộ của Nước, đòi ly khai chia rẽ dân tộc”. Qua đó hãy cho
biết quan điểm trên trang được vận dụng để giải quyết vấn để dân tộc ở nước ta hiện nay như thế nào. Thang điểm đáp án:
- Quyền tự quyết cũa dân tộc là quyền tự lựa chọn con đường phát triển , nhưng phải
phù hợp với luật pháp quốc gia, quốc tế và sự phát triển của các dân tộc khác ( 0,5đ)
- Phân tích quan điểm dân tộc tự quyết dứng trên lập trường của giai cấp công nhân, quan lOMoARcPSD|453 164 67
điểm hoàn toàn trái ngược với tư tường phản động, ly khai về vấn đề dân tộc (0,5đ)
- Sự vận dụng để giải quyết vấn đề dân tộc ở nước ta hiện nay (phân
tích):  Cơ sở lý luận của việc giải quyết quyền dân tộc tự quyết (1đ)
 Cơ sở thực tiễn của việc giải quyết quyền dân tộc tự quyết (1đ)
 Nêu một số chính sách cụ thể nhằm thực hiện quyền dân tộc tự quyết (1đ)
1) Phân biệt Tín ngưỡng, Tôn giáo và Mê tín dị đoan? Vì sao trong quá trình xây
dựng chủ nghĩa xã hội, tôn giáo vẫn còn tồn tại? anh ( chị) nhận xét như thế nào về
đời sống tôn giáo trong xã hội ta hiện nay? 2) Thang điểm đáo án: - Phân biệt:  Tín ngưỡng là gì   Tôn giáo là gì 
 Thế nào là mê tín dị đoan
- Nguyên nhân tôn giáo vận còn tồn tại trong xã hội chủ
nghĩa:  Nguyên nhân nhận thức  Nguyên nhân kinh tế
 Nguyên nhân chính trị- xã hội
 Nguyên nhân tâm lý; Nguyên nhân văn hóa
- Nhận xét của anh/chị về đời sống trong xã hội ta hiện nay.  Đặc điểm
 Chiều hướng phát triển
Câu 13: Theo anh(chị) sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu
vào thập niên 90 của thế kỷ XX có phải là sự cáo chung của chủ nghĩa xã hội không? Vì sao? Thang điểm đáp án:
- Nêu khái quát sự ra đời của mô hình chủ nghĩa xã hội đầu tiên trên thế giới sau thắng
lợi của cách mạng Tháng mười Nga, đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong sự phát triển lịch sử nhân loại
- Những thành tựu của chủ nghĩa xã hội hiện thực
- Sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội Liên Xô và Đông âu vào thập niên 90 của thế kỷ
XX không phải là sự cáo chung của chủ nghĩa xã hôi
vì:  Phân tích nguyên nhân sâu xa
 Phân tích nguyên nhân chủ yếu
Câu 14: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì? Vì sao có thể khẳng định: Xây dựng nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là một trong những phương hướng quan trọng để
thực hiện dân chủ hóa đời sống xã hội ở nước ta hiện nay? lOMoARcPSD|453 164 67
- Nền dân chủ XHCN là gì?
- Các thành tố của thiết chế dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay
- Nhà nước pháp quyền XHCN
- Tính tất yếu và vai trò của nhà nước pháp quyền XHCN là một trong việc thực hiện
dân chủ hóa đời sống xã hội ở nước ta hiện nay:
Tính tất yếu của xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN hiện nay
Vai trò của nhà nước pháp quyền XHCN là một trong những phương hướng quan
trọng để thực hiện dân chủ đời sống xã hội ở nước ta hiện nay
Câu 15: Bản chất nền văn hóa XHCN là gì? Vì sao trong cách mạng xã hội chủ nghĩa,
giai cấp công nhân phải lãnh đạo quần chúng nhân dân lao động xây dựng nền văn hóa XHCN? Thang điêm đáp án :
- Nêu khái niệm nền văn hóa chủ nghĩa (0,5 đ)
- Bản chất nền văn hóa XHCN (0,5 đ)
- Tính tất yếu phải xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghia: (0,5 đ)
Thứ nhất, xuất phát từ yêu cầu thay đổi phương thức sản xuất tinh thần (075đ).
Thứ hai, nhằm giải phóng nhân dân lao động ra khỏi tư tưởng, ý thức lạc
hậucủa xã hội cũ (0.75đ)
Thứ ba, nhằm nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân lao động (0.75đ)
Câu 16: Vì sao đảng ta khẳng định: “Dân chủ là mục tiêu là động lực của công cuộc
đổi mới, là giải pháp có tính chiến lược để đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước”? Thang điểm và đáp án :
- Dân chủ XHCN ở nước ta ra đời là kết quả tất yếu của lịch sử đấu tranh lâu dài của
nhân dân lao động, vì sự nghiệp giải phóng toàn thể nhân dân lao động, dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN (1đ)
- Thành tựu qua hơn 30 năm đổi mới và xay dựng nền dân chủ XHCN, nhân dân VN
dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN, đang sống trong bầu không khí dân chủ, đoàn két và hăng hái (1đ)
- Nền dân chủ XHCN mà ta đang xây dựng là thực sự đáp ứng nguyện vọng thiết tha của
nhân dân, của dân tộc; từ đó, toàn thể nhân dân, dân tộc phấn đấu không ngừng thực
hiện tốt công cuộc đổi mới xây dựng và bảo vệ tổ quốc, thực hiện thành công sự nghiệp
CNH, HĐH đất nước (1đ)
- Quyền làm chủ và không khí dân chủ trong xã hội ngày càng được mở rộng nâng
cao thể hiện “ ý đảng hợp lòng dân” (1đ)
Câu 15: Để xây dựng nền văn hóa XHCN, chúng ta cần tập trung vào những nội dung
nào? Theo anh chị, nội dung nào đóng vai trò quyết định nhất? Vì sao? lOMoARcPSD|453 164 67 Thang điểm và đáp án:
- Nêu khái niệm Nền văn hóa XHCN (0.5đ)
- Những nội dung cần tập trung để xây dựng nền văn hóa XHCN:
o Một là, nâng cao dân trí (0.5đ)
o Hai là, xây dựng con người mới (0.5đ)
o Ba là, xây dựng lối sống mới(0.5đ)
o Bốn là, xây dựng gđ văn hóa mới (0.5đ)
- Nội dung đóng vai trò quyết định nhất: xây dựng con người (0.5đ)
- Phân tích vì sao chọn nội dung xây dựng con người (1đ)
Câu 16 :Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính? Cho ví dụ?
Trả lời: sở dĩ hàng hóa cổ 2 thúộc tính: glá trị sử dụng và giá trị là do lao động của
người sàn xuát ra hàng hóa cồ tính.hại mặt:
Lao động cụ thề tạo ra giá trị sử dụng cùa hàng hóa.
Lao động trừu tượng tạo ra glá trị của hàng hóa..
VD: bằng lao động cụ thể trong ngành may mặc, người thợ may đã tạo ra giá trị sử dụng là quần
ốo dùng để mặc, bằng lao động cụ thể trong ngạnh mộc, người thợ mộc đã tạo ra các giá
tri sửdụng: ghế để ngồi, giường để nằm,... Tuy nhiên, dù là người thợ may hay thợ mộc
thì họ đều phải tiêu tổn một lượng hao phí về mặt thể lực, trí lực nhất định (lao đồng
trừu tượng). Chính điều này đã làm cho các sản phẩm nói trên có thuộc tính giá trị.
Câu 17: Theo W.Petty, có hai nguồn gốc tạo ra giá trị: lao động và tự nhiên. Quan điểm này đúng hay sai? Vì sao?
Trả lời: Quan điểm trên là sai. Vì giá tri của hàng hóa do một nguồn gổc duy nhất tạo
nên đó là lao động cùa con người.
Cậu 3: Giá trị sử dụng cùa hàng hóa khác gì với giá trị sử dụng của sấn phẩm không là
hàng hóa?. Nhận thửc điều đó có ỷ nghĩa gí trong sản xuất hàng hóa?
GTSD của hàng hóa là GTSD cho người mua, GTSD mang giá trị trao đổi VI vậy,
trong kinh tế hàng hóa, người sản xuất phải quan tâm tới nhu cầu xã hội, sản xuất , bán cái mà xã hội cần.
Câu 18: Vì sao nói giá trị biểu hiên kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa
Giá trị hảng hóa là giá trị - lao động. Người sản xuất hàng hóa hao phí lao động để làm
ra sản phẩm không phải cho minh, mà cho người muạ, cho xã hội. Đằng sau quan hệ trao
đổi giữa các hàng hóa là quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất, giá trị - lao động
biểu hiện quan hệ kinh tế đó.
Câu 19: Phân công lao động xã hội theọ hướng chuyên mộn hóa là một trong hai điệu kỉện
cho sản xuất hàng hóa ra đời. Anh, Chị cho biết ở nước ta hiện nay, để phát triền sản lOMoARcPSD|453 164 67
xuất hảng hóa đang diễn ra những quá trình kinh tế gì liên quan đến phân công lao động xã hội?
ở nước ta phân công lao động xã hội còn ờ trình độ thấp: đại bộ phận lao động còn nằm
trong nông nghiệp, nền nông nghiệp còn độc canh lươhg thực, công nghiệp, dịch vụ
chưa phát triển. Vì vậy đễ phát triển sản xuất hàng hỏa ờ nước ta cần thúc đẩy phân công
lao đông xã hội, trước hết là trong nông thôn, nông nghiệp, phát triển nông nghiệp toàn
diện, giảm dần tỷ trọng nông thôn.
Câu 20: Phân công lâo đông chuyên môn hóa trong nội bộ các Sản xuất có là điều
kiện cần cho sản xuát hàng hóa ra đời? vì sao?
Phân công lao đông chuyôn môn hóa trong nộị bộ xí nghiệp không là điều kiện đề, sản
xuẩt hàng hóa ra đời, bởi sự phân công đó không dẫn tớí quán h mua bán, trao đổi, tức
là quan hệ thịtrường như phân công lao động xa hộl.
Câu 21: Sự tách biệt tương đối về kinh tế của những người sản xuất lẻ một trong hai
điều kiện để sản xuất hàng hóa ra đời. Anh, chị hãy cho biết ở nước ta hiện nay, để phát
triển sản xụất hàng hóa đang diễn ra những quá trình kinh tể gì liên quan đến điều kiện nói trên?.
Về sự tách biệt tương.đối về kinh tế..., ờ nước ta đang diễn ra quá trình đa dạng hóa các
quan hệsở hữu, phát triển các thành phần kinh tế. Ngay trong thành phần kinh tế nhà
nước, thực thi chủtrương của chính phủ về việc tách quyền quẩn lý nhà nước với quyền
sản xuất kinh doanh của các cơ sở cũng là điều kiện cho kinh tế.hàng, hóa phát.triền. Câu
22: Tiền tệ làm phương tiện lưu thông làm xuất hiện những mầm mống khủng hoàng kinh
tế. Anh, chị cho biết những mầm mống đó cụ thể là gì, Vì sao?
Tiền lảm phương tiện lưu thông làm xuất hiện mầm mống khủng , hoàng kinh tế, cụ
thề: Tiền có thề chia cắt mua, bán trong thời gian, không gian, có mua không bán, có
bán không mua, mua nơi này bán nơi khác...làm mất cân đối tiền, bảog.
Mặt khác-số lượng-tiền-trong- lưu thông quá nhiều, quá ít có thể làm kinh tế khó khăn, rối loạn.
Câu 23: Vì sao tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội là một xu thế tất yếu trong tương
lai của xã hội loài người ? Anh (chị) cần làm gì để góp phần thúc đẩy sự nghiệp xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam ?
- Tiến lên xây dựng xã hội vẫn là một xu thế tất yếu trong tương lai xã hội loài người
vì: + Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu chỉ là sự sụp đổ của một
mô hình chưa thật sự phù hợp trong thực tiễn
+ Những mâu thuẫn không thể khắc phục của chủ nghĩa tư bản hiện đại và xu thế tất
yếu của việc xuất hiện hình thái kinh tế xã hội mới
+ Phân tích những nhân tố mới của chủ nghĩa xã hội hiện nay
- Trình bày nhận thức của anh/chị để góp phần thúc đẩy sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã lOMoARcPSD|453 164 67
hội ở Việt Nam ( ví dụ về học tập làm việc , xác định lý tưởng sống... )
Câu 24: Theo anh/chị quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt
Nam trong giai đoạn hiện nay đang đứng trước những khó khăn , thử thách nào? Anh/chị
hãy đề ra những giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn, thử thách này.
- Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay:
- Những khó khăn, thử thách tác động đến quá trình thực hiện sứ mệnh của giai cấp công nhân VN
+ Bản thân giai cấp công nhân VN:  Số lượng Chất lượng
+ Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn TBCN ở VN  Kinh tế  Chính trị
 Tư tưởng – văn hóa
+ Bối cảnh thời đại :
 Mặt trái của toàn cầu hóa kinh tế, khủng hoảng kinh tế...
 Sự đấu tranh giữa các ý thức hệ khác nhau
 Sự va chạm giữa các giá trị văn hoa, văn minh...
- Những giải pháp chủ yếu :
+ Khắc phục hạn chế của bản thân giai cấp công nhân VN
+ Khắc phục hạn chế của thời kỳ quá độ CNXH bỏ qua giai đoạn TBCN ở VN hiện nay
Câu25: Phân biệt khái niệm dân tộc – tộc người với khái niệm dân tộc hiểu theo nghĩa
quốc gia – dân tộc ? Sự hình thành dân tộc ở phương Đông và phương tây khác nhau như thế nào ?
 Khái niệm dân tộc – tộc người: để chỉ một cộng đồng tộc người có chung ngôn
ngữ, lịch sử - nguồn gốc, đời sống văn hoá và ý thức tự giác dân tộc
 Khái niệm dân tộc quốc gia – dân tộc : là một cộng đồng chính trị – xã hội, được chỉ
đạo bởi một nhà nước, thiết lập trên một lãnh thổ chung, như: dân tộc Việt Nam, dân tộc Trung Hoa…
 Đặc điểm sự hình thành dân tộc ở phương Đông:
- Thời gian hình thành: Từ thế kỉ III TCN đến khoảng thế kỉ X, từ rất sớm.
- Thời kì phát triển: Từ thế kỉ X đến XV, phát triển khá chậm.
- Thời kì khủng hoảng: Từ thế kỉ XVI đến XIX và kéo dài suốt 3 thế kỉ.
- Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn.
- Giai cấp cơ bản: Địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột thông qua tô thuế).
- Thể chế chính trị: Quân chủ
 Đặc điểm sự hình thành dân tộc ở phương Tây: lOMoARcPSD|453 164 67
- Thời gian hình thành: Từ thế kỉ V đến thế kỉ X, hình thành muộn.
- Thời kì phát triển: Từ thế kỉ XI đến XIV, phát triển rất phồn thịnh.
- Thời kì khủng hoảng: Từ thế kỉ XV đến XVI, kết thúc sớm và bắt đầu chuyển sang chủ nghĩa tư bản.
- Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa.
- Giai cấp cơ bản: Lãnh chúa và nông nô (bóc lột thông qua tô thuế).
- Thể chế chính trị: Quân chủ
Câu 26: Trong thời đại ngày nay, hai xu hướng phát triển của dân tộc biểu hiện ra như thế nào?
Ý nghĩa của việc nghiên cứu hai xu hướng này đối với việc giải quyết vấn đề dân tộc ở Việt Nam hiện nay?
- Khái niệm dân tộc hiểu theo hai nghĩa:
+ Theo nghĩa rộng: khái niệm dân tộc dùng để chỉ những cộng đồng người có bốn đặc
trưng: cồng đồng vềngôn ngữ; cộng đồng về lãnh thổ; cộng đồng về kinh tế; cộng đồng
về văn hóa, về tâm lý, tính cách.
+ Theo nghĩa hẹp: khái niệm dân tộc dùng để chỉ các tộc người: tức là dùng để chỉ
các cộng đồng người có chung một số đặc điểm nào đó về kinh tế, tập quán sinh hoạt văn hoá,..
- Hai xu hướng phát triển của dân tộc trong thời đại ngày nay:
- Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu hai xu hướng này đối với công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở Viêt Nam hiện nay: - Ý nghĩa:
+ Đảm bảo khối đại đoàn kết dân tộc , chống lại các âm mưu chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.
+ Tôn trọng và phát huy bản sắc văn hóa riêng của từng dân
tộc. + Thúc đẩy cho sự phát triển toàn diện cho từng dân tộc
+ Cơ sở để đề ra chính sách dân tộc
Câu 27: Vì sao nói :”Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng” là quyền thiêng liêng của các dân
tộc, quyền bình đẳng dân tộc phải được pháp luật bào vệ và trong thực tế phải được thực
hiện? Đảng và nhà nước ta đã và đang làm gì để bảo vệ thực thi quyền này?
- Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc:
+ Các dân tộc việt nam đều được bình đẳng về chính trị: có quyền tham gia quản lí nhà
nước và xã hội, tham gia vào bộ máy nhà nước, tham gia thảo luận, góp ý các vần đề
chung của đất nước. Quyền này được thực hiện theo 2 hình thức dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp
+ Các dân tộc việt nam đều bình đẳng về kinh tế: trong chính sách phát triển kinh tế, không
có sự phân biệt giữa các dân tộc đa số và thiểu số. Nhà nước luôn quan tâm đầu tư lOMoARcPSD|453 164 67
phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt là những vùng sâu, vùng xa, vùng
đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Các dân tộc việt nam đều bình đẳng về văn hóa, giáo dục: có quyền dùng tiếng nói, chữ
viết của mình. Những phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc
được giữ gìn, khôi phục, phát huy.Các dân tộc việt nam có quyền hưởng thụ một nền
giáo dục của nước nhà.
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc phải được luật pháp quốc gia, quốc tế thừa nhận và bảo vệ.
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc đứng trên lập trường của giai cấp công nhân
- Những chính sách, giải pháp nhằm thực thi quyền bình đẳng giữa các dân tộc của Đảng và nhà nước ta:
Câu 28: Phân biệt Tín ngưỡng, Tôn giáo và Mê tín dị đoan? Vì sao trong quá trình
xây dựng chủ nghĩa xã hội, tôn giáo vẫn còn tồn tại? Anh(chị) nhận xét như thế nào về
đời sống tôn giao trong xã hội ta hiện nay? - Phân biệt:
+ Tín ngưỡng: là niềm tin của con người được thể hiện thông qua những lễ nghi gắn
liền với phong tục, tập quán truyền thống để mang lại sự bình an về tinh thần cho cá
nhân và cộng đồng. Là lòng tin vào cái gì đó thần bí như thần linh, thượng đế, chúa trời.
+ Tôn giáo: là một hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức với những quan niệm
giáo lý thể hiện rõ sự tín ngưỡng, sùng bái thần linh và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái ấy.
+ Mê tín dị đoan: là tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí không phù hợp với lẽ tự
nhiên, dẫn tới hậu quả xấu cho cá nhân, gia đình và cộng đồng…
- Nguyên nhân tôn giáo vẫn còn tồn tại trong xã hội chủ nghĩa:
+ Nguyên nhân nhận thức: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội nhiều hiện tượng
tự nhiên, xã hội và của con người mà khoa học chưa thể lý giải được. Do đó trước những
sức mạnh tự phát của giới tự nhiên và xã hội mà con người vẫn chưa thể nhận thức và
chế ngự được đã khiến một bộ phận nhân dân đi tìm sự an ủi, che chở và lý giải từ sức
mạnh của đấng siêu nhiên.
+ Nguyên nhân kinh tế: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, với sự tồn tại của
nền kinh tế nhiều thành phần với những lợi ích khác nhau của các giai cấp, tầng lớp xã
hội, với những sự bất bình đẳng nhất định về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội đã
mang đến cho con người những yếu tố ngẫu nhiên, may rủi, làm cho con người dễ trở
nên thụ động với tư tưởng nhờ cậy, cầu mong vào những lực lượng siêu nhiên.
+ Nguyên nhân chính trị xã hội: Tôn giáo có những điểm còn phù hợp với chủ nghĩa xã
hội, với đường lối, chính sách của Nhà nước xã hội chủ nghĩa. Giá trị đạo đức, văn hoá của
tôn giáo đáp ứng được nhu cầu của một bộ phận nhân dân. Chính vì vậy, trong một lOMoARcPSD|453 164 67
chừng mực nhất định, tôn giáo vẫn có sức thu hút mạnh mẽ đối với một bộ phận quần chúng.
+ Nguyên nhân tâm lý: Tôn giáo là một trong những hình thái ý thức xã hội bảo thủ
nhất, đã in sâu vào đời sống tinh thần, ảnh hưởng khá sâu đậm đến nếp nghĩ, lối sống của
một bộ phận nhân dân qua nhiều thế hệ. Vì vậy, dù có thể có những biến đổi lớn lao về
kinh tế, chính trị, xã hội thì tôn giáo cũng không thay đổi ngay theo tiến độ của những
biến đổi kinh tế-xã hội mà nó phản ánh.
+ Nguyên nhân văn hóa: Trong thực tế, sinh hoạt tôn giáo đã đáp ứng được phần nào
nhu cầu văn hoá tinh thần của cộng đồng xã hội và trong một mức độ nhất định, có ý
nghĩa giáo dục ý thức cộng đồng, phong cách, lối sống của cá nhân trong cộng đồng. Vì
vậy, sinh hoạt tôn giáo đã lôi cuốn một bộ phận nhân dân xuất phát từ nhu cầu văn hoá
tinh thần, tình cảm của họ.
Câu 30: Vi sao “ V+M được gọi là giá trị mới?
“v + m” được gọi là giá trị mới vì “v + m” do hao phí lao động sống của công nhân tạo
ra ( lao động trừu tượng). Khác vớ “c” là phân giá trị cũ thể hiện trong TLSX , được lao
động cụ thể của công nhân bảo tồn và chuyển sang sản phẩm
Câu 31: Điểm khác nhau cơ bản giữa 2 công thức H-T-H và T-H-T là gì? Vì sao có sự khác nhau đó?
Điểm khác nhau cơ bản giữa 2 công thức H-T-H và T-H-T ở mục đích vận động. Mục
đích trong lưu thông hàng hóa giản đơn là tiêu dùng, là GTSD, còn trong công thức
chung của tư bản mục đích là GTSD. Sở dĩ có sự khác nhau đó vì cả 2 công thức cũng là
trao đổi hàng hóa tiền tệ, nhưng trong công thức chung của tư bản đã xuất hiện một quan
hệ kinh tế mới, khác về chất với quan hệ kinh tế trong sản xuất hàng hóa giản đơn, tức là
quan hệ sản xuất tư bản.