Đề - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Vì dựa vào một trong mười nguyên lý của Kinh tế học: Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích. Vì khoản tiền nhận được khi thất nghiệp sẽ chấm dứt khi người lao động nhận được việc mới, người thất nghiệp sẽ ít có nỗ lực kiếm việc hơn và có xu hướng không quan tâm đến các công việc kém hấp dẫn. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49153326
Bài I: (5 điểm) Khẳng định các nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích tại
sao minh họa bằng đồ thị thích hợp nếu thể? (Các điều kiện khác xem n
không đổi)
1. Giả sử tổng tiêu dùng của hộ gia đình, chi tiêu của chính phủ và đầu tư đạt 4.500 t
đồng, giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu. GDP là 4,000 tỷ đồng. Giá trị
xuất khẩu của nền kinh tế là 2,500 tỷ đồng
->Ta có giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu, từ đó cho thấy IM = 1.2X
->Ta có công thức GDP = Y = C + G + I + NX
Y = C + G + I + X IM
Y = C + G + I + X - 1.2X
Y = C + G + I 0.2X
=> X = (C + G + I Y)/0.2 = (4500 4000)/0.2
X = 2500 (Xuất khẩu bằng 2500 tỷ đồng) => Đúng
2. Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến mức sống cao hơn
-> Đúng vì tỷ lệ tiết kiệm tăng thì vốn đầu tư tăng Do đó làm tăng hàng hóa tư
bản dẫn đến nâng cao năng suất lao động, suy ra làm tăng mức sống 3. Để giảm
lạm phát, NHTW có thể sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng.
Sai. Bởi vì chính sách tiền tệ mở rộng thực chất là ngân hàng trung ương mở rộng
mức cung tiền trong nền kinh tế, Đường cung tiền dịch chuyển qua phải, làm cho lãi
suất giảm xuống. Lãi suất giảm thì đầu tư tăng qua đó làm tăng tổng cầu, nhờ vậy mà
quy mô của nền kinh tế được mở rộng, thu nhập tăng và tỷ lệ thất nghiệp giảm đồng
thời với đó sẽ làm cho lạm phát tăng lên thêm. Để giảm lạm phát NHTW sử dụng
chính sách tiền tệ thắt chặt
4. Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn chứ không
làmdịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn.
SAI. Vì công nghệ là một trong các nguồn lực sản xuất, khi công nghệ tiến bộ làm tăng
năng suất, nền kinh tế có thể sản xuất nhiều sản lượng đầu ra hơn, do đó cả đường tổng
cung ngắn hạn và dài hạn đều dịch chuyển sang phải.
5. Khi tỷ giá hối đoái thực tế của Việt Nam (E
r
) tăng lên thì xuất khẩu hàng hóa của
Việt Nam sẽ tăng.
Đáp án: ĐÚNG
P¿
Vì: Er = E (Er còn gọi là Sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước)
P
P mức giá tại Việt Nam ( tính bằng đồng Việt Nam) P
*
mức giá tại M
tính bằng USD.
Er tăng thể do P giảm, P
*
tăng Do đó Tỷ giá hối đoái thực tế được biểu thị bằng
lượng hàng hoá trong nước trên 1 đơn vị hàng hoá nước ngoài Tỷ giá hối đoái thực tế
tỷ lệ trao đổi hàng hgiữa 2 nước hàng nội rẻ hơn hàng ngoại => sức cạnh tranh
lOMoARcPSD|49153326
của hàng hóa trong nước tăng. xuất khẩu tăng. Trong khi hàng ngoại đắt hơn tác nhân
trong nền kinh tế mua ít hàng ngoại hơn nhập khẩu giảm xuất khẩu ròng tăng
Hoặc Do E tăng thì các doanh nghiệp xuất khẩu có lợi khi xuất khẩu nên đẩy mạnh xuất
khẩu
6. Người dân tiêu dùng ít hơn sẽ làm cho cán cân thương mại của Việt Nam giảmthâm
hụt
Đúng: khi người dân tiêu dùng Y=C+I+G+NX ít hơn thì tiết kiệm S= Y-C-G tăng
nên chi tiêu và đầu tư giảm => NX tăng nên cán cân thương mại giảm thâm hụt.
Hoặc: ĐÚNG : Người dân tiêu dùng ít hơn thì xuất khẩu tăng nhập khẩu giảm. Do
đó giảm thâm hụt cán cân thương mại.
7. Bảo hiểm thất nghiệp làm ng thêm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp do
đólàm giảm thất nghiệp tự nhiên.
Đáp án: SAI
dựa vào một trong mười nguyên của Kinh tế học: Con người phản ứng với các
động cơ khuyến khích. Vì khoản tiền nhận được khi thất nghiệp sẽ chấm dứt khi người
lao động nhận được việc mới, người thất nghiệp sẽ ít có nỗ lực kiếm việc hơn và có xu
hướng không quan tâm đến các công việc kém hấp dẫn.
SAI: Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thấp thiệp cọ sát, dẫn đến tăng thất nghiệp tự
nhiên.
8. Khi mức giá trong nền kinh tế tăng sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang phảiSAI:
Khi mức giá trong nền kinh tế tăng thì lạm phát tăng Do đó người dân sẽ giữ ít tiền
hơn để tránh thiệt hại, vậy cầu tiền giảm sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang
trái
9. Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ tăng lên
kếtquả là tỷ giá hối đoái (E
Đ/USD
) cũng tăng theo. Đáp án: SAI
Vì khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu dẫn tới nhu cầu về hàng hóa tăng khuyến khích tăng
nhập khẩu. NX = X IM nên tăng nhập khẩu khiến cho xuất khẩu ròng của Việt Nam
giảm và tỷ giá hối đoái cũng giảm.
Hoặc: Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì nhập khẩu tăng Do đó xuất khẩu ròng của
Việt Nam sẽ giảm => Giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu
=> Tỷ giá hối đoái giảm => Sai
10. Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 nhưng không thuộc khối
tiền M2
SAI: Vì Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1, mà trong khối M2
lại chứa khối M1 nên Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn vẫn thuộc khối M2 Hoặc:
SAI Vì: M
0
= tiền mặt.
lOMoARcPSD|49153326
M
1
= M
0
+ các khoản tiền gửi có thể viết séc + tiền gửi không kì hạn.
M
2
= M
1
+ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
Do đó: Tiền mặt tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 đồng thời thuộc khối
tiền M2
Bài II (2 điểm) Giả sử nền kinh tế Việt Nam đang trạng thái n bằng cán cân
thương mại đang n bằng. Trong năm 2015, hạn ngạch nhập khẩu đường tinh luyện
vào Việt Nam được tăng thêm 1,500 tấn.
1) Sử dụng (các) hình thích hợp, hãy phân tích ảnh hưởng của chính sách thương
mại này đến tỷ giá hối đoái danh nghĩa ((E
Đ/USD
)và cán cân thương mại của Việt Nam?
Hạn ngạch nhập khẩu tăng làm cho giá hàng ngoại giảm=>cầu ngoại tệ giảm
E(đ/USD)
Sngt
lOMoARcPSD| 49153326
E
1
=>E giảm => Giá cả đường nhập khẩu trở nên rẻ hơn=> IM tăng => NX giảmDngt
D’ngt
2. Nếu muốn giữ tỷ giá hối đoái như ban đầu thì chính phủ thể sử dụng chính sách
tài khóa như thế nào? Giải thích và biểu diễn trên cùng (các) mô hình của câu 1.
Nếu muốn giữ tỷ giá hối đoái như ban đầu thì chính phủ có thể sử dụng chính sách tài
0
Q1 Qo Ngoi t khóa bằng cách tăng thuế nhập khẩu. Thuế nhập khẩu tăng
thì giá hàng ngoại tăng Cầu ngoại tệ tăng đường cầu ngoại tệ dịch chuyển sang phải trở
về vị trí ban đầu nên tỷ giá hối đoái tăng và trở về vị trí ban đầu
Bài III: (3 điểm)
Trong nền kinh tế có các dữ liệu sau: (Đơn vị: tỷ đồng, r: %)
C = 100 + 0,75 (Y-T); T = 100 MD = 50 5r
I = 150 25 r G = 200 MS = 40
1. Xác định mức sản ợng cân bằng bằng phương trình Y= C+I+G minh họa
trạngthái của nền kinh tế trên mô hình tổng cung – tổng cầu.
Sản lượng (Y)
Y* Yo
lOMoARcPSD|49153326
MS=MD=>50-5r=4o=>ro=2;
Y=C+I+G=100+0,75(Y-100)+100+200=>Yo=1300
2. Giả sử đầu I giảm còn 25 thì sản lượng cân bằng mới bao nhiêu? Nhận xéttrạng
thái của nền kinh tế và minh họa trên cùng mô hình ở câu 1 (biết Y*=Y
N
= 1000).
I’=25=> Y’ = C + I + G = 100+0,75(Y-100)+ 25 + 200=>Y’=1000
Trạng thái cân bằng dài hạn: AD - ASLR
3. Nếu NHTW muốn sử dụng chính sách tiền tệ để đưa sản lượng về mức sảnlượng tự
nhiên thì NHTW phải mua hay bán trái phiếu chính phủ? Xác định giá trị trái phiếu
mà NHTW cần mua/ bán. Biết số nhân tiền là 3.
Như câu b để đưa sản lượng về mức sản lượng tự nhiên Y*=Y
N
= Y’= 1000 thì I’=25
Mà I = 150 25 r Nên 150 25r =25 Vậy r = (150-25)/25 = 5
Khi r = 5 thì MD’ = 50 5r = 50 5x5 = 25
Để thị trường tiền tệ cân bằng thì MS’ = MD’ = 25
MS>MS’=>Để đưa sản lượng về mức tự nhiên thì NHTW phải mua trái phiếu chính
phủ;
∆B= MS=4025=5 tỷ đồng mM
3
ĐỀ SỐ 2
Bài 1 (5 điểm) Khẳng định các nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích tại sao
và minh họa bằng đồ thị thích hợp nếu có thể? (Các điều kiện khác xem như
không đổi)
lOMoARcPSD|49153326
1. Giả sử chi tiêu của hộ gia đình là 4,000 tđồng, chi tiêu của chính phủ là 1,000
tỷ đồng, đầu tư tư nhân 800 tỷ đồng và giá trị nhập khẩu nhiều hơn giá trị xuất
khẩu là 100 tỷ đồng. GDP của nền kinh tế này là 5,900 tỷ đồng.
Ta có:
Y = C + I + G + NX
= C + I + G + X IM
Mà IM X = 100 nên NX = -100
Y = 4000 + 800 + 1000 -100 = 5700 (tỷ đồng)
SAI.
2. Quốc gia A sử dụng 600 đơn vị lao động để sản xuất 6,000 đơn vị hàng hóa và
dịch vụ; quốc gia B sử dụng 450 đơn vị lao động để sản xuất 5,000 đơn vị
hàng hóa và dịch vụ. Có thể kết luận rằng năng suất ở quốc gia B cao hơn quốc
gia A.
PA= tngđuraA =6000 =
10
TngđuvàoA
600
PB= tngđuraB = 5000=
11,11
TngđuvàoB 450
P
A
< P
B
năng suất ở quốc gia B cao hơn
năng suất ở quốc gia A.
ĐÚNG.
3. Chính phủ tăng chi tiêu ngân sách sẽ làm tăng lãi suất trên thị trường vốn vay.
Chính phủ tăng chi tiêu ngân sách một lượng G => tiết kiệm chính phủ giảm
G => cung vốn vay giảm => mức lãi xuất tăng.
ĐÚNG.
Hoặc Khi chính phủ chi tiêu nhiều hơn kết quả làm giảm tiết kiệm quốc gia. Nguồn
cung vốn vay giảm, và lãi suất cân bằng tăng lên.
4. Đường cung tiền dịch chuyển sang phải khi NHTW mua trái phiếu chính phủ.
NHTW mua trái phiếu chính phủ => mức cung tiền tăng => cung tiền dịch chuyển
sang phải
ĐÚNG.
5. Trong nền kinh tế mở, khi lãi suất Việt Nam cao hơn sẽ khuyến khích người
dânViệt Nam mua tài sản nước ngoài khuyến khích người nước ngoài mua
tài sản Việt Nam.
Khi thị trường mở : S = I + NCO
(tiết kiệm = đầu tư nội địa + dòng vốn ra ròng)
lOMoARcPSD|49153326
Khi lãi suất cao thì đường cung vốn vay giảm làm mua tài sản nước ngoài của
dân trong nước < mua tài sản trong nước của người nước ngoài.
Dòng vốn ra ròng âm .
SAI.
6. Nếu đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái đường tổng cầu
dịchchuyển sang phải, chúng ta có thể chắc rằng mức giá cân bằng trong ngắn
hạn sẽ giảm.
SAI.
Khi đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái đường tổng cầu dịch
chuyển sang phải, mức giá cân bằng ngắn hạn chắc chắn sẽ tăng.
7. Chính sách tiền tệ mở rộng gây ra lạm phát và làm tăng thất nghiệp.
Chính sách tiền tệ mở rộng làm tăng mức cung tiền, do đó lãi suất giảm => đầu
tăng => Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải nên giá cả tăng gây lạm phát và
sản ợng cân bằng tăng nên các doanh nghiệp tăng cường sản xuất, mở rộng
quy mô kinh doanh => cần nhiều lao động, tỉ lệ thất nghiệp giảm.
SAI.
8. Khi mức giá giảm, số đơn vị tiền cần để mua một giỏ hàng hóa điển hình giảm
đivì giá trị của tiền giảm.
Khi mức giá giảm, số đơn vị tiền cần để mua một giỏ hàng hóa điển hình giảm đi
vì giá trị của tiền tăng lên.
SAI.
9. Khi quy định mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng thì sẽ làm tăng
sốlương thất nghiệp chu kỳ.
Khi quy định mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng, người lao động
sẽ được trả lương cao hơn, doanh nghiêp xu ớng cắt giảm nhân công lao
động để giảm chi phí => nhiều người lao động thất nghiệp sẽ làm tăng số lương
thất nghiệp tự nhiên (Không phải thất nghiệp chu kỳ)
SAI.
P
AS’
P
2
AS
P
1
AD’
AD
Y
lOMoARcPSD|49153326
10. Khi lãi suất tăng sẽ m tăng lượng cầu tiền trong thị trường tiền tệ m
đườngcầu tiền dịch chuyển sang phải.
Cầu tiền tỷ lệ nghịch với lãi suất. Khi lãi suất tăng sẽ làm giảm lượng cầu tiền
làm đường cầu tiền dịch chuyển sang trái. SAI.
Bài 2 (2 điểm) Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn:
1. Trong năm 2014 thị trường chứng khoán giảm mạnh, làm giảm của cải củangười
tiêu dùng. y sử dụng (các) hình thích hợp, phân tích ảnh hưởng của sự
kiện y đến tình trạng thất nghiệp, sản lượng mức giá cân bằng trong ngắn
hạn.
Thị trường chứng khoáng giảm mạnh
=>giảm của cải của người tiêu dùng
=> chi tiêu tiêu dùng giảm
=>làm đường cầu AD dịch chuyển về phía bên trái
=>trong ngắn hạn đẩy mức giá cân bằng giảm và sản lượng giảm
=>tăng tình trạng thất nghiệp trong ngắn hạn.
Y (Sản lượng)
2. Nếu muốn ổn định sản lượng mức tự nhiên (tiềm năng) thì chính phủ phải
sửdụng chính sách tài khóa như thế nào? Giải thích biểu diễn trên (các)
hình thích hợp.
Khi nền kinh tế suy thoái, Nếu muốn ổn định sản lượng mức tnhiên (tiềm
năng) thì chính phủ phải sử dụng chính sách tài khóa mrộng (giảm thuế tăng
chi tiêu chính phủ) Vì vậy AD tăng nên đường AD dịch chuyển sang phải về lại
vị trí ban đầu. Sản lượng cân bằng trở về vị trí cân bằng ban đầu
Mô hình:
P (mức giá)
AS
AD
AD
lOMoARcPSD|49153326
Y (Sản lượng)
Bài 3 (3 điểm) Trong nền kinh tế có các dữ liệu sau: (Đơn vị: tỷ đồng, r: %)
C = 325 + 0,75 (Y T) T = 100 MD = 50 10 r
I = 250 50r G = 150 MS = 20
1. Xác định mức lãi suất cân bằng mức sản lượng cân bằng?
Thị trường tiền tệ cân bằng ta có:
MD = MS
50 - 10r = 20
r = 3 (%).
Vậy lãi xuất cân bằng là 3%
Hàm tiêu dùng C = 325 + 0,75(Y 100)
= 250 + 0,75Y
Đầu tư I = 250 – 50 . 3 = 100
AE = C + I + G = 250 + 0,75Y + 100 + 150
= 500 + 0,75Y
AE = AD = AS Y = 500 + 0,75Y
Y = 2000.
Vậy sản lượng cân bằng là 2000.
2. Tính tiết kiệm của tư nhân, tiết kiệm của chính phủ và tiết kiệm quốc dân tạisản
lượng cân bằng? Cho biết trạng thái của thị trường vốn vay xu hướng điều
chỉnh của thị trường này? Minh họa lên đồ thị?
Tiết kiệm của tư nhân(S
P
) = Y C T = 2000 1750 100 = 150(tỉ đồng).
Tiết kiệm của chính phủ(S
G
) = T G = 100 150 = -50 (tỉ đồng).
P (mức giá)
AS
AD
AD
lOMoARcPSD|49153326
Tiết kiệm quốc dân(S) = tiết kiệm của tư nhân + tiết kiệm của chính phủ
Tiết kiệm quốc dân(S) = 150 + (-50) =
100(tỉ đồng).
Tiết kiệm của chính phủ(S
G
) thâm hụt nên nguồn cung vốn vay giảm , lãi suất cân
M ( Vốn)
Xu hướng điều chỉnh của thị trường này là tăng cung vốn vay để lãi suất
trở về vị trí ban đầu
3. Nếu NHTW mua trái phiếu trị giá 2,5 t đồng thì lãi suất cân bằng mới
baonhiêu? Xác định lượng đầu tư cân bằng mới. Biết số nhân tiền là 2.
Khi ngân hàng trung ương mua trái phiếu trị giá 2,5 tỉ đồng thì tiền cơ sở tăng
2,5 tỉ đồng. Với số nhân tiền =2 thì mức cung tiền tăng = 2x2,5 = 5 t
Mức cung tiền mới: MS’ = MS + 5 = 20 + 5 = 25
Vậy r’ là: MS’ = MD
25 = 50 10r’
r’ = 2,5 (%)
Lượng đầu tư cân bằng mới : I = 250 - 50 . 2,5 = 125(tỉ đồng).
Chính sách tài khoá mở rộng (hay còn gọi chính sách tài khóa thâm hụt) chính
sách nhằm tăng cường chi tiêu của chính phủ so với nguồn thu bằng cách:
(i) gia tăng mức độ chi tiêu chính phủ mà không tăng nguồn thu; hoặc
(ii) giảm nguồn thu từ thuế mà không giảm chi tiêu; hoặc
(iii) vừa gia tăng mức độ chi tiêu của chính phủ đồng thời giảm nguồn thu từ thuế.
Chính sách tài khoá mở rộng có tác dụng kích thích tăng trưởng kinh tế, tạo thêm
nhiều việc làm. Tuy nhiên, chính sách tài khoá mở rộng thường dẫn đến việc Chính
phủ phải vay nợ để bù đắp thâm hụt ngân sách.
bằng tăng lên
r (lãi suất)
lOMoARcPSD|49153326
Chính sách tài khoá thắt chặt (hay còn gọi chính sách tài khóa thặng dư) chính
sách hạn chế chi tiêu của chính phủ so với nguồn thu bằng cách:
(i) chi tiêu của chính phủ ít đi nhưng không tăng thu; hoặc
(ii) không giảm chi tiêu nhưng tăng thu từ thuế; hoặc(iii) vừa giảm
chi tiêu vừa tăng thu từ thuế.
Chính sách tài khoá thắt chặt được áp dụng khi nền kinh tế có dấu hiệu tăng trưởng
nhanh và thiếu bền vững hoặc khi nền kinh tế gặp tình trạng lạm phát cao. Việc này có
thể làm thâm hụt ngân sách ít đi hoặc thặng dư ngân sách lớn lên so với trước đó
ĐỀ 3 Câu I:
1. GDP của Việt Nam giảm khi Việt Nam Airline bán một trong những chiếc máy
bayhiện đang có cho hãng hàng không Lào
Sai. GDP = C+I+G+X-IM khi Việt Nam Airline n một trong những chiếc y
bay hiện đang có cho hãng hàng không Lào thì X tăng do đó GDP tăng
2. Xuất khẩu của Việt Nam tăng khi VNĐ lên giá so với USDSai.
Vì khi VNĐ lên giá so với USD thì tỷ giá hối đoái E giảm do đó giá của mặt hàng
đó quy đổi ra USD sẽ tăng, do vậy hàng nội trở nên đắt hơn hàng ngoại, người ớc
ngoài mua ít hàng nội => xuất khẩu giảm.
3. Sự tăng giá của xe tăng do Bộ quốc phòng mua sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn
sovới chỉ số điều chỉnh GDP Sai.
xe tăng không trong giỏ ng tính CPI nhưng trong GDP nên CPI không bị
ảnh hưởng nhưng tăng nhiều hơn trong chỉ số điều chỉnh GDP
4. Một người chuyển tiền từ tài khoản tiết kiệm vào tài khoản tiền gửi thanh toán sẽ
làmcho M1 tăng và M2 giảm
Sai.
Vì M
1
= M
0
+Tiền gửi không kỳ hạn có thể viết sec
M
2
= M
1
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Do đó nếu người gửi tiền vào ngân hàng chuyển tiền từ tài khoản tiết kiệm vào
tài khoản tiền gửi thanh toán (Tiền gửi không khạn thể viết sec) sẽ làm cho khối
tiền M
1
tăng còn khối tiền M
2
không đổi M
1
tăng nhưng tiền gửi tiết kiệm có k hạn
giảm đúng bằng lượng tăng đó của M
1
.
5. Người gửi tiền sẽ có lợi hơn nếu lạm phát tăng lên ngoài dự kiến. Sai.
lOMoARcPSD|49153326
Trong trường hợp lạm phát cao hơn mức dự kiến, người cho vay (người gửi tiền)
sẽ bị thiệt và người đi vay sẽ có lợi, vì người cho vay sẽ được trả nợ bằng những đồng
tiền ít giá trị hơn trước.
6. Ngân hàng nhà nước mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở sẽ làm đường
cầutiền di chuyển xuống dưới Sai.
Ngân hàng nhà nước mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở sẽ làm đường cung
tiền dichj chuyển sang trái.
7. Chính sách tiền tệ mở rộng có thể làm tăng sản lượng của nền kinh tế.Đúng.
Chính sách tiền tệ mở rộng được thực hiện khi nền kinh tế bị suy thoái (Y < Y
p
).
Vì vậy ta áp dụng chính sách tiền tệ mở rộng làm cho lãi suất giảm nên đầu tư tăng Do
đó làm tăng sản lượng của nền kinh tế.
8. Số nhân tiền luôn nhỏ hơn 1 Sai.
Số nhân tiền m
M
luôn lớn hơn 1.
Ta có: tỉ lệ dự trữ bắt buộc r
b
< 1, mà số nhân tiền m
M
= 1/r
b
nên m
M
> 1.
9.Nếu GDP thực tế bình quân đầu người của Việt Nam 1121 đô la năm 2013
1730 m 2014 thì tỷ ltăng trưởng của GDP thực tế bình quân đầu người trong thời
kỳ này là 1,5%.
Sai.
Tỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế bình quân đầu người bằng = (1730 – 1121)/
1121 * 100% = 54,3%
10. Khi VNĐ giảm giá so với USD, để ổn định tỷ giá ngân hàng nhà nước cần bán ra
một lượng ngoại tệ nhất định Đúng.
khi ngân hàng Trung ương đẩy mạnh việc bán USD thì lượng cung USD trên
thị trường ngoại hối tăng do đó USD giảm giá so với VNĐ, nên giải pháp này nhằm để
ổn định tỷ giá.
Câu II: Giả định Việt Nam tgiá hối đoái đang giữ tại mức cân bằng. Sau đó Chính phủ
Việt Nam thực hiện chính sách thương mại bằng việc khuyến khích xuất khẩu.
1. Bằng hình thích hợp, y phân tích chính sách này tác động đến tỷ giá hối đoái
nhưthế nào?
2. Nếu chính phủ muốn giữ nguyên tgiá hối đoái như thì phải dùng chính sách
?(Nêu một chính sách phù hợp). Biễu diễn trên cùng đồ thị đã chọn.
Câu II: Giả định Việt Nam tgiá hối đoái đang giữ tại mức cân bằng. Sau đó Chính phủ
Việt Nam thực hiện chính sách thương mại bằng việc khuyến khích xuất khẩu.
lOMoARcPSD|49153326
1. Bằng mô hình thích hợp, hãy phân tích chính sách y tác động đến tỷ giá hối đoái
nhưthế nào?
Y
Chính sách thương mại của chính phủ m xuất khẩu tăng, làm xuất khẩu ròng tăng m
đường NX dịch qua phải đẩy tỷ giá hối đoái tăng
2. Nếu chính phủ muốn giữ nguyên tgiá hối đoái như thì phải dùng chính sách
gì?(Nêu một chính sách phù hợp). Biễu diễn trên cùng đồ thị đã chọn.
Để làm giảm tỷ giá hối đoái chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa mở rộng tăng chi
tiêu chính phủ đẩy đường S-I qua phải và làm giảm e xuống
Câu III: Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau:
C = 1600 + 0,8(Y-T) I = 200
G = 650 T = 0,2Y
EX = 150 IM = 0,14Y Y* = 5800
1. Hãy xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Nhận xét về tình hình cán
cânngân sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế?
2. Giả sử các doanh nghiệp tăng đầu thêm 40. Tính mức sản lượng cân bằng mới?
Tínhsố tiền thuế mà chính phủ thu thêm được tại mức sản lượng cân bằng mới ?
3.Với mức sản lượng cân bằng mới để đạt mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng
chính sách tài khoá như thế nào? Nếu chỉ sử dụng G tăng hay giảm và bằng bao nhiêu?
1. Hàm tiêu dùng : C= 1600 + 0,8( Y-T) = 1600 + 0,8.0,8Y= 1600 + 0,64Y
AE= C + I + G + EX IM = 1600 + 0,64Y + 200 + 650 + 150 0,14Y =
= 2600 + 0,5Y
AE=AD=AS => Y = 2600 + 0,5Y => Y = 5200.
+ Tình hình cán cân ngân sách:
B= T G= 0,2.5200 650 = 390 => Do đó ngân sách của chính phủ thặng
1 lượng là 390.
+ Tình hình cán cân thương mại:
e
2
e
1
1
2
1
1
0
2
2
lOMoARcPSD|49153326
NX= EX IM= 150 0,14.5200= -578.
2. Ta có I’= I + 40.
+ Hàm tiêu dùng: C = 1600 + 0,64Y’
AE’= C + I’ + G + EX IM= 1600 + 0,64Y’ + 240 + 650 +150 -0,14Y’=
= 2640 + 0,5Y’
AE’= AD’=AS => Y’ = 2640 + 0,5Y’ => Y’= 5280.
Do đó mức sản lượng cân bằng mới là Y’ = 5280 .
+ Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới:
T’= 0,2.5280= 1056.
Do đó tiền thuế mà chính phủ thu được là: ΔT= T’ T= 1056 1040= 16
3. Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*.
Hàm tiêu dùng: C = 1600 + 0,8( Y* - T)= 1600 + 0,8( 5800- 0,2.5800)= 5312.
Nhập khẩu : IM = 0,14.5800= 812.
Tại mức sản lượng tiềm năng Y*=5800 ta có:
AE’’=AD’’=Y*=> 5312 + 240 + G’ + 150 -812= Y* => G’ = Y* - 4890 =
5800-4890= 910.
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng chính sách
tài khóa mở rộng chi tiêu của chính phủ phải tăng 1 lượng
ΔG= G’ – G = 910 650= 260
ĐỀ 4
Câu I:Cho biết các câu bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn tại sao minh
họa bằng đồ thị thích hợp nếu có thể ? (Các điều kiện khác xem như không đổi)
1. Hoạt động mua bán xe sẽ không làm thay đổi GDP không tạo nên một sảnphẩm
mới nào.
SAI. Hoạt động mua bán xe cũ cũng tạo ra giá trị gia tăng Do đó làm tăng GDP
2. Hiện tượng lạm phát không thể xảy ra nếu CPI trong năm nhỏ hơn 100
Sai. Tỷ lệ lạm phát không xảy ra khi CPI trong thời kỳ này nhỏ hơn CPI trong thời k
trước đó.
3. Khi Ngân Hàng Trung Ương thực hiện chính sách tiền tệ thu hẹp sẽ làm giảm sảnlượng
của nền kinh tế trong ngắn hạn.
Đúng. Chính sách tiền tệ thu hẹp cắt giảm cung ứng tiền tệ làm tăng lãi suất cân bằng,
do đó làm giảm chi tiêu đầu làm giảm tổng cầu. Việc giảm tổng cầu làm sản
lượng nền kinh tế giảm. Đầu tư giảm thất nghiệp tăng sản lượng giảm
lOMoARcPSD|49153326
4. Giả sử 1200 người độ tuổi 16 trở lên, trong đó 800 người việc làm, 200
ngườikhông có việc làm và đang đi tìm việc thì tỷ lệ thất nghiệp bằng 16,7%. Sai. Tỷ lệ
thất nghiệp = Số người thất nghiệp / Lực lượng lao động
= 200 / (200 + 800) = 20%
5. Chính sách quy định tăng tiền lương tối thiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ.
Sai. Chính sách quy định tăng tiền lương tối thiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
6. Đối với nền kinh tế đóng, lãi suất trên thị trường vốn vay sẽ tăng khi chính phủ giảm
thuế.
Đúng. Khi chính phủ giảm thuế thì tiết kiệm chính phủ giảm Do đó tiết kiệm quốc dân
giảm làm cho cung vốn vay giảm thì lãi suất sẽ tăng
7. Trong ngắn hạn, chính sách tài khóa mở rộng làm mức giá chung của nền kinh tế
tănglên.
Đúng. Trong ngắn hạn, chính sách tài khóa mrộng sẽ làm tăng tổng cầu do đó tổng
cầu dịch chuyển qua phải nên mức giá chung của nền kinh tế tăng lên.
8. Đồng nội tệ sẽ được định giá cao hơn đồng ngoại tệ nếu xuất khẩu của nước đó tănglên.
Đúng. Khi xuất khẩu tăng sẽ thu được nhiều ngoại tệ làm tăng cung ngoại tệ nên đường
cung ngoại tệ dịch chuyển sang phải làm E giảm => Đồng nội tệ được định giá cao hơn
9. Khi một nước có tiết kiệm nhiều hơn so với nhu cầu đầu tư thì cũng có nghĩa nước đócó
thặng dư thương mại.
Đúng. NX = S I. Khi tiết kiệm nhiều hơn so với đầu tư thì NX tăng lên, làm cho cán
cân thương mại thặng dư.
10.Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và NHTW mua trái phiếu trị giá 100.000 triệu đồng thì
mức cung tiền tăng 100.000 triệu đồng (không có dự trữ tùy ý và người dân không nắm
giữ tiền mặt)
Sai. Số nhân tiền = 1/0.1 = 10 nên mức cung tiền tăng 10 x 100.000 = 1000.000 triệu
đồng.
Câu II:Giả định Việt Nam có tỷ giá hối đoái đang giữ tại mức cân bằng. Sau đó Chính phủ
Việt Nam thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp.
1. Bằng hình thích hợp, hãy phân tích chính sách này tác động đến tỷ giá e(USD/VNĐ)
như thế nào?
lOMoARcPSD|49153326
Chính phủ Việt Nam thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp thì tổng cầu AD giảm do đó AD
dịch chuyển sang trái nên mức giá chung P giảm ( Dùng hình tổng cung tổng cầu ADAS)
Hàng Việt rẻ n hàng ngoại nên xuất khẩu tăng từ đó thu được nhiều ngoại tệ nên cung
ngoại tệ tăng đường cung ngoại tệ dịch chuyển sang phải làm cho tỷ giá hối đoái E
(VNĐ/USD) giảm . E giảm thì e (USD/VND) tăng vì E= 1/e ( Dùng hình thị trường
ngoại hối)
P (mức giá chung)
AD
AD
AS
Y (Sản lượng)
E (VNĐ/USD)
D
S
S
Downloaded by hoai hoangthu (hoangthuhoai1985@gmail.com)
Q (Ngoại tê)
2. Nếu chính phủ muốn giữ nguyên tỷ giá hối đoái như thì Ngân Hàng Trung Ương cần
bán hay mua ngoại tệ?. Biễu diễn trên cùng đồ thị đã chọn.
Nếu chính phủ muốn giữ nguyên tgiá hối đoái như thì Ngân hàng trung
ương cần giảm cung ngoại tệ để làm dịch chuyển đường cung ngoại tệ sang trái,
do đó NHTW cần mua ngoại tệ .
Câu III: Trong nền kinh tế có các hàm số sau :
C= 100 + 0.9 (Y-T) T= 0,2 Y Y* = 1700
I = 500 50r IM= 0,12 Y MD= 600 100r
G= 100 EX= 50 MS= 300 (tỷ)
1. Xác định mức lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ và tìm mức sản lượngcân
bằng tại mức lãi suất đó.
- Mức lãi suất cân bằng:
MD = MS 600 100r = 300 r = 3 -
Mức sản lượng cân bằng:
Y = C + I + G + EX IM
Y = 100 + 0,9 ( Y 0,2Y ) + 500 50*3 + 100 + 50 0.12Y Y
= 1500
2. Chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa như thế nào trong trường hợpnày?.
Muốn sản lượng đạt đến sản lượng tiềm năng thì chi tiêu chính phủ phải thay
đổi một lượng bao nhiêu ?
Y* = C + I + G* + EX IM
G* = Y* - ( C + I + EX IM )
E (VNĐ/USD)
S
S
D
Q (Ngoại tê)
lOMoARcPSD| 49153326
lOMoARcPSD|49153326
G*=1700(100+ 0,9(1700 0,2*1700) + 500 50*3 + 50 0,12*1700)
G* = 180
Ta có G < G* (100<180)
Nên chính phủ phải tăng chi tiêu thêm 80 tỷ để đạt mức sản lượng tiềm năng
chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa mở rộng.
3. Nếu chính phủ bán trái phiếu trị giá 100 tỷ (số nhân tiền 2) thì lãi suất cânbằng
mới là bao nhiêu ? MS’ = 300 – 100*2 = 100 tỷ
MS’ = MD 100 = 600 100r’ r’ = 5
ĐỀ 5
BÀI LÀM
CÂU I:
1, Một chiếc xe y của Honda được sản xuất vào năm 2014 và được người tiêu dùng
mua vào năm 2015 thì giá trị thị trường của chiếc xe này sẽ được tính vào GDP của
năm 2015.
Sai. GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
trong một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định mà chiếc xe đó được sản
xuất vào năm 2014 nên được tính vào GDP của năm 2014 dù được mua vào năm
2015.
2, Khi Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu chính phủ thì cung tiền sẽ tăng lãi suất
cũng tăng theo.
Sai. Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ làm cho tiền mặt đang lưu hành
giảm dẫn đến cung tiền giảm. Đường cung dịch chuyển sang trái(lên trên), lãi suất
tăng.
3, Sự tiến bộ trong trình độ ng nghệ chỉ làm tăng tổng cung dài hạn không ảnh
hưởng đến tổng cung ngắn hạn
Sai. Sự tiến bộ trong trình độ công nghệ làm tăng tổng cung dài hạn và cũng làm thay
đổi tổng cung ngắn hạn do tiến bộ công nghệ làm thay tăng năng suất lao động của
nền kinh tế.
4,Theo phương trình số lượng tiền tệ, cung tiền tăng làm lạm phát tăng lên.
Đúng. Phương trình số lượng tiền tệ: V*M=P*Y
Khi ngân hàng trung ương tăng cung tiền, M tăng dẫn đến P tăng gây ra lạm phát.
5, Đường cung vốn vay sẽ dịch chuyển sang trái nếu lãi suất thực tế tăng.
Đúng. Vì khi lãi suất thực tế tăng làm giảm lượng vay dẫn đến lượng cung vốn vay giảm
nên cung vốn vay dịch chuyển sang trái.
lOMoARcPSD|49153326
6, Chính sách tăng tiết kiệm trong nước gây ra hiệu ứng “lấn át đầu tư”.
Sai. Do chính sách tăng tiết kiệm làm tiết kiệm tăng dẫn đến cung vốn vay tăng,
đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải, dẫn đến lãi suất thực tế giảm, khuyến
khích đầu tư tăng dẫn đến tăng đầu tư.
7, Giả sử một quốc gia 4% số người đang làm việc bị mất việc mỗi tháng, khoảng
20% số người thất nghiệp tìm được việc mỗi tháng, tlệ thất nghiệp của trạng thái dừng
là 5%.
Sai.
Gọi L: lực lượng lao động
E: số người có việc làm
U: số người thất nghiệp
L=U+E
Ta có 0.04 tỷ lệ người mất việc hàng tháng
0.2 tỷ lệ người thất nghiệp tìm được việc làm mỗi tháng
Nếu thị trường lao động ở trạng thái dừng thì
0.04E=0.2U
0.04(L-U)=0.2U
0.04(1-
U
)= 0.2
U
L L
Tỷ lệ thất nghiệp ở trạng thái dừng:
U
=
0.04
=
L 0.04+0.2
8, Chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm cho tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên.
Đúng. Vì sự tăng lên của chi tiêu chính phủ làm giảm tiết kiệm quốc gia nhưng với lãi
suất thế giới không đổi đầu tư sẽ vẫn như trước vì vậy đầu tư quốc nội bây giờ sẽ vượt
lên trên tiết kiệm quốc nội do đó một phần của khoản đầu tư phải được tài trợ bởi vay
nợ từ nước ngoài, dòng vốn này đạt được bằng việc giảm xuất khẩu ròng đòi hỏi tỷ giá
hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên
Hoặc Chính phtăng chi tiêu (G) sẽ làm tổng cầu tăng do đó mức giá chung tăng nên
giá hàng trong nước đắt hơn hàng ngoại vì vậy nhập khẩu tăng nên cung ngoại tệ giảm
đường cung ngoại tệ dịch chuyển sang trái nên tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên.
9, Bằng cách tiết kiệm nhiều hơn nữa, các quốc gia nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa
tư bản và năng suất lao động tăng.
lOMoARcPSD|49153326
Đúng. Các chính sách tiết kiệm làm tiết kiệm tăng, cung vốn vay ng, lãi suất thực tế
giảm, khuyến khích đầu tư dẫn đến hàng hóa tư bản tăng, năng suất tăng.
10, Sự tăng giá của các sản phẩm tiêu dùng được sản xuất nội địa sẽ được phản ánh trong
cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI
n
Pti Qoi n
Đúng. CPI= i=n1 GDP=1 Pi Qi chỉ số điều chỉnh GDP=GDPdanhnghĩaGDPthctế
o o i=
Pi Qi
i=1
Nên khi giá hàng hóa tiêu dùng sản xuất nội địa thay đổi sẽ được phản ánh trong cả chỉ
số GDP lẫn CPI.
CÂU II:
Giả sử nền kinh tế đang mức sản lượng tiềm năng. Sau đó, Ngân hàng Trung ương tăng
cung tiền 5%.
1. Chính sách y y ra tác động đến mức sản lượng và mức giá cân bằng trongngắn
hạn. Phân tích và vẽ mô hình minh họa.
2. Muốn cho sản ợng đạt mức sản lượng thì cần thực hiện chính sách tài khóa
nào?Phân tích và minh họa trên cùng mô hình ở câu a.
1,Ngân hàng Trung ương tăng cung tiền thì lãi suất giảm, đầu ng, tổng cầu tăng,
đường tổng cầu dịch chuyển sang phải do đó sản lượng tăng và mức giá cân bằng tăng
| 1/43

Preview text:

lOMoARcPSD| 49153326
Bài I: (5 điểm) Khẳng định các nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích tại
sao và minh họa bằng đồ thị thích hợp nếu có thể? (Các điều kiện khác xem như không đổi)
1. Giả sử tổng tiêu dùng của hộ gia đình, chi tiêu của chính phủ và đầu tư đạt 4.500 tỷ
đồng, giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu. GDP là 4,000 tỷ đồng. Giá trị
xuất khẩu của nền kinh tế là 2,500 tỷ đồng
->Ta có giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu, từ đó cho thấy IM = 1.2X
->Ta có công thức GDP = Y = C + G + I + NX Y = C + G + I + X – IM Y = C + G + I + X - 1.2X Y = C + G + I – 0.2X
=> X = (C + G + I – Y)/0.2 = (4500 – 4000)/0.2
X = 2500 (Xuất khẩu bằng 2500 tỷ đồng) => Đúng
2. Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến mức sống cao hơn
-> Đúng vì tỷ lệ tiết kiệm tăng thì vốn đầu tư tăng Do đó làm tăng hàng hóa tư
bản dẫn đến nâng cao năng suất lao động, suy ra làm tăng mức sống 3. Để giảm
lạm phát, NHTW có thể sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng.
Sai. Bởi vì chính sách tiền tệ mở rộng thực chất là ngân hàng trung ương mở rộng
mức cung tiền trong nền kinh tế, Đường cung tiền dịch chuyển qua phải, làm cho lãi
suất giảm xuống. Lãi suất giảm thì đầu tư tăng qua đó làm tăng tổng cầu, nhờ vậy mà
quy mô của nền kinh tế được mở rộng, thu nhập tăng và tỷ lệ thất nghiệp giảm đồng
thời với đó sẽ làm cho lạm phát tăng lên thêm. Để giảm lạm phát NHTW sử dụng
chính sách tiền tệ thắt chặt
4. Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn chứ không
làmdịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn.
SAI. Vì công nghệ là một trong các nguồn lực sản xuất, khi công nghệ tiến bộ làm tăng
năng suất, nền kinh tế có thể sản xuất nhiều sản lượng đầu ra hơn, do đó cả đường tổng
cung ngắn hạn và dài hạn đều dịch chuyển sang phải.
5. Khi tỷ giá hối đoái thực tế của Việt Nam (E ) tăng lên thì xuất khẩu hàng hóa của r Việt Nam sẽ tăng. Đáp án: ĐÚNG P¿ Vì: Er = E
(Er còn gọi là Sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước) P
P là mức giá tại Việt Nam ( tính bằng đồng Việt Nam) và P* là mức giá tại Mỹ tính bằng USD.
Er tăng có thể do P giảm, P* tăng Do đó Tỷ giá hối đoái thực tế được biểu thị bằng
lượng hàng hoá trong nước trên 1 đơn vị hàng hoá nước ngoài Tỷ giá hối đoái thực tế
là tỷ lệ trao đổi hàng hoá giữa 2 nước hàng nội rẻ hơn hàng ngoại => sức cạnh tranh lOMoARcPSD| 49153326
của hàng hóa trong nước tăng. xuất khẩu tăng. Trong khi hàng ngoại đắt hơn tác nhân
trong nền kinh tế mua ít hàng ngoại hơn nhập khẩu giảm xuất khẩu ròng tăng
Hoặc Do E tăng thì các doanh nghiệp xuất khẩu có lợi khi xuất khẩu nên đẩy mạnh xuất khẩu
6. Người dân tiêu dùng ít hơn sẽ làm cho cán cân thương mại của Việt Nam giảmthâm hụt
Đúng: Vì khi người dân tiêu dùng Y=C+I+G+NX ít hơn thì tiết kiệm S= Y-C-G tăng
nên chi tiêu và đầu tư giảm => NX tăng nên cán cân thương mại giảm thâm hụt.
Hoặc: ĐÚNG : Người dân tiêu dùng ít hơn thì xuất khẩu tăng và nhập khẩu giảm. Do
đó giảm thâm hụt cán cân thương mại.
7. Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thêm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp và do
đólàm giảm thất nghiệp tự nhiên. Đáp án: SAI
Vì dựa vào một trong mười nguyên lý của Kinh tế học: Con người phản ứng với các
động cơ khuyến khích. Vì khoản tiền nhận được khi thất nghiệp sẽ chấm dứt khi người
lao động nhận được việc mới, người thất nghiệp sẽ ít có nỗ lực kiếm việc hơn và có xu
hướng không quan tâm đến các công việc kém hấp dẫn.
SAI: Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thấp thiệp cọ sát, dẫn đến tăng thất nghiệp tự nhiên.
8. Khi mức giá trong nền kinh tế tăng sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang phảiSAI:
Khi mức giá trong nền kinh tế tăng thì lạm phát tăng Do đó người dân sẽ giữ ít tiền
hơn để tránh thiệt hại, vì vậy cầu tiền giảm sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang trái
9. Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ tăng lên và
kếtquả là tỷ giá hối đoái (EĐ/U ) cũng tăng theo. Đáp án: SD SAI
Vì khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu dẫn tới nhu cầu về hàng hóa tăng khuyến khích tăng
nhập khẩu. NX = X – IM nên tăng nhập khẩu khiến cho xuất khẩu ròng của Việt Nam
giảm và tỷ giá hối đoái cũng giảm.
Hoặc: Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì nhập khẩu tăng Do đó xuất khẩu ròng của
Việt Nam sẽ giảm => Giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu
=> Tỷ giá hối đoái giảm => Sai 10.
Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 nhưng không thuộc khối tiền M2
SAI: Vì Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1, mà trong khối M2
lại chứa khối M1 nên Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn vẫn thuộc khối M2 Hoặc: SAI Vì: M0 = tiền mặt. lOMoARcPSD| 49153326
M1 = M0 + các khoản tiền gửi có thể viết séc + tiền gửi không kì hạn.
M2 = M1 + tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
Do đó: Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 đồng thời thuộc khối tiền M2
Bài II (2 điểm) Giả sử nền kinh tế Việt Nam đang ở trạng thái cân bằng và cán cân
thương mại đang cân bằng. Trong năm 2015, hạn ngạch nhập khẩu đường tinh luyện
vào Việt Nam được tăng thêm 1,500 tấn.
1) Sử dụng (các) mô hình thích hợp, hãy phân tích ảnh hưởng của chính sách thương
mại này đến tỷ giá hối đoái danh nghĩa ((EĐ/USD)và cán cân thương mại của Việt Nam?
Hạn ngạch nhập khẩu tăng làm cho giá hàng ngoại giảm=>cầu ngoại tệ giảm E(đ/USD) Sngt lOMoAR cPSD| 49153326 E1
=>E giảm => Giá cả đường nhập khẩu trở nên rẻ hơn=> IM tăng => NX giảmDngt D’ngt
2. Nếu muốn giữ tỷ giá hối đoái như ban đầu thì chính phủ có thể sử dụng chính sách
tài khóa như thế nào? Giải thích và biểu diễn trên cùng (các) mô hình của câu 1.
Nếu muốn giữ tỷ giá hối đoái như ban đầu thì chính phủ có thể sử dụng chính sách tài0
Q1 Qo Ngoại tệ khóa bằng cách tăng thuế nhập khẩu. Thuế nhập khẩu tăng
thì giá hàng ngoại tăng Cầu ngoại tệ tăng đường cầu ngoại tệ dịch chuyển sang phải trở
về vị trí ban đầu nên tỷ giá hối đoái tăng và trở về vị trí ban đầu
Bài III: (3 điểm)
Trong nền kinh tế có các dữ liệu sau: (Đơn vị: tỷ đồng, r: %) C = 100 + 0,75 (Y-T); T = 100 MD = 50 – 5r I = 150 – 25 r G = 200 MS = 40
1. Xác định mức sản lượng cân bằng bằng phương trình Y= C+I+G và minh họa
trạngthái của nền kinh tế trên mô hình tổng cung – tổng cầu. Sản lượng (Y) Y* Yo lOMoARcPSD| 49153326 MS=MD=>50-5r=4o=>ro=2;
Y=C+I+G=100+0,75(Y-100)+100+200=>Yo=1300
2. Giả sử đầu tư I giảm còn 25 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu? Nhận xéttrạng
thái của nền kinh tế và minh họa trên cùng mô hình ở câu 1 (biết Y*=YN= 1000).
I’=25=> Y’ = C + I + G = 100+0,75(Y-100)+ 25 + 200=>Y’=1000
Trạng thái cân bằng dài hạn: AD - ASLR
3. Nếu NHTW muốn sử dụng chính sách tiền tệ để đưa sản lượng về mức sảnlượng tự
nhiên thì NHTW phải mua hay bán trái phiếu chính phủ? Xác định giá trị trái phiếu
mà NHTW cần mua/ bán. Biết số nhân tiền là 3.
Như câu b để đưa sản lượng về mức sản lượng tự nhiên Y*=Y = Y’= 1000 thì I’=25 N
Mà I = 150 – 25 r Nên 150 – 25r =25 Vậy r = (150-25)/25 = 5
Khi r = 5 thì MD’ = 50 – 5r = 50 – 5x5 = 25
Để thị trường tiền tệ cân bằng thì MS’ = MD’ = 25
MS>MS’=>Để đưa sản lượng về mức tự nhiên thì NHTW phải mua trái phiếu chính phủ;
∆B=∆ MS=40−25=5 tỷ đồng mM 3 ĐỀ SỐ 2
Bài 1 (5 điểm) Khẳng định các nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích tại sao
và minh họa bằng đồ thị thích hợp nếu có thể? (Các điều kiện khác xem như không đổi) lOMoARcPSD| 49153326 1.
Giả sử chi tiêu của hộ gia đình là 4,000 tỷ đồng, chi tiêu của chính phủ là 1,000
tỷ đồng, đầu tư tư nhân 800 tỷ đồng và giá trị nhập khẩu nhiều hơn giá trị xuất
khẩu là 100 tỷ đồng. GDP của nền kinh tế này là 5,900 tỷ đồng. Ta có: Y = C + I + G + NX = C + I + G + X – IM
Mà IM – X = 100 nên NX = -100
Y = 4000 + 800 + 1000 -100 = 5700 (tỷ đồng) SAI. 2.
Quốc gia A sử dụng 600 đơn vị lao động để sản xuất 6,000 đơn vị hàng hóa và
dịch vụ; và quốc gia B sử dụng 450 đơn vị lao động để sản xuất 5,000 đơn vị
hàng hóa và dịch vụ. Có thể kết luận rằng năng suất ở quốc gia B cao hơn quốc gia A.
PA= tổngđầuraA =6000 =10 TổngđầuvàoA 600
PB= tổngđầuraB = 5000=11,11 TổngđầuvàoB 450 P
năng suất ở quốc gia B cao hơn năng suất ở quốc gia A. A < PB ĐÚNG. 3.
Chính phủ tăng chi tiêu ngân sách sẽ làm tăng lãi suất trên thị trường vốn vay.
Chính phủ tăng chi tiêu ngân sách một lượng G => tiết kiệm chính phủ giảm
G => cung vốn vay giảm => mức lãi xuất tăng. ĐÚNG.
Hoặc Khi chính phủ chi tiêu nhiều hơn kết quả làm giảm tiết kiệm quốc gia. Nguồn
cung vốn vay giảm, và lãi suất cân bằng tăng lên. 4.
Đường cung tiền dịch chuyển sang phải khi NHTW mua trái phiếu chính phủ.
NHTW mua trái phiếu chính phủ => mức cung tiền tăng => cung tiền dịch chuyển sang phải ĐÚNG. 5.
Trong nền kinh tế mở, khi lãi suất ở Việt Nam cao hơn sẽ khuyến khích người
dânViệt Nam mua tài sản nước ngoài và khuyến khích người nước ngoài mua tài sản Việt Nam.
Khi thị trường mở : S = I + NCO
(tiết kiệm = đầu tư nội địa + dòng vốn ra ròng) lOMoARcPSD| 49153326
Khi lãi suất cao thì đường cung vốn vay giảm làm mua tài sản nước ngoài của cư
dân trong nước < mua tài sản trong nước của người nước ngoài. Dòng vốn ra ròng âm . SAI. 6.
Nếu đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái và đường tổng cầu
dịchchuyển sang phải, chúng ta có thể chắc rằng mức giá cân bằng trong ngắn hạn sẽ giảm. SAI.
Khi đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái và đường tổng cầu dịch
chuyển sang phải, mức giá cân bằng ngắn hạn chắc chắn sẽ tăng. P AS’ P 2 AS P 1 AD’ AD Y 7.
Chính sách tiền tệ mở rộng gây ra lạm phát và làm tăng thất nghiệp.
Chính sách tiền tệ mở rộng làm tăng mức cung tiền, do đó lãi suất giảm => đầu tư
tăng => Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải nên giá cả tăng gây lạm phát và
sản lượng cân bằng tăng nên các doanh nghiệp tăng cường sản xuất, mở rộng
quy mô kinh doanh => cần nhiều lao động, tỉ lệ thất nghiệp giảm. SAI. 8.
Khi mức giá giảm, số đơn vị tiền cần để mua một giỏ hàng hóa điển hình giảm
đivì giá trị của tiền giảm.
Khi mức giá giảm, số đơn vị tiền cần để mua một giỏ hàng hóa điển hình giảm đi
vì giá trị của tiền tăng lên. SAI. 9.
Khi quy định mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng thì sẽ làm tăng
sốlương thất nghiệp chu kỳ.
Khi quy định mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng, người lao động
sẽ được trả lương cao hơn, doanh nghiêp có xu hướng cắt giảm nhân công lao
động để giảm chi phí => nhiều người lao động thất nghiệp sẽ làm tăng số lương
thất nghiệp tự nhiên (Không phải thất nghiệp chu kỳ) SAI. lOMoARcPSD| 49153326 10.
Khi lãi suất tăng sẽ làm tăng lượng cầu tiền trong thị trường tiền tệ và làm
đườngcầu tiền dịch chuyển sang phải.
Cầu tiền tỷ lệ nghịch với lãi suất. Khi lãi suất tăng sẽ làm giảm lượng cầu tiền và
làm đường cầu tiền dịch chuyển sang trái. SAI.
Bài 2 (2 điểm) Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn:
1. Trong năm 2014 thị trường chứng khoán giảm mạnh, làm giảm của cải củangười
tiêu dùng. Hãy sử dụng (các) mô hình thích hợp, phân tích ảnh hưởng của sự
kiện này đến tình trạng thất nghiệp, sản lượng và mức giá cân bằng trong ngắn hạn.
Thị trường chứng khoáng giảm mạnh
=>giảm của cải của người tiêu dùng
=> chi tiêu tiêu dùng giảm
=>làm đường cầu AD dịch chuyển về phía bên trái
=>trong ngắn hạn đẩy mức giá cân bằng giảm và sản lượng giảm
=>tăng tình trạng thất nghiệp trong ngắn hạn. P (mức giá) AS AD AD ’ Y (Sản lượng)
2. Nếu muốn ổn định sản lượng ở mức tự nhiên (tiềm năng) thì chính phủ phải
sửdụng chính sách tài khóa như thế nào? Giải thích và biểu diễn trên (các) mô hình thích hợp.
Khi nền kinh tế suy thoái, Nếu muốn ổn định sản lượng ở mức tự nhiên (tiềm
năng) thì chính phủ phải sử dụng chính sách tài khóa mở rộng (giảm thuế và tăng
chi tiêu chính phủ) Vì vậy AD tăng nên đường AD dịch chuyển sang phải về lại
vị trí ban đầu. Sản lượng cân bằng trở về vị trí cân bằng ban đầu Mô hình: lOMoARcPSD| 49153326 P (mức giá) AS AD AD ’ Y (Sản lượng)
Bài 3 (3 điểm) Trong nền kinh tế có các dữ liệu sau: (Đơn vị: tỷ đồng, r: %) C = 325 + 0,75 (Y – T) T = 100 MD = 50 – 10 r I = 250 – 50r G = 150 MS = 20
1. Xác định mức lãi suất cân bằng và mức sản lượng cân bằng?
Thị trường tiền tệ cân bằng ta có: MD = MS 50 - 10r = 20 r = 3 (%).
Vậy lãi xuất cân bằng là 3%
Hàm tiêu dùng C = 325 + 0,75(Y – 100) = 250 + 0,75Y
Đầu tư I = 250 – 50 . 3 = 100
AE = C + I + G = 250 + 0,75Y + 100 + 150 = 500 + 0,75Y AE = AD = AS Y = 500 + 0,75Y Y = 2000.
Vậy sản lượng cân bằng là 2000.
2. Tính tiết kiệm của tư nhân, tiết kiệm của chính phủ và tiết kiệm quốc dân tạisản
lượng cân bằng? Cho biết trạng thái của thị trường vốn vay và xu hướng điều
chỉnh của thị trường này? Minh họa lên đồ thị?
Tiết kiệm của tư nhân(SP) = Y – C – T = 2000 – 1750 – 100 = 150(tỉ đồng).
Tiết kiệm của chính phủ(SG) = T – G = 100 – 150 = -50 (tỉ đồng). lOMoARcPSD| 49153326
Tiết kiệm quốc dân(S) = tiết kiệm của tư nhân + tiết kiệm của chính phủ Tiết kiệm quốc dân(S) = 150 + (-50) = 100(tỉ đồng).
Tiết kiệm của chính phủ(S ) thâm hụt nên nguồn cung vốn vay giảm , lãi suất cân G bằng tăng lên r (lãi suất) M ( Vốn)
Xu hướng điều chỉnh của thị trường này là tăng cung vốn vay để lãi suất
trở về vị trí ban đầu
3. Nếu NHTW mua trái phiếu trị giá 2,5 tỷ đồng thì lãi suất cân bằng mới là
baonhiêu? Xác định lượng đầu tư cân bằng mới. Biết số nhân tiền là 2.
Khi ngân hàng trung ương mua trái phiếu trị giá 2,5 tỉ đồng thì tiền cơ sở tăng
2,5 tỉ đồng. Với số nhân tiền =2 thì mức cung tiền tăng = 2x2,5 = 5 tỷ
Mức cung tiền mới: MS’ = MS + 5 = 20 + 5 = 25 Vậy r’ là: MS’ = MD 25 = 50 – 10r’ r’ = 2,5 (%)
Lượng đầu tư cân bằng mới : I = 250 - 50 . 2,5 = 125(tỉ đồng).
Chính sách tài khoá mở rộng (hay còn gọi là chính sách tài khóa thâm hụt) là chính
sách nhằm tăng cường chi tiêu của chính phủ so với nguồn thu bằng cách:
(i) gia tăng mức độ chi tiêu chính phủ mà không tăng nguồn thu; hoặc
(ii) giảm nguồn thu từ thuế mà không giảm chi tiêu; hoặc
(iii) vừa gia tăng mức độ chi tiêu của chính phủ đồng thời giảm nguồn thu từ thuế.
Chính sách tài khoá mở rộng có tác dụng kích thích tăng trưởng kinh tế, tạo thêm
nhiều việc làm. Tuy nhiên, chính sách tài khoá mở rộng thường dẫn đến việc Chính
phủ phải vay nợ để bù đắp thâm hụt ngân sách. lOMoARcPSD| 49153326
Chính sách tài khoá thắt chặt (hay còn gọi là chính sách tài khóa thặng dư) là chính
sách hạn chế chi tiêu của chính phủ so với nguồn thu bằng cách:
(i) chi tiêu của chính phủ ít đi nhưng không tăng thu; hoặc (ii)
không giảm chi tiêu nhưng tăng thu từ thuế; hoặc(iii) vừa giảm
chi tiêu vừa tăng thu từ thuế.
Chính sách tài khoá thắt chặt được áp dụng khi nền kinh tế có dấu hiệu tăng trưởng
nhanh và thiếu bền vững hoặc khi nền kinh tế gặp tình trạng lạm phát cao. Việc này có
thể làm thâm hụt ngân sách ít đi hoặc thặng dư ngân sách lớn lên so với trước đó ĐỀ 3 Câu I:
1. GDP của Việt Nam giảm khi Việt Nam Airline bán một trong những chiếc máy
bayhiện đang có cho hãng hàng không Lào
Sai. Vì GDP = C+I+G+X-IM khi Việt Nam Airline bán một trong những chiếc máy
bay hiện đang có cho hãng hàng không Lào thì X tăng do đó GDP tăng
2. Xuất khẩu của Việt Nam tăng khi VNĐ lên giá so với USDSai.
Vì khi VNĐ lên giá so với USD thì tỷ giá hối đoái E giảm do đó giá của mặt hàng
đó quy đổi ra USD sẽ tăng, do vậy hàng nội trở nên đắt hơn hàng ngoại, người nước
ngoài mua ít hàng nội => xuất khẩu giảm.
3. Sự tăng giá của xe tăng do Bộ quốc phòng mua sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn
sovới chỉ số điều chỉnh GDP Sai.
Vì xe tăng không có trong giỏ hàng tính CPI nhưng có trong GDP nên CPI không bị
ảnh hưởng nhưng tăng nhiều hơn trong chỉ số điều chỉnh GDP
4. Một người chuyển tiền từ tài khoản tiết kiệm vào tài khoản tiền gửi thanh toán sẽ
làmcho M1 tăng và M2 giảm Sai. Vì M
+Tiền gửi không kỳ hạn có thể viết sec 1 = M0 M
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 2 = M1
Do đó nếu người gửi tiền vào ngân hàng chuyển tiền từ tài khoản tiết kiệm vào
tài khoản tiền gửi thanh toán (Tiền gửi không kỳ hạn có thể viết sec) sẽ làm cho khối
tiền M tăng còn khối tiền M
tăng nhưng tiền gửi tiết kiệm có kỳ 1 2 không đổi vì M1 hạn
giảm đúng bằng lượng tăng đó của M1.
5. Người gửi tiền sẽ có lợi hơn nếu lạm phát tăng lên ngoài dự kiến. Sai. lOMoARcPSD| 49153326
Trong trường hợp lạm phát cao hơn mức dự kiến, người cho vay (người gửi tiền)
sẽ bị thiệt và người đi vay sẽ có lợi, vì người cho vay sẽ được trả nợ bằng những đồng
tiền ít giá trị hơn trước.
6. Ngân hàng nhà nước mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở sẽ làm đường
cầutiền di chuyển xuống dưới Sai.
Ngân hàng nhà nước mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở sẽ làm đường cung
tiền dichj chuyển sang trái.
7. Chính sách tiền tệ mở rộng có thể làm tăng sản lượng của nền kinh tế.Đúng.
Chính sách tiền tệ mở rộng được thực hiện khi nền kinh tế bị suy thoái (Y < Yp).
Vì vậy ta áp dụng chính sách tiền tệ mở rộng làm cho lãi suất giảm nên đầu tư tăng Do
đó làm tăng sản lượng của nền kinh tế.
8. Số nhân tiền luôn nhỏ hơn 1 Sai.
Số nhân tiền mM luôn lớn hơn 1.
Ta có: tỉ lệ dự trữ bắt buộc rb < 1, mà số nhân tiền mM = 1/rb nên mM > 1.
9.Nếu GDP thực tế bình quân đầu người của Việt Nam là 1121 đô la năm 2013 và là
1730 năm 2014 thì tỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế bình quân đầu người trong thời kỳ này là 1,5%. Sai.
Tỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế bình quân đầu người bằng = (1730 – 1121)/ 1121 * 100% = 54,3%
10. Khi VNĐ giảm giá so với USD, để ổn định tỷ giá ngân hàng nhà nước cần bán ra
một lượng ngoại tệ nhất định Đúng.
Vì khi ngân hàng Trung ương đẩy mạnh việc bán USD thì lượng cung USD trên
thị trường ngoại hối tăng do đó USD giảm giá so với VNĐ, nên giải pháp này nhằm để ổn định tỷ giá.
Câu II: Giả định Việt Nam có tỷ giá hối đoái đang giữ tại mức cân bằng. Sau đó Chính phủ
Việt Nam thực hiện chính sách thương mại bằng việc khuyến khích xuất khẩu. 1.
Bằng mô hình thích hợp, hãy phân tích chính sách này tác động đến tỷ giá hối đoái nhưthế nào? 2.
Nếu chính phủ muốn giữ nguyên tỷ giá hối đoái như cũ thì phải dùng chính sách
gì?(Nêu một chính sách phù hợp). Biễu diễn trên cùng đồ thị đã chọn.
Câu II: Giả định Việt Nam có tỷ giá hối đoái đang giữ tại mức cân bằng. Sau đó Chính phủ
Việt Nam thực hiện chính sách thương mại bằng việc khuyến khích xuất khẩu. lOMoARcPSD| 49153326 1.
Bằng mô hình thích hợp, hãy phân tích chính sách này tác động đến tỷ giá hối đoái nhưthế nào? 1 2 e 2 2 e 1 1 0 1 2 Y
Chính sách thương mại của chính phủ làm xuất khẩu tăng, làm xuất khẩu ròng tăng làm
đường NX dịch qua phải đẩy tỷ giá hối đoái tăng 2.
Nếu chính phủ muốn giữ nguyên tỷ giá hối đoái như cũ thì phải dùng chính sách
gì?(Nêu một chính sách phù hợp). Biễu diễn trên cùng đồ thị đã chọn.
Để làm giảm tỷ giá hối đoái chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa mở rộng tăng chi
tiêu chính phủ đẩy đường S-I qua phải và làm giảm e xuống
Câu III: Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau: C = 1600 + 0,8(Y-T) I = 200 G = 650 T = 0,2Y EX = 150 IM = 0,14Y Y* = 5800 1.
Hãy xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Nhận xét về tình hình cán
cânngân sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? 2.
Giả sử các doanh nghiệp tăng đầu tư thêm 40. Tính mức sản lượng cân bằng mới?
Tínhsố tiền thuế mà chính phủ thu thêm được tại mức sản lượng cân bằng mới ?
3.Với mức sản lượng cân bằng mới để đạt mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng
chính sách tài khoá như thế nào? Nếu chỉ sử dụng G tăng hay giảm và bằng bao nhiêu?
1. Hàm tiêu dùng : C= 1600 + 0,8( Y-T) = 1600 + 0,8.0,8Y= 1600 + 0,64Y
AE= C + I + G + EX – IM = 1600 + 0,64Y + 200 + 650 + 150 – 0,14Y = = 2600 + 0,5Y
AE=AD=AS => Y = 2600 + 0,5Y => Y = 5200.
+ Tình hình cán cân ngân sách:
B= T – G= 0,2.5200 – 650 = 390 => Do đó ngân sách của chính phủ thặng dư 1 lượng là 390.
+ Tình hình cán cân thương mại: lOMoARcPSD| 49153326
NX= EX – IM= 150 – 0,14.5200= -578. 2. Ta có I’= I + 40.
+ Hàm tiêu dùng: C = 1600 + 0,64Y’
AE’= C + I’ + G + EX – IM= 1600 + 0,64Y’ + 240 + 650 +150 -0,14Y’= = 2640 + 0,5Y’
AE’= AD’=AS => Y’ = 2640 + 0,5Y’ => Y’= 5280.
Do đó mức sản lượng cân bằng mới là Y’ = 5280 .
+ Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới: T’= 0,2.5280= 1056.
Do đó tiền thuế mà chính phủ thu được là: ΔT= T’ – T= 1056 – 1040= 16
3. Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*.
Hàm tiêu dùng: C = 1600 + 0,8( Y* - T)= 1600 + 0,8( 5800- 0,2.5800)= 5312.
Nhập khẩu : IM = 0,14.5800= 812.
Tại mức sản lượng tiềm năng Y*=5800 ta có:
AE’’=AD’’=Y*=> 5312 + 240 + G’ + 150 -812= Y* => G’ = Y* - 4890 = 5800-4890= 910.
Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng chính sách
tài khóa mở rộng và chi tiêu của chính phủ phải tăng 1 lượng là
ΔG= G’ – G = 910 – 650= 260 ĐỀ 4
Câu I:Cho biết các câu bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn tại sao và minh
họa bằng đồ thị thích hợp nếu có thể ? (Các điều kiện khác xem như không đổi)
1. Hoạt động mua bán xe cũ sẽ không làm thay đổi GDP vì nó không tạo nên một sảnphẩm mới nào.
SAI. Hoạt động mua bán xe cũ cũng tạo ra giá trị gia tăng Do đó làm tăng GDP
2. Hiện tượng lạm phát không thể xảy ra nếu CPI trong năm nhỏ hơn 100
Sai. Tỷ lệ lạm phát không xảy ra khi CPI trong thời kỳ này nhỏ hơn CPI trong thời kỳ trước đó.
3. Khi Ngân Hàng Trung Ương thực hiện chính sách tiền tệ thu hẹp sẽ làm giảm sảnlượng
của nền kinh tế trong ngắn hạn.
Đúng. Chính sách tiền tệ thu hẹp cắt giảm cung ứng tiền tệ làm tăng lãi suất cân bằng,
do đó làm giảm chi tiêu và đầu tư và làm giảm tổng cầu. Việc giảm tổng cầu làm sản
lượng nền kinh tế giảm. Đầu tư giảm thất nghiệp tăng sản lượng giảm lOMoARcPSD| 49153326
4. Giả sử có 1200 người ở độ tuổi 16 trở lên, trong đó 800 người có việc làm, 200
ngườikhông có việc làm và đang đi tìm việc thì tỷ lệ thất nghiệp bằng 16,7%. Sai. Tỷ lệ thất nghiệp
= Số người thất nghiệp / Lực lượng lao động = 200 / (200 + 800) = 20%
5. Chính sách quy định tăng tiền lương tối thiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ.
Sai. Chính sách quy định tăng tiền lương tối thiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
6. Đối với nền kinh tế đóng, lãi suất trên thị trường vốn vay sẽ tăng khi chính phủ giảm thuế.
Đúng. Khi chính phủ giảm thuế thì tiết kiệm chính phủ giảm Do đó tiết kiệm quốc dân
giảm làm cho cung vốn vay giảm thì lãi suất sẽ tăng
7. Trong ngắn hạn, chính sách tài khóa mở rộng làm mức giá chung của nền kinh tế tănglên.
Đúng. Trong ngắn hạn, chính sách tài khóa mở rộng sẽ làm tăng tổng cầu do đó tổng
cầu dịch chuyển qua phải nên mức giá chung của nền kinh tế tăng lên.
8. Đồng nội tệ sẽ được định giá cao hơn đồng ngoại tệ nếu xuất khẩu của nước đó tănglên.
Đúng. Khi xuất khẩu tăng sẽ thu được nhiều ngoại tệ làm tăng cung ngoại tệ nên đường
cung ngoại tệ dịch chuyển sang phải làm E giảm => Đồng nội tệ được định giá cao hơn
9. Khi một nước có tiết kiệm nhiều hơn so với nhu cầu đầu tư thì cũng có nghĩa nước đócó
thặng dư thương mại.
Đúng. NX = S – I. Khi tiết kiệm nhiều hơn so với đầu tư thì NX tăng lên, làm cho cán
cân thương mại thặng dư.
10.Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và NHTW mua trái phiếu trị giá 100.000 triệu đồng thì
mức cung tiền tăng 100.000 triệu đồng (không có dự trữ tùy ý và người dân không nắm giữ tiền mặt)
Sai. Số nhân tiền = 1/0.1 = 10 nên mức cung tiền tăng 10 x 100.000 = 1000.000 triệu đồng.
Câu II:Giả định Việt Nam có tỷ giá hối đoái đang giữ tại mức cân bằng. Sau đó Chính phủ
Việt Nam thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp.
1. Bằng mô hình thích hợp, hãy phân tích chính sách này tác động đến tỷ giá e(USD/VNĐ) như thế nào? lOMoARcPSD| 49153326
Chính phủ Việt Nam thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp thì tổng cầu AD giảm do đó AD
dịch chuyển sang trái nên mức giá chung P giảm ( Dùng mô hình tổng cung tổng cầu ADAS) P (mức giá chung) AD ’ AD AS Y (Sản lượng )
Hàng Việt rẻ hơn hàng ngoại nên xuất khẩu tăng từ đó thu được nhiều ngoại tệ nên cung
ngoại tệ tăng đường cung ngoại tệ dịch chuyển sang phải làm cho tỷ giá hối đoái E
(VNĐ/USD) giảm . E giảm thì e (USD/VND) tăng vì E= 1/e ( Dùng mô hình thị trường ngoại hối) E (VNĐ/USD) D S S ’ lOMoAR cPSD| 49153326 Q (Ngoại tê)
2. Nếu chính phủ muốn giữ nguyên tỷ giá hối đoái như cũ thì Ngân Hàng Trung Ương cần
bán hay mua ngoại tệ?. Biễu diễn trên cùng đồ thị đã chọn.
Nếu chính phủ muốn giữ nguyên tỷ giá hối đoái như cũ thì Ngân hàng trung
ương cần giảm cung ngoại tệ để làm dịch chuyển đường cung ngoại tệ sang trái,
do đó NHTW cần mua ngoại tệ . E (VNĐ/USD) D S S ’ Q (Ngoại tê )
Câu III: Trong nền kinh tế có các hàm số sau : C= 100 + 0.9 (Y-T) T= 0,2 Y Y* = 1700 I = 500 – 50r IM= 0,12 Y MD= 600 – 100r G= 100 EX= 50 MS= 300 (tỷ)
1. Xác định mức lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ và tìm mức sản lượngcân
bằng tại mức lãi suất đó.
- Mức lãi suất cân bằng:
MD = MS 600 – 100r = 300 r = 3 -
Mức sản lượng cân bằng: Y = C + I + G + EX – IM
Y = 100 + 0,9 ( Y – 0,2Y ) + 500 – 50*3 + 100 + 50 – 0.12Y Y = 1500
2. Chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa như thế nào trong trường hợpnày?.
Muốn sản lượng đạt đến sản lượng tiềm năng thì chi tiêu chính phủ phải thay
đổi một lượng bao nhiêu ? Y* = C + I + G* + EX – IM
G* = Y* - ( C + I + EX – IM )
Downloaded by hoai hoangthu (hoangthuhoai1985@gmail.com) lOMoARcPSD| 49153326
G*=1700–(100+ 0,9(1700 – 0,2*1700) + 500 – 50*3 + 50 – 0,12*1700) G* = 180 Ta có G < G* (100<180)
Nên chính phủ phải tăng chi tiêu thêm 80 tỷ và để đạt mức sản lượng tiềm năng
chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa mở rộng.
3. Nếu chính phủ bán trái phiếu trị giá 100 tỷ (số nhân tiền là 2) thì lãi suất cânbằng
mới là bao nhiêu ? MS’ = 300 – 100*2 = 100 tỷ
MS’ = MD 100 = 600 – 100r’ r’ = 5 ĐỀ 5 BÀI LÀM CÂU I:
1, Một chiếc xe máy của Honda được sản xuất vào năm 2014 và được người tiêu dùng
mua vào năm 2015 thì giá trị thị trường của chiếc xe này sẽ được tính vào GDP của năm 2015.
Sai. GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
trong một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định mà chiếc xe đó được sản
xuất vào năm 2014 nên được tính vào GDP của năm 2014 dù được mua vào năm 2015.
2, Khi Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu chính phủ thì cung tiền sẽ tăng và lãi suất cũng tăng theo.
Sai. Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ làm cho tiền mặt đang lưu hành
giảm dẫn đến cung tiền giảm. Đường cung dịch chuyển sang trái(lên trên), lãi suất tăng.
3, Sự tiến bộ trong trình độ công nghệ chỉ làm tăng tổng cung dài hạn mà không ảnh
hưởng đến tổng cung ngắn hạn
Sai. Sự tiến bộ trong trình độ công nghệ làm tăng tổng cung dài hạn và cũng làm thay
đổi tổng cung ngắn hạn do tiến bộ công nghệ làm thay tăng năng suất lao động của nền kinh tế.
4,Theo phương trình số lượng tiền tệ, cung tiền tăng làm lạm phát tăng lên.
Đúng. Phương trình số lượng tiền tệ: V*M=P*Y
Khi ngân hàng trung ương tăng cung tiền, M tăng dẫn đến P tăng gây ra lạm phát.
5, Đường cung vốn vay sẽ dịch chuyển sang trái nếu lãi suất thực tế tăng.
Đúng. Vì khi lãi suất thực tế tăng làm giảm lượng vay dẫn đến lượng cung vốn vay giảm
nên cung vốn vay dịch chuyển sang trái. lOMoARcPSD| 49153326
6, Chính sách tăng tiết kiệm trong nước gây ra hiệu ứng “lấn át đầu tư”.
Sai. Do chính sách tăng tiết kiệm làm tiết kiệm tăng dẫn đến cung vốn vay tăng,
đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải, dẫn đến lãi suất thực tế giảm, khuyến
khích đầu tư tăng dẫn đến tăng đầu tư.
7, Giả sử một quốc gia có 4% số người đang làm việc bị mất việc mỗi tháng, khoảng
20% số người thất nghiệp tìm được việc mỗi tháng, tỷ lệ thất nghiệp của trạng thái dừng là 5%. Sai.
Gọi L: lực lượng lao động
E: số người có việc làm
U: số người thất nghiệp L=U+E
Ta có 0.04 tỷ lệ người mất việc hàng tháng
0.2 tỷ lệ người thất nghiệp tìm được việc làm mỗi tháng
Nếu thị trường lao động ở trạng thái dừng thì 0.04E=0.2U 0.04(L-U)=0.2U U U 0.04(1- )= 0.2 L L 0.04
Tỷ lệ thất nghiệp ở trạng thái dừng: U= = L 0.04+0.2
8, Chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm cho tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên.
Đúng. Vì sự tăng lên của chi tiêu chính phủ làm giảm tiết kiệm quốc gia nhưng với lãi
suất thế giới không đổi đầu tư sẽ vẫn như trước vì vậy đầu tư quốc nội bây giờ sẽ vượt
lên trên tiết kiệm quốc nội do đó một phần của khoản đầu tư phải được tài trợ bởi vay
nợ từ nước ngoài, dòng vốn này đạt được bằng việc giảm xuất khẩu ròng đòi hỏi tỷ giá
hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên
Hoặc Chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm tổng cầu tăng do đó mức giá chung tăng nên
giá hàng trong nước đắt hơn hàng ngoại vì vậy nhập khẩu tăng nên cung ngoại tệ giảm
đường cung ngoại tệ dịch chuyển sang trái nên tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên.
9, Bằng cách tiết kiệm nhiều hơn nữa, các quốc gia có nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa
tư bản và năng suất lao động tăng. lOMoARcPSD| 49153326
Đúng. Các chính sách tiết kiệm làm tiết kiệm tăng, cung vốn vay tăng, lãi suất thực tế
giảm, khuyến khích đầu tư dẫn đến hàng hóa tư bản tăng, năng suất tăng.
10, Sự tăng giá của các sản phẩm tiêu dùng được sản xuất nội địa sẽ được phản ánh trong
cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI nPti Qoi n Đúng. CPI=
i=n1 GDP=∑1 Pi Qi chỉ số điều chỉnh GDP=GDPdanhnghĩaGDPthựctế o o i= ∑ Pi Qi i=1
Nên khi giá hàng hóa tiêu dùng sản xuất nội địa thay đổi sẽ được phản ánh trong cả chỉ số GDP lẫn CPI. CÂU II:
Giả sử nền kinh tế đang ở mức sản lượng tiềm năng. Sau đó, Ngân hàng Trung ương tăng cung tiền 5%.
1. Chính sách này gây ra tác động gì đến mức sản lượng và mức giá cân bằng trongngắn
hạn. Phân tích và vẽ mô hình minh họa.
2. Muốn cho sản lượng đạt mức sản lượng cũ thì cần thực hiện chính sách tài khóa
nào?Phân tích và minh họa trên cùng mô hình ở câu a.
1,Ngân hàng Trung ương tăng cung tiền thì lãi suất giảm, đầu tư tăng, tổng cầu tăng,
đường tổng cầu dịch chuyển sang phải do đó sản lượng tăng và mức giá cân bằng tăng