Đề ôn luật dân sự - Law Vietnam | Trường Đại học Luật, Đại học Huế
Đề ôn luật dân sự - Law Vietnam | Trường Đại học Luật, Đại học Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Luật Việt Nam
Trường: Trường Đại học Luật, Đại học Huế
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
23:02 8/8/24
Đề 1 - Đề ôn luật dân sự Đ 1
Câu 1: Có mấy nguyên tắc cơ bản của pháp Luật Dân sự? A. 3 B. 7 C. 2 D. 5
Câu 2: Tập quán pháp có thể được áp dụng khi nào?
A. Khi các bên tranh chấp mà pháp luật không quy định
B. Khi các bên thỏa thuận áp dụng tập quán pháp
C. Khi các bên không có thỏa thuận và pháp luật không quy định
Câu 3: Phương thức nào sau đây được coi là phương thức bảo vệ quyn dân sự?
A. Quyết định xử phạt hành chính
B. Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm C. Yêu cầu cải chính D. B & C
Câu 4: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Các cá nhân đều có năng lực pháp Luật Dân sự ngoại trừ những người bị tâm thần.
B. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp Luật Dân sự như nhau
C. Tùy vào mức độ nhận thức mà cá nhân có năng lực pháp Luật Dân sự khác nhau.
Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Cứ 18 tuổi là người thành niên
B. Tất cả những người thành niên đều có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
C. Người thành niên là người đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 6: Nhận định sau đây là đúng hay sai: Người đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có
thể mua bán nhà nếu có tin. A. Đúng. B. Sai.
Câu 7: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Trong bất kỳ trường hợp nào thì quyền nhân thân cũng không được chuyển giao cho người khác.
B. Quyên nhân thân là quyền dân sự gắn với mỗi cái nhân.
C. Quyền có họ tên là quyền nhân thân.
Câu 8: Hãy chỉ ra các nhận định sai?
A. Con sinh ra mặc nhiên phải theo họ cha. Chỉ được theo họ mẹ khi chưa xác định được cha đẻ của đứa bé.
B. Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó. about:blank 1/4 23:02 8/8/24
Đề 1 - Đề ôn luật dân sự
C. Có thể đặt tên con bằng số hoặc ký tự miễn là không xâm phạm đến quyền lợi của người khác. D. A & C
Câu 9: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Người không có Quốc tịch vẫn được đảm bảo cư trú ở Việt Nam theo luật.
B. Mọi công dân ở Việt Nam đều phải có Quốc tịch.
C. Việc xác định, thay đổi, nhập, thôi, trở lại quốc tịch Việt Nam do Luật quốc tịch Việt
Nam và Luật quốc tế quy định.
Câu 10: Đăng ảnh của người khác phải được người đó đồng ý và phải trả thù lao A. Đúng B. Sai
Câu 11: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Trong trường hợp khẩn cấp vì lý do ngăn chặn việc phạm tội có thể xâm phạm danh
dự của người có hành vi phạm tội.
B. Pháp luật chỉ bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về uy tín, danh dự của cá nhân khi
người đó còn là công dân. C. Cả A & B
Câu 12: Nhận định nào sau đây là đúng nhất.
A. Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó đang sinh sống.
B. Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên sinh sống. C. Cả A & B
Câu 13: Tìm nhận định sai trong các nhận định dưới đây:
A. Một người chỉ có thể được một người giám hộ.
B. Người được giám hộ bao gồm: Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc không
xác định được cha, mẹ.
C. Trong mọi trường hợp anh ruột là anh cả hoặc chị ruột là chị cả là người giám hộ
đương nhiên cho người chưa thành niên. D. Cả ba đáp án trên.
Câu 14: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A. Khi một người biệt tích 02 năm liền trở lên thì tòa án tuyên bố người đó mất tích.
B. Khi một người biệt tích 03 năm trở lên, mà không biết còn sống hay đã chết thì tòa án
tuyên bố người đó mất tích
C. Người biệt tích trong chiến tranh sau 05 năm, kể từ ngày chiến tranh kết thúc mà vẫn
không có tin tức xác thực là còn sống thì bị tuyên bố mất tích.
D. Không có nhận định nào đúng. about:blank 2/4 23:02 8/8/24
Đề 1 - Đề ôn luật dân sự
Câu 15: Tìm nhận định đúng nhất trong các nhận định dưới đây?
A. Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về thì vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố là
đã chết đã kết hôn với người khác thì việc kết hôn đó vẫn có hiệu lực pháp luật.
B. Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về thì vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố là
đã chết đã kết hôn với người khác thì phải trả lại mỗi quan hệ hôn nhân như cũ nếu người đó yêu cầu.
C. Người bị tuyên bố là đã chết mà còn sống không có quyền yêu cầu những người đã
nhận tài sản thừa kế trả lại tài sản.
Câu 16: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Pháp nhân chấm dứt tồn tại từ thời điểm bị tuyên bố phá sản.
B. Pháp nhân chấm dứt tồn tại kể từ thời điểm xóa tên trong sổ đăng ký pháp nhân hoặc
từ thời điểm được xác định trong quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Cả hai nhận định đều đúng.
Câu 17: Những nhận định nào sau đây đúng?
A. Tài sản là những gì cá nhân hiện có
B. Giấy tờ có giá, quyền tài sản là tài sản
C. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản và các tài sản khác. D. B & C
Câu 18: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
B. Giao dịch dân sự là hợp đồng dân sự C. A & B
Câu 19: Giao dịch dân sự có thể được lập bằng:
A. Bằng miệng hoặc bằng văn bản B. Bằng hành vi cụ thể. C. A & B
Câu 20: Giao dịch dân sự có nội dung không rõ ràng, khó hiểu, được hiểu theo
nhiu nghĩa khác nhau thì việc giải thích giao dịch dân sự đó có thể được thực hiện theo:
A. Theo ý chí của hai bên
B. Theo ý chí của một bên
C. Theo của một bên thứ ba do hai bên ấn định
D. Theo ý chí đích thực của các bên khi xác lập giao dịch
Câu 21: Một trong những hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu là:
A. Bên nào có lỗi thì phải xin lỗi, bồi thường và chịu phạt vi phạm.
B. Các bên bằng mọi giá phải khôi phục lại tình trạng ban đầu.
C. Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó. about:blank 3/4 23:02 8/8/24
Đề 1 - Đề ôn luật dân sự
Câu 22: Định nghĩa nào sau đây là đúng?
A. Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác.
B. Thời hạn là thời hiệu được quy định trong luật.
C. Thời hạn là khoàng thời gian gần nhất mà các bên phải thực hiện nghĩa vụ hoặc không thực hiện nghĩa vụ.
D. Thời hạn là khoảng thời gian được ấn định trong các giao dịch dân sự.
Câu 23: Thời hiệu là:
A. Thời hiệu là thời hạn do luật định mà khi kết thúc thời hạn đó sẽ phát sinh hoặc không
phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định.
B. Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu
quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định.
C. Thời hiệu là thời hạn do các bên quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu
quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định.
D. Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu
quả pháp lý đối với chủ thể theo thỏa thuận của các bên.
Câu 24: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Thời hiệu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản là 2 năm.
B. Khi các bên tự hòa giải với nhau thì thời hiệu được khởi kiện vụ án dân sự được bắt đầu lại.
C. Thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự không bị gián đoạn. D. A & C
Câu 25: Mọi tài sản đu tồn tại ba quyn sở hữu, chiếm hữu và định đoạt? A. Đúng B. Sai about:blank 4/4