Đề ôn tập 1 - Xác suất thống kê | Trường Đại Học Duy Tân
Thời gian để một sinh viên hoàn thành bài kiểm tra là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với thời gian trung bình 20 phút và độ lệch là 4 phút. Xác suất để một sinh viên hoàn thành bài thi trong khoảng thời gian dưới 18 phút là. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
Đề ôn tập 1 1. (0.200 Point)
Thời gian để một sinh viên hoàn thành bài kiểm tra là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với thời
gian trung bình 20 phút và độ lệch là 4 phút. Xác suất để một sinh viên hoàn thành bài thi trong
khoảng thời gian dưới 18 phút là:
P(X<18)= P(Z< -0.5)= 0.3085 A. 0,2459 B. 0,2845 C. 0,3085 D. 0,3341 2. (0.200 Point)
Thời gian để Tuấn đi từ nhà đến trường là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với thời gian trung bình
là 25 phút, độ lệch là 6 phút. Nếu hôm nay Tuấn rời nhà lúc 6h30 thì xác suất để Tuấn đến trường trước 7h05 là: P(X< 35)= P(Z<1.67)= A. 0,6603 B. 0,9525 C. 0, 3397 D. 0,0475 3. (0.200 Point)
Có 40% sinh viên cảm thấy hứng thú với một trò chơi A. Chọn một mẫu ngẫu nhiên gồm 12 sinh viên,
xác suất để trong nhóm này có 8 người thích thú với trò chơi A là: P(X=8)= 12C8* 0.4^8* 0.6^4=? A. 0,042 B. 0,097 C. 0,139 D. 0,195 4. (0.200 Point)
Một đề thi có 20 câu hỏi, mỗi câu hỏi đều có 5 đáp án trong đó có 1 đáp án đúng. Xác suất để một sinh
viên đánh bừa toàn bộ 20 câu mà đúng 10 câu là:
P(X=10)= 20C10* 0.2^10 * 0.8^10=? A. 0,01 B. 1,11.10^-5 C. 3,67.10^-6 D. 2,03.10^-3 5. (0.200 Point)
Số người ghé vào một siêu thị A trong 1 giờ là biến ngẫu nhiên có phân phối Poisson với trung bình là
9. Xác suất trong 1 giờ tới có 10 người ghé vào đây là: A. 0,4492 B. 0, 3105 C. 0,2222 D. 0,1186 6. (0.200 Point)
Chiều cao của một cây cà chua ở 1 khu vườn A là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với chiều cao
trung bình 50(cm) và độ lệch là 5(cm). Tỷ lệ cà chua có chiều cao từ 50 đến 55(cm) là:
P(50<=X <=55)= P(0A. 0,2954 B. 0,3413 C. 0, 4016 D. 0,5102 7. (0.200 Point)
Chiều cao của một cây cà chua ở 1 khu vườn A là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với chiều cao
trung bình 50(cm) và độ lệch là 5(cm). Xác suất để một cây cà chua có chiều cao trên 60cm là:
P(X>60)= 1- P(X< 60) = 1- P(Z< 2)= 1- 0.9772=0.0228 A. 0,09 B. 0,1046 C. 0,0228 D. 0,2105 8. (0.200 Point)
Thời gian để Tuấn đi từ nhà đến trường là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với thời gian trung bình
là 25 phút, độ lệch là 6 phút. Xac suất để hôm nay Tuấn tốn từ 23 đến 30 phút để tới trường là: A. 0,278 B. 0,311 C. 0,426 D. 0,503 9. (0.200 Point)
Trong các loại biến sau đây, biến nào là biến định lượng liên tục:
A. Chiều cao của sinh viên của một trường đại học.
B. Số xe hơi được thuê trong một ngày của một công ty du lịch.
C. Quốc tịch của khách du lịch khi đến Đà Nẵng.
D. Số sinh viên đến lớp trong 1 buổi học. 10. (0.200 Point)
Tính trung bình mẫu và độ lệch chuẩn của mẫu sau:15; 18 ;25; 32; 38; 45; 60; 77; 87; 90
A. Trung bình: 48.7 và độ lệch chuẩn: 28.2
B. Trung bình: 58.7 và độ lệch chuẩn: 28.2
C. Trung bình: 58.7 và độ lệch chuẩn: 25.2
D. Trung bình: 48.7 và độ lệch chuẩn: 25.2 11. (0.200 Point)
Khảo sát tôn giáo của 50 người. Biến điều tra là biến gì: A. Định tính B. Định lượng C. Cả 2 đều đúng D. Cả 2 đều sai 12. (0.200 Point)
Cho dữ liệu về điểm thi toán của 10 học sinh như sau: 9; 6; 7; 10; 6; 9; 4; 6; 5; 7.Điểm trung bình của 10 học sinh trên là: A. 5.8 B. 6.9 C. 7.1 D. 8.4 13. (0.200 Point)
Một loại sản phẩm có tuổi thọ là phân phối chuẩn với tuổi thọ trung bình là 10 năm và độ lệch chuẩn là
2 năm. Tỷ lệ phần trăm tối thiểu sản phẩm có tuổi thọ từ 7 đến 13 năm là:
Áp dụng định lý Chebyshev: P(10- k.2= 1-1/k^2 P(7= 1- 1/(1.5)^2= 10-2k= 7 K=1.5 A. 0.556 B. 0.156 C. 0.356 D. 0.756 14. (0.200 Point)
Trong một thành phố, tỷ lệ người tốt nghiệp đại học trong độ tuổi lao động là 0.4. Chọn ngẫu nhiên 10
người trong độ tuổi lao động của thành phố. Xác suất để có 5 người tốt nghiệp đại học là:
PP nhị thức n=10, X=5, p=0.4 A. 0.201 B. 0.301 C. 0.401 D. 0.501 15. (0.200 Point)
Trong 50 người khảo sát có 10 người có độ tuổi từ 25- 30. Tần suất của lớp trên là: A. 7% B. 10% C. 20% D. 27% 16. (0.200 Point)
Một nghiên cứu cho rằng, ở quốc gia X có 63% người từ 65 tuổi trở lên bị cúm hàng năm. Một nhóm
gồm 30 người có độ tuổi từ 65 trở lên được chọn ngẫu nhiên. Xác suất để trong nhóm người này có một nửa mắc cúm là: A. 0,05 B. 0,15 C. 0,25 D. 0,55 17. (0.200 Point)
Số cá mà một người câu được ở một khúc sông trong một giờ là phân phối Poisson với trung bình là 6
con/ giờ. Xác suất để trong giờ tới người này câu được 8 con cá là: A. 0,276 B. 0,103 C. 0,351 D. 0,606 18. (0.200 Point)
Một công ty có 12 nhân viên nam và 8 nhân viên nữ. Giám đốc bốc thăm ngẫu nhiên 6 người đi công
tác. Xác suất để có đúng 3 người trong số đó là nữ: 8C3* 12C3: 20C8= A. 0,206 B. 0,318 C. 0, 424 D. 0,551 19. (0.200 Point)
Khảo sát 80 nhân viên ở một công ty thấy có 12 người chưa tốt nghiệp đại học. Tỷ lệ mẫu là: 12:80= A. 0,11 B. 0,15 C. 0,22 D. 0,26 20. (0.200 Point)
Khảo sát 300 sinh viên thấy có 120 người dùng điện thoại iphone. Khoảng tin cậy 90% cho tỷ lệ sinh viên dùng iphone là: Tỷ lệ mẫu : 120:300=0.4 P%= 90% Zα/2=1.65 A. (0,316; 0,489) B. (0,3; 0,5) C. (0,353; 0,447) D. (0,333; 0,666) 21. (0.500 Point)
Phân phối chuẩn là phân phối của biến ngẫu nhiên rời rạc hay liên tục? Liên tục 22. (0.500 Point)
Rút 2 lá trong bộ bài tây 52 lá. Xác suất để rút được 2 lá Q là bao nhiêu? 4C2: 52C2= 1/221 23. (0.500 Point)
Tỷ lệ chữa khỏi bệnh X của một loại thuốc A là 40%. Tính xác suất một nhóm gồm 15 người mắc bênh
X dùng thuốc A thì có 10 người khỏi? 15C10* 0.4^10* 0.6^5=0.0245 24. (0.500 Point)
Giá trị z(alpha/2) của độ tin cậy 98% là bao nhiêu? 2.33 25. (0.500 Point)
Xác suất để An và Bình thi qua môn xác suất lần lượt là 60% và 80%( độc lập nhau). Tính xác suất để
cả 2 người cùng thi qua môn?
P(A.B)= P(A). P(B)=0.6* 0.8= 0.48 26. (0.500 Point)
Giá trị kỳ vọng trong phân phối nhị thức B(n; p) được tính bằng công thức nào? E(X)= n.p
27. Tự luận (3.000 Points)
Khảo sát tiền lương của một số nhân viên tại công ty A, ta thu được bảng dữ liệu sau đây: Lương 4,5- 5,5 5,5-6,5 6,5-7,5 [7,5-8,5) [8,5-9,5) 9,5-10,5 (triệu đồng/tháng) Số nhân viên 29 26 45 33 20 17
A. Những nhân viên có lương từ 8,5 triệu đồng trở lên là nhân viên “bậc cao”.
i/ Tính tỷ lệ mẫu nhân viên “bậc cao” của công ty.
ii/ Tìm khoảng tin cậy đối xứng cho tỷ lệ nhân viên bậc cao với độ tin cậy 95%.
iii/ Tính trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh. B.
i/ Tìm khoảng tin cậy đối xứng cho tiền lương trung bình của một nhân viên với độ tin cậy 95%.
ii/ Một báo cáo cho rằng tỷ lệ nhân viên có lương dưới 6,5 triệu đồng là trên 28%. Với mức ý
nghĩa 5%, có thể chấp nhận báo cáo trên không?
iii/ Giám đốc công ty tuyên bố lương trung bình một nhân viên là 7,5 triệu đồng. Một số nhân
viên công ty muốn kiểm tra điều này. Cho kết luận với mức ý nghĩa 5%.
----------------------------------------hết----------------------------------------------