Đề ôn thi kết thúc học phần đề số 4 - Xác suất thống kê | Trường Đại Học Duy Tân
1. (0.2 Points) Điều tra tôn giáo của 50 người. Biến điều tra là biến gì: A. Định tính B. Định lượng C. Cả 2 đều đúng D. Cả 2 đều sai. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
ÔN THI KẾT THÚC HỌC PHẦN XSTK
PHẦN 1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
1. (0.2 Points) Điều tra tôn giáo của 50 người. Biến điều tra là biến gì:
A. Định tính B. Định lượng C. Cả 2 đều đúng D. Cả 2 đều sai
2. (0.2 Points) Điều tra màu tóc của người dân ở 1 khu cách ly. Biến điều tra sử dụng thang đo nào:
A. thang đo tỷ lệ B. thang đo danh nghĩa C. Thang đo thứ hạng D. Thang đo khoảng
3. (0.2 Points) Trong 50 người khảo sát có 10 người có nhóm máu A. Tần suất của nhóm máu A trong mẫu trên là: A. 7% B. 10% C. 20% D. 80%
4. (0.2 Points) Cho dữ liệu về điểm thi toán của 10 học sinh như sau: 9; 6; 7; 10; 6; 9; 4; 6; 5;
7. Điểm trung bình của 10 học sinh trên là: A. 6.9 B. 5.8 C. 8.4 D. 7.1
5. (0.2 Points) Dữ liệu về nhóm máu của 15 người được cho như sau:
A, AB, O, O, A, AB, B, B, O, O, AB, O, A, O, O.
Giá trị Mode của nhóm dữ liệu trên là: A. B B. A C. AB D. O
6. (0.2 Points) Có 12 bạn nam và 8 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 4 bạn. Xác suất có đúng 3 nam là:
A. 617/969 B. 955/969 C. 352/969 D. 168/969
7. (0.2 Points) 3 vận động viên, mỗi người ném 1 quả bóng vào rổ. Biết rằng xác suất ném
trúng rổ của 3 vận động viên đó lần lượt là 0.6; 0.7 và 0.8. Xác suất cả 3 quả đều trúng rổ là:
A. 0.024 B. 0.336 C. 0.976 D. 0.664
8. (0.2 Points) Một máy báy có 2 động cơ hoạt động độc lập. Biết rằng xác suất mỗi động cơ
hỏng lần lượt là 0.01 và 0.02. Xác suất để không có động cơ nào hỏng là:
A. 0.9702 B. 0.0002 C. 0.0036 D. 0.0024
9. (0.2 Points) Khả năng ngày mai trời mưa là 80%. Vậy khả năng ngày mai trời không mưa là: A. 0% B. 40% C. 60% D. 20%
10. (0.2 Points) Mẫu gồm 10 số liệu: 12; 8; 13; 9; 12; 10; 13; 8; 17; 14. Trung bình mẫu là:
A. 11.6 B. 2.88 C. 9.76 D. 12.42
11. (0.2 Points) Mẫu gồm 10 số liệu: 12; 8; 13; 9; 12; 10; 13; 8; 17; 14. Độ lệch chuẩn mẫu là:
A. 11.6 B. 2.412 C. 2.875 D. 8.27
12. (0.2 Points) Một thùng có 15 chai rượu thật và 10 chai rượu giả. Chọn ngẫu nhiên 6 chai.
Tính xác suất chọn được đúng 3 chai rượu thật là:
A. 47/68 B. 78/253 C. 12/25 D. 2527/2530
13. (0.2 Points) Xác suất để tuyết rơi và xe buýt đến muộn là 0.023. Dự báo thời tiết là ngày
mai 40% khả năng tuyết sẽ rơi. Tìm xác suất ngày mai xe buýt đến muộn biết rằng ngày mai tuyết sẽ rơi.
A. 65% B. 9/17 C. 17/400 D. 23/400
14. (0.2 Points) Chiều cao của nam giới khi trưởng thành ở một vùng dân cư là biến ngẫu
nhiên phân bố chuẩn với trung bình là 160 cm và độ lệch chuẩn là 5 cm. Tỷ lệ thanh niên có
chiều cao nhỏ hơn 155 cm ở vùng này là:
A. 0.1587 B. 0.8413 C. 0.9773 D. 0.0227
15. (0.2 Points) Lãi suất X (đơn vị: %) khi đầu tư vào một loại cổ phiếu A là biến ngẫu nhiên
có phân phối chuẩn với lãi suất trung bình là 18% và độ lệch chuẩn là 4%. Xác suất để một
người đầu tư vào loại cổ phiếu A đó có lãi suất không ít hơn 12% là:
A. 6,68% B. 19,15% C. 72,66% D. 93,32%
16. (0.2 Points) Tại 1 khu dân cư. Tỉ lệ gia đình sở hữu nhà là 70%, sở hữu xe là 45%, cả nhà
và xe là 30%. Tính xác suất chọn một gia đình được gia đình đó sở hữu nhà hoặc xe? A. 30% B. 55% C. 85% D. 15%
17. (0.2 Points) 15% người Mỹ bị viêm xoang mãn tính. Chọn ngẫu nhiên 5 người. Tìm xác
suất có ít nhất 1 người bị viêm xoang.
A. 0.556 B. 0.444 C. 0.75 D. 0.6
18. (0.2 Points) Số cuộc gọi đến Sở cứu hỏa là biến ngẫu nhiên có phân phối Poisson với
trung bình 1 ngày có 5 cuộc gọi. Tính xác suất trong một ngày có 3 cuộc gọi đến Sở cứu hỏa?
A. 0.04 B. 0.34 C. 0.24 D. 0.14
19. (0.2 Points) Trong phòng có 6 cái bóng đèn với xác suất mỗi bóng bị hỏng là 0.2. Xác
suất có đúng 2 bóng hỏng là bao nhiêu?
A. 0.12056 B. 0.24576 C. 0.02364 D. 0.12084
20. (0.2 Points) Một sinh viên có xác suất giải được một bài toán khó là 0.6. Đưa cho anh ta 5
bài toán khó được chọn một cách ngẫu nhiên. Xác suất để anh ta giải được ít nhất 2 bài là:
A. 0.08704 B. 0.2304 C. 0.86451 D. 0.91296
PHẦN 2. CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN (3 điểm)
Câu 21. (0.500 Point) (Phân phối nhị thức) Trong một văn phòng có 8 máy tính hoạt động
độc lập. Xác suất trong một ngày các máy tính đó bị hỏng đều như nhau và bằng 0.2. Tính
xác suất trong một ngày có 2 máy bị hỏng. (ĐS: 0.294)
Câu 22. (0.500 Point) (Phân phối nhị thức) Trong một văn phòng có 8 máy tính hoạt động
độc lập. Xác suất trong một ngày các máy tính đó bị hỏng đều như nhau và bằng 0.2. Tính số
máy trung bình bị hỏng. (ĐS: 1.6)
Câu 23. (0.500 Point) (Phân phối nhị thức) Trong một văn phòng có 8 máy tính hoạt động
độc lập. Xác suất trong một ngày các máy tính đó bị hỏng đều như nhau và bằng 0.2. Tính độ
lệch chuẩn cho số máy bị hỏng. (ĐS: 1.131)
Câu 24. (0.500 Point) Số khách hàng vào một cửa hàng trong một giờ là biến ngẫu nhiên tuân
theo luật phân phối Poisson với tham số trung bình 12. Tính xác suất để trong một giờ nào đó
có 5 khách vào cửa hàng. (ĐS: 0.013)
Câu 25. (0.500 Point) Cho Z là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn tắc. Hãy tính xác suất P(Z < 1.5). (ĐS: 0.9332)
Câu 26. (0.500 Point) Tuổi thọ của một loại sản phẩm là biến ngẫu nhiên phân phối theo qui
luật chuẩn với tuổi thọ trung bình là 9 năm và độ lệch chuẩn là 2 năm. Nếu qui định thời gian
bảo hành là 5 năm thì tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành là bao nhiêu? (ĐS: 0.0228)
PHẦN 3. CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 27. (3.000 Points)
Câu a. (1.5 point) Để nghiên cứu tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế của người dân thành phố như
thế nào. Chính quyền TP điều tra ngẫu nhiên một mẫu 300 người dân thấy 250 người có thẻ BHYT.
i) Hãy tìm tỷ lệ mẫu của mẫu trên?
ii) Tìm khoảng tin cậy 97% cho tỉ lệ người dân TP tham gia bảo hiểm y tế?
iii) Một báo cáo của Sở Y tế nói rằng tỉ lệ người dân thành phố đã tham gia bảo hiểm y tế là
88%. Với mức ý nghĩa 5% hãy kiểm định báo cáo của Sở đúng hay sai?
Câu b. (1.5 point) Một nghiên cứu trên một mẫu 200 bé 6 tuổi cho thấy số giờ xem Tivi trung
bình trong một ngày của mẫu này là 3 giờ và độ lệch chuẩn là 1.1 giờ. Sử dụng mẫu này để
trả lời các câu hỏi sau:
i) Biết tin cậy 95%. Hãy tìm giá trị tới hạn Z0.025?
ii) Tìm khoảng tin cậy 95% cho thời gian xem tivi trung bình trong một ngày của các bé 6 tuổi.
iii) Có ý kiến cho rằng thời gian xem Tivi trung bình trong một ngày của các bé 6 tuổi là 3.5
giờ. Hãy kiểm định ý kiến trên, biết mức ý nghĩa 3%.
ĐỀ THI ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU “GIÁO TRÌNH XSTK”