



















Preview text:
ĐỀ SỐ 4 
Câu 1(1.5đ).Trong một cuộc họp lấy ý kiến về 7 vấn đề ,người được hỏi 
ghi vào một phiếu trả lời sẵn bằng cách để nguyên hoặc phủ định các 
câu trả lời tương ứng với 7 vấn đề đã nêu.Chứng minh rằng với 1153 
người được hỏi luôn tìm được ít nhất 10 người trả lời giống hệt nhau.  Giải: 
Xếp những người có cùng câu trả lời giống nhau thành 1 nhóm. 
Có tất cả 7 câu trả lời và với mỗi câu trả lời có 2 lựa chọn. 
Vậy theo nguyên lý Dirichlet tồn tại một nhóm có ít nhất [    1153  ]=10 người.  2∗ 2∗ ∗2  ∗ 2 ∗ ∗ 2 2 2 
Câu 2(1.5đ).Có bao nhiêu xâu khác nhau có thể lập từ các chữ cái trong  từ ANAMARAM.   
Giải: Từ này chứa 4 chữ A ,2 chữ M ,1 chữ N,1 chữ R.Để xác 
định số xâu khác nhau ta thấy có C(8,4) cách chọn 4 chỗ cho 4 
chữ A,còn lại 4 chỗ trống.Có C(4,2) cách chọn 2 chỗ cho 2 chữ 
M,còn lại 2 chỗ trống.Có thể đặt chữ N bằng C(2,1) cách và 
C(1,1) cách đặt chữ R vào xâu.Theo nguyên lý nhân ,số các xâu 
khác nhau có thể tạo được là :    C4   8 !  10* C46*C12*C11= 
8 !∗4 !∗2 !∗1!  = =840 xâu. 
4 !∗2 !∗4 !∗2 !∗1!∗1 !∗1!∗0 
4 !∗2!∗1 !∗1!   
Câu 3(2.0đ).Tìm ma trận liền kề cho các đồ thị sau:  a) K5.          A        E  B   0 1 1 1 1  1 0 1 1 1  1 1 0 1 1  1 1 1 0 1  1 1 1 1 0      D  C                      b) K4,3.      V5  V6  V7      V4  V1  V2  VV 3 1 0  V2 0  0 V3 0  V4 1 V 1 5   1  V1   0 0 0 0 1 1 1  V2  0 0 0 0 1 1 1  0 0 0 0 1 1 1  V3  1 1 1 1 0 0 0  V4  1 1 1 1 0 0 0  V5  1 1 1 1 0 0 0  V6 V7            V6    V7  Giải: 
Câu 4(2.0đ).Giải bài toán người phát thư Trung Hoa với đồ thị cho  trong hình sau:      12  11      9  10        5  6  7  8        Giải:      12  11  9  10  1  2  3  4  5  6  7  8  1) v0(g)={1 , 3, 8 , 11} 
2) p1={(1 , 3),(8 , 11)}; p2={(1 , 8),(3 , 11)};p3={(1 , 11),(3 , 8)};  3)-D(p1)=3+2=5  -D(p2)=3+2=5  -D(p3)=3+1=4 
4) Hàng trình có độ dài=21+4=25      12  11  9  10  1  2  3  4  5  6  7  8     
5) 1->5->6->1->9->2->6->7->2->3->7->8->3->4->8->3->10->4->11     
->10->9->12->11->12->9->1 
Câu 5(3.0đ)câu chưa đầy đủ đề .Tìm cây khung nhỏ nhất bằng thuật 
toán Kruskal cho đồ thị như sau:      13  V V 4  2    8  Giải :  14    16  V   1  V6  14  9      10    8      V3  V5  12      13  V V4  2  8  V V 6  1  9  8  V V5  3  12   
Bước 1:Sắp xếp thứ tự các cạnh theo trọng số tăng dần 
S={(v1v3: 8), (v4v6: 8), (v4v5: 9), (v5v6: 10), (v3v5: 12), (v2v4: 13), (v1v2: 14  ), (v2v3:14), (v3v4: 16)}  Bước 2:lặp  ET={}  - s = v1v3, ET = {v1v3}.  - s = v5v6, ET = ET U {v5v6}.  ET= ET \ {v5v6}  - s = v4v6, ET = ET U{v4v6}.  - s = v3v5, ET = ET U {v3v5}.  - s = v4v5, ET = ET U {v4v5}. 
- s = v2v4, ET = ET U{v2v4},stop.  ĐỀ SỐ 8     
Câu 1(1.5đ).Trong giỏ trái cây có 5 loại trái là 
Cầu ,Dừa ,Đủ ,Xoài ,Cam mỗi loại có ít nhất 7 trái. Hỏi có bao nhiêu 
cách xếp lên dĩa với 7 trái mà không cần phân biệt thứ tự cũng như loại  trái. 
Giải : Vì ta không kể tới thứ tự loại trái và vì ta chọn đúng 7 lần, mỗi lần 
lấy 1 trong 5 loại trái nên mỗi cách chọn 5 loại trái này chính là một tổ 
hợp chập 7 từ 5 phần tử. Do đó số cần tìm là  C 7 5+7-1 = 330 cách 
Câu 2(1.5đ).Trong tổng số 2504 sinh viên của một khoa công nghệ 
thông tin,có 1876 theo học môn ngôn ngữ lập trình Pascal, 999 học môn 
ngôn ngữ Fortran và 345 học ngôn ngữ C. Ngoài ra còn biết 876 sinh 
viên học cả Pascal và Fortran, 232 học cả Fortran và C, 290 học cả 
Pascal và C. Nếu 189 sinh viên học cả 3 môn Pascal,Fortran và C thì 
trong trường hợp đó có bao nhiêu sinh viên không học môn nào trong 3 
ngôn ngữ lập trình kể trên .  Giải :  Gọi: 
A là tập các sinh viên học ngôn ngữ Pascal 
B là tập các sinh viên học ngôn ngữ Fortran 
C là tập các sinh viên học ngôn ngữ C  N là tổng số sinh viên 
K là tổng số sinh viên học ít nhất 1 môn 
Áp dụng nguyên lý bù trừ ta có: 
K = |A| + |B| +|C | - |A ∩ B|- |A ∩ C| - |B ∩ C|+ | A∩ B ∩ C| 
= 1876+999+345-876-232-290+189  =2011     
Số học sinh không học bất cứ môn nào trong cả 3 môn là: 
N-K= 2504-2011= 493 ( sinh viên) 
Câu 3(2.0đ).Cho G là một đồ thị phẳng liên thông có 10 miền và tất cả 
các đỉnh đều có bậc 4. Tìm số đỉnh của G.  Giải : 
Câu 4(2.0đ).Viết các biểu thức sau đây theo ký pháp quen thuộc. 
−* ↑ / − − a b * 3 c 2 4 ↑ −c d 5 * − − a c d / ↑ − b * 2 d 4 3  Giải : 
−* ↑ / − (a – b) 3c 2 4 (c-d)5 * (a – c – d) / ↑ (b − 2d) 4 3  − – –
* ↑ (a b 3c) 4 (c-d)5 * (a – c – d) / (b − 2d)4 3  2  − – –
* ( (a b 3c) )4 (c-d)5 * (a – c – d)  (b−2d)4  2  3 
− (a – b – 3 c )  (b−2 d)4   ( 
)4(c-d)5 (a – c – d) 2  3 
(a – b – 3 c )  (b−2 d)4  ( 
)4(c-d)5 − (a – c – d) 2  3 
Câu 5(3.0đ).Tìm cây khung nhỏ nhất bằng thuật toán Prim của đồ thị 
với ma trận trọng số sau:         
Yêu cầu: Viết kết quả trung gian trong từng bước lặp , kết quả cuối cùng 
được đưa ra trong từng tập cạnh và độ dài nhỏ nhất của cây khung cần  tìm.  Giải :        A  B  C  D  E  F  G  H  VT  ET  0,A 
13,A 11,A 12,A 11,A 10,A 22,A 17,A A  {}  - 
13,A 11,A 12,A 11,A 10,A 17,F  14,F  U {F}  (F,A)  -  13,A 11,A 12,A 11,A -  17,F  14,F  U {C}  U {(C,A)}  -  13,A -  12,A 11,A -  16,E 14,F  U {E}  U {(E,A)}  -  13,A -  12,A -  -  16,E 9,D  U {D}  U {(D,A)}  -  11,H -  -  -  -  15,H 9,D  U {H}  U {(H,D)}  -  11,H -  -  -  -  15,H -  U {B}  U {(B,H)}  -  -  -  -  -  -  15,H -  U {G}  U {(G,H)} 
SUM(T) = 0 + 11 + 11 + 12 + 11 + 10 + 15 + 9 =79 
ET= {(F,A), (C,A), (E,A), (D,A), (H,D), (B,H), (G,H)}    ĐỀ SỐ 16     
Câu 1(1.5đ).Đếm xem trong khoảng từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia 
hết cho 3 hoặc chia hết cho 5 hoặc chia hết cho 7.  Giải : 
Gọi A là tập chia hết cho 3,|A| =[ 100 ] = 33  3 
Gọi B là tập chia hết cho 5,|B| =[ 100 ] = 20  5 
Gọi C là tập chia hết cho 7,|C| =[ 100 ] = 14  7  Ta có : |A∩B| = 15  [ 100 ] = 6  |A∩C| = 21  [ 100 ] = 4  |B∩C| = 35  [ 100 ] = 2  Và |A∩B∩C| = 105  [ 100 ] = 0 
Suy ra:|A∪B∪C|=N1-N2+N3=(33+20+14)-(6+4+2)+0 
=>|A∪B∪C|=33+20+14-6-4-2+0= 55. 
Câu 2(1.5đ).Một cuộc họp gồm 12 người tham dự để bàn về 3 vấn đề. 
Có 8 người phát biểu vấn đề I, 5 người phát biểu vấn đề II và 7 người 
phát biểu vấn đề III. Ngoài ra, có đúng 1 người không phát biểu vấn đề 
nào.Hỏi nhiều lắm là có bao nhiêu người phát biểu cả 3 vấn đề.  Giải : 
Gọi A là tập bàn luận về vấn đề I ,|A| = 8 
Gọi B là tập bàn luận về vấn đề II ,|B| = 5 
Gọi C là tập bàn luận về vấn đề III ,|C| = 7  Biết N=12,N4=1     
Ta có : N = N - |A∪B∪C|=N-(|A|+|B|+|C|)-( |A∩B|+ |A∩C|+ |B∩C|)+(|  A∩B∩C|) 
Bài này ta sử dụng công thức tính nhanh: 
|A∩B∩C|=N1 + N2 + N3 + N4 – N=9  |A∩B∩C| = 9=4  2 
=>Có 4 người phát biểu 3 vấn đề 
Câu 3(2.0đ).Tìm ma trận liền kề cho các đồ thị sau:  a) K4;           0 1 1 1  1 0 1 1  1 1 0 1  1 1 1 0              b) K4,3.          Giải: 
Câu 4(2.0đ).Trong một cuộc hội thảo quốc tế, có 17 đại biểu đến từ 17 
quốc gia tham dự, mỗi ngày ngồi họp với nhau một lần quanh một bàn 
tròn.Biết rằng mọi người rất muốn làm quen với nhau, nên cần sắp xếp 
chỗ ngồi.Hỏi hội thảo kéo dài bao nhiêu ngày và sắp xếp các đại biểu 
như thế nào sao cho mỗi lần ngồi họp ,mỗi đại biểu có hai người kế bên  là bạn mới ?  Giải: 
Câu 5(3.0đ).Tìm đường đi ngắn nhất xuất phát từ đỉnh A đến các đỉnh 
còn lại của đồ thị biểu diễn bằng ma trận trọng số sau bằng thuật toán 
Dijktra. Yêu cầu viết kết quả trung gian trong từng bước lặp và liệt kê 
chi tiết các đường đi.        Giải:    A  B  C  D  E  F  G  VT  0,A  3,A  6,A  00,A  00,A  00,A  00,A  A  -  3,A  5,B  7,B  00,A  00,A  00,A  U {B}  -  -  5,B  6,C  9,C  7,C  00,A  U {C}  -  -  -  6,C  8,D  7,C  10,D  U {D}  -  -  -  -  8,D  6,C  10,D  U {F}  -  -  -  -  8,D  -  9,E  U {E}  -  -  -  -  -  -  9,E  U {G}  TRUY XUẤT BẢNG:  A->B: 3 ; A->B; 
A->D:6; A->B->C->D; 
A->C:5 ; A->B->C; 
A->E:8; A->B->C->D->E; 
A->F: 6 A->B->C->F; 
A->G:9; A->B->C->D->E->G;     
1. Tìm hệ thức truy hồi và điều kiện đầu để đếm số cách đi lên cầu 
thang n bậc với bước từng bậc một, bước 2 bậc một hoặc 3  bước một.  Giải: 
Trường hợp 1: Cầu thang 1 bậc ( n = 1 )  Ta có: 
Người đó có thể bước theo cách: 1 bậc một. => Có 1 cách đi 
Trường hợp 2: Cầu thang 2 bậc ( n = 2)  Ta có: 
Người đó có thể bước theo cách: 1 bậc - 1 bậc ; 2 bậc => có 2  cách 
Trường hợp 3: Cầu thang 3 bậc ( n = 3 )  Ta có: 
Người đó có thể bước theo cách: 1 bậc - 1 bậc - 1 bậc; 2 bậc - 1 
bậc; 1 bậc - 2 bậc; 3 bậc => có 4 cách 
Trường hợp 4: Cầu thang 4 bậc  Ta có: 
Người đó có thể bước theo cách: 1 bậc - 1 bậc - 1 bậc - 1 bậc; 2 
bậc - 1 bậc - 1 bậc; 1 bậc - 1 bậc - 2 bậc; 1 bậc - 2 bậc - 1 bậc ; 2 
bậc - 2 bậc; 3 bậc - 1 bậc ; 1 bậc - 3 bậc => có 7 cách 
Suy ra trong trường hợp tổng quát để đếm số cách đi ta có thể 
liệt kê dãy số trên theo cách: 
Những số đứng sau bằng tổng của ba số đứng ngay trước nó. 
Vậy ta xậy dựng được: Sn = Sn-1 + Sn-2 +Sn-3     
Với các điều kiện đầu: S1=1;S2=2;S3=3.   
2. Tìm nghiệm của hệ thức truy hồi sau: 
an = 6an−1 − 11an−2 + 6an−3 với các điều kiện đầu  a0 = 2, a1 = 5 và a2 = 15    Giải: 
Đa thức đặc trưng của hệ thức truy hồi này là r3 - 6r2 + 11r – 6. 
Các nghiệm đặc trưng là : r = 1 , r = 2 , r = 3.Do vậy nghiệm của 
hệ thức truy hồi có dạng: an= ∝11n+∝22n+∝33n 
Các điều kiện ban đầu  a0=2= ∝1+∝2+∝3  a1=5= ∝1+∝22+∝33  a2=15= ∝1+∝24 +∝39 
Giải hệ phương trình này ta nhận được ∝1¿ 1 ,∝2¿−1 ,∝3=2. 
Vì thế,nghiệm duy nhất của các hệ thức truy hồi này và các điều 
kiện ban đầu đã cho là dãy {an} với an=1-2n+2*3n   
3. Tìm nghiệm của hệ thức truy hồi sau: 
an = 2an−1 + 5an−2 − 6an−3 với các điều kiện đầu  a0 = 7, a1 = −4, a2 = 8  Giải: 
Phương trình đặc trưng là : r3 - 2r2 -5r + 6. 
Nó có nghiệm là : r = -2 , r = 1 , r = 3. 
Do đó, lời giải của hệ thức truy hồi có dạng: an= ∝1(-2)n+∝21n+∝33n     
Để tìm các hệ số ∝1, ∝2, ∝3.Sử dụng các điều kiện ban đầu  a0=7= ∝1+∝2+∝3 
a1=-4= ∝1(−2)+∝2+∝33 a2=8=  ∝14 +∝2+∝39 
Giải hệ phương trình này ta nhận được ∝1¿ 3 , ∝2¿ 5 , ∝3=-1. 
Vì thế,nghiệm duy nhất của các hệ thức truy hồi này và các điều 
kiện ban đầu đã cho là dãy {an} với an=3*(-2)n+5n+(-3)n 
4. Tìm nghiệm của hệ thức truy hồi sau: 
an = 5an−1 + 6an−2 với các điều kiện đầu  a0 = 1, a1 = 3  Giải: 
Phương trình đặc trưng là : r2 - 5r – 6 ,có các nghiệm là r = 6 và r  = -1. 
Do đó, dãy {an} là một lời giải đối với hệ thức truy hồi khi và chỉ  khi 
an= ∝16n+∝2(-1)n ,với các giá trị ∝1, ∝2 nào đó. 
Từ điều kiện ban đầu, suy ra rằng  a0=1= ∝1+∝2  a1=3= ∝16+∝2(-1) 
Giải hệ phương trình này ta được ∝ 4   3  1¿ , ∝2¿ .  7  7 
Vì thế,nghiệm duy nhất của các hệ thức truy hồi này và các điều 
kiện ban đầu đã cho là dãy {an} với an= 4 * 6n + 3∗¿(-1)n  7  7     
5. Có bao nhiêu xâu nhị phân có độ dài bằng n = 10 và có 5 số 0 
liền nhau hoặc 5 số 1 liền nhau.  Giải: 
Gọi A là tập hợp các xâu nhị phân có độ dài n=10 có 5 số 0 liền  nhau. 
Cấu hình 1: [0][0][0][0][0][x][x][x][x][x]= 25 
Cấu hình 2: [1][0][0][0][0][0][x][x][x][x]=24 
Cấu hình 3: [x][1][0][0][0][0][0][x][x][x]=24 
Cấu hình 4: [x][x][1][0][0][0][0][0][x][x]=24 
Cấu hình 5: [x][x][x][1][0][0][0][0][0][x] =24 
Cấu hình 6: [x][x][x][x][1][0][0][0][0][0]= 24 
- Ta có số nhị phân có 5 số 0 liên tiếp với độ dài n=10 là: A= 112 
Gọi B là tập hợp các xâu nhị phân có độ dài n=10 có 5 số 1 liền  nhau. 
Cấu hình 1: [1][1][1][1][1][x][x][x][x][x]= 25 
Cấu hình 2: [0][1][1][1][1][1][x][x][x][x]=24 
Cấu hình 3: [x][0][1][1][1][1][1][x][x][x]=24 
Cấu hình 4: [x][x][0][1][1][1][1][1][x][x]=24 
Cấu hình 5: [x][x][x][0][1][1][1][1][1][x] =24 
Cấu hình 6: [x][x][x][x][0][1][1][1][1][1]= 24 
- Ta có số nhị phân có 5 số 1 liên tiếp với độ dài n=10 là: B= 112 
- Có 2 trường hợp trùng nhau giữa A và B: 
Cấu hình 1: : [0][0][0][0][0][1][1][1][1][1] 
Cấu hình 2: : [1][1][1][1][1][0][0][0][0][0]     
Số nhị phân có độ dài là 10 và hoặc có 5 số 0 liên tiếp hoặc 5 số  1 liên tiếp là:  A+ B -2= 222 
6. Đếm xem có bao nhiêu xâu nhị phân độ dài n = 8 có 3 số 0 liên 
tiếp hoặc 4 số 1 liên tiếp nhau.  Giải: 
Gọi A là tập hợp các xâu nhị phân có độ dài n=8 có 3 số 0 liên  tiếp . 
Cấu hình 1: [0][0][0][x][x][x][x][x]= có 25 xâu. 
Cấu hình 2: [1][0][0][0][x][x][x][x]=có 24 xâu. 
Cấu hình 3: [x][1][0][0][0][x][x][x]=có 24 xâu. 
Cấu hình 4: [x][x][1][0][0][0][x][x]=có 24 xâu. 
Cấu hình 5: [x][x][x][1][0][0][0][x]=có 24 - 2 xâu(đã xuất hiện 2 lần ở  cấu hình 1). 
Cấu hình 6: [x][x][x][x][1][0][0][0]=có 24 -3 xâu(đã xuất hiện 2 lần ở  cấu hình 1 và 1 mo 
- Ta có số nhị phân có 3 số 0 liên tiếp với độ dài n = 8 là: A= 107 
Gọi B là tập hợp các xâu nhị phân có độ dài n=8 có 4 số 1 liên  tiếp . 
Cấu hình 1: [1][1][1][1][x][x][x][x]=có 24 xâu 
Cấu hình 2: [0][1][1][1][1][x][x][x]=có 23 xâu 
Cấu hình 3: [x][0][1][1][1][1][x][x]=có 23 xâu 
Cấu hình 4: [x][x][0][1][1][1][1][x]=có 23 xâu 
Cấu hình 5: [x][x][x][0][1][1][1][1]=có 23 xâu 
- Ta có số nhị phân có 4 số 1 liên tiếp với độ dài n=8 là: B= 48     
- Có 4 trường hợp trùng nhau giữa A và B: 
Cấu hình 1: [1][1][1][1][0][0][0][0] 
Cấu hình 2: [0][0][0][0][1][1][1][1] 
Câu hình 3: [1][1][1][1][1][0][0][0] 
Cấu hình 4: [0][0][0][1][1][1][1][1] 
Cấu hình 5: [0][0][0][1][1][1][1][0] 
Cấu hình 6: [0][1][1][1][1][0][0][0] 
Câu hình 7: [1][0][0][0][1][1][1][1] 
Cấu hình 8: [1][1][1][1][0][0][0][1] 
Số xâu nhị phân độ dài n = 8 có 3 số 0 liên tiếp hoặc 4 số 1 liên  tiếp nhau à:  A+ B - 8=147   
Bài tập 1.4 Tài khoản của thí sinh trên trang web 
oj.hueuni.edu.vn gồm 6 ký tự, trong đó 2 ký tự đầu tiên lấy 
trong 26 chữ cái (không dùng chữ O và I ). 4 chữ số còn lại  lấy từ tập 0..9. 
Hỏi quản lý được bao nhiêu handle (username) bao nhiêu?  Giải : 
Gọi tài khoản thí sinh trang web oj.hueuni.edu.vn là XYabcd   
Với X, Y là 1 kí tự trong 24 chữ cái (không dùng chữ O và I trong  bảng 26 chữ cái) 
abcd là 4 chữ số lấy từ tập {0;..;9}     
Suy ra có 24*24*10*10*10*10 = 5760000 cách lập ra 1 handle  (username) 
Số tài khoản handle (username) được là 5760000 tài khoản   
Bài tập 1.5 Cho tập hợp X = {0, 1, 2, 3, 4, 5} Có thể lập được 
bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau từ X, ví dụ  1234, 3425.  Giải:   
Gọi ABCD là số được lập nên từ X  Ta có: 
A có 5 cách chọn ( trừ 0 )    B có 5 cách chọn    C có 4 cách chọn    D có 3 cách chọn   
Vậy tổng số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau được lập từ X là:  5*5*4*3= 300 cách 
Bài tập 1.6 Cho một lưới gồm các ô vuông. Các nút được 
đánh số từ 0 đến n theo chiều từ trái sang phải và từ 0 đến k 
theo chiều từ dưới lên trên. Hỏi có bao nhiêu đường đi khác 
nhau từ nút (0, 0) đến nút (n, k) nếu chỉ cho phép đi trên cạnh 
các ô vuông theo chiều sang phải hoặc lên trên?      Giải:   
Đường đi từ từ nút(0,0) đến nút(n,k) cần đi hết n+ k bước (n sang  phải và k lên trên) 
Ta coi đường đi là xâu nhị phân có độ dài n+k , coi mỗi bước lên 
là 1, bước sang phải là 0 
Từ đó bài toán trở thành tìm số xâu nhị phân có độ dài n+k với  đúng n bit 0 và k bit 1. 
Ví dụ với n = 3, k = 2 ta có các xâu thõa mãn   
00011 ; 00101 ; 00110 ; 01001 ; 01100 ; 01010 ; 10001 ; 10010 ;  10100 ; 11000    =>Có 10 xâu thõa mãn   
Suy ra, tổng quát ta có C(n,n+k) xâu nhị phân thõa mãn bài toán  tìm xâu nhị phân 
Vậy có C(n,n+k) đường đi khác nhau từ nút (0,0) đến nút (n,k)   
Bài tập 1.7 Phương trình x1 + x2 + x3 + x4 + x5 = 21 có bao nhiêu 
nghiệm nguyên không âm?  Giải:   
Chúng ta nhận thấy mỗi nghiệm của phương trình ứng với một     
cách chọn phần tử từ một tập có 5 loại áo cho x1 phần tử loại 1,x2 
phần tử loại 2,x3 phần tử loại 3,x4 phần tử loại 4,x5 phần tử loại 
5được chọn.Vì vậy số nghiệm bằng số tổ hợp lập chập 21 từ tập 
có 5 phần tử và bằng C215+21-1=12650 nghiệm.   
Bài tập 1.8 Có bao nhiêu xâu khác nhau nếu hoán vị các ký tự 
của từ ’MISSISSIPI’.    Giải:   
Từ này chứa 1 chữ M ,4 chữ S ,4 chữ I,1 chữ P.Để xác định số 
xâu khác nhau ta thấy có C(10,4) cách chọn 4 chỗ cho 4 chữ 
S,còn lại 6 chỗ trống.Có C(6,4) cách chọn 4 chỗ cho 4 chữ I,còn 
lại 2 chỗ trống.Có thể đặt chữ M bằng C(2,1) cách và C(1,1) cách 
đặt chữ P vào xâu.Theo nguyên lý nhân ,số các xâu khác nhau 
có thể tạo được là :    C410* C46*C12*C11= 
10 !∗6 !∗2!∗1 !  =  10 !  =6300 xâu. 
4 !∗6 !∗4 !∗2!∗1 !∗1!∗1 !∗0 
4 !∗4 !∗1!∗1 !   
Bài tập 1.9 Chỉ ra rằng có ít nhất 4 người trong số 25.000.000 
người có cùng tên họ viết tắt bằng ba chữ cái viết hoa sinh 
cùng một ngày trong năm (không nhất thiết phải cùng một  năm).    Giải: