Đề ôn tập Triết - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng
Câu 1: Phân tích nguồn gốc Triết học? Giải thích vì sao? Tại sao Triết học lạira đời vào Thế kỷ 18? Trả lời câu hỏi tại sao? (nhớ ghi đủ ý)? Triết học là gì? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác -Lênin (THML01)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ĐỀ TRIẾT HỌC CHƯƠNG 1:
Câu 1: Phân tích nguồn gốc Triết học? Giải thích vì sao? Tại sao Triết học lại
ra đời vào Thế kỷ 18? Trả lời câu hỏi tại sao? (nhớ ghi đủ ý)? Triết học là gì? Trả lời:
C nhiu đ5nh ngh6a v7 triết học nhưng cc đnh ngha thưng bao hm nhng nô i dung ch yu sau:
Trit h"c l mô t h$nh th%c & th%c x( hô i
Khch th* khm ph ca trit h"c l th gi-i (g/m c0 th gi-i bên trong v
bên ngoi con ngưi) trong hê th4ng ch5nh th* ton v6n v4n c ca n
Trit h"c gi0i th7ch t8t c0 m"i s9 vâ t, hiê n tưth gi-i v-i m>c đ7ch t$m ra nhng quy luâ t ph? bin nh8t chi ph4i, quy đnh
v quyt đnh s9 vâ n đô ng ca th gi-i, ca con ngưi v ca tư duy
V-i t7nh cch l loAi h$nh nhâ n th%c đă c thC, đô c lâ p v-i khoa h"c v khc
biê t v-i tôn gio, tri th%c trit h"c mang t7nh hê th4ng, logic v h$nh tưv th gi-i, bao g/m nhng nguyên tDc cơ b0n, nhng đă c trung b0n ch8t v
nhng quan đi*m nn t0ng v m"i t/n tAi
Trit h"c l hAt nhân ca th gi-i quan
V-i s9 ra đi ca Trit h"c Mac – Lenin, trit h"c l hê th4ng quan đi*m l& luâ n
chung nh8t v th gi-i v v tr7 con ngưi trong th gi-i đ, l khoa h"c v
nhng quy luâ t vâ n đô ng, pht tri*n chung nh8t ca t9 nhiên, x( hô i v tư duy.
Triết học ra đời vo kho0ng tK th kL VIII đn th kL VI trư-c Công Nguyên tAi
cc trung tâm văn minh l-n ca nhân loAi thi C? đAi (phương Đông: Ấn độ v
Trung hoa, phương Tây: Hy LAp).
V-i t7nh cch l một h$nh thi & th%c x( hội, trit h"c c ngu/n g4c nhận th%c v ngu/n g4c x( hội.
Nguồn gốc nhận thức:
+ Khi kho tng tri th%c loi ngưi đ( h$nh thnh đưđnh. Tư duy ca con ngưi đ( đAt đn tr$nh độ trKu tưha, hệ th4ng ha đ* xây d9ng nên cc quan đi*m chung nh8t v th gi-i v
v vai trò ca con ngưi trong th gi-i đ.
+ Khi tư duy con ngưi c kh0 năng rút ra nhng ci chung trong mu4n vn
nhng s9 kiện, hiện tư Nguồn gốc xã hội:
+ Khi x( hội loi ngưi đAt t-i một tr$nh độ tương đ4i cao ca s0n xu8t x(
hội, phân công lao động x( hội h$nh thnh, ca c0i tương đ4i dư thKa, tư hu
ha tư liệu s0n xu8t đưra đi.
+ Lao động tr7 c tch khỏi lao động chân tay, tầng l-p tri th%c xu8t hiện,
cc nh thông thi đ( đ năng l9c tư duy đ* trKu tưhệ th4ng ha cc tri th%c thi đAi.
Triết học lại ra đời vào Thế kỷ 18 v$ Trit h"c không ra đi ở thi kỳ cộng s0n
nguyên thuL m ch5 đn thi kỳ chim hu nô lệ, v-i việc x( hội xu8t hiện phân
chia giai c8p v s9 ra đi bộ phận lao động tr7 c th$ trit h"c m-i ra đi. Đ/ng thi
con ngưi lúc đ m-i pht tri*n v h$nh thnh nên v4n hi*u bit nh8t đnh, tư duy
đAt đn tr$nh độ c th* khi qut ha, trKu tư(Đặc điểm
- Tính hệ thống: Triết học bao giờ cũng là một hệ thống các quan niệm chung về thế giới. Không giống
các khoa học cụ thể chỉ xem xét thế giới trên từng phương diện cụ thể, nhất định, triết học xem xét thế
giới như một chỉnh thể và trên cơ sở đó tìm cách đưa ra một hệ thống quan niệm chung về chỉnh thế đó.
Tư duy triết học, do đó, cũng là tư duy về chỉnh thể.
- Tính thế giới quan: Thế giới quan là hệ thống các quan niệm về thế giới, về vị trí của con người trong
thế giới cũng như quan niệm về chính bản thân và cuộc sống con người.
Trong thế giới quan không chỉ có những quan niệm về thế giới mà còn bao hàm cả nhân sinh quan, là
những quan niệm về cuộc sống của con người và loài người. Chính do chỗ triết học có tính hệ thống, bao
gồm hệ thống những quan niệm chung về thế giới trong tính chỉnh thể, cho nên nó cũng đồng thời mang
tính thế giới quan, hơn nữa nó còn là hạt nhân lý luận của thế giới quan.
- Tính giai cấp: Do triết học ra đời và tồn tại trong điều kiện xã hội đã phân chia giai cấp cho nên nó
luôn luôn mang tính giai cấp. Không có triết học phi giai cấp, mà ở đây, triết học chính là sự khái quát
của mỗi giai cấp trong xã hội về thế giới và về cuộc sống con người, về trình độ nhận thức, về thái độ và
lợi ích của giai cấp đó. Thực tế, các nhà triết học trong lịch sử đều xuất phát từ lợi ích của giai cấp mình
mà khái quát triết học, đưa ra các quan niệm về thế giới nói chung, về cuộc sống con người nói riêng.
Đối tượng nghiên cứu của triết học
Đối tượng nghiên cứu của triết học luôn thay đổi kể từ khi nó ra đời cho tới nay.
- Thời kỳ cổ đại, trong điều kiện tri thức còn nghèo nàn, không có sự phân ngành khoa học, khi mới ra
đời, với tư cách là hình thái tri thức cao nhất cho phép người ta hiểu được bản chất của mọi vật thì triết
học không có đối tượng nghiên cứu riêng. Nói cách khác, đối tượng nghiên cứu của triết học lúc này bao
gồm tất cả mọi lĩnh vực tri thức, tự nhiên cũng như xã hội. Triết học được coi là “khoa học của các khoa
học”. Nhà triết học được coi là nhà thông thái, đồng thời cũng là nhà khoa học cụ thể.
- Thời kỳ Trung cổ, trong điều kiện chế độ phong kiến thống trị và giáo hội La Mã ảnh hưởng hết sức to
lớn ở châu Âu, triết học không còn là một khoa học độc lập mà đã trở thành một bộ phận của thần học,
nó có nhiệm vụ lý giải những vấn đề tôn giáo. Đối tượng nghiên cứu của triết học lúc này không còn là
những vấn đề tri thức tự nhiên, xã hội mà là những vấn đề có tính tôn giáo như sự tồn tại và vai trò của
Thượng đế, niềm tin tôn giáo, v.v..
- Thời kỳ phục hưng - cận đại, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học thực nghiệm nhằm đáp ứng nhu
cầu của thực tiễn, đặc biệt là thực tiễn sản xuất công nghiệp, mà từ thế kỷ XV trở đi, triết học cũng thay
đổi sâu sắc. Do sự hình thành các môn khoa học độc lập mà tham vọng của triết học muốn đóng vai trò
“khoa học của mọi khoa học” dần dần bị phá sản. Đối tượng của triết học không còn bao hàm mọi lĩnh
vực tri thức khoa học như thời cổ đại. Đồng thời, triết học cũng không còn là một bộ phận của thần học,
là “tôi tớ” của thần học như thời trung cổ nữa. Sự phát triển của khoa học thực nghiệm đã ảnh hưởng
tích cực tới triết học thời kỳ này. Triết học dần khôi phục lại vị trí của mình với tính cách là lĩnh vực tri
thức khái quát nhất về sự tồn tại thế giới.
Hoàn cảnh kinh tế - xã hội và sự phát triển mạnh mẽ của khoa học vào đầu thế kỷ XIX đã dẫn tới sự ra
đời triết học Mác. Triết học Mác ra đời đã đoạn tuyệt triệt để với quan niệm “triết học là khoa học của
mọi khoa học”; đồng thời xác định đối tượng nghiên cứu riêng của mình.
Khác với các khoa học cụ thể xem xét các lĩnh vực cụ thể của sự tồn tại thế giới, triết học Mác xác định
đối tượng nghiên cứu riêng của mình là những vấn đề chung nhất liên quan tới tồn tại thế giới như là vấn
đề quan hệ giữa ý thức và vật chất, cũng như các quy luật chung nhất chi phối sự vận động, phát triển
của thế giới (tự nhiên, xã hội và tư duy con người).
Câu 2: Các vấn đ7 cơ bản của Triết học? Các chủ ngh6a và hình thức tồn tại của chúng?
V8n đ cơ b0n ca trit h"c l v8n đ v m4i quan hệ gia tư duy v t/n tAi (hay
gia & th%c v vật ch8t, gia con ngưi v-i gi-i t9 nhiên).
V8n đ cơ b0n ca trit h"c c hai mặt, mỗi mặt tr0 li cho một câu hỏi l-n:
- Mặt thứ nhất: Gia & th%c v vâ t ch8t th$ ci no c trư-c, ci no c sau, ci
no quyt đnh ci no? Ni cch khc, khi truy t$m nguyên nhân cu4i cCng ca
hiê n tưch8t hay nguyên nhân tinh thần đng vai trò l ci quyt đnh. no?’’. Đ* tr0 li
cho câu hỏi ny c 3 cch. Ch ngha duy vật cho rằng vật ch8t l ci c trư-c v
quyt đnh & th%c. Ngưth%c quyt đnh vật ch8t. Cc nh trit h"c theo trưng phi nh nguyên lAi cho
rằng vật ch8t v & th%c l t/n tAi độc lập, không nằm trong m4i quan hệ quyt đnh lẫn nhau. - Mă g
t thứ hai: Con ngưi c kh0 năng nhâ n th%c đưcch khc, khi khm ph s9 vâ t v hiê n tưnhâ n th%c đưCc nh trit h"c cho rằng kh0 tri cho rằng con ngưi hon ton c kh0 năng nhận
th%c đưkhông c kh0 năng nhận th%c đưtư*M4i quan hệ gia tư duy v t/n tAi (hay gia & th%c v vật ch8t) v v8n đ cơ b0n
ca trit h"c: Trong th gi-i c vô vn s9 vật hiện tưchung lAi ch5 c 2 hiện tưthần & th%c, m4i quan hệ gia vật ch8t v & th%c l m4i quan hệ bao trCm lên ton
bộ th gi-i. V$ vậy, gi0i quyt m4i quan hệ ny l cơ sở nn t0ng đ* gi0i quyt
nhng v8n đ ca trit h"c. Hơn na, gi0i quyt m4i quan hệ ny cũng l cơ sở
phân đnh lập trưng tư tưởng, th gi-i quan ca cc nh trit h"c cũng như cc
h"c thuyt ca h". T8t c0 cc nh trit h"c đu tr9c tip hoặc gin tip gi0i quyt m4i quan hệ ny.
Chủ ngh6a duy vật và các hình thức tồn tại cơ bản
Ch ngha duy vâ t l quan đi*m coi vâ t ch8t t9 nhiên c trư-c v quyt đnh &
th%c, tinh thần con ngưi. Ni cch khc, ch ngha duy vâ t khjng đnh rằng th
gi-i vâ t ch8t t/n tAi mô t cch khch quan, đô c lâ p v-i & th%c con ngưi; & th%c xlt
cho cCng ch5 l s9 ph0n nh th gi-i vât ch8t khch quan vo trong đầu c con ngưi.
Trong qu tr$nh h$nh thnh, pht tri*n ca lch sm trit h"c, ch ngha duy vâ t c
ba h$nh th%c bi*u hiê n cơ b0n sau: - Chủ nghĩa duy vâ g
t chất phác ( thời cổ đại) thKa nhâ n t7nh th% nh8t ca vâ t ch8t
đ/ng nh8t v-i mô t hay mô t s4 ch8t c> th* ca vâ t ch8t, đưa ra nhng kt luâ n m
v sau con ngưi ta th8y mang nă ng t7nh tr9c quan, ngây thơ, ch8c phc. Tuy hAn
ch do tr$nh đô nhâ n th%c thi đAi v vâ t ch8t v c8u trúc vât ch8t, nhưng v cơ b0n
l đúng v$ n l8y b0n than gi-i t9 nhiên đ* gi0i th7ch th gi-i, không viê n đn Thần linh, Thư- Chủ nghĩa duy vâ g
t siêu hình thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII , nh$n th gi-i như mô t
c? my kh?ng l/ m mỗi bô phâ n tAo nên th gi-i đ v cơ b0n l trong trAng thi
biê t lâ p v tnh lAi. Tuy không ph0n nh đúng hiê n th9c trong ton c>c nhưng ch
ngha duy vâ t siêu h$nh đ( gp phần không nhỏ vo viê c đoy lCi th gi-i quan duy tâm v tôn gio. - Chủ nghĩa duy vâtg biê g
n chứng do C.Mac v Ph.ăngghen xây d9ng vo nhng
năm 40 ca th kL XIX, sau đ đưc đưch ca ch ngha duy vâ t ch8t phc thi C? đAi, ch ngha duy vâ t siêu h$nh v l
đ5nh cao trong s9 pht tri*n ca ch ngha duy vâ t. Ch ngha duy vâ t biê n ch%ng
không ch5 ph0n nh hiê n th9c đúng như ch7nh b0n than n t/n tAi m còn l mô t
công c> hu hiê u giúp nhng l9c lưChủ ngh6a duy tâm và các hình thức tồn tại cơ bản
Ch ngha duy tâm l quan đi*m coi & th%c, tinh thần c trư-c gi-i t9 nhiên, th
gi-i vâ t ch8t. Trong qu tr$nh h$nh thnh, pht tri*n ca lch sm trit h"c.
Ch ngha duy tâm c hai h$nh th%c cơ b0n sau:
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan: thKa nhâ n t7nh th% nh8t ca & th%c nhưng coi
đ l th% tinh thần khch quan c trư-c v t/n tAi đô c lâ p v-i con ngưi. Th9c th*
tinh thần khch quan ny thưng đưniê m, tinh thần tuyê t đ4i, l& t7nh th gi-i,…
- Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: thKa nhâ n t7nh th% nh8t ca & th%c con ngưi.
Trong khi ph nhâ n s9 t/n tAi khch quan ca hiê n th9c, ch ngha duy tâm ch
quan khjng đnh m"i s9 vâ t, hiê n tưThuyết khả tri, bất khả tri và hoài nghi luận - Thuyết
khả tri (thuyết có thể biết ):
ThKa nhận kh0 năng nhận th%c ca con ngưi.
V nguyên tDc, con ngưi c th* nhận th%c đưquanh m$nh. Ni cch khc, c0m gic, bi*u tưm con ngưi c đư- Thuyết bất khả tri (thuyết không thể biết): Ph nhận kh0 năng nhận th%c ca con
ngưi. V nguyên tDc con ngưi không th* hi*u đưqu0 con ngưi m loi ngưi c đưv đ4i tư- Thuyết hoài nghi (hoài nghi luận) xu8t hiê n tK thi c? đAi, nghi ng kh0 năng
nhận th%c ca con ngưi. Cho rằng con ngưi không th* nhận th%c đưhiện tưnhận th%c đưCâu 3: Xác đ5nh lập trường: CNDT, CNDV? So sánh CNDT, CNDV?
Câu 4: Tại sao mối quan hệ giữa vật chất và ý thức lại là vấn đ7 cơ bản của Triết học?
*Đnh ngha v8n đ cơ b0n ca trit h"c.
- Ăng Ghen “V8n đ cơ b0n ca trit h"c đặc biệt l trit h"c l m4i quan hệ gia
tư duy v t/n tAi (hay gia vật ch8t v & th%c)”
- Hai mặt trong v8n đ cơ b0n ca trit h"c:
+ Mặt th% nh8t: M4i quan hệ gia vật ch8t v & th%c.
+ Mặt th% hai: Con ngưi c kh0 năng nhận th%c đư*TAi Sao:
- Đây l v8n đ rộng nh8t, chung nh8t. Đng vai trò l nn t0ng, đnh hư-ng đ* gi0i quyt cc v8n đ khc.
- Cc trưng phi trit h"c đu tr9c tip/ gin tip đi vo gi0 th7ch v m4i quan hệ
gia tư duy v t/n tAi hay gia vật ch8t v & th%c trư-c khi đi vo quyt đnh ca m$nh.
- Việc quyt đnh m4i quan hệ gia vật ch8t v & th%c l cơ sở xu8t pht cho cc
quyt đnh trit h"c n0y sinh.
-Việc quyt đnh v8n đ cơ b0n ca trit h"c l t7nh ch8t khch quan khoa h"c đ*
ph đnh lập trưng tư tưởng trit h"c ca cc nh trit h"c trong lch sm.
(Thứ nhất, đây chính là vấn đề liên quan trực tiếp tới vấn đề quan hệ giữa linh hồn của con người với thể
xác mà ngay từ thời cổ xưa con người đã đặt ra. Chính từ việc giải thích những giấc mơ, người xưa đi tới
quan niệm về sự tách rời giữa linh hồn và thể xác, về sự bất tử của linh hồn. Từ đó nảy sinh vấn đề quan
hệ giữa linh hồn con người với thế giới bên ngoài. Khi triết học ra đời với tư cách lý luận về thế giới và
về quan hệ giữa con người với thế giới thì nó không thể không giải quyết vấn đề này.
Thứ hai, suy cho cùng, tất cả các hiện tượng xảy ra trong thế giới đều có thể qui về một trong hai mảng
hiện tượng lớn nhất trong thế giới - hoặc nó thuộc mảng hiện tượng vật chất, hoặc nó thuộc mảng hiện
tượng tinh thần. Vấn đề quan hệ giữa tinh thần và vật chất, hay giữa tư duy và tồn tại chính là vấn đề
quan hệ giữa hai mảng hiện tượng lớn nhất này trong thế giới.
Triết học với tư cách lý luận chung nhất về thế giới không thể không đề cập, giải quyết quan hệ giữa
chúng. Điều đó được biểu hiện ở chỗ, tất cả các học thuyết triết học, dù chúng có sự khác nhau như thế
nào thì cũng phải trả lời các câu hỏi như: Tư duy con người có quan hệ thế nào với sự vật bên ngoài?
Thế giới được tạo ra trong đầu óc con người có quan hệ thế nào với thế giới tồn tại bên ngoài đầu óc con
người? Tư duy con người có khả năng hiểu biết được tồn tại bên ngoài hay không? v.v..
- Thứ ba, vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại, giữa ý thức và vật chất được coi là vấn đề cơ bản hay tối
cao của triết học còn vì việc giải quyết vấn đề này là cơ sở để giải quyết mọi vấn đề khác của triết học.
Thực tế của lịch sử tư tưởng triết học cho thấy, tuỳ thuộc vào thái độ, lập trường biểu hiện trong việc giải
quyết vấn đề quan hệ giữa ý thức và vật chất mà người ta có thái độ, quan điểm tương ứng trong việc giải
quyết các vấn đề khác của triết học, thậm chí là cả những vấn đề không thuần tuý triết học như chính trị, đạo đức, v.v..
Có thể khẳng định ngắn gọn: vấn đề quan hệ giữa ý thức và vật chất, hay giữa tư duy và tồn tại là vấn đề
cơ bản của mọi triết học, mà nếu không giải quyết vấn đề này thì một học thuyết nào đó không thể gọi là
học thuyết triết học đúng nghĩa được. Việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học chính là tiêu chuẩn để
xác định lập trường thế giới quan của bất kỳ một học thuyết triết học hay một triết gia nào.)
Câu 5: Thế giới quan? Kết cấu?
Vai trò TGQ với em? Với con người? (coi k6)
Khái niê Um thế giới quan: l khi niê m trit h"c ch5 hê th4ng cc tri th%c, quan
đi*m, t$nh c0m, nim tin, l& tưởng xc đnh v th gi-i v v tr7 ca con ngưi (bao
hm c0 c nhân, x( hô i v nhân loAi) trong th gi-i đ. Th gi-i quan quy đnh cc
nguyên tDc, thi đô , gi tr trong đnh hư-ng nhâ n th%c v hoAt đ"ng th9c tizn ca con ngưi.
- Nhng thnh phần ch yu ca th gi-i quan l tri th%c, nim tin v l& tưởng.
- Tri th%c l cơ sở tr9c tip h$nh thnh th gi-i quan, nhưng tri th%c ch5 gia nhâ p
th gi-i quan khi đ( đưtin.
- L& tưởng l tr$nh đô pht tri*n cao nh8t ca th gi-i quan.
Th gi-i quan h$nh thnh g/m nhng yu t4 thuộc v t8t c0 thuộc h$nh thi & th%c x( hội: Quan đi*m trit h"c
Quan đi*m khoa h"c, ch7nh tr, đAo đ%c, thom mỹ
Quan đi*m tôn gio: s0n phom ca tâm th%c, mô t0 kin th%c qua tr9c gic c0m nhận.
Kin th%c Khoa h"c nhằm đn m>c tiêu phương hư-ng th9c tizn tr9c tip
cho con ngưi trong t9 nhiên v x( hội d9a theo quan st v d kiện tK th9c
tizn, phân t7ch t?ng h
v-i th9c tizn.
Cc nguyên tDc v tiêu chuon đAo đ%c đng vai trò điu ch5nh nhng quan
hệ qua lAi v hnh vi ca con ngưi.
Nhng quan đi*m thom mỹ quy đnh nhng quan hệ v-i môi trưng xung
quanh, v-i nhng h$nh th%c, m>c tiêu v kt qu0 ca hoAt động.
- Quan đi*m v nim tin trit h"c tAo nên nn t0ng cho th gi-i quan đúng đDn.
Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan vì:
B0n thân trit h"c ch7nh l TG quan.
Trong cc TG quan khc như TG quan ca cc khoa h"c c> th*, TG quan
ca cc dân tộc, hay cc thi đAi,… trit h"c bao gi cũng l thnh phần
quan tr"ng, đng vai trò l nhân t4 c4t lõi.
V-i cc loAi TG quan tôn gio, TG quan kinh nghiệm hay TG quan thông
thưng,… trit h"c bao gi cũng c 0nh hưởng v chi ph4i, dC c th* không
t9 gic như TG quan tôn gio, TG quan kinh nghiệm,…
TG quan trit h"c như th no se quy đnh cc TG quan v cc quan niệm khc như th.
=> TGQ DVBC l đ5nh cao ca TGQ do n d9a trên quan niệm duy vật v vật ch8t
v & & th%c, trên cc nguyên l&, quy luật ca biện ch%ng.
Vai trò của thế giới quan v-i cuộc s4ng: đng vai trò đặc biệt
- Nhng v8n đ đưthuộc th gi-i quan
- Th gi-i quan đúng đDn l tin đ quan tr"ng đ* xc lập phương th%c tư duy h
l& v nhân sinh quan t7ch c9c
Câu 6: Biện chứng và Siêu hình là gì, nêu đặc điểm? So sánh Biện chứng và
Siêu hình? Bạn sẽ lựa chon PP nào để biện luận, giải thích? (Biện chứng)
1. Sự đối lập giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình
Trong lch sm trit h"c, bên cAnh v8n đ b0n ch8t th gi-i l vật ch8t hay tinh thần,
còn một v8n đ quan tr"ng khc cần trit h"c gi0i quyt - đ l v8n đ v trAng thi
t/n tAi ca th gi-i. V8n đ đ đưhiện tưbin hay c quan hệ, rng buộc v-i nhau, không ngKng vận động, bin đ?i? Gi0i
đp câu hỏi đ đ( lm n0y sinh hai phương php (quan đi*m) nhận th%c đ4i lập
nhau - phương php biện ch%ng v phương php siêu h$nh.
a) Phương php siêu h$nh l phương php xem xlt s9 vật trong trAng thi biệt lập,
tch ri v-i cc s9 vật khc; xem xlt s9 vật trong trAng thi không vận động, không bin đ?i.
Phương php siêu h$nh bDt ngu/n tK quan niệm cho rằng mu4n nhận th%c một đ4i
tưvật, hiện tưvận động, không bin đ?i.
Việc xem xlt đ4i tưng nh8t đnh.
Tuy nhiên, sai lầm căn b0n ca phương php siêu h$nh ch7nh l đ( tuyệt đ4i ho
trAng thi tnh tương đ4i ca đ4i tưkhông t/n tAi trong trAng thi tnh, b8t bin một cch tuyệt đ4i. Tri lAi, cc s9 vật
hiện tưđ?i không ngKng. Ph.Ăngghen đ( tKng vAch rõ s9 hAn ch ca phương php siêu
h$nh l “Ch5 nh$n th8y nhng s9 vật m không nh$n th8y m4i liên hệ qua lAi gia
nhng vật 8y, ch5 nh$n th8y s9 t/n tAi ca nhng s9 vật 8y m không nh$n th8y s9
pht sinh v s9 tiêu vong ca nhng s9 vật 8y, ch5 nh$n th8y trAng thi tnh ca
nhng s9 vật 8y m quên m8t s9 vận động ca nhng s9 vật 8y, ch5 nh$n th8y cây m không th8y rKng”
b) Phương php biện ch%ng l phương php xem xlt s9 vật trong trAng thi quan
hệ qua lAi (trong m4i liên hệ ph? bin), rng buộc lẫn nhau v-i cc s9 vật khc
xung quanh; xem xlt s9 vật trong trAng thi vận động, bin đ?i không ngKng ca n.
Phương php biện ch%ng l hệ qu0 t8t yu ca quan đi*m biện ch%ng, - quan đi*m
khjng đnh cc s9 vật hiện tưtrong m4i quan hệ hu cơ v-i nhau. Do đ, mu4n nhận th%c đúng v s9 vật, cần
ph0i nhận th%c, xem xlt s9 vật trong trAng thi vận động, bin đ?i không ngKng
ca n, trong trAng thi quan hệ qua lAi, rang buộc lẫn nhau gia n v-i cc s9 vật khc xung quanh.
C th* kt luận rằng: S9 khc biệt căn b0n gia phương php siêu h$nh v phương
php biện ch%ng l ở chỗ, phương php siêu h$nh nh$n nhận s9 vật bằng một tư
duy c%ng nhDc, my mc; còn phương php biện ch%ng nh$n nhận, xem xlt s9 vật
v-i một tư duy mm dẻo, linh hoAt. Phương php biện ch%ng không ch5 nh$n th8y
nhng s9 vật c> th* m còn th8y m4i quan hệ qua lAi gia chúng; không ch5 th8y
s9 t/n tAi ca s9 vật m còn th8y c0 s9 sinh thnh, s9 diệt vong ca chúng; không
ch5 th8y trAng thi tnh m còn th8y c0 trAng thi động ca s9 vật; không ch5 “th8y
cây m còn th8y c0 rKng”. Đ4i v-i phương php siêu h$nh th$, s9 vật hoặc t/n tAi,
hoặc không t/n tAi; hoặc l th ny, hoặc l th khc; “hoặc l... hoặc l...”, ch%
không th* vKa l th ny vKa l th khc; “vKa l... vKa l...”. Đ4i v-i phương php
biện ch%ng th$, một s9 vật vKa l th ny vKa l th kia, “vKa l... vKa l...”.
Phương pháp biện chứng phản ánh hiện thực khách quan đúng như nó đang tồn
tại. Vì vậy, phương pháp biện chứng trở thành công cụ hữu hiệu giúp con người
trong quá trình nhận thức và cải tạo thế giới.
2. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng
V-i tư cch l một phương php nhận th%c đúng đDn v th gi-i, phương php biện
ch%ng không ph0i ngay khi ra đi đ( trở nên hon ch5nh, m tri lAi n pht tri*n
qua tKng giai đoAn gDn lin v-i s9 pht tri*n ca tư duy con ngưi. Trong lch sm
trit h"c, s9 pht tri*n ca phương php biện ch%ng đưth%c lch sm ca phlp biện ch%ng: phlp biện ch%ng t9 pht, phlp biện ch%ng duy
tâm, phlp biện ch%ng duy vật. - Phép biê g
n chứng tự phát ở thời cổ đại : Thi kỳ ny, cc nh trit h"c nhận th%c
cc m4i liên hệ, s9 vận động v pht tri*n ca th gi-i ở dAng ch5nh th*, nă ng v
tr9c quan; chưa đAt t-i tr$nh độ m? xẻ, phân t7ch v chưa đưnhng thnh t9u ca khoa h"c nên phlp BC ca h" nă ng t7nh ngây thơ, ch8t phc. - Phép biê g
n chứng duy tâm : l h"c thuyt duy tâm v cc m4i liên hệ, v cc quy
luật chi ph4i s9 vận động v pht tri*n. Đ5nh cao ca h$nh th%c ny đưtrong trit h"c c? đi*n Đ%c, ngưi khởi đầu l Canto v ngưi hon thiê n l Hê-
ghen. Cc nh trit h"c đ( tr$nh by mô t cch c hê th4ng nhng nô i dung quan
tr"ng nh8t ca phương php biê n ch%ng. Biê n ch%ng theo h" bDt đầu tK tinh thần
v kt thúc ở tinh thần. Th gi-i hiê n th9c ch5 l s9 ph0n nh biê n ch%ng ca & niê m. - Phép biê g n chứng duy vâ g
t l h"c thuyt khoa h"c v cc m4i liên hệ ph? bin, v
nhng quy luật chung nh8t chi ph4i s9 vận động, pht tri*n ca t9 nhiên, x( hội v
tư duy.đưtrit h"c hâ u th pht tri*n. C.Mc v Ph.Awngghen đ( gAt bỏ t7nh thần b7, t9 biê n
ca trit h"c c? đi*n Đ%c, k thKa nhng hAt nhân h
duy tâm.
Câu 7: Phân tích các đi7u kiện ti7n đ7 ra đời của Triết học Mác Lenin? Vai trò
của ti7n đ7 KHTN trong việc hình thành Triết học Mác?
a) Điều kiện kinh tế-xã hội
- Vo cu4i th kL XVIII đn gia th kL XIX, cuộc cch mAng công nghiệp xu8t hiện v
lan rộng ra cc nư-c tây Âu tiên tin không nhng lm cho phương th%c s0n xu8t tư b0n
ch ngha trở thnh phương th%c s0n xu8t th4ng tr, t7nh hơn hjn ca ch độ tư b0n so v-i
ch độ phong kin th* hiện rõ nlt, m còn lm thay đ?i sâu sDc c>c diện x( hội m trư-c
ht l s9 h$nh thnh v pht tri*n ca giai c8p vô s0n.
- Đ/ng thi v-i s9 pht tri*n đ, mâu thuẫn gia l9c lưxu8t ngy cng sâu sDc v gay gDt hơn. Mâu thuẫn ny bi*u hiện v mặt x( hội l mâu
thuẫn gia giai c8p công nhân v giai c8p tư s0n. Cuộc đ8u tranh ca giai c8p công nhân
ch4ng lAi giai c8p tư s0n dizn ra tK th8p cho đn cao, đ5nh cao l cuộc cch mAng x( hội.
Trong cuộc đ8u tranh ca giai c8p công nhân ch4ng lAi giai c8p tư s0n đn một lúc no đ
đòi hỏi cần c hệ th4ng l& luận khoa h"c dẫn đưng.
� TK nhu cầu ny m trit h"c Mc-Lenin ra đi. b) T iền đề:
Tiền đề lý luận: K thKa ton bộ gi tr tư tưởng ca nhân loAi, tr9c tip nh8t l trit
h"c c? đi*n Đ%c, kinh t ch7nh tr h"c Anh, CNXH không tưởng Php.
- Tiền đề lý luận trực tiếp dẫn đến sự ra đời của triết học Mác-Leenin là triết học cổ điển Đức
. Mc v Anghen đ( k thKa PBC duy tâm trong trit h"c ca Hê-ghen kt h
v-i quan đi*m duy vật vô thần trong trit h"c ca Phoi-ơ-bach đ* h$nh thnh nên ch
ngha duy vật biện ch%ng v phlp biện ch%ng duy vật.
- Kinh tế chính trị học Anh m đặc biệt l l& luận v kinh t hng ha; h"c thuyt gi
tr thặng dư l cơ sở ca hệ th4ng kinh t tư b0n ch ngha. Đ còn l việc thKa nhận cc
quy luật khch quan ca đi s4ng kinh t x( hội, đặt quy luật gi tr lm cơ sở cho ton
bộ hệ th4ng kinh t v rằng, do đ ch ngha tư b0n l vnh cmu.
- Với Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp, C.Mc v Ph.Ăngghen đ( k thKa nhng tư
tưởng nhân đAo v nhng s9 phê phn h
hAn ch ca ch ngha tư b0n. Đ/ng thi, cc ông cũng khDc ph>c v vưch trong h"c thuyt ca h". Đ l t7nh ch8t không tưởng trong cc h"c thuyt 8y. TK đ
cc ông xây d9ng nên một l& luận m-i - l& luận khoa h"c v ch ngha x( hội.
Tiền đề khoa học tự nhiên: Trong nhng thập kL đầu th kL XIX, khoa h"c t9 nhiên
pht tri*n mAnh v-i nhiu pht minh quan tr"ng, cung c8p cơ sở tri th%c khoa h"c đ* tư
duy biện ch%ng trở thnh khoa h"c.
- Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng đ( dẫn đn kt luận trit h"c l s9 pht
tri*n ca vật ch8t l một qu tr$nh vô tận ca s9 chuy*n ho nhng h$nh th%c vận động ca chúng.
- Thuyết tế bào xc đnh s9 th4ng nh8t v mặt ngu/n g4c v h$nh th%c gia động vật
v th9c vật; gi0i th7ch qu tr$nh pht tri*n ca chúng; đặt cơ sở cho s9 pht tri*n ca ton
bộ nn sinh h"c; bc bỏ quan niệm siêu h$nh v ngu/n g4c v h$nh th%c gia th9c vật v-i động vật.
- Thuyết tiến hoá: cơ sở khoa h"c v s9 pht sinh, pht tri*n đa dAng v m4i liên hệ
hu cơ gia cc loi động, th9c vật.
Câu 8: Khi niệm Trit h"c theo quan đi*m TH Mc Lenin l g$? Tri th%c Trit
h"c khc g$ v-i Tri th%c khc?
Câu 9: Khi niệm, ch%c năng, đ4i tưCâu 10: Quan đi*m “Trit h"c l khoa h"c ca m"i khoa h"c” tAi sao khi Trit h"c
Mc Leenin ra đi th$ ch8m d%t quan đi*m đ? (do đ4i tưCâu 11: Vai trò của Triết học đối với đời sống? Vai trò của Triết học Mác Lenin? a) Vai trò th gi-i quan
+ Th gi-i quan l ton bộ nhng quan niệm ca con ngưi v th gi-i, v v tr7
con ngưi trong th gi-i cũng như v b0n thân cuộc s4ng con ngưi. Th gi-i quan
c vai trò quan tr"ng trong việc đnh hư-ng hoAt động ca con ngưi trong cuộc
s4ng ca m$nh ; bởi le trong th gi-i quan bao g/m không ch5 yu t4 tri th%c m
trong đ còn c c0 yu t4 t$nh c0m, nim tin, l& tưởng, bi*u hiện thi độ s4ng ca con ngưi.
Trong th gi-i quan, mặc dC c c0 cc yu t4 khc như nim tin, l& tưởng nhưng
yu t4 tri th%c đng vai trò quyt đnh. Bởi le, tri th%c ch7nh l nn t0ng, cơ sở ca
s9 xc lập nim tin v l& tưởng. Nim tin ca con ngưi cần ph0i d9a trên cơ sở tri
th%c. Nu nim tin không đưthnh nim tin mC qung. Tương t9, l& tưởng cũng ph0i d9a trên cơ sở tri th%c.
Nu l& tưởng không d9a vo tri th%c th$ l& tưởng đ se bin thnh s9 cu/ng t7n.
Tuy nhiên, t9 b0n thân tri th%c chưa ph0i l th gi-i quan. Tri th%c ch5 gia nhập th
quan, trở thnh một bộ phận ca th quan chKng no n chuy*n thnh nim tin v
cao hơn, chuy*n thnh l& tưởng s4ng ca con ngưi, m v$ l& tưởng s4ng đ, ngưi
ta sẵn sng hy sinh b0n thân m$nh. Bởi le, ch5 khi no tri th%c chuy*n thnh nim
tin, l& tưởng th$ tri th%c đ m-i trở nên bn vng, trở thnh cơ sở cho m"i hoAt động ca con ngưi.
Như vậy c th* ni, th gi-i quan c một kt c8u kh ph%c tAp, trong đ cc yu t4
tri th%c, nim tin, l& tưởng ca th gi-i quan không tch ri nhau m ho quyện
vo nhau, tAo thnh một th* th4ng nh8t trên cơ sở ca tri th%c đ* đnh hư-ng m"i
hoAt động ca con ngưi.
Th gi-i quan đúng đDn l tin đ quan tr"ng đ* xc lập một nhân sinh quan t7ch
c9c, bi*u hiện bằng thi độ s4ng t7ch c9c. V$ th, tr$nh độ pht tri*n ca th gi-i
quan l một tiêu chuon quan tr"ng đ* đnh gi v m%c độ pht tri*n, trưởng thnh
ca một c nhân cũng như một cộng đ/ng nh8t đnh. Chjng hAn, thi kỳ nguyên
thy, con ngưi nguyên thy c th gi-i quan huyn thoAi ch%a đ9ng nhiu tư
tưởng phi th9c t, phi khoa h"c, điu đ cho th8y tr$nh độ qu lAc lậu, mông muội ca h".
+ Khi ni t-i tri th%c trong th gi-i quan, ngưi ta cần ph0i ni t-i ton bộ tri th%c
ở m"i lnh v9c, bao g/m tri th%c khoa h"c t9 nhiên, tri th%c khoa h"c x( hội v c0
tri th%c trit h"c, cũng như c0 kinh nghiệm s4ng ca con ngưi. Tuy nhiên, trong
t8t c0 cc tri th%c đ, tri th%c trit h"c ch7nh l nhân t4 c4t lõi nh8t, tr9c tip nh8t
tAo nên th gi-i quan. Sở d vậy bởi le, xu8t pht tK b0n ch8t ca m$nh, trit h"c v
ch5 c trit h"c m-i đặt ra, một cch tr9c tip, rõ rng đ* r/i t$m li gi0i đp cho
cc v8n đ mang t7nh th gi-i quan như b0n ch8t th gi-i l g$? Con ngưi c quan
hệ th no v-i th gi-i? Con ngui c v tr7 v vai trò g$ trong th gi-i ny? v.v...
Mặt khc, v-i nlt đặc thC ca m$nh l một loAi h$nh l& luận, trit h"c đ( cho phlp
dizn t0 th gi-i quan ca con ngưi dư-i dAng một hệ th4ng cc phAm trC trKu
tưquan đi*m chung nh8t v th gi-i như một ch5nh th*, trong đ c con ngưi v m4i
quan hệ gia con ngưi v-i th gi-i xung quanh.
Như vậy, c th* khjng đnh rằng, mặc dC trong th gi-i quan ngoi yu t4 tri th%c
còn c nim tin, l& tưởng v.v..., hơn na trong yu t4 tri th%c ca th gi-i quan
không ph0i ch5 c tri th%c trit h"c m còn c c0 cc tri th%c khc (bao g/m tri th%c
khoa h"c c> th* v tri th%c kinh nghiệm), song tri th%c trit h"c đng vai trò l hAt
nhân l& luận ca th gi-i quan.
+ Trit h"c, v-i tư cch l hAt nhân l& luận ca th gi-i quan, khi ra đi đ( đem lAi
cho th gi-i quan một s9 thay đ?i sâu sDc. V-i nhng đặc đi*m đặc thC ca m$nh,
trit h"c đ( lm cho s9 pht tri*n ca th gi-i quan chuy*n tK tr$nh độ t9 pht,
thiu căn c% th9c tizn, phi khoa h"c, nặng v c0m t7nh, lên tr$nh độ t9 gic, c cơ
sở th9c tizn v cơ sở khoa h"c, giu t7nh tr7 tuệ, l& t7nh. Điu đ tAo cơ sở đ* con
ngưi c th* xây d9ng, một thi độ s4ng đúng đDn, t7ch c9c, bi*u hiện ở việc gi0i
quyt cc v8n đ th9c tizn n0y sinh trong cuộc s4ng ca m$nh.
C th* khjng đnh, việc t$m hi*u, h"c tập trit h"c l một tin đ quan tr"ng đ*
nâng cao hi*u bit, tr$nh độ v năng l9c tư duy l& luận đ* tK đ xây d9ng đưth gi-i quan, nhân sinh quan đúng đDn, phC h
ca thi đAi.
b) Vai trò phương php luận
+ Phương php luận đưluận bi*u hiện l một hệ th4ng nhng quan đi*m, nguyên tDc ch5 đAo hoAt động
nhận th%c v th9c tizn ca con ngưi.
+ Trit h"c v-i tư cch l hệ th4ng quan đi*m l& luận v th gi-i, không ch5 bi*u
hiện l một th gi-i quan nh8t đnh m còn bi*u hiện l một phương php luận ph?
bin ch5 đAo m"i hoAt động nhận th%c v th9c tizn ca con ngưi. Bởi v$, b8t kỳ
một l& luận trit h"c no ra đi, th* hiện một quan đi*m, một s9 l& gi0i nh8t đnh
v cc s9 vật, hiện tư
th* (biện ch%ng hay siêu h$nh) v s9 vật, hiện tưHơn na, l& luận trit h"c đ còn bi*u hiện l một quan đi*m ch5 đAo v phương
php. Ni cch khc, mỗi một quan đi*m l& luận trit h"c đ/ng thi l một nguyên
tDc trong việc xc đnh phương php, l l& luận v phương php. Một h"c thuyt
trit h"c đ/ng thi l một hệ th4ng cc nguyên tDc chung, cơ b0n nh8t, l xu8t pht
đi*m ch5 đAo m"i hoAt động nhận th%c v th9c tizn.
Vai trò, ch%c năng phương php luận ca một h"c thuyt trit h"c đ4i v-i đi s4ng
con ngưi cng to l-n khi h"c thuyt đ ph0n nh đúng đDn, khoa h"c trAng thi
t/n tAi ca th gi-i khch quan. Việc t$m hi*u, h"c tập trit h"c không ch5 gp phần
xây d9ng một th gi-i quan đúng đDn m còn c & ngha quan tr"ng trong việc h$nh
thnh một phương php luận chung thật s9 đúng đDn, c th* đem lAi kt qu0 t7ch
c9c trong hoAt động nhận th%c v th9c tizn ca mỗi con ngưi.
Tm lAi, trit h"c đng vai trò đặc biệt quan tr"ng đ4i v-i s9 t/n tAi v pht tri*n
ca đi s4ng x( hội. Việc t$m hi*u, vận d>ng trit h"c l một điu kiện không th*
thiu ca việc nâng cao hi*u bit v năng l9c tư duy l& luận, l điu kiện quan
tr"ng đ4i v-i s9 pht tri*n ca mỗi c nhân, mỗi cộng đ/ng dân tộc. Ph.Ăngghen
đ( tKng khjng đnh: “Một dân tộc mu4n đ%ng vng trên đ5nh cao ca khoa h"c th$
không th* không c tư duy l& luận”. Đ/ng thi ông cũng ch5 rõ “Nhưng tư duy l&
luận ch5 l một đặc t7nh bom sinh dư-i dAng năng l9c ca con ngưi ta m c thôi.
Năng l9c 8y cần ph0i đưnay, không c một cch no khc hơn l nghiên c%u ton bộ trit h"c thi trư-c”.
- Trit h"c Mc - Lênin l trit h"c do Mc v Ăngghen xây d9ng vo gia th kL
XIX trên cơ sở k thKa v pht tri*n nhng thnh t9u quan tr"ng nh8t ca tư duy
trit h"c nhân loAi, đ/ng thi đưTrit h"c Mc – Lênin không ph0i l một l& luận thuần túy m l một l& luận triệt
đ*, mang t7nh khoa h"c cao do chỗ n cũng đưkhi qut cc thnh t9u quan tr"ng ca khoa h"c c> th* lúc đ.
- Trong trit h"c Mc - Lênin, th gi-i quan v phương php luận th4ng nh8t chặt
che v-i nhau. Th gi-i quan trong trit h"c Mc - Lênin l th gi-i quan duy vật
biện ch%ng. Phương php luận trong trit h"c Mc - Lênin l phương php luận
biện ch%ng duy vật. Điu đ bi*u hiện, mỗi luận đi*m ca trit h"c Mc - Lênin
vKa mang t7nh th gi-i quan vKa mang t7nh phương php luận. Do đ, trit h"c
Mc - Lênin c vai trò đặc biệt quan tr"ng đ4i v-i việc trang b cho con ngưi th
gi-i quan v phương php luận đúng đDn ch5 đAo m"i hoAt động nhận th%c v th9c
tizn ca con ngưi. Việc t$m hi*u, vận d>ng trit h"c Mc - Lênin ch7nh l t$m
hi*u, tip thu v vận d>ng một th gi-i quan khoa h"c v một phương php luận đúng đDn.
Điu đ th* hiện ở thi độ khch quan trong đnh gi s9 vật, bit tôn tr"ng s9 vật
khch quan, cũng như bi*u hiện ở một phương php tư duy biện ch%ng, xem xlt,
đ4i xm v-i s9 vật một cch linh hoAt, mm dẻo. Ni cch khc, việc b/i dưỡng th
gi-i quan duy vật v rèn luyện tư duy biện ch%ng trong qu tr$nh nhận th%c v vận
d>ng trit h"c Mc - Lênin ch7nh l m>c đ7ch v cũng l kt qu0 cao nh8t đ* c th*
trnh rơi vo ch ngha ch quan v phương php tư duy siêu h$nh.
- V-i tư cch l cơ sở th gi-i quan v cơ sở phương php luận ph? bin, trit h"c
Mc - Lênin c m4i quan hệ hu cơ v-i cc bộ môn khoa h"c c> th*. N vKa l kt
qu0 ca s9 t?ng kt, khi qut cc thnh t9u ca khoa h"c c> th* lAi vKa l cơ sở
th gi-i quan v phương php luận ph? bin đúng đDn cho s9 pht tri*n ca cc
khoa h"c c> th*. V$ vậy, việc h
khoa h"c c> th* l đòi hỏi t8t yu khch quan đ4i v-i s9 pht tri*n ca c0 hai ph7a.
Nh bc h"c v đAi ca th kL XX A.Anhxtanh đ( khjng đnh: “Cc khi qut ha
trit h"c cần ph0i d9a trên cc kt qu0 khoa h"c. Tuy nhiên, một khi đ( xu8t hiện
v đưkhoa h"c khi chúng ch5 ra một trong r8t nhiu phương php pht tri*n c th* c”.
Trong điu kiện cch mAng khoa h"c v công nghệ hiện đAi lm n0y sinh nhiu v8n
đ m-i, một mặt đòi hỏi trit h"c Mc - Lênin ph0i c s9 t?ng kt, khi qut kp
thi, mặt khc đòi hỏi khoa h"c c> th* ph0i đ%ng vng trên lập trưng th gi-i
quan duy vật biện ch%ng v phương php tư duy biện ch%ng duy vật ca trit h"c Mc - Lênin.
- Trong thi đAi ngy nay, cCng v-i s9 bCng n? ca cch mAng khoa h"c v công
nghệ hiện đAi, th gi-i cũng c s9 thay đ?i vô cCng sâu sDc. Đ* c th* đAt đưm>c tiêu tin bộ x( hội do thi đAi đặt ra, đòi hỏi con ngưi ph0i đưth gi-i quan khoa h"c vng chDc v năng l9c tư duy sng tAo. Việc nDm vng trit
h"c Mc - Lênin se giúp chúng ta t9 gic trong qu tr$nh trau d/i phom ch8t ch7nh
tr cũng như năng l9c tư duy sng tAo ca m$nh. Điu đ đặc biệt c & ngha đ4i
v-i s9 nghiệp xây d9ng CNXH ni chung, công cuộc đ?i m-i đ8t nư-c hiện nay ni riêng. CHƯƠNG 2:
Câu 1: H"c ht la m( I: ch ngha duy vật biện ch%ng
Câu 2: Vật chất, ý thức là gì? Nguồn gốc bản chất?
Câu 3: Quan niệm vật chất/ý thức trong l5ch sử? Vai trò của vật chất/ý thức?
Quan điểm vật chất/ý thức trong TH Mác?
*Các quan điểm trước mác v7 vật chất
-Thi c? đAi: đây l thi khoa h"c kỹ thuật chưa pht tri*n, nhận th%c con ngưi
còn hAn ch, cho nên cc nh trit h"c nhận th%c v th gi-i 1 cch tr9c quan c0m
t7nh. H" đ/ng nh8t vật ch8t v-i nư-c, lma, không kh7,‘’nguyên tm’’.
-Vo th k5 17,18: Đây l thi k$ cơ h"c c? đi*n ca newton thnh hnh pht tri*n,
cc nh trit h"c đ cao vai trò ca kh4i lưlư*Hoàn cảnh ra đời của đ5nh ngh6a:
-Cu4i th k5 XIX - đầu th k5 XX v-i nhng pht minh m-i trong khoa h"c t9
nhiên, con ngưi c nhng hi*u bit sâu sDc hơn v nguyên tm: + 1895: Roentgen pht hiện ra tia X
+ 1896: Becquerel pht hiện ra hiện tư+ 1897: Thomson pht hiện ra điện tm v c8u tAo ca nguyên tm
+ 1901: Kaufman ch%ng minh kh4i lư-> Cuộc khng ho0ng v th gi-i quan trong lnh v9c nghiên c%u Vật L& h"c.
-> Ch ngha duy tâm xuyên tAc rằng vật ch8t b tiêu tan ch5 còn & th%c, duy vật m8t đi ch5 còn duy tâm.
-> Trit h"c duy vật lúc ny cần ph0i đưa ra đưkhoa h"c v phAm trC vật ch8t.
*Đ5nh ngh6a vật chất của lênin:
-Vật ch8t l 1 phAm trC trit h"c đ* ch5 th9c tAi khch quan đưngưi trong c0m gic, đưp lAi, ph0n nh v
t/n tAi không ph> thuộc vo c0m gic.
*Phân tích đ5nh ngh6a:
-Vật ch8t l 1 phAm trC trit h"c: l vật ch8t đưch% không ph0i cc nh khoa h"c c> th*. Hơn na, đây l nhận th%c dư-i h$nh th%c
phAm trC, ngha l ch5 ra ci đặc trưng, nhng thuộc t7nh căn b0n ph? bin ca vật ch8t.
-Vật ch8t ch5 th9c tAi khch quan: l t8t c0 nhng g$ t/n tAi bên ngoi độc lập &
th%c con ngưi, dC con ngưi nhận th%c đư-Vật ch8t l ci gây nên c0m gic ở con ngưi khi gin tip hay tr9c tip tc động
lên gic quan ca con ngưi, & th%c ca con ngưi l s9 ph0n nh đ4i v-i vật ch8t,
còn vật ch8t l ci đư*Ý ngh6a của đ5nh ngh6a:
-Gi0i quyt đúng đDn triệt đ* c0 2 mặt trong v8n đ cơ b0n ca trit h"c trên lập
trưng duy vật biện ch%ng.
-KhDc ph>c đưh$nh, bc bỏ ch ngha duy tâm, b8t kh0 tri.
-KhDc ph>c đư-Cung c8p căn c% nhận th%c khoa h"c đ* xc đnh nhng g$ thuộc v vật ch8t v
nhng g$ không l vật ch8t, tAo lập cơ sở l& luận cho việc xây d9ng quan đi*m duy
vật v lch sm, khDc ph>c đưCâu 4: Ý ngha phương php luận vật ch8t/& th%c? Cc bi h"c đưthân rút ra đưCâu 5: Phân t7ch m4i quan hệ biện ch%ng gia vật ch8t v & th%c? Bi h"c? Ý ngha PP luận?
Câu 6: Các phạm trù T
riết học? Ý ngh6a PP luận? (Cho phạm trù cái chung
và cái riêng, ví dụ, phân tích// phạm trù nguyên nhân kết quả)
PHẠM TRÙ CÁI CHUNG - CÁI RIÊNG *Các khái niệm:
- Ci chung l một phAm trC trit h"c, dCng đ* ch5 nhng mặt, nhng thuộc t7nh
chung không nhng c ở một kt c8u vật ch8t nh8t đnh m còn đưnhiu s9 vật, hiện tư- Ci riêng l một phAm trC trit h"c dCng đ* ch5 s9 vật, hiện tưtr$nh riêng lẻ nh8t đnh.
- Ci đơn nh8t l một phAm trC dCng đ* ch5 nhng nlt, nhng mặt, nhng thuộc
t7nh... ch5 t/n tAi ở một s9 vật, hiện tưhiện tưV7 d>: mỗi con ngưi l một ci riêng, nhng thuộc t7nh t9 nhiên v x( hội khin
cho con ngưi khc v-i động vật gi vai trò l ci chung ca t8t c0 m"i ngưi v-i
tư cch ngưi, nhưng mặt khc, ở mỗi con ngưi lAi c nhng thuộc t7nh không lặp
lAi ở nhau như: c8u tAo gen, nhân cch, năng l9c,… c> th* khc nhau.
*Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng: ci chung, ci riêng v
ci đơn nh8t đu t/n tAi khch quan v c m4i quan hệ hu cơ v-i nhau.M4i quan
hệ đ th* hiện qua cc đi*m sau:
- Th% nh8t, ci chung ch5 t/n tAi trong ci riêng, thông qua cc ci riêng m bi*u
hiện s9 t/n tAi ca m$nh. Không c ci chung thuần túy t/n tAi bên ngoi ci riêng.
Ví dụ, trên cơ sở khảo sát tình hình hoạt động cụ thể của một số doanh nghiệp có
thể rút ra kết luận về tình trạng chung của các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
- Th% 2, ci riêng ch5 t/n tAi trong quan hệ v-i ci chung, không c ci riêng no
t/n tAi độc lập, tch ri tuyệt đ4i ci chung.
Ví dụ, không có doanh nghiệp nào tồn tại với tư cách doanh nghiệp mà lại không
tuân theo các quy tắc chung của thị trường (ví dụ quy tắc cạnh tranh…). Nếu
doanh nghiệp nào đó bất chấp các nguyên tắc chung đó thì nó không thể tồn tại
trong nền kinh tế thị trường.
- Th% ba, ci riêng l ci ton bộ, phong phú hơn ci chung, v$ ngoi nhng đi*m
chung, ci riêng còn c ci đơn nh8t.
- Th% tư, ci chung sâu sDc hơn ci riêng, v$ ci chung ph0n nh thuộc t7nh,nhng
m4i liên hệ ?n đnh, t8t nhiên lặp lAi ở nhiu ci riêng cCng loAi. Do vậy, ci chung
l ci gDn lin v-i b0n ch8t, quy đnh phương hư-ng t/n tAi v pht tri*n ca ci riêng.
Ví dụ, khi vận dụng những nguyên lý chung của khoa học vào việc giải quyết mỗi
vấn đề riêng cần phải xét đến những điểu kiện lịch sử, cụ thể tạo nên cái đơn nhất
(đặc thù) của nó. Cần tránh thái độ chung chung, trừu tượng khi giải quyết mỗi vấn đề riêng.
- Ci đơn nh8t v ci chung c th* chuy*n ha lẫn nhau trong qu tr$nh pht tri*n ca s9 vật:
Ví dụ, một sáng kiến khi mới ra đời – nó là cái đơn nhất. Với mục đích nhân rộng
sáng kiến đó áp dụng trong thực tiễn phát triển kinh tế – xã hội, có thể thông qua
các tổ chức trao đổi, học tập để phổ biến sáng kiến đó thành cái chung, cái phổ
biến – khi đó cái đơn nhất đã trở thành cái chung…
*Ý ngh6a của phương pháp luận:
- Mu4n bit đưs9 vật, hiện tư- Nhiệm v> ca nhận th%c l ph0i t$m ra ci chung v trong hoAt động th9c tizn
ph0i d9a vo ci chung đ* c0i tAo ci riêng. Mặt khc ph0i c> th* ha ci chung
trong mỗi hon c0nh c> th*.
- Trong hoAt động th9c tizn, nu th8y s9 chuy*n ha no c ltc động vo đ* n nhanh chng trở thnh hiện th9c.
PHẠM TRÙ NGUYÊN NHÂN – KẾT QUẢ: *Khái niệm:
-Nguyên nhân: phAm trC ch5 l s9 tc động lẫn nhau gia cc mặt trong 1 s9 vật
hoặc gia cc s9 vật v-i nhau gây ra 1 bin đ?i nh8t đnh no đ.
-Kt qu0: l nhng bin đ?i do tc động lẫn nhau gia cc mặt trong 1 s9 vật hoặc
gia cc s9 vật v-i nhau gây ra
V7 d>: s9 tc động ca dòng điện lên dây dẫn (nguyên nhân) khin cho dây dẫn nng lên (ktqu0)
*Tính chất của mối quan hệ nhân quả:
-T7nh khch quan: m4i liên hệ nhân qu0 l ci v4n c ca b0n thân s9 vật, không
t/n tAi & th%c con ngưi.
-T7nh ph? bin: v-i m"i s9 vật hiện tưnhân nh8t đnh gây ra, dC nguyên nhân đ đ( đư-T7nh t8t yu: v-i 1 nguyên nhân nh8t đnh, trong nhng điu kiện nh8t đnh se gây
ra kt qu0 tương %ng v-i n.
*Mối quan hệ biện chứng:
Theo quan đi*m ca ch ngha duy vật biện ch%ng, nguyên nhân v kt qu0 c m4i quan hệ qua lAi như sau:
-Nguyên nhân s0n sinh ra kt qu0: Nguyên nhân l ci sinh ra kt qu0, nên nguyên
nhân luôn c trư-c kt qu0. Tuy nhiên, không ph0i m"i s9 n4i tip nhau no v mặt
thi gian cũng l m4i liên hệ nhân qu0. Trong th9c t, m4i liên hệ nhân qu0 dizn ra r8t ph%c tAp:
+ Một nguyên nhân c th* sinh ra nhiu kt qu0
+ Một kt qu0 c th* do nhiu nguyên nhân sinh ra. Nu nhng nguyên nhân tc
động cCng chiuc th* dẫn đn h$nh thnh kt qu0 nhanh chng. Nu nhng
nguyên nhân tc động ngưthnh kt qu0.
-Kt qu0 tc động trở lAi nguyên nhân theo hai hư-ng: thúc đoy s9 vận động ca
nguyên nhân (hư-ng t7ch cưc) hoặc c0n trở s9 vận động ca nguyên nhân (hư-ng tiêu c9c)