Đề ôn thi cuối kỳ 1 môn Kinh tế vĩ mô năm 2023 – 2024 - cho các ngành không chuyên | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

1. Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu: a. Giá thép và giá năng lượng. b. Xuất khẩu gạo và nhập khẩu ô tô. c. Tổng thể nền kinh tế về sản lượng, việc làm, giá cả của một nước. d. Cả (a) và (b) đều đúng. 2. Công ty ABC đã sản xuất và bán được 700 đơn vị sản phẩm. Chi phí sản xuất trung bình trên một đơn vị sản phẩm là 50.000 đồng. Mỗi đơn vị sản phẩm được bán với giá 65.000
đồng. Tổng doanh thu của công ty An Nam là: Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1. Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu:
a. Giá thép và giá năng lượng.
b. Xuất khẩu gạo và nhập khẩu ô tô.
c. Tổng thể nền kinh tế về sản lượng, việc làm, giá cả của một nước.
d. Cả (a) và (b) đều đúng.
2. Công ty ABC đã sản xuất bán được 700 đơn vị sản phẩm. Chi phí sản xuất trung bình
trên một đơn vị sản phẩm 50.000 đồng. Mỗi đơn vị sản phẩm được bán với giá 65.000
đồng. Tổng doanh thu của công ty An Nam là:
a. 10.500.000 đồng.
b. 35.000.000 đồng.
c. 45.500.000 đồng
d. 45.450.000 đồng.
3. Các công cụ trong kinh tế là: *Công cụ: thuế, lãi, trợ cấp, dự trữ bắt buộc, những
khoản chi
a. Các biến số kinh tế.
b. Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ.
c. Chính sách thu nhập và chính sách kinh tế đối ngoại.
d. Cả (b) và (c).
4. Đối với hàng hóa có cầu co giãn nhiều theo giá thì doanh nghiệp muốn tăng doanh thu phải:
a. Giảm sản lượng cung ứng trên thị trường
b. Tăng giá bán
c. Tăng sản lượng cung ứng trên thị trường
d. Giảm giá bán
5. Những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất cho thấy :
a. Những mức sản lượng mà nền kinh tế không sản xuất được do sự khan hiếm của nguồn tài
nguyên.
b. Những mức sản lượng mà nền kinh tế sản xuất được do sử dụng không hiệu quả nguồn tài
nguyên.
c. Những mức sản lượng mà nền kinh tế sản xuất được do sử dụng có hiệu quả nguồn tài
nguyên.
d. Tất cả đều sai
6. Ngân hàng trung ương có thể tác động vào việc cung ứng tiền tệ trong nền kinh tế thông qua:
a. Tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu, tỷ xuất chiết khấu và nghiệp vụ thị trường tự do.
b. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc và cho vay cuối cùng.
c. Tỷ xuất chiết khấu và tài trợ thâm hụt.
d. Cứu cánh cho vay và quản lý nợ.(giúp giảm rủi ro)
7. Tổng chi phí có thể được chia thành hai loại chi phí: *CP kế toán + CP cơ hội=CP kinh tế
a. Chi phí cố định và chi phí biến đổi. Lợi nhuận kế toán= Doanh thu – CP kế toán
b. Chi phí cố định và chi phí cận biên. Lợi nhuận kinh tế (nhỏ hơn) = Doanh thu – CP kinh tế
c. Chi phí biến đổi và chi phí cận biên.
d. Chi phí trung bình và chi phí cận biên.
8. Giả sử mức sản lượng hiện hành thấp hơn so với sản lượng tiềm năng. Đcho sản lượng
đạt sản lượng tiềm năng thì những chính sách nào sau đây nên được chọn:
a. Tăng lãi suất.
b. Giảm chi tiêu chính phủ.
c. Tăng thuế.
d. Giảm lãi suất, giảm thuế.
9. Với các yếu tố khác không đổi thì theo luật cung:
a. Lượng cung hàng hóa giảm khi giá hàng hóa giảm
b. Lượng cung hàng hóa tăng khi giá hàng hóa tăng
c. Thay đổi lượng cung có quan hệ đồng biến với sự thay đổi giá của hàng hóa
d. Cả a, b, c đều đúng
10. Giá trần (giá tối đa) thường dẫn đến . . . .
a. Dư thừa hàng hoá c. Cân bằng thị trường
b. Thiếu hụt hàng hoá d. Lợi ích của người sản xuất tăng
11. Lãi suất thực tế được tính bằng :
a. Tỷ lệ phần trăm một năm.
b. Lượng tiền lãi phải trả trong năm.
c. Số lượng hàng hóa nhận được trong một đơn vị thời gian.
d. Cả (a) và (b) đều đúng.
12. Nhân tố nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu của một mặt hàng sang phải:
a. Giá mặt hàng thay thế tăng c. Giá mặt hàng bổ sung tăng
b. Giá mặt hàng thay thế giảm d. Lượng hàng nhập khẩu thay thế tăng
13. Nếu NHTƯ giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối lượng tiền tệ sẽ:
a. Tăng
b. Giảm
c. Không đổi
d. Không thể kết luận
14. Tỷ lệ dự trữ vượt trội (tỷ lệ dự trữ tùy ý) là:
a. Tỷ lệ dự trữ do ngân hàng trung ương quy định đối với các ngân hàng trung gian
b. Tỷ lệ được trích trên lượng tiền gửi vào các ngân hàng trung gian theo quyết định của chính
phủ
c. Tỷ lệ được trích trên lượng tiền gửi vào các ngoài quy định của ngân hàng trung gian ngân
hàng trung ương.
d. Tỷ lệ dự trữ theo chức năng của ngân hàng trung gian
15. Con người phải lựa chọn cách thức sử dụng nguồn tài nguyên vì :
a. Số lượng tài nguyên là vô hạn
b. Số lượng tài nguyên là có hạn
c. Mỗi loại tài nguyên chỉ có thể được sử dụng vào một mục đích nhất định
d. Tài nguyên rất đa dạng
16. Lạm phát có nghĩa là:
a. Toàn bộ giá cả tăng lên nhưng với những mức độ khác nhau.
b. Toàn bộ giá cả tăng lên với cùng một tỷ lệ.
c. Mức giá chung tăng lên mặc dù một số hàng hóa nào đó có thể không tăng.
d. Thu nhập thực tế tăng lên.
17. Số lượng tiêu thụ nước cam Fanta của công ty Cocacola giảm trong trường hợp:
a. Công ty Cocacola mở rộng mạng lưới tự động tại các công viên giải trí
b. Công ty Cocacola thực hiện chính sách khuyến mãi đối với sản phẩm Mirinda cam
c. Công ty Cocacola gia tăng thời hạn công nợ cho các đại lý
d. Công ty Cocacola tăng giá sản phẩm 7UP
18. Sự khác nhau giữa lạm phát do cầu kéo và lạm phát do chi phí đẩy trước hết là ở chỗ:
a. Chính phủ tăng thuế giá trị gia tăng lên quá cao và mở rộng tiền tệ quá mức cần thiết.
b. Lạm phát do cầu kéo có nguyên nhân ở cú sốc cầu, làm dịch chuyển đường tổng cầu sang
phải và sản lượng tăng.
d. Chính phủ tăng thuế giá trị gia tăng lên quá cao, mở rộng tiền tệ quá mức cần thiết và lạm
phát do cầu kéo có nguyên nhân ở cú sốc cầu, làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải và
sản lượng tăng còn lạm phát do chi phí đẩy có nguyên nhân ở cú sốc cung, làm dịch chuyển
đường tổng cung sang trái và gây ra tình trạng suy thoái
d. Lạm phát do cầu kéo có nguyên nhân ở cú sốc cầu, làm dịch chuyển đường tổng cầu sang
phải và sản lượng tăng còn lạm phát do chi phí đẩy có nguyên nhân ở cú sốc cung, làm dịch
chuyển đường tổng cung sang trái và gây ra tình trạng suy thoái
19. Lực lượng lao động bao gồm:
a. Những người đang làm việc được trả công những người không công ăn việc làm
nhưng sẵn sàng làm việc.
b. Những người trong độ tuổi lao động.
c. Những người đang đi học, trông coi nhà cửa.
d. Cả (b) và (c).
20. Khi nền kinh tế tăng trưởng quá nóng cần phải :
a. Tăng G, giảm T
b. Giảm G, tăng T.
c. Giảm lượng cung ứng tiền, tăng lãi suất.
d. Cả (b) và (c) đều đúng.
Dùng giả thuyết sau để trả lời các câu hỏi 21, 22, 23 :
Hàm số cung và hàm số cầu thị trường của mặt hàng lương thực có dạng hàm như sau :
Qs = 20P – 40 Q = 80 – 10P
D
21. Giá cân bằng và sản lượng cân bằng :
a. P = 4, Q = 40 c. P = 6, Q = 80
b. P = 5, Q = 60 d. P = 3, Q = 20
22. Hệ số co giãn theo giá của cung và cầu được xác định tại điểm cân bằng là:
a. Es = 3, Ed = -1 c. Es = 2, Ed = -1
b. Es = 2, Ed = 3 d. Es = 3, Ed = 2
23. Giả sử nhà nước qui định giá tối thiểu là Pmin = 5 thì nhà nước phải chi bao nhiêu tiền để
mua hết số lượng thực thừa ở mức giá tối thiểu này. Trong trường hợp nhà nước qui định giá
tối thiểu là P = 3 thì lượng thiếu hụt trên thị trường là bao nhiêu:
a. 150 và 25 c. 145 và 30
b. 145 và 25 d. 150 và 30
24. Khi nền kinh tế bị đình đốn và suy thoái cần phải :
a. Tăng T, giảm G.
b. Tăng lượng cung ứng tiền tệ, giảm lãi suất.
c. Tăng G, tăng lãi suất.
d. Cả (a) và (b) đều đúng.
25. Thu nhập khả dụng là khoản thu nhập:
a. Cuối cùng mà các hộ gia đình có thể sử dụng
b. Còn lại sau khi hộ gia đình đã chi tiêu dùng
c. Còn lại sau khi chính phủ đã thu thuế.
d. Cuối cùng sau khi đã đóng các quỹ an sinh xã hội.
26. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở:
a. Mục đích sử dụng
b. Thời gian tiêu thụ
c. Độ bền trong quá trình sử dụng
d. Các lựa chọn đều đúng
27. Thành phần nào sau đây được xếp vào những người thất nghiệp:
a. Sinh viên hệ tập trung
b. Những người nội trợ
c. Bộ đội xuất ngũ hoàn toàn có khả năng lao động đi tìm việc
d. Cả 3 câu đều sai
28. Trong dài hạn, lạm phát có nguyên nhân ở việc:
a. Các ngân hàng có sức mạnh thị trường và từ chối cho vay tiền
b. Chính phủ tăng thuế quá cao đến mức làm tăng chi phí của việc tiến hành kinh doanh và do
vậy, làm tăng giá cả
c. Chính phủ cho in quá nhiều tiền
d. Sự gia tăng giá cả của các yếu tố đầu vào, ví dụ như lao động và dầu mỏ
29. Thất nghiệp chu kỳ là thất nghiệp xảy ra khi:
a. Chính phủ quy định tiền lương tối thiểu
b. Có sự can thiệp của công đoàn
c. Thông tin trên thị trường lao động không đầy đủ
d. Kinh tế suy thoái
30. Lạm phát do cầu kéo xảy ra khi:
a. Do tổng cầu tăng c. Là loại lạm phát đình đốn
b. Do chi phí tăng d. Có giá cả tăng rất cao
31. Để kích cầu NHTW có thể dùng công cụ nào sau đây:
a. Mua chứng khoán chính phủ c. Tăng lãi suất chiết khấu
b. Tăng dự trữ bắt buộc d. a, b, c đều sai
32. Hàng hóa X ngày càng phù hợp hơn với thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng, những yếu
tố khác không đổi, vậy giá và lượng cân bằng cho hàng hóa X sẽ:
a. Giá tăng, lượng giảm
b. Giá giảm, lượng giảm
c. Giá giảm, lượng tăng
d. Giá tăng, lượng tăng
33. Các hệ thống kinh tế giải quyết các vấn đề bản: Sản xuất cái gì? Số lượng bao nhiêu?
Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? xuất phát từ đặc điểm:
a-Nguồn cung của nền kinh tế
b-Đặc điểm tự nhiên
c-Tài nguyên có giới hạn.
d-Nhu cầu của xã hội
34. Chi phí cơ hội là của một quyết định là:
a.Chi phí để ra quyết định đó.
b.Chi phí của các cơ hội khác.
c.Tổng lợi ích khác bị mất.
d. .Lợi ích khác lớn nhất bị mất khi ra quyết định
35. Để tăng lượng cung tiền, ngân hàng trung ương sẽ:
a.Bán trái phiếu Chính phủ.
b.Tăng lãi suất chiết khấu.
c.Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
d.Giảm lãi suất chiết khấu, mua giấy tờ có giá, Giảm tỷ lệ dữ trữ bắt buộc
36. Nguồn lực sản xuất là tất cả những vấn đề bên dưới, trừ:
a-Tiền mà chúng ta giữ để mua hàng hoá.
b-Đất đai, kỹ năng của lao động và máy móc của doanh nghiệp.
c-Đất đai, tinh thần doanh nhân và vốn nhân lực.
d-Kỹ năng kinh doanh, đất đai và vốn mà doanh nghiệp sở hữu.
37. Hàm số cầu của hàng hóa X có dạng: Qd=100-2P. Tại mức giá bằng 20 để tăng doanh thu
doanh nghiệp nên:
a. Tăng giá, tăng lượng
b. Giảm giá, giảm lượng
c. Giảm giá, tăng lượng
d. Tăng giá, giảm lượng
38. Thước đo hợp lý đối với mức sống của một nước là:
a. GDP thực bình quân đầu người
b. GDP thực
c. GDP danh nghĩa bình quân đầu người
d. GDP danh nghĩa
39. Nếu một người thợ giày mua một miếng da trị giá 100$, một cuộn chỉ trị giá 50$, và sử
dụng chúng để sản xuất và bán những đôi giày trị giá 500$ cho người tiêu dùng, giá trị đóng
góp vào GDP là:
a. 50$
b. 100$
c. 500$
d. 600$
40. GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu:
a. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước
b. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm gốc
c. Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước
d.Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc
| 1/5

Preview text:

1. Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu:
a. Giá thép và giá năng lượng.
b. Xuất khẩu gạo và nhập khẩu ô tô.
c. Tổng thể nền kinh tế về sản lượng, việc làm, giá cả của một nước.
d. Cả (a) và (b) đều đúng.
2. Công ty ABC đã sản xuất và bán được 700 đơn vị sản phẩm. Chi phí sản xuất trung bình
trên một đơn vị sản phẩm là 50.000 đồng. Mỗi đơn vị sản phẩm được bán với giá 65.000
đồng. Tổng doanh thu của công ty An Nam là: a. 10.500.000 đồng. b. 35.000.000 đồng. c. 45.500.000 đồng d. 45.450.000 đồng.
3. Các công cụ trong kinh tế vĩ mô là: *Công cụ: thuế, lãi, trợ cấp, dự trữ bắt buộc, những khoản chi a. Các biến số kinh tế.
b. Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ.
c. Chính sách thu nhập và chính sách kinh tế đối ngoại. d. Cả (b) và (c).
4. Đối với hàng hóa có cầu co giãn nhiều theo giá thì doanh nghiệp muốn tăng doanh thu phải:
a. Giảm sản lượng cung ứng trên thị trường b. Tăng giá bán
c. Tăng sản lượng cung ứng trên thị trường d. Giảm giá bán
5. Những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất cho thấy :
a. Những mức sản lượng mà nền kinh tế không sản xuất được do sự khan hiếm của nguồn tài nguyên.
b. Những mức sản lượng mà nền kinh tế sản xuất được do sử dụng không hiệu quả nguồn tài nguyên.
c. Những mức sản lượng mà nền kinh tế sản xuất được do sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên. d. Tất cả đều sai
6. Ngân hàng trung ương có thể tác động vào việc cung ứng tiền tệ trong nền kinh tế thông qua:
a. Tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu, tỷ xuất chiết khấu và nghiệp vụ thị trường tự do.
b. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc và cho vay cuối cùng.
c. Tỷ xuất chiết khấu và tài trợ thâm hụt.
d. Cứu cánh cho vay(giúp giảm rủi ro) và quản lý nợ.
7. Tổng chi phí có thể được chia thành hai loại chi phí: *CP kế toán + CP cơ hội=CP kinh tế
a. Chi phí cố định và chi phí biến đổi.
Lợi nhuận kế toán= Doanh thu – CP kế toán
b. Chi phí cố định và chi phí cận biên. Lợi nhuận kinh tế (nhỏ hơn) = Doanh thu – CP kinh tế
c. Chi phí biến đổi và chi phí cận biên.
d. Chi phí trung bình và chi phí cận biên.
8. Giả sử mức sản lượng hiện hành thấp hơn so với sản lượng tiềm năng. Để cho sản lượng
đạt sản lượng tiềm năng thì những chính sách nào sau đây nên được chọn: a. Tăng lãi suất.
b. Giảm chi tiêu chính phủ. c. Tăng thuế.
d. Giảm lãi suất, giảm thuế.
9. Với các yếu tố khác không đổi thì theo luật cung:
a. Lượng cung hàng hóa giảm khi giá hàng hóa giảm
b. Lượng cung hàng hóa tăng khi giá hàng hóa tăng
c. Thay đổi lượng cung có quan hệ đồng biến với sự thay đổi giá của hàng hóa d. Cả a, b, c đều đúng
10. Giá trần (giá tối đa) thường dẫn đến . . . . a. Dư thừa hàng hoá c. Cân bằng thị trường b. Thiếu hụt hàng hoá
d. Lợi ích của người sản xuất tăng
11. Lãi suất thực tế được tính bằng :
a. Tỷ lệ phần trăm một năm.
b. Lượng tiền lãi phải trả trong năm.
c. Số lượng hàng hóa nhận được trong một đơn vị thời gian.
d. Cả (a) và (b) đều đúng.
12. Nhân tố nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu của một mặt hàng sang phải:
a. Giá mặt hàng thay thế tăng
c. Giá mặt hàng bổ sung tăng
b. Giá mặt hàng thay thế giảm
d. Lượng hàng nhập khẩu thay thế tăng
13. Nếu NHTƯ giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối lượng tiền tệ sẽ: a. Tăng b. Giảm c. Không đổi d. Không thể kết luận
14. Tỷ lệ dự trữ vượt trội (tỷ lệ dự trữ tùy ý) là:
a. Tỷ lệ dự trữ do ngân hàng trung ương quy định đối với các ngân hàng trung gian
b. Tỷ lệ được trích trên lượng tiền gửi vào các ngân hàng trung gian theo quyết định của chính phủ
c. Tỷ lệ được trích trên lượng tiền gửi vào các ngân hàng trung gian ngoài quy định của ngân hàng trung ương.
d. Tỷ lệ dự trữ theo chức năng của ngân hàng trung gian
15. Con người phải lựa chọn cách thức sử dụng nguồn tài nguyên vì :
a. Số lượng tài nguyên là vô hạn
b. Số lượng tài nguyên là có hạn
c. Mỗi loại tài nguyên chỉ có thể được sử dụng vào một mục đích nhất định
d. Tài nguyên rất đa dạng
16. Lạm phát có nghĩa là:
a. Toàn bộ giá cả tăng lên nhưng với những mức độ khác nhau.
b. Toàn bộ giá cả tăng lên với cùng một tỷ lệ.
c. Mức giá chung tăng lên mặc dù một số hàng hóa nào đó có thể không tăng.
d. Thu nhập thực tế tăng lên.
17. Số lượng tiêu thụ nước cam Fanta của công ty Cocacola giảm trong trường hợp:
a. Công ty Cocacola mở rộng mạng lưới tự động tại các công viên giải trí
b. Công ty Cocacola thực hiện chính sách khuyến mãi đối với sản phẩm Mirinda cam
c. Công ty Cocacola gia tăng thời hạn công nợ cho các đại lý
d. Công ty Cocacola tăng giá sản phẩm 7UP
18. Sự khác nhau giữa lạm phát do cầu kéo và lạm phát do chi phí đẩy trước hết là ở chỗ:
a. Chính phủ tăng thuế giá trị gia tăng lên quá cao và mở rộng tiền tệ quá mức cần thiết.
b. Lạm phát do cầu kéo có nguyên nhân ở cú sốc cầu, làm dịch chuyển đường tổng cầu sang
phải và sản lượng tăng.
d. Chính phủ tăng thuế giá trị gia tăng lên quá cao, mở rộng tiền tệ quá mức cần thiết và lạm
phát do cầu kéo có nguyên nhân ở cú sốc cầu, làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải và
sản lượng tăng còn lạm phát do chi phí đẩy có nguyên nhân ở cú sốc cung, làm dịch chuyển
đường tổng cung sang trái và gây ra tình trạng suy thoái
d. Lạm phát do cầu kéo có nguyên nhân ở cú sốc cầu, làm dịch chuyển đường tổng cầu sang
phải và sản lượng tăng còn lạm phát do chi phí đẩy có nguyên nhân ở cú sốc cung, làm dịch
chuyển đường tổng cung sang trái và gây ra tình trạng suy thoái
19. Lực lượng lao động bao gồm:
a. Những người đang làm việc được trả công và những người không có công ăn việc làm
nhưng sẵn sàng làm việc.
b. Những người trong độ tuổi lao động.
c. Những người đang đi học, trông coi nhà cửa. d. Cả (b) và (c).
20. Khi nền kinh tế tăng trưởng quá nóng cần phải : a. Tăng G, giảm T b. Giảm G, tăng T.
c. Giảm lượng cung ứng tiền, tăng lãi suất.
d. Cả (b) và (c) đều đúng.
Dùng giả thuyết sau để trả lời các câu hỏi 21, 22, 23 :
Hàm số cung và hàm số cầu thị trường của mặt hàng lương thực có dạng hàm như sau : Qs = 20P – 40 QD = 80 – 10P
21. Giá cân bằng và sản lượng cân bằng : a. P = 4, Q = 40 c. P = 6, Q = 80 b. P = 5, Q = 60 d. P = 3, Q = 20
22. Hệ số co giãn theo giá của cung và cầu được xác định tại điểm cân bằng là: a. Es = 3, Ed = -1 c. Es = 2, Ed = -1 b. Es = 2, Ed = 3 d. Es = 3, Ed = 2
23. Giả sử nhà nước qui định giá tối thiểu là Pmin = 5 thì nhà nước phải chi bao nhiêu tiền để
mua hết số lượng thực thừa ở mức giá tối thiểu này. Trong trường hợp nhà nước qui định giá
tối thiểu là P = 3 thì lượng thiếu hụt trên thị trường là bao nhiêu: a. 150 và 25 c. 145 và 30 b. 145 và 25 d. 150 và 30
24. Khi nền kinh tế bị đình đốn và suy thoái cần phải : a. Tăng T, giảm G.
b. Tăng lượng cung ứng tiền tệ, giảm lãi suất. c. Tăng G, tăng lãi suất.
d. Cả (a) và (b) đều đúng.
25. Thu nhập khả dụng là khoản thu nhập:
a. Cuối cùng mà các hộ gia đình có thể sử dụng
b. Còn lại sau khi hộ gia đình đã chi tiêu dùng
c. Còn lại sau khi chính phủ đã thu thuế.
d. Cuối cùng sau khi đã đóng các quỹ an sinh xã hội.
26. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở: a. Mục đích sử dụng b. Thời gian tiêu thụ
c. Độ bền trong quá trình sử dụng
d. Các lựa chọn đều đúng
27. Thành phần nào sau đây được xếp vào những người thất nghiệp: a. Sinh viên hệ tập trung
b. Những người nội trợ
c. Bộ đội xuất ngũ hoàn toàn có khả năng lao động đi tìm việc d. Cả 3 câu đều sai
28. Trong dài hạn, lạm phát có nguyên nhân ở việc:
a. Các ngân hàng có sức mạnh thị trường và từ chối cho vay tiền
b. Chính phủ tăng thuế quá cao đến mức làm tăng chi phí của việc tiến hành kinh doanh và do vậy, làm tăng giá cả
c. Chính phủ cho in quá nhiều tiền
d. Sự gia tăng giá cả của các yếu tố đầu vào, ví dụ như lao động và dầu mỏ
29. Thất nghiệp chu kỳ là thất nghiệp xảy ra khi:
a. Chính phủ quy định tiền lương tối thiểu
b. Có sự can thiệp của công đoàn
c. Thông tin trên thị trường lao động không đầy đủ d. Kinh tế suy thoái
30. Lạm phát do cầu kéo xảy ra khi: a. Do tổng cầu tăng
c. Là loại lạm phát đình đốn b. Do chi phí tăng
d. Có giá cả tăng rất cao
31. Để kích cầu NHTW có thể dùng công cụ nào sau đây:
a. Mua chứng khoán chính phủ
c. Tăng lãi suất chiết khấu
b. Tăng dự trữ bắt buộc d. a, b, c đều sai
32. Hàng hóa X ngày càng phù hợp hơn với thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng, những yếu
tố khác không đổi, vậy giá và lượng cân bằng cho hàng hóa X sẽ: a. Giá tăng, lượng giảm
b. Giá giảm, lượng giảm c. Giá giảm, lượng tăng d. Giá tăng, lượng tăng
33. Các hệ thống kinh tế giải quyết các vấn đề cơ bản: Sản xuất cái gì? Số lượng bao nhiêu?
Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? xuất phát từ đặc điểm:
a-Nguồn cung của nền kinh tế b-Đặc điểm tự nhiên
c-Tài nguyên có giới hạn. d-Nhu cầu của xã hội
34. Chi phí cơ hội là của một quyết định là:
a.Chi phí để ra quyết định đó.
b.Chi phí của các cơ hội khác.
c.Tổng lợi ích khác bị mất.
d.Lợi ích khác lớn nhất bị mất khi ra quyết định.
35. Để tăng lượng cung tiền, ngân hàng trung ương sẽ:
a.Bán trái phiếu Chính phủ.
b.Tăng lãi suất chiết khấu.
c.Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
d.Giảm lãi suất chiết khấu, mua giấy tờ có giá, Giảm tỷ lệ dữ trữ bắt buộc
36. Nguồn lực sản xuất là tất cả những vấn đề bên dưới, trừ:
a-Tiền mà chúng ta giữ để mua hàng hoá.
b-Đất đai, kỹ năng của lao động và máy móc của doanh nghiệp.
c-Đất đai, tinh thần doanh nhân và vốn nhân lực.
d-Kỹ năng kinh doanh, đất đai và vốn mà doanh nghiệp sở hữu.
37. Hàm số cầu của hàng hóa X có dạng: Qd=100-2P. Tại mức giá bằng 20 để tăng doanh thu doanh nghiệp nên: a. Tăng giá, tăng lượng
b. Giảm giá, giảm lượng c. Giảm giá, tăng lượng d. Tăng giá, giảm lượng
38. Thước đo hợp lý đối với mức sống của một nước là:
a. GDP thực bình quân đầu người b. GDP thực
c. GDP danh nghĩa bình quân đầu người d. GDP danh nghĩa
39. Nếu một người thợ giày mua một miếng da trị giá 100$, một cuộn chỉ trị giá 50$, và sử
dụng chúng để sản xuất và bán những đôi giày trị giá 500$ cho người tiêu dùng, giá trị đóng góp vào GDP là: a. 50$ b. 100$ c. 500$ d. 600$
40. GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu:
a. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước
b. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm gốc
c. Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước
d.Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc