Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 4 sách Chân trời sáng tạo | đề 1

Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 4 sách Chân trời sáng tạo đề thi, có đáp án và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để giao đề ôn tập giữa học kì 2 năm 2023 - 2024 cho học sinh của mình theo chương trình mới.a

MA TRẬN ĐỀ KIM TRA GHKII MÔN tiẾng vit - LP 4
Ch đề
Mch kiến
thc,
kĩ năng
S câu
và Câu
s
Mc 1
Mc 2
Mc 3
Tng
TN
KQ
TL
HT
khác
TN
KQ
TL
HT
khác
TN
KQ
TL
HT
khá
c
TN
KQ
TL
Cuc
sng
mến
yêu
Đọc
Đọc
thành
tiếng
S câu
1
S đim
2.0
Đọc
hiu
S câu
5
2
1
2
7
3
S đim
3.0
2.0
1.0
2.0
5.0
3.0
Vit
Nam
quê
hương
em
Viết
Tp
làm
văn:
S câu
1
S đim
10
10
Tng
S câu
5
2
1
1
2
1
7
3
2
S đim
3.0
2.0
1.0
2.0
2.0
10
5.0
3.0
MA TRẬN CÂU HỎI KIM TRA TING VIT GHKII LP 4
Mch kiến
thc,
kĩ năng
S
câu
Câu
s
Mc 1
Mc 2
Mc 3
Tng
TN
KQ
TL
HT
khác
TN
KQ
TL
HT
khác
TN
KQ
TL
HT
khác
TN
KQ
TL
HT
khác
Đọc
Đọc
thành
tiếng:
S
câu
1
1
Câu
s
Phn I
Phn I
Đọc
hiu
S
câu
5
2
1
2
7
3
Câu
s
1,2,3
,4,5
6,8
9
7,10
7
3
Viết
Tập làm
văn:
S
câu
1
1
Câu
s
Phn
III
Phn
III
Tng
S câu
5
2
1
1
2
1
7
3
2
Câu số
5
2
1
2
7
3
TRƯỜNG TH&THCS ………………. KIM TRA GIA HỌC KÌ II
T 4 NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: TIẾNG VIT
A. KIỂM TRA ĐỌC VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:
I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( khoảng 1 phút/1 học sinh): (2 điểm)
HS bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn (Khong 90 tiếng) trong các bài tập
đọc sau, sau đó tr li một câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đọc.
………………………………………………………………………………………
Bài 1: Bác sĩ của nhân dân ( sách TV4 -tập 2 -trang 13).
………………………………………………………………………………………
Bài 2: Trong ánh bình minh ( sách TV4 - tập 2 -trang 21).
………………………………………………………………………………………
Bài 3: Sự tích bánh chưng, bánh giầy ( sách TV4 - tập 2 -trang 41).
………………………………………………………………………………………
Bài 4: Buổi sáng ở Hòn Gai ( sách TV4 -tập 2 -trang 51).
………………………………………………………………………………………
Bài 5: Một kì quan thế giới (sách TV4 -tập 1 -trang 60).
………………………………………………………………………………………
---------------------HT---------------------
TRƯỜNG TH&THCS……………… KIM TRA GIA HỌC KÌ II
H VÀ TÊN: ................................... NĂM HỌC: 2023 - 2024
LP: ......... MÔN: TIẾNG VIT
THỜI GIAN: 40 PHÚT (không kể phát đề)
Đim
Nhận xét của giáo viên
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
II. KIỂM TRA ĐỌC HIU KT HP VI KIN THC TING VIT: (8 điểm)
Đọc bài văn sau và làm bài tập:
HÌNH DÁNG CỦA NƯỚC
Màn đêm đã buông xuống. Trong không gian yên ắng chỉ còn nghe thấy tiếng tí
tách của những hạt mưa rơi. Nằm trong nhà bếp ghé mắt ra cửa sổ, anh Đũa Kều hỏi
bác Tủ Gỗ:
- Bác Tủ gỗ ơi, nước thì có hình gì bác nhỉ?
Không kịp để bác Tủ Gỗ lên tiếng. Cốc Nhỏ nhanh nhảu:
- Tất nhiên là nước có hình chiếc cốc rồi. Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy
nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc xinh xắn à?
Bát sứ không đồng tình, ngúng nguẩy:
- Cốc Nhỏ nói sai rồi! Nước có hình giống một chiếc bát. Mọi người vẫn đựng
nước canh trong những chiếc bát mà.
Chai Nhựa gần đấy cũng không chịu thua:
- Nước có hình dáng giống tôi. Cô chủ nhỏ lúc nào chẳng dùng tôi để đựng nước
uống.
Cuộc tranh cãi ngày càng gay gắt. Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng:
- Các cháu đừng cãi nhau nữa! Nước không có hình dạng cố định. Trong tự nhiên
nước tồn tại ba thể: rắn, lỏng, khí. Ở thể rắn nước tồn tại dưới dạng băng, ở thể khí
nước tồn tại ở dạng hơi nước và nước chúng ta sử dụng hàng ngày để sinh hoạt là thể
lỏng.
Tất cả mọi người lắng nghe chăm chú và nhìn nhau gật gù:
- Ô! Hóa ra là như vậy. Chúng cháu cảm ơn bác Tủ Gỗ.
Lê Ngọc Huy
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 và
làm các bài tập còn lại. (8 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ cãi nhau về điều gì?
A. Tác dụng của nước B. Hình dáng của nước
C. Mùi vị của nước D. Màu sắc của nước
Câu 2. (0,5 điểm) Ý kiến của Cốc Nhỏ, Chai Nhựa Bát Sứ về hình dáng của
nước có gì giống nhau?
A. Nước có hình chiếc cốc B. Nước có hình cái bát
C. Nước có hình như vật chứa D. Nước có hình cái chai
Câu 3. (1 điểm) Li giải thích của bác Tủ G giúp ba bạn Cc Nh, Chai Nha
và Bát Sứ hiểu được điều gì về hình dáng của nước?
A. Nước không có hình dạng c định và chảy lan ra
B. Nước có hình dáng giống vt chứa đựng nó
C. Nước tn ti th rn, th lỏng và thể k
D. Nước tn ti th lỏng và thể khí
Câu 4. (0,5 điểm) Câu: Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng Thuộc kiểu câu nào?
A. Ai làm gì? B. Ai là gì?
C. Ai thế nào? D. Không thuộc các kiểu câu trên
Câu 5: (0.5 điểm) Từ nào không điền được vào chổ trống trong câu sau:
Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc
cốc.......à?
A. nhỏ xinh B. xinh xinh
C. xinh tươi D. xinh xắn
Câu 6. (1 điểm) Vì sao ba bạn Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ đã tranh cãi gay
gắt?
A. Các bạn không giữ được bình tĩnh khi có ý kiến khác mình
B. Các bạn không nhìn sự việc từ góc nhìn của người khác
C. Các bạn không hiểu biết đầy đủ về điều đang được bàn luận
D. Cả ba ý trên
Câu 7. (1 điểm) Chuyển câu cầu khiến của bác Tủ Gỗ “Các cháu đừng cãi nhau
nữa!” thành câu cầu khiến mới bằng cách sử dụng bằng từ cầu khiến khác.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Câu 8. (1 điểm) Tìm chủ chủ ngữ trong câu: Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi
để đựng nước uống
A. Cô chủ B. Cô chủ nhỏ
C. Cô chủ nhỏ lúc nào D. Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi
Câu 9: (1 điểm) Tìm vị ngữ cột B phù hợp với chủ ngữ cột A để tạo thành
câu:
A B
Câu 10. (0,5 điểm) Em hãy đặt một câu kể kiểu câu Ai thế nào?
.................................................................................................................................
---------------------HT---------------------
Đàn nai
Cá linh
Những bông hoa
Đám trẻ con
là đặc sn miền Tây.
th diều trên triền đê.
đua nhau khoe sắc.
xung sui uống nước.
TRƯỜNG TH&THCS …………….. KIM TRA GIA HỌC KÌ II
H VÀ TÊN: ................................... NĂM HỌC: 2023 - 2024
LP: ......... MÔN: TIẾNG VIT
THỜI GIAN: 40 PHÚT (không kể phát đề)
Đim
Nhận xét của giáo viên
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
KIM TRA VIỂT (10 điểm)
TẬP LÀM VĂN: (40 phút)
Đề bài: Viết bài văn tả một cây hoa em thích.
---------------------HT---------------------
TRƯỜNG TH&THCS………..
NG DN CHM KIỂM TRA ĐỊNH K CUI HC K II
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Môn: Tiếng Vit (Phần đọc) - Lp 4
1. Đọc thành tiếng: 2 điểm (Thi gian tùy vào s ng hc sinh)
Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, đọc rành mạch, trôi chảy; Biết ngắt nghỉ sau các cụm từ
nghĩa; Giọng đọc biểu cảm; Tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút: 2 điểm
- Đọc sai 1 2 tiếng, ngắt nghỉ chưa đúng 1- 2 câu, giữa các cụm từ dài hoặc giọng đọc
chưa biểu cảm; Tốc độ đọc chưa đạt yêu cầu: 1,5 điểm
- Đọc sai 3 4 tiếng, ngắt nghỉ chưa đúng 3- 4 câu, giữa các cụm từ dài hoặc giọng đọc
chưa biểu cảm; Tốc độ đọc chậm so với yêu cầu: 1 điểm
Giáo viên căn cứ o đối tượng hc sinh ca lớp mà chấm điểm cho phù hợp.
2. Đc thầm và trả lời câu hỏi: 7 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
8
Ý đúng
B
C
A
A
C
D
B
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0.5 điểm
1 điểm
1 điểm
Câu 7 (1 điểm)
Các cháu hãy yên lặng đi!
Các cháu không cãi nhau nữa!
Lưu ý: Tùy vào cách đặt câu của HS rồi GV cho điểm
Câu 9: (1 điểm) Tìm vị ngữ cột B phù hợp với chủ ngữ cột A để tạo thành
câu:
A B
- Mỗi ý đúng được 0.25 điểm
Đàn nai
Cá linh
Những bông hoa
Đám trẻ con
là đặc sn miền Tây.
th diều trên triền đê.
đua nhau khoe sắc.
xung sui uống nước.
Câu 10. (0,5 điểm) Đặt được câu văn theo yêu cầu, đúng ngữ pháp.
Môn: Tiếng Vit (Phn viết) - Lp 4
Tập làm văn: 10 điểm
Đảm bảo các yêu cầu sau được 10 điểm.
+ Viết được bài văn đủ các phần m bài, thân bài và kết bài đúng yêu cầu đã học.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Ch viết rõ ràng, trình bày sạch s.
a. Mở bài: HS viết đúng mở bài theo yêu cầu tả cây cối: 2,0 điểm
(Nêu được cây định tả, trồng ở đâu? Vào dịp nào?)
b. Thân bài: 4 điểm
+ Viết đúng nội dung đề bài: 1,5 điểm.
(Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây).
+ Kĩ năng diễn đạt câu: 1,5 điểm.
+ Cảm xúc trong từng ý văn, câu văn: 1,0 điểm.
c. Kết bài: thể nêu lợi ích của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người
tả với cây: 2,0 điểm.
d. Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm.
e. Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm.
g. Sáng tạo, cảm xúc: 1 điểm.
(Ch viết không rõ ràng, trình bày bẩn tr 0,5 điểm toàn bài ).
(Tu theo đối tượng hc sinh ca lớp giáo viên chấm điểm cho phù hợp,
khuyến khích những bài văn có tính sáng tạo, không rập khuôn).
---------------------HT---------------------
| 1/9

Preview text:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GHKII MÔN tiẾng viỆt - LỚP 4
Mạch kiến Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng thức, và Câu HT HT Chủ đề kĩ năng TN HT TN HT TN TN số TL TL TL khá TL khác khác khác KQ KQ KQ KQ c Số câu 1 1 Đọc thành Cuộc tiếng Số điểm 2.0 2.0 sống Đọc mến yêu Số câu 5 2 1 2 7 3 Đọc hiểu 3.0 2.0 1.0 2.0 5.0 3.0 Số điểm Việt Nam Tập Số câu 1 1 quê Viết làm hương văn: Số điểm 10 10 em Số câu 5 2 1 1 2 1 7 3 2 Tổng Số điểm 3.0 2.0 1.0 2.0 2.0 10 5.0 3.0
MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT GHKII LỚP 4 Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch kiến câu thức, kĩ năng TN HT TN HT TN HT TN HT Câu TL TL TL TL KQ khác KQ khác KQ khác KQ khác số Số 1 1 Đọc câu thành Câu Phần I Phần I tiếng: số Đọc Số câu 5 2 1 2 7 3 Đọc hiểu Câu 1,2,3 9 6,8 7,10 7 3 số ,4,5 Tập làm Số văn: 1 1 câu Viết Câu Phần Phần số III III Số câu 5 2 1 1 2 1 7 3 2 Tổng Câu số 5 2 1 2 7 3
TRƯỜNG TH&THCS ……………….

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TỔ 4 NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT
A. KIỂM TRA ĐỌC VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:
I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( khoảng 1 phút/1 học sinh): (2 điểm)

HS bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn (Khoảng 90 tiếng) trong các bài tập
đọc sau, sau đó trả lời một câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đọc.
………………………………………………………………………………………
Bài 1: Bác sĩ của nhân dân ( sách TV4 -tập 2 -trang 13).
………………………………………………………………………………………
Bài 2: Trong ánh bình minh ( sách TV4 - tập 2 -trang 21).
………………………………………………………………………………………
Bài 3: Sự tích bánh chưng, bánh giầy ( sách TV4 - tập 2 -trang 41).
………………………………………………………………………………………
Bài 4: Buổi sáng ở Hòn Gai ( sách TV4 -tập 2 -trang 51).
………………………………………………………………………………………
Bài 5: Một kì quan thế giới (sách TV4 -tập 1 -trang 60).
………………………………………………………………………………………
---------------------HẾT---------------------
TRƯỜNG TH&THCS……………… KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
HỌ VÀ TÊN:
...................................
NĂM HỌC: 2023 - 2024
LỚP: ......... MÔN: TIẾNG VIỆT
THỜI GIAN: 40 PHÚT (không kể phát đề) Điểm
Nhận xét của giáo viên
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP VỚI KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: (8 điểm)
Đọc bài văn sau và làm bài tập:
HÌNH DÁNG CỦA NƯỚC
Màn đêm đã buông xuống. Trong không gian yên ắng chỉ còn nghe thấy tiếng tí
tách của những hạt mưa rơi. Nằm trong nhà bếp ghé mắt ra cửa sổ, anh Đũa Kều hỏi bác Tủ Gỗ:
- Bác Tủ gỗ ơi, nước thì có hình gì bác nhỉ?
Không kịp để bác Tủ Gỗ lên tiếng. Cốc Nhỏ nhanh nhảu:
- Tất nhiên là nước có hình chiếc cốc rồi. Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy
nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc xinh xắn à?
Bát sứ không đồng tình, ngúng nguẩy:
- Cốc Nhỏ nói sai rồi! Nước có hình giống một chiếc bát. Mọi người vẫn đựng
nước canh trong những chiếc bát mà.
Chai Nhựa gần đấy cũng không chịu thua:
- Nước có hình dáng giống tôi. Cô chủ nhỏ lúc nào chẳng dùng tôi để đựng nước uống.
Cuộc tranh cãi ngày càng gay gắt. Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng:
- Các cháu đừng cãi nhau nữa! Nước không có hình dạng cố định. Trong tự nhiên
nước tồn tại ba thể: rắn, lỏng, khí. Ở thể rắn nước tồn tại dưới dạng băng, ở thể khí
nước tồn tại ở dạng hơi nước và nước chúng ta sử dụng hàng ngày để sinh hoạt là thể lỏng.
Tất cả mọi người lắng nghe chăm chú và nhìn nhau gật gù:
- Ô! Hóa ra là như vậy. Chúng cháu cảm ơn bác Tủ Gỗ. Lê Ngọc Huy
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 và
làm các bài tập còn lại. (8 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ cãi nhau về điều gì? A. Tác dụng của nước B. Hình dáng của nước C. Mùi vị của nước D. Màu sắc của nước
Câu 2. (0,5 điểm) Ý kiến của Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ về hình dáng của
nước có gì giống nhau?
A. Nước có hình chiếc cốc
B. Nước có hình cái bát
C. Nước có hình như vật chứa nó
D. Nước có hình cái chai
Câu 3. (1 điểm) Lời giải thích của bác Tủ Gỗ giúp ba bạn Cốc Nhỏ, Chai Nhựa
và Bát Sứ hiểu được điều gì về hình dáng của nước?
A. Nước không có hình dạng cố định và chảy lan ra
B. Nước có hình dáng giống vật chứa đựng nó
C. Nước tồn tại ở thể rắn, thể lỏng và thể khí
D. Nước tồn tại ở thể lỏng và thể khí
Câu 4. (0,5 điểm) Câu: Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng Thuộc kiểu câu nào? A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào?
D. Không thuộc các kiểu câu trên
Câu 5: (0.5 điểm) Từ nào không điền được vào chổ trống trong câu sau:
Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc.......à? A. nhỏ xinh B. xinh xinh C. xinh tươi D. xinh xắn
Câu 6. (1 điểm) Vì sao ba bạn Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ đã tranh cãi gay gắt?
A. Các bạn không giữ được bình tĩnh khi có ý kiến khác mình
B. Các bạn không nhìn sự việc từ góc nhìn của người khác
C. Các bạn không hiểu biết đầy đủ về điều đang được bàn luận D. Cả ba ý trên
Câu 7. (1 điểm) Chuyển câu cầu khiến của bác Tủ Gỗ “Các cháu đừng cãi nhau
nữa!” thành câu cầu khiến mới bằng cách sử dụng bằng từ cầu khiến khác.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Câu 8.
(1 điểm) Tìm chủ chủ ngữ trong câu: Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi
để đựng nước uống A. Cô chủ B. Cô chủ nhỏ C. Cô chủ nhỏ lúc nào
D. Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi
Câu 9: (1 điểm) Tìm vị ngữ ở cột B phù hợp với chủ ngữ ở cột A để tạo thành câu: A B Đàn nai
là đặc sản ở miền Tây. Cá linh
thả diều trên triền đê. Những bông hoa
xuống suối uống nước. Đám trẻ con đua nhau khoe sắc.
Câu 10.
(0,5 điểm) Em hãy đặt một câu kể kiểu câu Ai thế nào?
.................................................................................................................................
---------------------HẾT---------------------
TRƯỜNG TH&THCS …………….. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
HỌ VÀ TÊN:
...................................
NĂM HỌC: 2023 - 2024
LỚP: ......... MÔN: TIẾNG VIỆT
THỜI GIAN: 40 PHÚT (không kể phát đề) Điểm
Nhận xét của giáo viên
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
KIỂM TRA VIỂT (10 điểm) TẬP LÀM VĂN: (40 phút)
Đề bài
: Viết bài văn tả một cây hoa em thích.
---------------------HẾT---------------------
TRƯỜNG TH&THCS………..
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Môn: Tiếng Việt (Phần đọc) - Lớp 4
1. Đọc thành tiếng: 2 điểm (Thời gian tùy vào số lượng học sinh)
Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, đọc rành mạch, trôi chảy; Biết ngắt nghỉ sau các cụm từ rõ
nghĩa; Giọng đọc biểu cảm; Tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút: 2 điểm
- Đọc sai 1 – 2 tiếng, ngắt nghỉ chưa đúng 1- 2 câu, giữa các cụm từ dài hoặc giọng đọc
chưa biểu cảm; Tốc độ đọc chưa đạt yêu cầu: 1,5 điểm
- Đọc sai 3 – 4 tiếng, ngắt nghỉ chưa đúng 3- 4 câu, giữa các cụm từ dài hoặc giọng đọc
chưa biểu cảm; Tốc độ đọc chậm so với yêu cầu: 1 điểm
Giáo viên căn cứ vào đối tượng học sinh của lớp mà chấm điểm cho phù hợp.
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 7 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 8 Ý đúng B C A A C D B Điểm
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0.5 điểm 1 điểm 1 điểm
Câu 7 (1 điểm)
Các cháu hãy yên lặng đi!
Các cháu không cãi nhau nữa!
Lưu ý: Tùy vào cách đặt câu của HS rồi GV cho điểm
Câu 9: (1 điểm) Tìm vị ngữ ở cột B phù hợp với chủ ngữ ở cột A để tạo thành câu: A B Đàn nai
là đặc sản ở miền Tây. Cá linh
thả diều trên triền đê. Những bông hoa
xuống suối uống nước. Đám trẻ con đua nhau khoe sắc.
- Mỗi ý đúng được 0.25 điểm
Câu 10. (0,5 điểm) Đặt được câu văn theo yêu cầu, đúng ngữ pháp.
Môn: Tiếng Việt (Phần viết) - Lớp 4
Tập làm văn: 10 điểm
Đảm bảo các yêu cầu sau được 10 điểm.
+ Viết được bài văn đủ các phần mở bài, thân bài và kết bài đúng yêu cầu đã học.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
a. Mở bài: HS viết đúng mở bài theo yêu cầu tả cây cối: 2,0 điểm
(Nêu được cây định tả, trồng ở đâu? Vào dịp nào?)
b. Thân bài: 4 điểm
+ Viết đúng nội dung đề bài: 1,5 điểm.
(Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây).
+ Kĩ năng diễn đạt câu: 1,5 điểm.
+ Cảm xúc trong từng ý văn, câu văn: 1,0 điểm.
c. Kết bài: Có thể nêu lợi ích của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người
tả với cây: 2,0 điểm.
d. Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm.
e. Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm.
g. Sáng tạo, cảm xúc: 1 điểm.
(Chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài ).
(Tuỳ theo đối tượng học sinh của lớp mà giáo viên chấm điểm cho phù hợp,
khuyến khích những bài văn có tính sáng tạo, không rập khuôn).
---------------------HẾT---------------------