








Preview text:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GHKII MÔN tiẾng viỆt - LỚP 4   
Mạch kiến Số câu  Mức 1  Mức 2  Mức 3  Tổng    thức,  và Câu  HT  HT  Chủ đề  kĩ năng TN  HT TN  HT TN  TN    số  TL  TL  TL khá TL khác  khác khác       KQ   KQ   KQ  KQ  c    Số câu            1            1  Đọc  thành  Cuộc        tiếng Số điểm        2.0          2.0  sống Đọc        mến    yêu  Số câu  5      2  1      2    7  3    Đọc  hiểu  3.0      2.0 1.0      2.0    5.0 3.0    Số điểm          Việt  Nam  Tập Số câu                  1      1  quê Viết làm  hương  văn: Số điểm                 10      10  em  Số câu  5      2  1  1    2  1  7  3  2  Tổng  Số điểm  3.0      2.0 1.0 2.0    2.0 10  5.0 3.0                                   
MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT GHKII LỚP 4    Số  Mức 1  Mức 2  Mức 3  Tổng  Mạch kiến  câu  thức,  và  kĩ năng TN  HT  TN  HT  TN  HT  TN  HT    Câu  TL  TL  TL  TL  KQ  khác KQ  khác KQ  khác KQ  khác     số       Số            1            1  Đọc  câu  thành  Câu              Phần I          Phần I  tiếng: số        Đọc  Số    câu 5      2  1      2    7  3      Đọc    hiểu  Câu 1,2,3 9      6,8      7,10    7  3    số  ,4,5      Tập làm Số  văn:                  1      1    câu  Viết  Câu  Phần  Phần                      số  III  III  Số câu  5      2  1  1    2  1  7  3  2  Tổng Câu số  5      2  1      2    7  3                                 
TRƯỜNG TH&THCS ………………. 
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II  TỔ 4        NĂM HỌC 2023 - 2024      MÔN: TIẾNG VIỆT 
A. KIỂM TRA ĐỌC VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: 
I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( khoảng 1 phút/1 học sinh): (2 điểm)   
HS bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn (Khoảng 90 tiếng) trong các bài tập 
đọc sau, sau đó trả lời một câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đọc.     
……………………………………………………………………………………… 
Bài 1: Bác sĩ của nhân dân ( sách TV4 -tập 2 -trang 13). 
……………………………………………………………………………………… 
Bài 2: Trong ánh bình minh ( sách TV4 - tập 2 -trang 21). 
……………………………………………………………………………………… 
Bài 3: Sự tích bánh chưng, bánh giầy ( sách TV4 - tập 2 -trang 41). 
……………………………………………………………………………………… 
Bài 4: Buổi sáng ở Hòn Gai ( sách TV4 -tập 2 -trang 51). 
……………………………………………………………………………………… 
Bài 5: Một kì quan thế giới (sách TV4 -tập 1 -trang 60). 
………………………………………………………………………………………   
---------------------HẾT---------------------                               
TRƯỜNG TH&THCS……………… KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 
HỌ VÀ TÊN: ................................... 
 NĂM HỌC: 2023 - 2024 
LỚP: .........   MÔN: TIẾNG VIỆT 
THỜI GIAN: 40 PHÚT (không kể phát đề)  Điểm 
Nhận xét của giáo viên 
.................................................................................................. 
.................................................................................................. 
.................................................................................................. 
.................................................................................................. 
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP VỚI KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: (8 điểm) 
Đọc bài văn sau và làm bài tập:     
HÌNH DÁNG CỦA NƯỚC   
Màn đêm đã buông xuống. Trong không gian yên ắng chỉ còn nghe thấy tiếng tí 
tách của những hạt mưa rơi. Nằm trong nhà bếp ghé mắt ra cửa sổ, anh Đũa Kều hỏi  bác Tủ Gỗ: 
- Bác Tủ gỗ ơi, nước thì có hình gì bác nhỉ? 
Không kịp để bác Tủ Gỗ lên tiếng. Cốc Nhỏ nhanh nhảu: 
- Tất nhiên là nước có hình chiếc cốc rồi. Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy 
nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc xinh xắn à? 
Bát sứ không đồng tình, ngúng nguẩy: 
- Cốc Nhỏ nói sai rồi! Nước có hình giống một chiếc bát. Mọi người vẫn đựng 
nước canh trong những chiếc bát mà. 
Chai Nhựa gần đấy cũng không chịu thua: 
- Nước có hình dáng giống tôi. Cô chủ nhỏ lúc nào chẳng dùng tôi để đựng nước  uống. 
Cuộc tranh cãi ngày càng gay gắt. Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng: 
- Các cháu đừng cãi nhau nữa! Nước không có hình dạng cố định. Trong tự nhiên 
nước tồn tại ba thể: rắn, lỏng, khí. Ở thể rắn nước tồn tại dưới dạng băng, ở thể khí 
nước tồn tại ở dạng hơi nước và nước chúng ta sử dụng hàng ngày để sinh hoạt là thể  lỏng. 
Tất cả mọi người lắng nghe chăm chú và nhìn nhau gật gù: 
- Ô! Hóa ra là như vậy. Chúng cháu cảm ơn bác Tủ Gỗ.     Lê Ngọc Huy   
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 và 
làm các bài tập còn lại. (8 điểm) 
Câu 1. (0,5 điểm) Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ cãi nhau về điều gì?  A. Tác dụng của nước      B. Hình dáng của nước  C. Mùi vị của nước      D. Màu sắc của nước 
Câu 2. (0,5 điểm) Ý kiến của Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ về hình dáng của 
nước có gì giống nhau? 
A. Nước có hình chiếc cốc   
B. Nước có hình cái bát 
C. Nước có hình như vật chứa nó 
D. Nước có hình cái chai 
Câu 3. (1 điểm) Lời giải thích của bác Tủ Gỗ giúp ba bạn Cốc Nhỏ, Chai Nhựa 
và Bát Sứ hiểu được điều gì về hình dáng của nước? 
A. Nước không có hình dạng cố định và chảy lan ra 
B. Nước có hình dáng giống vật chứa đựng nó 
C. Nước tồn tại ở thể rắn, thể lỏng và thể khí 
D. Nước tồn tại ở thể lỏng và thể khí 
Câu 4. (0,5 điểm) Câu: “Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng” Thuộc kiểu câu nào?  A. Ai làm gì?        B. Ai là gì?    C. Ai thế nào?       
D. Không thuộc các kiểu câu trên 
Câu 5: (0.5 điểm) Từ nào không điền được vào chổ trống trong câu sau: 
 Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc  cốc.......à?  A. nhỏ xinh          B. xinh xinh      C. xinh tươi          D. xinh xắn 
Câu 6. (1 điểm) Vì sao ba bạn Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ đã tranh cãi gay  gắt? 
A. Các bạn không giữ được bình tĩnh khi có ý kiến khác mình 
B. Các bạn không nhìn sự việc từ góc nhìn của người khác 
C. Các bạn không hiểu biết đầy đủ về điều đang được bàn luận  D. Cả ba ý trên 
Câu 7. (1 điểm) Chuyển câu cầu khiến của bác Tủ Gỗ “Các cháu đừng cãi nhau 
nữa!” thành câu cầu khiến mới bằng cách sử dụng bằng từ cầu khiến khác. 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................   
Câu 8. (1 điểm) Tìm chủ chủ ngữ trong câu: “Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi 
để đựng nước uống”  A. Cô chủ          B. Cô chủ nhỏ      C. Cô chủ nhỏ lúc nào     
D. Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi 
Câu 9: (1 điểm) Tìm vị ngữ ở cột B phù hợp với chủ ngữ ở cột A để tạo thành  câu:      A  B    Đàn nai
là đặc sản ở miền Tây.          Cá linh 
thả diều trên triền đê.        Những bông hoa 
xuống suối uống nước.          Đám trẻ con  đua nhau khoe sắc.     
Câu 10. (0,5 điểm) Em hãy đặt một câu kể kiểu câu Ai thế nào? 
.................................................................................................................................   
---------------------HẾT---------------------                                                   
TRƯỜNG TH&THCS …………….. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 
HỌ VÀ TÊN: ................................... 
 NĂM HỌC: 2023 - 2024 
LỚP: .........   MÔN: TIẾNG VIỆT 
THỜI GIAN: 40 PHÚT (không kể phát đề)  Điểm 
Nhận xét của giáo viên 
.................................................................................................. 
.................................................................................................. 
.................................................................................................. 
..................................................................................................   
KIỂM TRA VIỂT (10 điểm)  TẬP LÀM VĂN: (40 phút) 
Đề bài: Viết bài văn tả một cây hoa em thích.       
---------------------HẾT---------------------                                                   
TRƯỜNG TH&THCS……….. 
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II 
NĂM HỌC: 2023 - 2024 
Môn: Tiếng Việt (Phần đọc) - Lớp 4 
1. Đọc thành tiếng: 2 điểm (Thời gian tùy vào số lượng học sinh) 
 Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: 
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, đọc rành mạch, trôi chảy; Biết ngắt nghỉ sau các cụm từ rõ 
nghĩa; Giọng đọc biểu cảm; Tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút: 2 điểm 
- Đọc sai 1 – 2 tiếng, ngắt nghỉ chưa đúng 1- 2 câu, giữa các cụm từ dài hoặc giọng đọc 
chưa biểu cảm; Tốc độ đọc chưa đạt yêu cầu: 1,5 điểm 
- Đọc sai 3 – 4 tiếng, ngắt nghỉ chưa đúng 3- 4 câu, giữa các cụm từ dài hoặc giọng đọc 
chưa biểu cảm; Tốc độ đọc chậm so với yêu cầu: 1 điểm 
Giáo viên căn cứ vào đối tượng học sinh của lớp mà chấm điểm cho phù hợp. 
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 7 điểm  Câu  1  2  3  4  5  6  8  Ý đúng  B  C  A  A  C  D  B  Điểm 
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0.5 điểm  1 điểm  1 điểm   
Câu 7 (1 điểm) 
Các cháu hãy yên lặng đi! 
Các cháu không cãi nhau nữa! 
Lưu ý: Tùy vào cách đặt câu của HS rồi GV cho điểm 
Câu 9: (1 điểm) Tìm vị ngữ ở cột B phù hợp với chủ ngữ ở cột A để tạo thành  câu:   A  B    Đàn nai
là đặc sản ở miền Tây.          Cá linh 
thả diều trên triền đê.        Những bông hoa 
xuống suối uống nước.        Đám trẻ con  đua nhau khoe sắc.   
- Mỗi ý đúng được 0.25 điểm 
Câu 10. (0,5 điểm) Đặt được câu văn theo yêu cầu, đúng ngữ pháp. 
Môn: Tiếng Việt (Phần viết) - Lớp 4 
Tập làm văn: 10 điểm 
Đảm bảo các yêu cầu sau được 10 điểm. 
+ Viết được bài văn đủ các phần mở bài, thân bài và kết bài đúng yêu cầu đã học. 
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. 
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. 
a. Mở bài: HS viết đúng mở bài theo yêu cầu tả cây cối: 2,0 điểm 
(Nêu được cây định tả, trồng ở đâu? Vào dịp nào?) 
b. Thân bài: 4 điểm 
+ Viết đúng nội dung đề bài: 1,5 điểm. 
(Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây). 
+ Kĩ năng diễn đạt câu: 1,5 điểm. 
+ Cảm xúc trong từng ý văn, câu văn: 1,0 điểm. 
c. Kết bài: Có thể nêu lợi ích của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người 
tả với cây: 2,0 điểm. 
d. Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm. 
e. Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm. 
g. Sáng tạo, cảm xúc: 1 điểm. 
 (Chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài ).   
 (Tuỳ theo đối tượng học sinh của lớp mà giáo viên chấm điểm cho phù hợp, 
khuyến khích những bài văn có tính sáng tạo, không rập khuôn).   
---------------------HẾT---------------------