Đề-số-1 - đề làm thêm - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Khẳng ịnh các nhận ịnh dưới ây úng hay sai? Giải thích tại sao và minh họa bằng ồ thị thích hợp nếu có thể? (Các iều kiện khác xem như không ổi). Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển ường tổng cung dài hạn chứ không làm dịch chuyển ường tổng cung ngắn hạn. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49153326
ĐỀ SỐ 1
Bài I: (5 iểm) Khẳng ịnh các nhận ịnh dưới ây úng hay sai? Giải thích
tại sao và minh họa bằng ồ thị thích hợp nếu có thể? (Các iều kiện khác xem như
không ổi)
1. Giả sử tổng tiêu dùng của hộ gia ình, chi tiêu của chính phủ và ầu tư ạt 4.500 tỷ ồng, giá
trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu. GDP 4,000 tồng. Giá trị xuất khẩu của
nền kinh tế là 2,500 tỷ ồng.
2. Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn ến mức sống cao hơn.
3. Để giảm lạm phát, NHTW có thể sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng.
4. Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển ường tổng cung dài hạn chứ không làm dịch
chuyển ường tổng cung ngắn hạn.
5. Khi tỷ giá hối oái thực tế của Việt Nam (E
r
) tăng lên thì xuất khẩu hàng hóa của Việt
Nam sẽ tăng.
6. Người dân tiêu dùng ít hơn sẽ làm cho cán cân thương mại của Việt Nam giảm thâm hụt
7. Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thêm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp do ó làm
giảm thất nghiệp tự nhiên.
8. Khi mức giá trong nền kinh tế tăng sẽ làm ường cầu tiền dịch chuyển sang phải.
9. Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ ng lên kết quảlà
tỷ giá hối oái (E
Đ/USD
) cũng tăng theo.
10. Tiền mặt tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 nhưng không thuộc khối
tiềnM2.
Bài II (2 iểm) Giả sử nền kinh tế Việt Nam ang trạng thái cân bằng cán cân thương
mại ang cân bằng. Trong năm 2015, hạn ngạch nhập khẩu ường tinh luyện vào
Việt Nam ược tăng thêm 1,500 tấn.
1. Sử dụng (các) hình thích hợp, y phân tích ảnh hưởng của chính sách thương
mạinày ến tỷ giá hối oái danh nghĩa ((E
Đ/USD
)và cán cân thương mại của Việt Nam?
2. Nếu muốn giữ tỷ giá hối oái như ban ầu thì chính phủ có thể sử dụng chính sách tài
khóa như thế nào? Giải thích và biểu diễn trên cùng (các) mô hình của câu 1.
lOMoARcPSD|49153326
Bài III: (3 iểm)
Trong nền kinh tế có các dữ liệu sau: (Đơn vị: tỷ ồng, r: %)
C = 100 + 0,75 (Y-T); T = 100 MD = 50 5r
I = 150 25 r G = 200 MS = 40
1. Xác ịnh mức sản lượng cân bằng bằng phương trình Y= C+I+G và minh họa trạng
thái của nền kinh tế trên mô hình tổng cung tổng cầu.
2. Giả sử ầu tư I giảm còn 25 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu? Nhận xét trạng
thái của nền kinh tế và minh họa trên cùng mô hình ở câu 1 (biết Y*=Y
N
= 1000).
3. Nếu NHTW muốn sử dụng chính sách tiền tệ ưa sản lượng về mức sản
lượng tự nhiên thì NHTW phải mua hay bán trái phiếu chính phủ? Xác ịnh giá trị trái
phiếu mà
NHTW cần mua/ bán. Biết số nhân tiền là 3.
BÀI LÀM
Bài I: (5 iểm) Khẳng ịnh các nhận ịnh dưới ây úng hay sai? Giải thích
tại sao và minh họa bằng ồ thị thích hợp nếu có thể? (Các iều kiện khác xem như
không ổi)
1. Giả sử tổng tiêu dùng của hộ gia ình, chi tiêu của chính phủ và ầu tư ạt 4.500 tỷồng, giá
trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu. GDP 4,000 tồng. Giá trị xuất khẩu của
nền kinh tế là 2,500 tỷ ồng
->Ta có giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu, từ ó cho thấy IM = 1.2X
->Ta có công thức GDP = Y = C + G + I + NX
Y = C + G + I + X IM
Y = C + G + I + X - 1.2X
Y = C + G + I 0.2X
=> X = (C + G + I Y)/0.2 = (4500 4000)/0.2
X = 2500 (Xuất khẩu bằng 2500 tỷ ồng) => Đúng
2. Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn ến mức sống cao hơn
-> Đúng vì tỷ lệ tiết kiệm tăng thì vốn ầu tư tăng Do ó làm tăng hàng hóa tư bản dẫn
ến nâng cao năng suất lao ộng, suy ra làm tăng mức sống
lOMoARcPSD|49153326
3. Để giảm lạm phát, NHTW có thể sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng.
Sai. Bởi vì chính sách tiền tệ mở rộng thực chất là ngân hàng trung ương mở rộng mức
cung tiền trong nền kinh tế, Đường cung tiền dịch chuyển qua phải, làm cho lãi suất giảm
xuống. Lãi suất giảm thì ầu tư tăng qua ó làm tăng tổng cầu, nhờ vậy mà quy mô của nền
kinh tế ược mở rộng, thu nhập tăng và tỷ lệ thất nghiệp giảm ồng thời với ó sẽ làm cho
lạm phát tăng lên thêm. Để giảm lạm phát NHTW sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt
4. Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển ường tổng cung dài hạn chứ không làm dịch
chuyển ường tổng cung ngắn hạn.
SAI. công nghệ một trong các nguồn lực sản xuất, khi công nghệ tiến bộ m tăng
năng suất, nền kinh tế thể sản xuất nhiều sản lượng ầu ra hơn, do ó cả ường tổng cung
ngắn hạn và dài hạn ều dịch chuyển sang phải.
5. Khi tỷ giá hối oái thực tế của Việt Nam (E
r
) tăng lên thì xuất khẩu hàng hóa của Việt
Nam sẽ tăng.
Đáp án: ĐÚNG
*
𝑃
Vì: Er = E ×
𝑃
(Er còn gọi là Sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước)
P mức giá tại Việt Nam ( tính bằng ồng Việt Nam) P
*
mức giá tại Mỹ tính
bằng USD.
Er tăng có thể do P giảm, P
*
tăng Do ó Tỷ giá hối oái thực tế ược biểu thị bằng lượng
hàng hoá trong ớc trên 1 ơn vị hàng hoá nước ngoài Tỷ giá hối oái thực tế t lệ trao
ổi hàng hoá giữa 2 ớc hàng nội rẻ hơn hàng ngoại => sức cạnh tranh của hàng hóa
trong nước tăng. xuất khẩu tăng. Trong khi hàng ngoại ắt hơn ฀tác nhân trong nền kinh tế
mua ít hàng ngoại hơn ฀nhập khẩu giảm฀xuất khẩu ròng tăng
Hoặc Do E tăng thì c doanh nghiệp xuất khẩu lợi khi xuất khẩu nên y mạnh xuất
khẩu
6. Người dân tiêu dùng ít hơn sẽ làm cho cán cân thương mại của Việt Nam giảm thâm
hụt
Đúng: Vì khi người dân tiêu dùng Y=C+I+G+NX ít hơn thì tiết kiệm S= Y-C-G tăng nên
chi tiêu và ầu tư giảm => NX tăng nên cán cân thương mại giảm thâm hụt.
Hoặc: ĐÚNG : Người dân tiêu dùng ít hơn thì xuất khẩu tăng nhập khẩu giảm. Do ó
giảm thâm hụt cán cân thương mại.
lOMoARcPSD|49153326
7. Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thêm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp do ó
làm giảm thất nghiệp tự nhiên.
Đáp án: SAI
dựa vào một trong mười nguyên của Kinh tế học: Con người phản ng với các ộng
khuyến khích. khoản tiền nhận ược khi thất nghiệp sẽ chấm dứt khi người lao ng
nhận ược việc mới, người thất nghiệp sẽ ít có nỗ lực kiếm việc hơn và có xu hướng không
quan tâm ến các công việc kém hấp dẫn.
SAI: Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thấp thiệp cọ sát, dẫn ến tăng thất nghiệp tự nhiên.
8. Khi mức giá trong nền kinh tế tăng sẽ làm ường cầu tiền dịch chuyển sang
phảiSAI: Khi mức giá trong nền kinh tế tăng thì lạm phát tăng Do ó người dân sẽ giữ ít
tiền hơn ể tránh thiệt hại, vì vậy cầu tiền giảm sẽ làm ường cầu tiền dịch chuyển sang
trái
9. Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ tăng lên và
kết quảlà tỷ giá hối oái (E
VNĐ/USD
) cũng tăng theo.
Đáp án: SAI
khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu dẫn tới nhu cầu về hàng hóa ng khuyến khích tăng
nhập khẩu. NX = X IM nên tăng nhập khẩu khiến cho xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm
và tỷ giá hối oái cũng giảm.
Hoặc: Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì nhập khẩu tăng Do ó xuất khẩu ròng của Việt
Nam sẽ giảm => Giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu
=> Tỷ giá hối oái giảm => Sai
10. Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 nhưng không thuộc khối tiền
M2
SAI: Vì Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1, mà trong khối M2 lại chứa
khối M1 nên Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn vẫn thuộc khối M2
Hoặc: SAI Vì: M
0
= tiền mặt.
M
1
= M
0
+ các khoản tiền gửi có thể viết séc + tiền gửi không kì hạn.
M
2
= M
1
+ tiền gửi tiết kiệm có k hạn.
lOMoARcPSD|49153326
Do ó: Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 ồng thời thuộc khối
tiền M2
Bài II (2 iểm) Giả sử nền kinh tế Việt Nam ang trạng thái cân bằng cán cân thương
mại ang cân bằng. Trong năm 2015, hạn ngạch nhập khẩu ường tinh luyện vào
Việt Nam ược tăng thêm 1,500 tấn.
1) Sử dụng (các) mô hình thích hợp, hãy phân tích ảnh hưởng của chính sách thương mại
này ến tỷ giá hối oái danh nghĩa ((E
Đ/USD
)và cán cân thương mại của Việt Nam?
Hạn ngạch nhập khẩu tăng làm cho giá hàng ngoại giảm=>cầu ngoại tệ giảm
=>E giảm => Giá cả ường nhập khẩu trở nên rẻ hơn=> IM tăng => NX giảm
2. Nếu muốn giữ tỷ giá hối oái như ban ầu thì chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa
như thế nào? Giải thích và biểu diễn trên cùng (các) mô hình của câu 1.
lOMoARcPSD|49153326
Nếu muốn giữ t giá hối oái như ban u thì chính phủ thể sử dụng chính sách tài khóa
bằng cách tăng thuế nhập khẩu. Thuế nhập khẩu tăng thì giá hàng ngoại tăng Cầu ngoại tệ
tăng ường cầu ngoại tệ dịch chuyển sang phải trở về vị trí ban ầu nên tỷ giá
hối oái tăng và trở về vị trí ban ầu
Bài III: (3 iểm)
Trong nền kinh tế có các dữ liệu sau: (Đơn vị: tỷ ồng, r: %)
C = 100 + 0,75 (Y-T); T = 100 MD = 50 5r
I = 150 25 r G = 200 MS = 40
1. Xác ịnh mức sản lượng cân bằng bằng phương trình Y= C+I+G và minh họa trạng thái
của nền kinh tế trên mô hình tổng cung tổng cầu.
MS=MD=>50-5r=4o=>ro=2;
Y=C+I+G=100+0,75(Y-100)+100+200=>Yo=1300
lOMoARcPSD|49153326
2. Giả sử ầu I giảm còn 25 thì sản lượng cân bằng mới bao nhiêu? Nhận xét trạng
thái của nền kinh tế và minh họa trên cùng mô hình ở câu 1 (biết Y*=Y
N
= 1000).
I’=25=> Y’ = C + I + G = 100+0,75(Y-100)+ 25 + 200=>Y’=1000
Trạng thái cân bằng dài hạn: AD - AS
LR
3. Nếu NHTW muốn sử dụng chính sách tiền tệ ể ưa sản lượng về mức sản lượngtự nhiên
thì NHTW phải mua hay bán trái phiếu chính phủ? Xác ịnh giá trị trái phiếu mà NHTW
cần mua/ bán. Biết số nhân tiền là 3.
Như câu b ể ưa sản lượng về mức sản lượng tự nhiên Y*=Y
N
= Y’= 1000 thì I’=25
Mà I = 150 25 r Nên 150 25r =25 Vy r = (150-25)/25 = 5
Khi r = 5 thì MD’ = 50 5r = 50 5x5 = 25
Để thị trường tiền tệ cân bằng thì MS’ = MD’ = 25
MS>MS’=>Để ưa sản lượng về mức tự nhiên thì NHTW phải mua trái phiếu chính phủ;
B=
𝑀𝑆
𝑚𝑀
= =5 t ồng
| 1/7

Preview text:

lOMoARcPSD| 49153326 ĐỀ SỐ 1
Bài I: (5
iểm) Khẳng ịnh các nhận ịnh dưới ây
úng hay sai? Giải thích
tại sao và minh họa bằng ồ thị thích hợp nếu có thể? (Các iều kiện khác xem như không ổi)
1. Giả sử tổng tiêu dùng của hộ gia ình, chi tiêu của chính phủ và ầu tư ạt 4.500 tỷ ồng, giá
trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu. GDP là 4,000 tỷ ồng. Giá trị xuất khẩu của
nền kinh tế là 2,500 tỷ ồng.
2. Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn ến mức sống cao hơn.
3. Để giảm lạm phát, NHTW có thể sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng.
4. Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển ường tổng cung dài hạn chứ không làm dịch
chuyển ường tổng cung ngắn hạn.
5. Khi tỷ giá hối oái thực tế của Việt Nam (Er) tăng lên thì xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sẽ tăng.
6. Người dân tiêu dùng ít hơn sẽ làm cho cán cân thương mại của Việt Nam giảm thâm hụt
7. Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thêm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp và do ó làm
giảm thất nghiệp tự nhiên.
8. Khi mức giá trong nền kinh tế tăng sẽ làm ường cầu tiền dịch chuyển sang phải.
9. Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ tăng lên và kết quảlà
tỷ giá hối oái (EĐ/USD) cũng tăng theo. 10.
Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 nhưng không thuộc khối tiềnM2.
Bài II (2 iểm) Giả sử nền kinh tế Việt Nam ang ở trạng thái cân bằng và cán cân thương
mại ang cân bằng. Trong năm 2015, hạn ngạch nhập khẩu ường tinh luyện vào
Việt Nam ược tăng thêm 1,500 tấn. 1.
Sử dụng (các) mô hình thích hợp, hãy phân tích ảnh hưởng của chính sách thương
mạinày ến tỷ giá hối oái danh nghĩa ((EĐ/USD)và cán cân thương mại của Việt Nam? 2.
Nếu muốn giữ tỷ giá hối oái như ban ầu thì chính phủ có thể sử dụng chính sách tài
khóa như thế nào? Giải thích và biểu diễn trên cùng (các) mô hình của câu 1. lOMoARcPSD| 49153326
Bài III: (3 iểm)
Trong nền kinh tế có các dữ liệu sau: (Đơn vị: tỷ ồng, r: %) C = 100 + 0,75 (Y-T); T = 100 MD = 50 – 5r I = 150 – 25 r G = 200 MS = 40 1.
Xác ịnh mức sản lượng cân bằng bằng phương trình Y= C+I+G và minh họa trạng
thái của nền kinh tế trên mô hình tổng cung – tổng cầu. 2.
Giả sử ầu tư I giảm còn 25 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu? Nhận xét trạng
thái của nền kinh tế và minh họa trên cùng mô hình ở câu 1 (biết Y*=YN= 1000). 3.
Nếu NHTW muốn sử dụng chính sách tiền tệ ể
ưa sản lượng về mức sản
lượng tự nhiên thì NHTW phải mua hay bán trái phiếu chính phủ? Xác ịnh giá trị trái phiếu mà
NHTW cần mua/ bán. Biết số nhân tiền là 3. BÀI LÀM
Bài I: (5
iểm) Khẳng ịnh các nhận ịnh dưới ây
úng hay sai? Giải thích
tại sao và minh họa bằng ồ thị thích hợp nếu có thể? (Các iều kiện khác xem như không ổi)
1. Giả sử tổng tiêu dùng của hộ gia ình, chi tiêu của chính phủ và ầu tư ạt 4.500 tỷồng, giá
trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu. GDP là 4,000 tỷ ồng. Giá trị xuất khẩu của
nền kinh tế là 2,500 tỷ ồng
->Ta có giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu, từ ó cho thấy IM = 1.2X
->Ta có công thức GDP = Y = C + G + I + NX ⬄ Y = C + G + I + X – IM ⬄ Y = C + G + I + X - 1.2X ⬄ Y = C + G + I – 0.2X
=> X = (C + G + I – Y)/0.2 = (4500 – 4000)/0.2
X = 2500 (Xuất khẩu bằng 2500 tỷ ồng) => Đúng
2. Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn ến mức sống cao hơn
-> Đúng vì tỷ lệ tiết kiệm tăng thì vốn ầu tư tăng Do ó làm tăng hàng hóa tư bản dẫn
ến nâng cao năng suất lao ộng, suy ra làm tăng mức sống lOMoARcPSD| 49153326
3. Để giảm lạm phát, NHTW có thể sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng.
Sai. Bởi vì chính sách tiền tệ mở rộng thực chất là ngân hàng trung ương mở rộng mức
cung tiền trong nền kinh tế, Đường cung tiền dịch chuyển qua phải, làm cho lãi suất giảm
xuống. Lãi suất giảm thì ầu tư tăng qua ó làm tăng tổng cầu, nhờ vậy mà quy mô của nền
kinh tế ược mở rộng, thu nhập tăng và tỷ lệ thất nghiệp giảm ồng thời với ó sẽ làm cho
lạm phát tăng lên thêm. Để giảm lạm phát NHTW sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt
4. Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển ường tổng cung dài hạn chứ không làm dịch
chuyển ường tổng cung ngắn hạn.
SAI. Vì công nghệ là một trong các nguồn lực sản xuất, khi công nghệ tiến bộ làm tăng
năng suất, nền kinh tế có thể sản xuất nhiều sản lượng ầu ra hơn, do ó cả ường tổng cung
ngắn hạn và dài hạn ều dịch chuyển sang phải.
5. Khi tỷ giá hối oái thực tế của Việt Nam (Er) tăng lên thì xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sẽ tăng. Đáp án: ĐÚNG * 𝑃 Vì: Er = E × 𝑃
(Er còn gọi là Sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước)
P là mức giá tại Việt Nam ( tính bằng ồng Việt Nam) và P* là mức giá tại Mỹ tính bằng USD.
Er tăng có thể do P giảm, P* tăng Do ó Tỷ giá hối oái thực tế ược biểu thị bằng lượng
hàng hoá trong nước trên 1 ơn vị hàng hoá nước ngoài → Tỷ giá hối oái thực tế là tỷ lệ trao
ổi hàng hoá giữa 2 nước →hàng nội rẻ hơn hàng ngoại => sức cạnh tranh của hàng hóa
trong nước tăng. xuất khẩu tăng. Trong khi hàng ngoại ắt hơn ฀tác nhân trong nền kinh tế
mua ít hàng ngoại hơn ฀nhập khẩu giảm฀xuất khẩu ròng tăng
Hoặc Do E tăng thì các doanh nghiệp xuất khẩu có lợi khi xuất khẩu nên ẩy mạnh xuất khẩu 6.
Người dân tiêu dùng ít hơn sẽ làm cho cán cân thương mại của Việt Nam giảm thâm hụt
Đúng: Vì khi người dân tiêu dùng Y=C+I+G+NX ít hơn thì tiết kiệm S= Y-C-G tăng nên
chi tiêu và ầu tư giảm => NX tăng nên cán cân thương mại giảm thâm hụt.
Hoặc: ĐÚNG : Người dân tiêu dùng ít hơn thì xuất khẩu tăng và nhập khẩu giảm. Do ó
giảm thâm hụt cán cân thương mại. lOMoARcPSD| 49153326 7.
Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thêm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp và do ó
làm giảm thất nghiệp tự nhiên. Đáp án: SAI
Vì dựa vào một trong mười nguyên lý của Kinh tế học: Con người phản ứng với các ộng
cơ khuyến khích. Vì khoản tiền nhận ược khi thất nghiệp sẽ chấm dứt khi người lao ộng
nhận ược việc mới, người thất nghiệp sẽ ít có nỗ lực kiếm việc hơn và có xu hướng không
quan tâm ến các công việc kém hấp dẫn.
SAI: Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thấp thiệp cọ sát, dẫn ến tăng thất nghiệp tự nhiên. 8.
Khi mức giá trong nền kinh tế tăng sẽ làm ường cầu tiền dịch chuyển sang
phảiSAI: Khi mức giá trong nền kinh tế tăng thì lạm phát tăng Do ó người dân sẽ giữ ít
tiền hơn ể tránh thiệt hại, vì vậy cầu tiền giảm sẽ làm ường cầu tiền dịch chuyển sang trái 9.
Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ tăng lên và
kết quảlà tỷ giá hối oái (EVNĐ/USD) cũng tăng theo. Đáp án: SAI
Vì khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu dẫn tới nhu cầu về hàng hóa tăng khuyến khích tăng
nhập khẩu. NX = X – IM nên tăng nhập khẩu khiến cho xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm
và tỷ giá hối oái cũng giảm.
Hoặc: Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì nhập khẩu tăng Do ó xuất khẩu ròng của Việt
Nam sẽ giảm => Giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu
=> Tỷ giá hối oái giảm => Sai
10. Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 nhưng không thuộc khối tiền M2
SAI: Vì Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1, mà trong khối M2 lại chứa
khối M1 nên Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn vẫn thuộc khối M2
Hoặc: SAI Vì: M0 = tiền mặt.
M1 = M0 + các khoản tiền gửi có thể viết séc + tiền gửi không kì hạn.
M2 = M1 + tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. lOMoARcPSD| 49153326 Do
ó: Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 ồng thời thuộc khối tiền M2
Bài II (2 iểm) Giả sử nền kinh tế Việt Nam ang ở trạng thái cân bằng và cán cân thương
mại ang cân bằng. Trong năm 2015, hạn ngạch nhập khẩu ường tinh luyện vào
Việt Nam ược tăng thêm 1,500 tấn.
1) Sử dụng (các) mô hình thích hợp, hãy phân tích ảnh hưởng của chính sách thương mại
này ến tỷ giá hối oái danh nghĩa ((EĐ/USD)và cán cân thương mại của Việt Nam?
Hạn ngạch nhập khẩu tăng làm cho giá hàng ngoại giảm=>cầu ngoại tệ giảm
=>E giảm => Giá cả ường nhập khẩu trở nên rẻ hơn=> IM tăng => NX giảm
2. Nếu muốn giữ tỷ giá hối oái như ban ầu thì chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa
như thế nào? Giải thích và biểu diễn trên cùng (các) mô hình của câu 1. lOMoARcPSD| 49153326
Nếu muốn giữ tỷ giá hối oái như ban ầu thì chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa
bằng cách tăng thuế nhập khẩu. Thuế nhập khẩu tăng thì giá hàng ngoại tăng Cầu ngoại tệ
tăng ường cầu ngoại tệ dịch chuyển sang phải trở về vị trí ban ầu nên tỷ giá
hối oái tăng và trở về vị trí ban ầu
Bài III: (3 iểm)
Trong nền kinh tế có các dữ liệu sau: (Đơn vị: tỷ ồng, r: %) C = 100 + 0,75 (Y-T); T = 100 MD = 50 – 5r I = 150 – 25 r G = 200 MS = 40
1. Xác ịnh mức sản lượng cân bằng bằng phương trình Y= C+I+G và minh họa trạng thái
của nền kinh tế trên mô hình tổng cung – tổng cầu. MS=MD=>50-5r=4o=>ro=2;
Y=C+I+G=100+0,75(Y-100)+100+200=>Yo=1300 lOMoARcPSD| 49153326
2. Giả sử ầu tư I giảm còn 25 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu? Nhận xét trạng
thái của nền kinh tế và minh họa trên cùng mô hình ở câu 1 (biết Y*=YN= 1000).
I’=25=> Y’ = C + I + G = 100+0,75(Y-100)+ 25 + 200=>Y’=1000
Trạng thái cân bằng dài hạn: AD - ASLR
3. Nếu NHTW muốn sử dụng chính sách tiền tệ ể ưa sản lượng về mức sản lượngtự nhiên
thì NHTW phải mua hay bán trái phiếu chính phủ? Xác ịnh giá trị trái phiếu mà NHTW
cần mua/ bán. Biết số nhân tiền là 3.
Như câu b ể ưa sản lượng về mức sản lượng tự nhiên Y*=YN= Y’= 1000 thì I’=25
Mà I = 150 – 25 r Nên 150 – 25r =25 Vậy r = (150-25)/25 = 5
Khi r = 5 thì MD’ = 50 – 5r = 50 – 5x5 = 25
Để thị trường tiền tệ cân bằng thì MS’ = MD’ = 25
MS>MS’=>Để ưa sản lượng về mức tự nhiên thì NHTW phải mua trái phiếu chính phủ; ∆B= ∆𝑀𝑆𝑚𝑀 = =5 tỷ ồng