-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề số 2 - Đề thi cuối kỳ kinh tế vĩ mô - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Quốc gia A sử dụng 600 ơn vị lao ộng ể sản xuất 6,000 ơn vị hàng hóa và dịch vụ;và quốc gia B sử dụng 450 ơn vị lao ộng ể sản xuất 5,000 ơn vị hàng hóa và dịch vụ. Có thể kết luận rằng năng suất ở quốcgia B cao hơn quốc gia A. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Kinh tế vĩ mô (KTVM47) 374 tài liệu
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1.1 K tài liệu
Đề số 2 - Đề thi cuối kỳ kinh tế vĩ mô - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Quốc gia A sử dụng 600 ơn vị lao ộng ể sản xuất 6,000 ơn vị hàng hóa và dịch vụ;và quốc gia B sử dụng 450 ơn vị lao ộng ể sản xuất 5,000 ơn vị hàng hóa và dịch vụ. Có thể kết luận rằng năng suất ở quốcgia B cao hơn quốc gia A. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế vĩ mô (KTVM47) 374 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1.1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Preview text:
lOMoARcPSD| 49221369 ĐỀ SỐ 2
Bài I: (5
iểm) Khẳng ịnh các nhận ịnh dưới ây úng hay sai? Giải thích tại sao và minh họa bằng
ồ thị thích hợp nếu có thể? (Các iều kiện khác xem như không ổi)
1. Giả sử chi tiêu của hộ gia ình là 4,000 tỷ ồng, chi tiêu của chính phủ là 1,000 tỷ ồng, ầu
tư tư nhân 800 tỷ ồng và giá trị nhập khẩu nhiều hơn giá trị xuất khẩu là 100
tỷ ồng. GDP của nền kinh tế này là 5,900 tỷ ồng.
2. Quốc gia A sử dụng 600 ơn vị lao ộng ể sản xuất 6,000 ơn vị hàng hóa và dịch vụ;và
quốc gia B sử dụng 450 ơn vị lao ộng ể sản xuất 5,000 ơn vị hàng hóa và dịch vụ. Có
thể kết luận rằng năng suất ở quốcgia B cao hơn quốc gia A.
3. Chính phủ tăng chi tiêu ngân sách sẽ làm tăng lãi suất trên thị trường vốn vay.
4. Đường cung tiền dịch chuyển sang phải khi NHTW mua trái phiếu chính phủ.
5.Trong nền kinh tế mở, khi lãi suất ở Việt Nam cao hơn sẽ khuyến khích người dân Việt
Nam mua tài sản nước ngoài và khuyến khích người nước ngoài mua tài sản Việt Nam.
6. Nếu ường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái và ường tổng cầu dịch chuyển sang
phải, chúng ta có thể chắc rằng mức giá cân bằng trong ngắn hạn sẽ giảm.
7. Chính sách tiền tệ mở rộng gây ra lạm phát và làm tăng thất nghiệp.
8. Khi mức giá giảm, số ơn vị tiền cần ể mua một giỏ hàng hóa iển hình giảm i vì giátrị của tiền giảm.
9. Khi quy ịnh mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng thì sẽ làm tăng số lương thất nghiệp chu kỳ. 10.
Khi lãi suất tăng sẽ làm tăng lượng cầu tiền trong thị trường tiền tệ và làm ường
cầutiền dịch chuyển sang phải.
Bài II (2 iểm) Giả sử nền kinh tế ang ở trạng thái cân bằng dài hạn: 1.
Trong năm 2014 thị trường chứng khoán giảm mạnh, làm giảm của cải của người
tiêudùng. Hãy sử dụng (các) mô hình thích hợp, phân tích ảnh hưởng của sự kiện này ến
tình trạng thất nghiệp, sản lượng và mức giá cân bằng trong ngắn hạn. 2.
Nếu muốn ổn ịnh sản lượng ở mức tự nhiên (tiềm năng) thì chính phủ phải sử dụng
chính sách tài khóa như thế nào? Giải thích và biểu diễn trên (các) mô hình thích hợp.
Bài III (3 iểm) Trong nền kinh tế có các dữ liệu sau: (Đơn vị: tỷ ồng, r: %) lOMoARcPSD| 49221369 C = 325 + 0,75 (Y – T) T = 100 MD = 50 – 10 r I = 250 – 50r G = 150 MS = 20
1. Xác ịnh mức lãi suất cân bằng và mức sản lượng cân bằng?
2. Tính tiết kiệm của tư nhân, tiết kiệm của chính phủ và tiết kiệm quốc dân tại sản
lượngcân bằng? Cho biết trạng thái của thị trường vốn vay và xu hướng iều chỉnh của
thị trường này? Minh họa lên ồ thị?
3. Nếu NHTW mua trái phiếu trị giá 2,5 tỷ
ồng thì lãi suất cân bằng mới là bao nhiêu?
Xác ịnh lượng ầu tư cân bằng mới. Biết số nhân tiền là 2. BÀI LÀM
Bài 1 (5 iểm) Khẳng ịnh các nhận ịnh dưới ây úng hay sai? Giải thích tại sao và
minh họa bằng ồ thị thích hợp nếu có thể? (Các iều kiện khác xem như không ổi) 1.
Giả sử chi tiêu của hộ gia ình là 4,000 tỷ ồng, chi tiêu của chính phủ là 1,000
tỷ ồng, ầu tư tư nhân 800 tỷ ồng và giá trị nhập khẩu nhiều hơn giá trị xuất
khẩu là 100 tỷ ồng. GDP của nền kinh tế này là 5,900 tỷ ồng. Ta có: Y = C + I + G + NX = C + I + G + X – IM
Mà IM – X = 100 nên NX = -100
⇨ Y = 4000 + 800 + 1000 -100 = 5700 (tỷ ồng) ⇨ SAI. 2.
Quốc gia A sử dụng 600 ơn vị lao ộng ể sản xuất 6,000 ơn vị hàng hóa và
dịch vụ; và quốc gia B sử dụng 450 ơn vị lao ộng ể sản xuất 5,000 ơn vị hàng
hóa và dịch vụ. Có thể kết luận rằng năng suất ở quốc gia B cao hơn quốc gia A.
𝑃𝐴 = 𝑇ổ𝑛𝑔 đầ𝑢 𝑣à𝑜 𝐴𝑡ổ𝑛𝑔 đầ𝑢 𝑟𝑎 𝐴= = 10 lOMoARcPSD| 49221369
𝑃𝐵 = 𝑇ổ𝑛𝑔 đầ𝑢 𝑣à𝑜 𝐵𝑡ổ𝑛𝑔 đầ𝑢 𝑟𝑎 𝐵= = 11, 11
⇨ PA < PB năng suất ở quốc gia B cao hơnnăng suất ở quốc gia A. ⇨ ĐÚNG. 3.
Chính phủ tăng chi tiêu ngân sách sẽ làm tăng lãi suất trên thị trường vốn vay.
⇨ Chính phủ tăng chi tiêu ngân sách một lượng △G => tiết kiệm chính phủ
giảm △G => cung vốn vay giảm => mức lãi xuất tăng. ⇨ ĐÚNG.
Hoặc Khi chính phủ chi tiêu nhiều hơn kết quả làm giảm tiết kiệm quốc gia. Nguồn
cung vốn vay giảm, và lãi suất cân bằng tăng lên. 4.
Đường cung tiền dịch chuyển sang phải khi NHTW mua trái phiếu chính phủ.
⇨ NHTW mua trái phiếu chính phủ => mức cung tiền tăng => cung tiền dịch chuyển sang phải ⇨ ĐÚNG. 5.
Trong nền kinh tế mở, khi lãi suất ở Việt Nam cao hơn sẽ khuyến khích người
dân Việt Nam mua tài sản nước ngoài và khuyến khích người nước ngoài mua tài sản Việt Nam.
⇨ Khi thị trường mở : S = I + NCO
(tiết kiệm = ầu tư nội ịa + dòng vốn ra ròng)
⇨ Khi lãi suất cao thì ường cung vốn vay giảm làm mua tài sản nước ngoài của
cư dân trong nước < mua tài sản trong nước của người nước ngoài.
⇨ Dòng vốn ra ròng âm . ⇨ SAI. 6.
Nếu ường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái và ường tổng cầu dịch
chuyển sang phải, chúng ta có thể chắc rằng mức giá cân bằng trong ngắn hạn sẽ giảm. SAI.
⇨ Khi ường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái và ường tổng cầu dịch
chuyển sang phải, mức giá cân bằng ngắn hạn chắc chắn sẽ tăng. P lOMoARcPSD| 49221369 P P AS’ 2 Y AS 7. Chính sách tiền tệ mở rộng gây ra lạm 1 AD’ phát và làm tăng thất AD nghiệp. ⇨ Chính sách tiền tệ mở rộng làm tăng
mức cung tiền, do ó lãi suất giảm => ầu tư tăng => Đường tổng cầu dịch
chuyển sang phải nên giá cả tăng gây lạm phát và sản lượng cân bằng tăng
nên các doanh nghiệp tăng cường sản xuất, mở rộng quy mô kinh doanh =>
cần nhiều lao ộng, tỉ lệ thất nghiệp giảm. ⇨ SAI. 8.
Khi mức giá giảm, số ơn vị tiền cần ể mua một giỏ hàng hóa iển hình giảm i
vì giá trị của tiền giảm.
⇨ Khi mức giá giảm, số ơn vị tiền cần
ể mua một giỏ hàng hóa iển
hình giảm i vì giá trị của tiền tăng lên. ⇨ SAI. 9. Khi quy
ịnh mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng thì sẽ làm
tăng số lương thất nghiệp chu kỳ.
⇨ Khi quy ịnh mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng, người lao ộng
sẽ ược trả lương cao hơn, doanh nghiêp có xu hướng cắt giảm nhân công lao
ộng ể giảm chi phí => nhiều người lao ộng thất nghiệp sẽ làm tăng số lương
thất nghiệp tự nhiên (Không phải thất nghiệp chu kỳ) ⇨ SAI. 10.
Khi lãi suất tăng sẽ làm tăng lượng cầu tiền trong thị trường tiền tệ và
làmường cầu tiền dịch chuyển sang phải.
⇨ Cầu tiền tỷ lệ nghịch với lãi suất. Khi lãi suất tăng sẽ làm giảm lượng cầu tiền
và làm ường cầu tiền dịch chuyển sang trái. SAI.
Bài 2 (2 iểm) Giả sử nền kinh tế ang ở trạng thái cân bằng dài hạn: lOMoARcPSD| 49221369
1. Trong năm 2014 thị trường chứng khoán giảm mạnh, làm giảm của cải
củangười tiêu dùng. Hãy sử dụng (các) mô hình thích hợp, phân tích ảnh
hưởng của sự kiện này ến tình trạng thất nghiệp, sản lượng và mức giá cân bằng trong ngắn hạn.
Thị trường chứng khoáng giảm mạnh
=>giảm của cải của người tiêu dùng
=> chi tiêu tiêu dùng giảm
=>làm ường cầu AD dịch chuyển về phía bên trái
=>trong ngắn hạn ẩy mức giá cân bằng giảm và sản lượng giảm =>tăng
tình trạng thất nghiệp trong ngắn hạn. AS AD AD ’ P (mức giá) Y (Sản lượng)
2. Nếu muốn ổn ịnh sản lượng ở mức tự nhiên (tiềm năng) thì chính phủ phải sử
dụng chính sách tài khóa như thế nào? Giải thích và biểu diễn trên (các) mô hình thích hợp.
⇨ Khi nền kinh tế suy thoái, Nếu muốn ổn ịnh sản lượng ở mức tự nhiên (tiềm
năng) thì chính phủ phải sử dụng chính sách tài khóa mở rộng (giảm thuế và
tăng chi tiêu chính phủ) Vì vậy AD tăng nên ường AD dịch chuyển sang phải
về lại vị trí ban ầu. Sản lượng cân bằng trở về vị trí cân bằng ban ầu ⇨ Mô hình: lOMoARcPSD| 49221369 AS AD AD ’ P (mức giá) Y (Sản lượng)
Bài 3 (3 iểm) Trong nền kinh tế có các dữ liệu sau: (Đơn vị: tỷ ồng, r: %) C = 325 + 0,75 (Y – T) T = 100 MD = 50 – 10 r I = 250 – 50r G = 150 MS = 20
1. Xác ịnh mức lãi suất cân bằng và mức sản lượng cân bằng?
Thị trường tiền tệ cân bằng ta có: MD = MS 50 - 10r = 20 r = 3 (%).
⇨ Vậy lãi suất cân bằng là 3%
⇨ Hàm tiêu dùng C = 325 + 0,75(Y – 100) = 250 + 0,75Y
⇨ Đầu tư I = 250 – 50 . 3 = 100
AE = C + I + G = 250 + 0,75Y + 100 + 150 = 500 + 0,75Y AE = AD = AS Y = 500 + 0,75Y Y = 2000. lOMoARcPSD| 49221369
⇨ Vậy sản lượng cân bằng là 2000.
2. Tính tiết kiệm của tư nhân, tiết kiệm của chính phủ và tiết kiệm quốc dân tại
sản lượng cân bằng? Cho biết trạng thái của thị trường vốn vay và xu hướng
iều chỉnh của thị trường này? Minh họa lên ồ thị?
⇨ Tiết kiệm của tư nhân(SP) = Y – C – T = 2000 – 1750 – 100 = 150(tỉ ồng).
⇨ Tiết kiệm của chính phủ(SG) = T – G = 100 – 150 = -50 (tỉ ồng).
⇨ Tiết kiệm quốc dân(S) = tiết kiệm của tư nhân + tiết kiệm của chính phủ Tiết kiệm quốc dân(S) = 150 + (-50) = 100(tỉ ồng).
Tiết kiệm của chính phủ(SG) thâm hụt nên nguồn cung vốn vay giảm , lãi suất cân
bằng tăng lên r (lãi suất) M ( Vốn) Xu hướng iều chỉnh
của thị trường này là tăng
cung vốn vay ể lãi suất trở về vị trí ban ầu 3. Nếu NHTW mua trái phiếu
trị giá 2,5 tỷ ồng thì lãi suất
cân bằng mới là bao nhiêu?
Xác ịnh lượng ầu tư cân bằng mới. Biết số nhân tiền là 2.
⇨ Khi ngân hàng trung ương mua trái phiếu trị giá 2,5 tỉ ồng thì tiền cơ sở tăng
2,5 tỉ ồng. Với số nhân tiền =2 thì mức cung tiền tăng = 2x2,5 = 5 tỷ
⇨ Mức cung tiền mới: MS’ = MS + 5 = 20 + 5 = 25
⇨ Vậy r’ là: MS’ = MD 25 = 50 – 10r’ r’ = 2,5 (%)
⇨ Lượng ầu tư cân bằng mới : I = 250 - 50 . 2,5 = 125(tỉ ồng).