




Preview text:
Tư tưởng Hồ Chí
Minh: Đề số 2 Câu 1:
Phân tích quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh.
1. Quá trình hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
Tư tưởng Hồ Chí Minh không ra đời đột ngột mà được hình thành qua các giai đoạn:
- Giai đoạn trước năm 1911 (Thời kỳ chuẩn bị):
- Đây là giai đoạn Hồ Chí Minh được nuôi dưỡng bởi tinh thần yêu nước,
truyền thống văn hóa của dân tộc và sự bất mãn trước cảnh đất nước bị
đô hộ. - Ảnh hưởng từ phong trào yêu nước của các nhà cách mạng
đương thời như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. Tuy nhiên, Hồ Chí
Minh sớm nhận ra các phương pháp cũ không thể giải quyết triệt để vấn
đề giải phóng dân tộc.
- Giai đoạn 1911-1920 (Tìm đường cứu nước):
- Năm 1911, Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước, tiếp xúc với nhiều
nền văn hóa và chính trị phương Tây.
- Năm 1920, Người gia nhập Quốc tế Cộng sản, chính thức đi theo con
đường cách mạng vô sản.
- Giai đoạn 1921-1930 (Xây dựng nền tảng lý luận cách mạng):
- Hồ Chí Minh hoạt động tại Pháp, Liên Xô, Trung Quốc và viết nhiều tác phẩm quan trọng.
- Năm 1930, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, khẳng định tư tưởng
cách mạng gắn liền với độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- Giai đoạn 1930-1945 (Lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc):
- Hồ Chí Minh kết hợp tư tưởng Marx-Lenin với thực tiễn cách mạng Việt
Nam, lãnh đạo thành công Cách mạng Tháng Tám, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Giai đoạn 1945-1969 (Phát triển tư tưởng toàn diện):
- Người tập trung xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng, phát triển
tư tưởng về văn hóa, giáo dục, đối ngoại và đoàn kết quốc tế. 2. Ý nghĩa:
- Tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ là kim chỉ nam cho cách mạng Việt
Nam mà còn là đóng góp lớn cho phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 2: Phân tích nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam. Quan điểm về vận dụng tư tưởng này vào xây dựng đất nước hiện nay.
1. Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
Hồ Chí Minh nhận thức rằng Việt Nam tiến lên chủ nghĩa xã hội trong điều kiện
xuất phát điểm thấp: từ một nước thuộc địa nửa phong kiến, kinh tế lạc hậu,
trình độ văn hóa và khoa học kỹ thuật còn hạn chế. Do đó, Người xác định
những đặc điểm và nhiệm vụ chính yếu của thời kỳ quá độ như sau:
- Đặc điểm của thời kỳ quá độ ở Việt Nam:
- Hồ Chí Minh nhấn mạnh rằng Việt Nam không trải qua giai đoạn phát triển
tưbản chủ nghĩa đầy đủ, mà tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội từ chế độ phong
kiến thuộc địa. Điều này đòi hỏi phải xây dựng từng bước, từ cơ sở vật chất,
hạ tầng kinh tế đến các giá trị văn hóa, chính trị.
- Thời kỳ quá độ là giai đoạn lâu dài và phức tạp, cần kết hợp hài hòa giữa xây
dựng, cải tạo xã hội cũ và tạo dựng xã hội mới.
- Các nhiệm vụ cơ bản của thời kỳ quá độ: 1. Về kinh tế:
- Tập trung xây dựng nền tảng kinh tế, bao gồm công nghiệp hóa và hiện
đại hóa đất nước. Hồ Chí Minh nhấn mạnh vai trò của công nghiệp
nặng, công nghiệp nhẹ và phát triển nông nghiệp.
- Kinh tế phải kết hợp hài hòa giữa các thành phần: quốc doanh, hợp tác
xã, tư nhân, vừa tận dụng lợi thế các nguồn lực vừa hướng đến thống
nhất nền kinh tế xã hội chủ nghĩa. 2. Về chính trị:
- Xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, lấy Đảng Cộng sản làm nòng cốt.
Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ.
- Tiếp tục củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, phát huy vai trò của các tổ
chức chính trị-xã hội, như Mặt trận Tổ quốc, để đảm bảo lòng tin của
nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng.
3. Về văn hóa và xã hội:
- Phát triển giáo dục toàn diện, nâng cao dân trí, đào tạo đội ngũ lao động có trình độ.
- Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, dựa trên các
giá trịnhân văn, tiến bộ. 4. Về con người:
- Phát triển con người toàn diện về đạo đức, trí tuệ và thể lực.
- Hồ Chí Minh nhấn mạnh: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc,
không cócon đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản.”
- Phương pháp thực hiện:
- Hồ Chí Minh luôn nhấn mạnh vai trò của sự tự lực, tự cường, dựa vào
sức mạnh của toàn dân, đồng thời tận dụng sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa cải cách từng bước và phát triển bền vững.
2. Quan điểm về vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào xây dựng đất nước hiện nay:
- Phát triển kinh tế bền vững:
- Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong bối cảnh hội nhập
quốc tế. Ứng dụng các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 để nâng
cao năng lực sản xuất và chất lượng đời sống.
- Chú trọng phát triển kinh tế xanh, bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
- Phát triển con người và văn hóa:
- Xây dựng con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu thời kỳ mới: có ý chí tự lực,
tự cường, tinh thần trách nhiệm và sáng tạo.
- Tiếp tục bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc, đồng thời học hỏi
những tinh hoa văn hóa thế giới.
- Cải cách chính trị và hành chính:
- Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, tăng cường hiệu quả
quản lý nhà nước. Tiếp tục đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, quan liêu, lãng phí.
- Thúc đẩy dân chủ, đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của nhân dân trong xây dựng đất nước.
- Tăng cường đoàn kết quốc tế:
- Duy trì quan hệ hòa bình, hợp tác với các nước, đóng góp tích cực vào hòa
bình, tiến bộ và công lý trên thế giới.
- Học hỏi các mô hình phát triển hiện đại nhưng không sao chép máy móc, giữ
vững bản sắc dân tộc. Đề Số 3:
Câu 1: Phân tích cơ sở lý luận hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh. Cơ sở nào quan trọng nhất? Vì sao?
1. Các cơ sở lý luận hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh: - Chủ nghĩa Marx-Lenin:
- Đây là nền tảng tư tưởng quan trọng nhất, giúp Hồ Chí Minh xác định con
đường cách mạng giải phóng dân tộc gắn liền với cách mạng vô sản. - Chủ
nghĩa Marx-Lenin cung cấp cho Hồ Chí Minh phương pháp luận biện chứng,
cách nhìn khoa học về các mâu thuẫn trong xã hội và con đường giải quyết mâu thuẫn.
- Hồ Chí Minh tiếp thu chủ nghĩa Marx-Lenin một cách sáng tạo, không giáo
điều, mà luôn vận dụng linh hoạt vào thực tiễn Việt Nam.
- Truyền thống văn hóa dân tộc:
- Hồ Chí Minh kế thừa các giá trị yêu nước, đoàn kết, nhân ái, trọng học của dân tộc Việt Nam.
- Tư tưởng “lấy dân làm gốc” và tinh thần đại đoàn kết dân tộc chính là sự
pháttriển sáng tạo của truyền thống dân tộc.
- Tinh hoa văn hóa nhân loại
- Hồ Chí Minh học hỏi những giá trị dân chủ, bình đẳng, tự do từ cách mạng
tưsản Pháp, Mỹ và các hệ tư tưởng nhân văn từ Nho giáo, Phật giáo.
2. Cơ sở quan trọng nhất: Chủ nghĩa Marx-Lenin. -
Chủ nghĩa Marx-Lenin là kim chỉ nam xuyên suốt trong tư tưởng Hồ Chí
Minh, định hướng con đường cách mạng Việt Nam. -
Hồ Chí Minh không chỉ tiếp nhận mà còn sáng tạo khi vận dụng chủ
nghĩa Marx-Lenin vào thực tiễn Việt Nam, như quan điểm về đấu tranh giải
phóng dân tộc gắn liền với cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 2: Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng văn minh.
Vận dụng tư tưởng này vào hiện nay.
1. Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng:
- Tầm quan trọng của xây dựng Đảng:
- Hồ Chí Minh luôn nhấn mạnh: “Đảng là đạo đức, là văn minh.” Đảng Cộng
sản Việt Nam phải trong sạch, vững mạnh, không ngừng đổi mới để lãnh đạo nhân dân.
- Đảng là người lãnh đạo duy nhất, nhưng quyền lực đó phải xuất phát từ lòng
tin và sự ủng hộ của nhân dân.
- Nguyên tắc xây dựng Đảng 1. Tự phê bình và phê bình:
- Đây là nguyên tắc sống còn giúp Đảng tự sửa chữa, khắc phục sai lầm.
2. Xây dựng đạo đức cách mạng: -
Hồ Chí Minh yêu cầu cán bộ, đảng viên phải “cần, kiệm, liêm,
chính, chí công vô tư.”
3. Gắn bó với nhân dân: -
Đảng phải luôn “vì dân,” lắng nghe ý kiến của nhân dân, coi nhân dân là gốc.
2. Vận dụng tư tưởng này vào hiện nay:
- Tăng cường công tác xây dựng và chỉnh đốn Đảng:
- Kiên quyết đấu tranh với các hành vi tham nhũng, lãng phí, quan liêu.
- Tăng cường kỷ luật trong Đảng, xử lý nghiêm cán bộ sai phạm.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ:
- Đào tạo cán bộ có đạo đức, trình độ chuyên môn, phù hợp với yêu cầu thời kỳmới.
- Đẩy mạnh vai trò của thanh niên trong xây dựng và bảo vệ đất nước. - Gắn bó với nhân dân:
- Thúc đẩy dân chủ trong xã hội, xây dựng cơ chế để nhân dân giám sát Đảng và Nhà nước.