1
MỤC LỤC
Thông tin donate: .......................................................................................................4
PHẦN 1: TỔNG HỢP TRẮC NGHIỆM...................................................................5
PHẦN 2: TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC:...................................5
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯỞNG HỒ CHÍ MINH............................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH........................................................................................8
2.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG...........................................................8
2.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH.................................................................................................................1
3
2.3. GIÁ TRỊ ỞNG HỒ CHÍ MINH .....................................................17
CHƯƠNG 3: ỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ
NGHĨA
HỘI...................................................................................................18
3.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬPN TỘC .......................18
3.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ XÂY
DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT
NAM.................................................24
3.3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘC LẬP
DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA
HỘI ............................................................28
3.4. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
GẮN LIỀN VỚI CHNGHĨA HỘI TRONG SỰ NGHỆP CÁCH MẠNG
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN HIỆN
NAY .............................................................29
CHƯƠNG 4: ỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
VÀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN........34
4.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM........34
4.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO
NHÂN DÂN, VÌ NHÂN
DÂN..........................................................................40
CHƯƠNG 5: ỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN
TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ........................................................................49
5.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN
TỘC ..............50 5.2. TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾT QUỐC
TẾ.....................52
2
CHƯƠNG 6: ỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON
NGƯỜI .................................................................................................................5
4
Thông tin liên
hệ: .....................................................................................................58 Thông tin giới
thiệu về dự án Sitdebayquamon:......................................................58
3
Người tổng hợp: học sinh ưu tú của cô Linh
Mọi người ơi để tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm, tài liệu như vậy vất vả lắm ạ :
((Mọi người donate cho bọn mình thêm động lực tiếp tục làm tài liệu cho các môn
tiếp theo nha (5k - 10k thui :))
Thông tin donate:
1. Momo, Airpay - Sđt: 0968023065 (Trần Thị Hải Yến)
Momo Airpay
2. Ngân hàng
4
PHẦN 1: TỔNG HỢP TRẮC NGHIỆM
Chương 1: https://forms.gle/fzE51292wEYdQbbN6
Chương 2: https://forms.gle/mVd7YADK2hmYFqoj8
Chương 3: https://forms.gle/vzCyV7JsvC3jBKL6A
Chương 4.1: https://forms.gle/2B8diNQ4pE7eMeRm6
Chương 4.2: https://forms.gle/G3meHKWG6YhbE47P7
Chương 5: https://forms.gle/R6iFenFuC1HPvadP7
Chương 6: https://forms.gle/hyqbMH41NbM8CjLs5
Demo Đề thi: https://forms.gle/P7jqFkZ5YqTYdVnz8
PHẦN 2: TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC:
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Quá trình nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về tư tưởng Hồ Chí Minh
- ĐH II (2/1951): “Đường lối chính trị, nền nếp làm việc đạo đức cách mạngcủa
Đảng ta hiện nay là đường lối, tác phong và đạo đức Hồ Chủ tịch… Toàn Đảng
hãy ra sức học tập đường lối chính trị, tác phong đạo đức cách mạng của
Hồ Chủ tịch…”
- Điếu văn của Ban chấp hành Trung ương Đảng tôn vinh Hồ Chí Minh là “Anh
hùng dân tộc vĩ đại” (1969)
- ĐH IV (12/1976): Hồ Chí Minh “vị lãnh tthiên tài của giai cấp công nhânvà
nhân dân ta, người anh hùng dân tộc đại, người chiến lỗi lạc của phong trào
cộng sản và công nhân quốc tế”
5
- ĐH VI (12/1986): “Đảng ta phải nắm vững bản chất cách mạng khoa họccủa
chủ nghĩa Mác - Lênin, kế thừa di sản quý báu vtưng luận cách mạng
của Chủ tịch Hồ Chí Minh”
- ĐH VII (1991) một mốc lớn khi nêu cao tưng Hồ Chí Minh Lần đầu
tiên Đảng khẳng định trong văn kiện Đảng: “Đảng lấy chủ nghĩa Mac – Lenin
và tư tưng HCM làm nền tảng tư tưng, kim chỉ nam cho hành
động”
Bước đầu đưa ra nhận thức về TTHCM: “TTHCM là kết quả sự vận dụng sáng tạo
chủ nghĩa Mac – Lenin trong điều kiện cụ thể của nước ta, và trong thực tế TTHCM
đã tr thành một tài sản tinh thần quý báu của Đảng ta và của cả dân tộc”
Vai trò nền tảng tư tưng của TTHCM còn được khẳng định trong
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1991 (bổ sung, phát triển 2011) trong Hiến pháp nước Cộng hòa
hội chủ nghĩa Việt Nam (năm 1992, 2003)
- ĐH IX (4/2001): “Tư tưng Hồ Chí Minh là hệ thống quan điểm toàn diện và
sâu sắc về những vấn đề bản của cách mạng Việt Nam, kết quả sự vận
dụng phát triển sáng tạo chủ nghĩa c - Lênin vào điều kiện cụ thể của
nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp
thu tinh hoa văn hóa nhân loại”
- ĐH XI (2011) đã đưa ra khái niệm TTHCM:
- “TTHCM một hệ thống quan điểm toàn diện sâu sắc về những vấn đề
cơbản của cách mạng VN, kết quả sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa
Mac Lenin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa phát triển các giá trị
truyển thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, tài sản
tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường
cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi”
6
Khái niệm TTHCM:
+ Bản chất cách mạng, khoa học, và nội dung TTHCM
+ Cơ s hình thành TTHCM
+ Ý nghĩa của TTHCM
Đối tượng nghiên cứu môn học TTHCM
Toàn bộ những quan điểm của Hồ Chí Minh về những vấn đề cơ bản của
cách mạng VN, trong đó cốt lõi nhất là quan điểm về độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội
Quá trình “hiện thực hóa” hệ thống quan điểm của HCM trong quá trình phát
triển của dân tộc VN
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận của việc nghiên cứu TTHCM
1. Thống nhất tính đảng tính khoa học: phải đứng trên lập trường giai
cấpcông nhân, đứng trên quan điểm của chủ nghĩa Mac Lenin, quán triệt
cương lĩnh, đường lối, quan điểm của Đảng Cộng sản VN để nhận thức và
phát triển những quan điểm của HCM.
2. Thống nhất luận và thực tiễn: luận đem thực tế trong lịch sử,
trongkinh nghiệm, trong các cuộc đấu tranh, xem xét, so sánh thật kỹ lưỡng
rõ ràng, làm thành kết luận.
3. Quan điểm lịch sử cụ thể: xem xét sự vật hiện tượng trong mối liên hệlịch
sử căn bản, xem sự vật, hiện tượng đó đã xuất hiện trong lịch sử thế nào,
trải qua những giai đoạn phát triển chủ yếu nào.
4. Quan điểm toàn diện và hệ thống:
7
5. Quan điểm kế thừa phát triển: không chbiết kế thừa, vận dụng
cònphải biết phát triển sáng tạo TTHCM trong điều kiện lịch sử mới, trong
bối cảnh cụ thể của đất nước và quốc tế.
Một số phương pháp cụ thể
1. Phương pháp logic, phương pháp lịch sử sự kết hợp hai phương pháp
này:
+ Phương pháp logic nghiên cứu một cách tổng quát nhằm tìm ra được bản
chất vốn có của sự vật, hiện tượng và khái quát thành lý luận
+ Phương pháp lịch sử nghiên cứu sự vật hiện tượng theo trình tự thời gian,
quá trình diễn biến đi từ phát sinh, phát triển đến hệ quả của nó.
2. Phương pháp phân tích văn bản kết hợp với nghiên cứu hoạt động của
HCM 3. Phương pháp chuyên ngành và liên ngành
Ý nghĩa của việc học tập môn học TTHCM
1. Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận
2. Giáo dục và thực hành đạo đức cách mạng, củng cố niềm tin khoa học gn
liền với trau dồi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước
3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
2.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯỞNG
2.1.1. Cơ sở thực tiễn
8
*Thực tiễn VN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Năm 1858: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược VN
- Từ 1858 đến 1884: Triều đình nhà Nguyễn đã ký với Pháp 4 Hiệp ước
+ Năm 1862: Hiệp ước Nhâm Tuất
+ Năm 1874: Hiệp ước Giáp Tuất
+ Năm 1883: Hiệp ước Hắc – Măng
+ 6/6/1884: Hiệp ước Pa--nốt
- Mâu thuẫn:
+ Nông dân – Địa chủ phong kiến <cơ bản>
+ Giai cấp công nhân VN – giai cấp tư sản <cơ bản>
+ Nhân dân VN – Thực dân Pháp xâm lược và tay sai <Chủ yếu>
- Các phong trào yêu nước ỏ VN:
+ Theo hệ tư tưng phong kiến:
Phong trào Cần vương
Khi nghĩa nông dân Yên Thế
// “Cần Vương” => giúp vua cứu nước
+ Theo hệ tư tưng dân chủ tư sản:
Phan Bội Châu
Phan Chu Trinh
9
“Chỉ có giai cấp công nhân là dũng cảm nhất, cách mạng nhất, luôn luôn gan
góc đương đầu với bọn đế quốc thực dân” – trích trong tác phẩm “30 năm
hoạt động của Đảng”
*Thực tiễn thế giới cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn đế
quốc thực dân.
- Hệ thống các nước thuộc địa ra đời, phong trào giải phóng dân tộc lớn
mạnh trên thế giới.
- Cách mạng Tháng Mười Nga 1917; Liên Xô 1922
- 2/3/1919 Quốc tế cộng sản (Quốc tế III) ra đời
2.1.2. Cơ sở lý luận
* Giá trị truyển thống tốt đẹp của dân tộc VN
- Chủ nghĩa yêu nước là cơ s truyển thống quan trọng nhất, là nền tảngtư
tưng, điểm xuất phát động lực thúc đẩy HCM ra đi tìm đường cứu
nước.
- Truyền thống đoàn kết.
- Truyền thống nhân nghĩa, cần cù, yêu lao động, tinh thần hiếu học tinh
thần lạc quan.
- Trong “Tuyên ngôn độc lập”: “Nước VN quyền được hưng tự do
vàđộc lập thực sự đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân
VN quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ
vững quyền tự do và độc lập ấy”
*Tinh hoa văn hóa nhân loại
- Tinh hoa văn hóa phương Đông <3 học thuyết: Nho giáo, Phật giáo, Lão
giáo>
10
+Nho giáo: kế thừa đổi mới tưng dung đức trị, nhân trị để quản
hội, vxây dựng hội tưng, phát triển tinh thần trọng đạo
đức trong việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức của con người, trong công
tác xây dựng Đảng về đạo đức
//” Chỉ có những người cách mạng chân chính mới thu thái được
những điều hiểu biết quý báu của các đời trước để lại” – Lenin.
+ Phật giáo: kế thừa, phát triển tưng từ bi, vị tha, yêu thương con
người. Hồ Chí Minh chú trọng kế thừa, phát triển những tư tưng nhân
bản, đạo đức tích cực trong Phật giáo vào việc xây dựng hội mới, con
người mới Việt Nam hiện nay
+ Lão giáo: kế thừa, phát triển tư tưng khuyên con người sống gắn bó
với thiên nhiên, tưng thoát mọi ràng buộc của vòng danh lợi, khuyên
cán bộ đảng viên ít lòng ham muốn về vật chất
Chủ nghĩa Tam Dân Tôn Trung Sơn: Dân tộc độc lập, Dân quyền tự
do, Dân sinh hạnh phúc
- Tinh hoa văn hóa phương y
+ HCM kế thừa và phát triển những quan điểm nhân quyền, dân quyền
trong:
+ “Tuyên ngôn độc lập” (1776) của Mỹ
+ “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền” (1791) của Pháp
+ Đề xuất quan điểm về quyền u cầu độc lập, tự do, hạnh phúc của
các dân tộc trong thời đại ngày nay
*Chủ nghĩa Mác – Lenin
- //Thế giới quan khoa học và phương pháp làm việc biện chứng”
11
- “Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chânchính
nhất, chắc chắn nhất là chủ nghĩa Lenin” – trích trong tác phẩm “Đường
cách mệnh”
- Lenin: “Người ta chỉ có thể tr thành người cộng sản khi biết làm giàutrí
óc của mình bằng sự hiểu biết tất cả những kho tàng tri thức nhân
loại đã tạo ra”
- “Chủ nghĩa Mác ưu điểm phương pháp làm việc biện chứng” - HCM
tiếp thu chủ nghĩa Mac – Lenin với những đặc trung riêng: + Tiếp thu
vận dụng với tinh thần độc lập, sáng tạo: “Cần xem xét lại chủ nghĩa
Mác về cơ s lịch sử của nó, củng cố bằng dân tộc học phương
Đông”
+ Tiếp thu chủ nghĩa Mac Lenin theo lối “đắc ý vong ngôn” của
phương Đông
2.1.3. Nhân tố chủ quan HCM
*Phẩm chất HCM
+ tưng cao cả hoài bão lớn cứu dân, cứu nước thoát khỏi cảnh lầm
than, cơ cực để đuổi kịp các nước tiên tiến trên thế giới.
+ Tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, giàu tính phê phán, đổi mới và cách mạng
+ Có tầm nhìn chiến lược, bao quát thời đại
+ Suốt đời tận trung với nước, tận hiếu với dân
*Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn, phát triển lý luận
*HCM là người có vốn sống và thực tiễn cách mạng phong phú
12
2.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH
*Thời kỳ trước ngày 5/6/1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và có chí hướng
tìm đường cứu nước
- “Quan trường lệ trong những người lệ, lại càng lệ hơn”
Nguyễn Sinh Sắc
- Năm 1908: HCM tham gia phong trào chống thuế  Trung Kỳ -
Năm 1910: HCM dạy  trường Dục Thanh, Phan Thiết
- 5/6/1911: HCM ra đi tìm đường cứu nước, cứu dân
*Thời kỳ từ giữa năm 1911 đến cuối năm 1920: Dần dần hình thành tư tưởng
cứu nước, giải phóng dân tộc VN theo con đường cách mạng vô sản
- Từ năm 1911 đến năm 1917, Hồ Chí Minh đến Pháp đi qua nhiềunước
=> xác định đúng bản chất, thủ đoạn, tội ác của chủ nghĩa thực dân
tình cảnh nhân dân các nước thuộc địa
- Hình thành nhận thức mới: Nhân dân lao động các nước, trong đó cógiai
cấp công nhân, đều bị bóc lột có thể làm bạn của nhau; còn chủ nghĩa đế
quốc, bọn thực dân  đâu cũng là kẻ bóc lột, là kẻ thù của nhân dân lao
động.
- Năm 1917 tr lại Pháp, HCM tham gia phong trào công dân Pháp chống
chủ nghĩa thực dân
- Năm 1919, HCM gia nhập Đảng Xã hội
- Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc cùng những người Việt Nam yêu nước
tại Pháp gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc – xay
=> bước nhận thức mới về quyền tự do, dân chủ của nhân dân trong tư
tưởng Hồ Chí Minh
13
- Tháng 7/1920: Hồ Chí Minh bắt gặp Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về
những vấn đề dân tộc thuộc địa của Lênin => Người đã tìm thấy
xác định rõ phương hướng đấu tranh giải phóng dân tộc
- Từ ngày 25 đến 30/12/1920: Hồ Chí Minh cùng những người phái tả trong
Đảng hội Pháp tại Đại hội Tua đã bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng
sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp =>Đây là bước ngoặt quan
trọng trong cuộc đời Hồ Chí Minh, bước ngoặt chủ nghĩa yêu nước kết
hợp chặt chẽ với lập trường cách mạng vô sản
*Thời kỳ từ cuối năm 1920 đến đầu năm 1930: Hình thành những nội dung cơ
bản tư tưởng về cách mạng VN
- Đây thời kỳ mục tiêu, phương hướng cách mạng giải phóng dân tộc
Việt Nam từng bước được cụ thể hóa, thể hiện rõ trong Cương lĩnh chính
trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Từ năm 1920 đến 1923: Hồ Chí Minh tích cực sử dụng báo chí Pháp
lênán chủ nghĩa thực dân, thức tỉnh lương tri nhân dân Pháp nhân loại
tiến bộ, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân các nước thuộc địa
- Năm 1921: Hồ Chí Minh tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa -
Năm 1922: Hồ Chí Minh được bầu Trưng Tiểu ban nghiên cứu vấn
đề dân tộc thuộc địa của Đảng Cộng sản Pháp, sáng lập báo Le Paria
(Người cùng khổ) bằng tiếng Pháp
- HCM đẩy mạnh hoạt động luận chính trị, tổ chức, chuẩn bị cho việc
thành lập Đảng Cộng sản VN để lãnh đạo cách mạng VN
- Năm 1925: Tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp của Nguyễn Ái Quốc
được xuất bản bằng tiếng Pháp tại Pháp
- Từ cuối 1924 đến 1927: Người hoạt động  Quảng Châu – Trung Quốc
14
- Tháng 6/1925: Người sáng lập tổ chức tiền thân của Đảng: Hội ViệtNam
Thanh niên Cách mạng ra tờ báo Thanh niên <tờ báo đầu tiên của nền
báo chí cách mạng VN>
- Năm 1927: xuất bản tác phẩm Đường cách mệnh – Tác phẩm là sự chuẩn
bị mọi mặt về chính trị, tưng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng
sản Việt Nam
+ Di chúc 1969
+ Sửa đổi lối làm việc 1947
+ Báo cáo Bắc Kỳ, Trung Kỳ và Nam Kỳ 1924
+ Bản án chế độ thực dân 1925
+ Đường cách mệnh 1927
+ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản VN
1930 viết: “làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa
cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”
- Tháng 2/1930: Người tổ chức hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản,
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- Hội nghị hợp nhất diễn ra tại Cửu Long ơng Cảng Trung Quốc
từngày 6/1 đến ngày 7/2/1930
- Hội nghị có đại biểu của 3 tổ chức cộng sản tham dự: An Nam Cộngsản
Đảng, Đông Dương Cộng sản Đảng và Quốc tế cộng sản. Nguyễn Ái
Quốc tham dự hội nghị với tư cách là đại biểu của Quốc tế Cộng sản
- Hội nghị hợp nhất đã thông qua các văn kiện do Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo “Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam” *Thời kỳ từ
đầu năm 1930 đến đầu năm 1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối,
phương pháp cách mạng VN đúng đắn, sáng tạo
15
- Đại hội VI của Quốc tế Cộng sản: do không nắm vững tình hình các
dântộc thuộc địa Đông Dương nên tưng mới mẻ, đúng đắn, sáng
tạo của Hồ Chí Minh không được hiểu và chấp nhận mà còn bị phê phán
“hữu khuynh”, “dân tộc chủ nghĩa”
- Tháng 10/1930: Hội nghị Trung ương Đảng ra nghị quyết cho rằng
Hộinghị hiệp nhất Đảng do Nguyễn Ái Quốc chủ trì có nhiều sai lầm, ra
Án nghị quyết thủ tiêu chánh cương, sách lược và điều lệ Đảng
- Từ năm 1934 đến 1938: HChí Minh vẫn còn bị hiểu lầm về một số hoạt
động thực tế và quan điểm cách mạng
- Ngày 6/6/1938: Hồ Chí Minh gửi thư cho một lãnh đạo Quốc tế Cộngsản,
đề nghị cho phép tr về nước hoạt động: “Xin đồng chí giúp đỡ tôi thay
đổi tình cảnh đau buồn này… Đừng để tôi sống quá lâu trong tình trạng
không hoạt động giống như sống bên cạnh, bên ngoài của
Đảng”
- Tháng 10/1938: Hồ Chí Minh rời Liên Xô (đi qua TQ) về Việt Nam -
Tháng 1/1941: Hồ Chí Minh về đến Việt Nam sau 30 năm bôn ba, trực
tiếp chỉ đạo cách mạng Việt Nam, m lớp huấn luyện cán bộ viết cuốn
sách “Con đường giải phóng”
- Tháng 5/1941: Hồ Chí Minh chủ trì Hội nghị Trung ương lần thứ 8.
Hộinghị đã đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, thành lập Mặt
trận Việt Minh: “Trong lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết
thảy. Chúng ta phải đoàn kết lại đánh đổ bọn đế quốc bọn Việt gian
đặng cứu giống nòi ra khỏi nước sôi lửa nóng”
*Thời kỳ từ đầu năm 1941 đến tháng 9/1969: TTHCM tiếp tục phát triển, hoàn
thiện, soi đường cho sự nghiệp cách mạng của Đảng và dân tộc ta
- Ngày 19/5/1941: Hồ Chí Minh sáng lập Mặt trận Việt Minh
16
- Ngày 22/12/1944: Hồ Chí Minh sáng lập Việt Nam tuyên truyền giải
phóng quân, tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam
- Ngày 18/8/1945: Hồ Chí Minh chớp thời ra Lời kêu gọi Tổng khởi
nghĩa
- Cách mạng Tháng m là tháng lợi lớn đầu tiên của chủ nghĩa Mác -
Lênin và tư tưng Hồ Chí Minh  Việt Nam
- Ngày 2/9/1945: Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước
Việt Nam dân chủ cộng hòa
- “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19/12/1946)
- Từ năm 1946 đến năm 1954: Hồ Chí Minh hoàn thiện lý luận cách mạng
daant ộc dân chủ nhân dân, từng bước hình thành tưng về xây
dựng chủ nghĩa xã hội  Việt Nam
- Từ năm 1954 đến năm 1969: Hồ C Minh bổ sung hoàn thiện hệ
thốngquan điểm cơ bản của cách mạng VN trên tất cả các lịnh vực chính
trị, kinh tế, quân sự, văn hóa, đạo đức, đối ngoại…
- Ngày 17/7/1966: Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi đồng bào chiến cả
nước, trong đó nêu ra một chân lớn của thời đại: “KHÔNG
QUÝ HƠN ĐỘC LẬP, TỰ DO
- Trong Di chúc:” Toàn Đảng, toàn dân ta đoàn kết phấn đấu, xây dựngmột
nước VN hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ giàu mạnh, và góp
phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới”.
2.3. GIÁ TRỊ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Đối với cách mạng Việt Nam
- tưng Hồ Chí Minh đưa cách mạng giải phóng dân tộc của Việt Nam đến
thắng lợi và bắt đầu xây dựng một xã hội mới trên đất nước ta
17
- Tư tưng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưng và kim chỉ nam cho cách mạng
Việt Nam
2. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại
- tưng Hồ Chí Minh góp phần m ra cho các dân tộc thuộc địa con đường
giải phón dân tộc gắn với sự tiến bộ xã hội
- tưng Hồ Chí Minh p phần tích cực vào cuộc đấu tranh độc lập dân tộc,
dân chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới
“Làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ và không gây thù oán với một ai”
CHƯƠNG 3: TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI
3.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
3.1.1. Vấn đề độc lập dân tộc
- Thực chất vấn đề dân tộc trong TTHCM là vấn đề dân tộc thuộc địa
+ Chống chủ nghĩa tư bản: Mác
+ Chống chủ nghĩa đế quốc: Lenin
+ Chống chủ nghĩa thực dân: HCM
- Độc lập dân tộc – Nội dung cốt lõi cuản vấn đề dân tộc thuộc địa + Độc
lập dân tộc phải là độc lập thực sự, độc lập gắn liền với chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
+ Độc lập dân tộc là những quyền dân tộc cơ bản phải được đảm
bảo
+ Độc lập dân tộc phải gắn với hòa bình
18
+ Độc lập dân tộc phải gắn với ấm no, hạnh phúc của nhân dân
+ Quyền bình đẳng dân tộc tiêu chí cao nhất của độc lập dân
tộc
// Pháp chia Đông Dương thành 5 vùng, VN: Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam K
“Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có
quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do. Đó là những lẽ phải không ai
chối cãi được” – trích “Tuyên ngôn độc lập” thể hiện quan điểm của HCM về
quyền bình đẳng dân tộc.
“Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19/12/1946): “Không! Chúng ta thà hi
sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô
lệ”
3.1.2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
*Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải theo con đường cách
mạng vô sản
- “Luận cương của Lenin làm cho tôi rất cảm động, phấn khi, sáng tỏ,tin
tưng biết bao! Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong
buồng mà tôi nói to lên như đang nói trước quần chúng đông đảo: “Hỡi
đồng bào bị đày đọa đau khổ! Đây cái cần thiết cho chúng ta, đây
con đường giải phóng chúng ta”. Từ đó tôi hoàn toàn tin theo Lenin, tin
theo Quốc tế thba” Trích trong “Con đường dẫn tôi đến chủ nghĩa
Lenin”
- “Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa hội” Trích “Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng”
19
- Trong “Chánh cương vắn tắt của Đảng”: Làm sản dân quyền cáchmạng
< đánh đế quốc, giành độc lập => vấn đề độc lập dân tộc>, thổ địa cách
mạng< đánh đổ phong kiến => vấn đề dân chủ> thể hiện quan điển của
HCM về cách mạng dân chủ, dân tộc…
- s luận điểm: luận theo chủ nghĩa Mac Lenin thực tiễn cách
mạng VN
- Thực tiễn cách mạng thế giới:
+ Khảo sát cách mạng sản: “Cách mệnh Pháp cũng như cách
mệnh Mỹ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh không đến nơi,
tiếng là cộng hòa dân chủ, kỳ thực thì trong tước lục công
nông, ngoài thì áp bức thuộc địa. Cách mệnh đã 4 lần rồi
nay công nông Pháp hẵng còn phải mưu cách mệnh nữa mới hòng
thoát khỏi vòng áp bức”
+ Khảo sát cách mạng sản: “Trong thế giới bây gichỉ cách
mạng Nga là đã thành công, và thành công đến nơi, nghĩa là dân
chúng được hưng cái tự do, bình đẳng thật, không phải tự do và
bình đẳng giả dối như đế quốc chủ nghĩa Pháp khoe khoang với
nhân dân An Nam”
- Nội dung luận điểm:
+ Mâu thuẫn bản các nước thuộc địa mâu thuẫn dân
tộc
+ Tính chất cách mạng: mang tính chất của cách mạng
sản
+ Đối tượng: chủ nghĩa thực dân đế quốc và tay sai
20
+ Mục tiêu cách mạng là đấu tranh giải phóng dân tộc,
giành độc lập dân tộc và thiết lập chính quyền của nhân
dân
+ Nhiệm vụ: đánh đuổi đế quốc giành độc lập, đánh đổ
phong kiến giành ruộng đất cho nhân dân cày
+ Giai cấp lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với
đội tiên phong là đảng cộng sản
+ Lực lượng cách mạng là khối đại đoàn kết toàn dân, nòng
cốt là liên minh công – nông – trí
+ Cách mạng VN là một bộ phận của cách mạng thế giới
*Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của VN, muốn thắng lợi
phải do Đảng cộng sản lãnh đạo
- s: Quan điểm của chủ nghĩa Mac Lenin về vai trò của
Đảngcộng sản đối với cách mạng thực tiễn cách mạng VN
thế giới
- Nội dung: Cách mạng muốn thắng lợi t trước hết phải
Đảngcộng sản lãnh đạo: “Cách mệnh muốn thành công trước hết
phải đảng cách mệnh để trong thì vận động tổ chức dân
chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức sản giai cấp
mọi nơi.”
- Để lãnh đạo cách mạng thì Đảng cộng sản phải:
+ Hoạch đinh đường lối chiến lược, sách lược cách mạng
+ Giác ngộ, tổ chức, tập hợp quần chúng
21
+ Liên lạc, đoàn kết với giai cấp vô sản và các dân tộc bị
áp bức trên thế giới
*Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết dân
tộc, lấy liên minh công – nông làm nền tảng
- s: Quan điểm của chủ nghĩa Mac Lenin về vai trò của
quầnchúng nhân dân; thực tiễn cách mạng thế giới: Công Pari
và Cách mạng tháng Mười – Nga; truyền thống dân tộc
- Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng bị áp bức
- Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc là toàn dân tộc:
+ Giai cấp địa chủ
+ Giai cấp nông dân
+ Giai cấp công nhân
+ Giai cấp tư sản
+ Tầng lớp tiểu tư sản
*Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng
giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
- Lý luận của chủ nghĩa Mac – Lenin:
+ Quan điểm của Mac Angghen: cách mạng sản chỉ
thể nổ ra giành thắng lợi đồng thời các nước bản
phát triển
+ Quan điểm của Lenin: cách mạng vô sản có thể nổ ra và
giành thắng lợi  “khâu yếu nhất” của chủ nghĩa đế quốc
22
+ Đại hội VI Quốc tế Cộng sản (1928): “Chỉ thể thực
hiện hoàn toàn công cuộc giải phóng c nước thuộc địa
khi giai cấp vô sản giành được thắng lợi  các nước tư bản
tiên tiến”
- Quan điểm của HCM:
+ Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ
động, sáng tạo
+ Cách mạng giải phóng dân tộc thể nổ ra giành
thắng lợi trước cách mạng vô sản chính quốc vì:
~Sức sống của chủ nghĩa tư bản tập trung  các nước
thuộc địa
~Các nước thuộc địa tr thành “khâu yếu nhất” của
chủ nghĩa đế quốc
~Các dân tộc thuộc địa có tiềm năng cách mạng to
lớn
+ Cách mạng giải phóng dân tộc  thuộc địa và cách
mạng vô sản  chính quốc có mối quan hệ bình đẳng,
chặt chẽ như “hai cánh của một con chim”. Cách mạng
giải phóng dân tộc tạo điều kiện cho cách mạng vô sản
chính quốc
Trong “Bản án chế độ thực dân Pháp” (1925): “Chủ nghĩa tư sản là một
con đỉa có một cái vòi bám vào giai cấp sản  chính quốc và một cái
vòi khác bám vào giai cấp sản thuộc địa. Nếu muốn giết con vật
ấy, người ta phải đồng thời cắt cả 2 vòi. Nếu người ta chỉ cắt một vòi
23
thôi, thì cái vòi còn lại kia vẫn tiếp tục hút máu của giai cấp sản, con
vật vẫn tiếp tục sống và cái vòi bị cắt đứt lại sẽ mọc ra”
*Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp
bạo lực cách mạng
- Lý luận của chủ nghĩa Mac – Lenin: Chỉ có dùng bạo lực cách
mạng của quần chúng nhân dân đập tan bạo lực phản cách mạng
của giai cấp thống trị mới giành được chính quyền về tay nhân
dân
- Trong bộ “Tư bản”, quyển I, năm 1867, Mác viết: “Bạo lực là bà
đỡ của một xã hội cũ đang thai nghén một chế độ mới” - Quan
điểm của HCM:
+ Tính tất yếu của bạo lực cách mạng: “Trong cuộc đấu
tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cấp và dân tộc, cần
dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách
mạng, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền”
+ Hình thức của bạo lực cách mạng: bạo lực cách mạng 
đây là bạo lực của quần chúng với hai lực lượng chính trị
và quân sự, hai hình thức đấu tranh: đấu tranh chính trị
đấu tranh vũ trang.
3.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ XÂY DỰNG
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
3.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội *Quan
điểm của HCM về chủ nghĩa xã hội
24
- HCM khẳng định mục đích của cách mạng VN tiến đến chủ nghĩa
hội, rồi đến chủ nghĩa cộng sản
- Chủ nghĩa cộng sản có 2 giai đoạn: Giai đoạn thấp (chủ nghĩa xã hội)
giai đoạn cao (chủ nghĩa cộng sản)
- Giống nhau: sản xuất đã phát triển cao, nền tảng kinh tế thì liệu sản
xuất đều là của chung, không có giai cấp áp bức bóc lột

Preview text:

1 MỤC LỤC
Thông tin donate: .......................................................................................................4
PHẦN 1: TỔNG HỢP TRẮC NGHIỆM...................................................................5
PHẦN 2: TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC:...................................5
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH............................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH........................................................................................8
2.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG...........................................................8
2.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH.................................................................................................................1 3
2.3. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH .....................................................17
CHƯƠNG 3: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI...................................................................................................18
3.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC .......................18
3.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ XÂY
DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT
NAM.................................................24
3.3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘC LẬP
DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI ............................................................28
3.4. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
GẮN LIỀN VỚI CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TRONG SỰ NGHỆP CÁCH MẠNG
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN HIỆN
NAY .............................................................29
CHƯƠNG 4: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
VÀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN........34
4.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM........34
4.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN
DÂN..........................................................................40
CHƯƠNG 5: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN
TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ........................................................................49
5.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN
TỘC ..............50 5.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ.....................52 2
CHƯƠNG 6: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON
NGƯỜI .................................................................................................................5 4 Thông tin liên
hệ: .....................................................................................................58 Thông tin giới
thiệu về dự án Sitdebayquamon:......................................................58 3
Người tổng hợp: học sinh ưu tú của cô Linh
Mọi người ơi để tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm, tài liệu như vậy vất vả lắm ạ :
((Mọi người donate cho bọn mình thêm động lực tiếp tục làm tài liệu cho các môn
tiếp theo nha (5k - 10k thui :)) Thông tin donate:
1. Momo, Airpay - Sđt: 0968023065 (Trần Thị Hải Yến) Momo Airpay 2. Ngân hàng 4
PHẦN 1: TỔNG HỢP TRẮC NGHIỆM
Chương 1: https://forms.gle/fzE51292wEYdQbbN6
Chương 2: https://forms.gle/mVd7YADK2hmYFqoj8
Chương 3: https://forms.gle/vzCyV7JsvC3jBKL6A
Chương 4.1: https://forms.gle/2B8diNQ4pE7eMeRm6
Chương 4.2: https://forms.gle/G3meHKWG6YhbE47P7
Chương 5: https://forms.gle/R6iFenFuC1HPvadP7
Chương 6: https://forms.gle/hyqbMH41NbM8CjLs5
Demo Đề thi: https://forms.gle/P7jqFkZ5YqTYdVnz8
PHẦN 2: TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC:
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Quá trình nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về tư tưởng Hồ Chí Minh
- ĐH II (2/1951): “Đường lối chính trị, nền nếp làm việc và đạo đức cách mạngcủa
Đảng ta hiện nay là đường lối, tác phong và đạo đức Hồ Chủ tịch… Toàn Đảng
hãy ra sức học tập đường lối chính trị, tác phong và đạo đức cách mạng của Hồ Chủ tịch…”
- Điếu văn của Ban chấp hành Trung ương Đảng tôn vinh Hồ Chí Minh là “Anh
hùng dân tộc vĩ đại” (1969)
- ĐH IV (12/1976): Hồ Chí Minh là “vị lãnh tụ thiên tài của giai cấp công nhânvà
nhân dân ta, người anh hùng dân tộc vĩ đại, người chiến sĩ lỗi lạc của phong trào
cộng sản và công nhân quốc tế” 5
- ĐH VI (12/1986): “Đảng ta phải nắm vững bản chất cách mạng và khoa họccủa
chủ nghĩa Mác - Lênin, kế thừa di sản quý báu về tư tưởng và lý luận cách mạng
của Chủ tịch Hồ Chí Minh”
- ĐH VII (1991) là một mốc lớn khi nêu cao tư tưởng Hồ Chí Minh • Lần đầu
tiên Đảng khẳng định trong văn kiện Đảng: “Đảng lấy chủ nghĩa Mac – Lenin
và tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động”
• Bước đầu đưa ra nhận thức về TTHCM: “TTHCM là kết quả sự vận dụng sáng tạo
chủ nghĩa Mac – Lenin trong điều kiện cụ thể của nước ta, và trong thực tế TTHCM
đã trở thành một tài sản tinh thần quý báu của Đảng ta và của cả dân tộc”
• Vai trò nền tảng tư tưởng của TTHCM còn được khẳng định trong
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1991 (bổ sung, phát triển 2011) và trong Hiến pháp nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam (năm 1992, 2003)
- ĐH IX (4/2001): “Tư tưởng Hồ Chí Minh là hệ thống quan điểm toàn diện và
sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, là kết quả sự vận
dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của
nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp
thu tinh hoa văn hóa nhân loại”
- ĐH XI (2011) đã đưa ra khái niệm TTHCM:
- “TTHCM là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề
cơbản của cách mạng VN, kết quả sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa
Mac – Lenin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị
truyển thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, là tài sản
tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường
cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi” 6 ⇨ Khái niệm TTHCM:
+ Bản chất cách mạng, khoa học, và nội dung TTHCM
+ Cơ sở hình thành TTHCM + Ý nghĩa của TTHCM
Đối tượng nghiên cứu môn học TTHCM
Toàn bộ những quan điểm của Hồ Chí Minh về những vấn đề cơ bản của
cách mạng VN, trong đó cốt lõi nhất là quan điểm về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
Quá trình “hiện thực hóa” hệ thống quan điểm của HCM trong quá trình phát triển của dân tộc VN
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận của việc nghiên cứu TTHCM
1. Thống nhất tính đảng và tính khoa học: phải đứng trên lập trường giai
cấpcông nhân, đứng trên quan điểm của chủ nghĩa Mac – Lenin, quán triệt
cương lĩnh, đường lối, quan điểm của Đảng Cộng sản VN để nhận thức và
phát triển những quan điểm của HCM.
2. Thống nhất lý luận và thực tiễn: Lý luận là đem thực tế trong lịch sử,
trongkinh nghiệm, trong các cuộc đấu tranh, xem xét, so sánh thật kỹ lưỡng
rõ ràng, làm thành kết luận.
3. Quan điểm lịch sử cụ thể: xem xét sự vật và hiện tượng trong mối liên hệlịch
sử căn bản, xem sự vật, hiện tượng đó đã xuất hiện trong lịch sử thế nào,
trải qua những giai đoạn phát triển chủ yếu nào.
4. Quan điểm toàn diện và hệ thống: 7
5. Quan điểm kế thừa và phát triển: không chỉ biết kế thừa, vận dụng mà
cònphải biết phát triển sáng tạo TTHCM trong điều kiện lịch sử mới, trong
bối cảnh cụ thể của đất nước và quốc tế.
Một số phương pháp cụ thể
1. Phương pháp logic, phương pháp lịch sử và sự kết hợp hai phương pháp này:
+ Phương pháp logic nghiên cứu một cách tổng quát nhằm tìm ra được bản
chất vốn có của sự vật, hiện tượng và khái quát thành lý luận
+ Phương pháp lịch sử nghiên cứu sự vật và hiện tượng theo trình tự thời gian,
quá trình diễn biến đi từ phát sinh, phát triển đến hệ quả của nó.
2. Phương pháp phân tích văn bản kết hợp với nghiên cứu hoạt động của
HCM 3. Phương pháp chuyên ngành và liên ngành
Ý nghĩa của việc học tập môn học TTHCM
1. Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận
2. Giáo dục và thực hành đạo đức cách mạng, củng cố niềm tin khoa học gắn
liền với trau dồi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước
3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
2.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG
2.1.1. Cơ sở thực tiễn
8
*Thực tiễn VN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Năm 1858: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược VN
- Từ 1858 đến 1884: Triều đình nhà Nguyễn đã ký với Pháp 4 Hiệp ước
+ Năm 1862: Hiệp ước Nhâm Tuất
+ Năm 1874: Hiệp ước Giáp Tuất
+ Năm 1883: Hiệp ước Hắc – Măng
+ 6/6/1884: Hiệp ước Pa-tơ-nốt - Mâu thuẫn:
+ Nông dân – Địa chủ phong kiến
+ Giai cấp công nhân VN – giai cấp tư sản
+ Nhân dân VN – Thực dân Pháp xâm lược và tay sai
- Các phong trào yêu nước ỏ VN:
+ Theo hệ tư tưởng phong kiến: Phong trào Cần vương
Khởi nghĩa nông dân Yên Thế
// “Cần Vương” => giúp vua cứu nước
+ Theo hệ tư tưởng dân chủ tư sản: Phan Bội Châu Phan Chu Trinh 9
“Chỉ có giai cấp công nhân là dũng cảm nhất, cách mạng nhất, luôn luôn gan
góc đương đầu với bọn đế quốc thực dân” – trích trong tác phẩm “30 năm
hoạt động của Đảng”
*Thực tiễn thế giới cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn đế quốc thực dân.
- Hệ thống các nước thuộc địa ra đời, phong trào giải phóng dân tộc lớn mạnh trên thế giới.
- Cách mạng Tháng Mười Nga 1917; Liên Xô 1922
- 2/3/1919 Quốc tế cộng sản (Quốc tế III) ra đời
2.1.2. Cơ sở lý luận
* Giá trị truyển thống tốt đẹp của dân tộc VN
- Chủ nghĩa yêu nước là cơ sở truyển thống quan trọng nhất, là nền tảngtư
tưởng, điểm xuất phát và động lực thúc đẩy HCM ra đi tìm đường cứu nước.
- Truyền thống đoàn kết.
- Truyền thống nhân nghĩa, cần cù, yêu lao động, tinh thần hiếu học và tinh thần lạc quan.
- Trong “Tuyên ngôn độc lập”: “Nước VN có quyền được hưởng tự do
vàđộc lập và thực sự đã thành một nước tự do và độc lập. Toàn thể dân
VN quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ
vững quyền tự do và độc lập ấy”
*Tinh hoa văn hóa nhân loại
- Tinh hoa văn hóa phương Đông <3 học thuyết: Nho giáo, Phật giáo, Lão giáo> 10
+Nho giáo: kế thừa và đổi mới tư tưởng dung đức trị, nhân trị để quản
lý xã hội, về xây dựng xã hội lý tưởng, phát triển tinh thần trọng đạo
đức trong việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức của con người, trong công
tác xây dựng Đảng về đạo đức
//” Chỉ có những người cách mạng chân chính mới thu thái được
những điều hiểu biết quý báu của các đời trước để lại” – Lenin.
+ Phật giáo: kế thừa, phát triển tư tưởng từ bi, vị tha, yêu thương con
người. Hồ Chí Minh chú trọng kế thừa, phát triển những tư tưởng nhân
bản, đạo đức tích cực trong Phật giáo vào việc xây dựng xã hội mới, con
người mới Việt Nam hiện nay
+ Lão giáo: kế thừa, phát triển tư tưởng khuyên con người sống gắn bó
với thiên nhiên, tư tưởng thoát mọi ràng buộc của vòng danh lợi, khuyên
cán bộ đảng viên ít lòng ham muốn về vật chất
Chủ nghĩa Tam Dân – Tôn Trung Sơn: Dân tộc độc lập, Dân quyền tự do, Dân sinh hạnh phúc
- Tinh hoa văn hóa phương Tây
+ HCM kế thừa và phát triển những quan điểm nhân quyền, dân quyền trong:
+ “Tuyên ngôn độc lập” (1776) của Mỹ
+ “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền” (1791) của Pháp
+ Đề xuất quan điểm về quyền mưu cầu độc lập, tự do, hạnh phúc của
các dân tộc trong thời đại ngày nay
*Chủ nghĩa Mác – Lenin
- //Thế giới quan khoa học và phương pháp làm việc biện chứng” 11
- “Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chânchính
nhất, chắc chắn nhất là chủ nghĩa Lenin” – trích trong tác phẩm “Đường cách mệnh”
- Lenin: “Người ta chỉ có thể trở thành người cộng sản khi biết làm giàutrí
óc của mình bằng sự hiểu biết tất cả những kho tàng tri thức mà nhân loại đã tạo ra”
- “Chủ nghĩa Mác có ưu điểm là phương pháp làm việc biện chứng” - HCM
tiếp thu chủ nghĩa Mac – Lenin với những đặc trung riêng: + Tiếp thu và
vận dụng với tinh thần độc lập, sáng tạo: “Cần xem xét lại chủ nghĩa
Mác về cơ sở lịch sử của nó, củng cố bằng dân tộc học phương Đông”
+ Tiếp thu chủ nghĩa Mac – Lenin theo lối “đắc ý vong ngôn” của phương Đông
2.1.3. Nhân tố chủ quan HCM
*Phẩm chất HCM
+ Có lý tưởng cao cả và hoài bão lớn cứu dân, cứu nước thoát khỏi cảnh lầm
than, cơ cực để đuổi kịp các nước tiên tiến trên thế giới.
+ Tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, giàu tính phê phán, đổi mới và cách mạng
+ Có tầm nhìn chiến lược, bao quát thời đại
+ Suốt đời tận trung với nước, tận hiếu với dân
*Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn, phát triển lý luận
*HCM là người có vốn sống và thực tiễn cách mạng phong phú 12
2.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
*Thời kỳ trước ngày 5/6/1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và có chí hướng
tìm đường cứu nước
- “Quan trường là nô lệ trong những người nô lệ, lại càng nô lệ hơn” – Nguyễn Sinh Sắc
- Năm 1908: HCM tham gia phong trào chống thuế ở Trung Kỳ -
Năm 1910: HCM dạy ở trường Dục Thanh, Phan Thiết
- 5/6/1911: HCM ra đi tìm đường cứu nước, cứu dân
*Thời kỳ từ giữa năm 1911 đến cuối năm 1920: Dần dần hình thành tư tưởng
cứu nước, giải phóng dân tộc VN theo con đường cách mạng vô sản
- Từ năm 1911 đến năm 1917, Hồ Chí Minh đến Pháp và đi qua nhiềunước
=> xác định đúng bản chất, thủ đoạn, tội ác của chủ nghĩa thực dân và
tình cảnh nhân dân các nước thuộc địa

- Hình thành nhận thức mới: Nhân dân lao động các nước, trong đó cógiai
cấp công nhân, đều bị bóc lột có thể làm bạn của nhau; còn chủ nghĩa đế
quốc, bọn thực dân ở đâu cũng là kẻ bóc lột, là kẻ thù của nhân dân lao động.
- Năm 1917 trở lại Pháp, HCM tham gia phong trào công dân Pháp chống chủ nghĩa thực dân
- Năm 1919, HCM gia nhập Đảng Xã hội
- Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc cùng những người Việt Nam yêu nước
tại Pháp gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc – xay
=> bước nhận thức mới về quyền tự do, dân chủ của nhân dân trong tư tưởng Hồ Chí Minh 13
- Tháng 7/1920: Hồ Chí Minh bắt gặp Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về
những vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin => Người đã tìm thấy và
xác định rõ phương hướng đấu tranh giải phóng dân tộc
- Từ ngày 25 đến 30/12/1920: Hồ Chí Minh cùng những người phái tả trong
Đảng Xã hội Pháp tại Đại hội Tua đã bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng
sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp =>Đây là bước ngoặt quan
trọng trong cuộc đời Hồ Chí Minh, bước ngoặt chủ nghĩa yêu nước kết
hợp chặt chẽ với lập trường cách mạng vô sản

*Thời kỳ từ cuối năm 1920 đến đầu năm 1930: Hình thành những nội dung cơ
bản tư tưởng về cách mạng VN
- Đây là thời kỳ mục tiêu, phương hướng cách mạng giải phóng dân tộc
Việt Nam từng bước được cụ thể hóa, thể hiện rõ trong Cương lĩnh chính
trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam

- Từ năm 1920 đến 1923: Hồ Chí Minh tích cực sử dụng báo chí Pháp
lênán chủ nghĩa thực dân, thức tỉnh lương tri nhân dân Pháp và nhân loại
tiến bộ, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân các nước thuộc địa
- Năm 1921: Hồ Chí Minh tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa -
Năm 1922: Hồ Chí Minh được bầu là Trưởng Tiểu ban nghiên cứu vấn
đề dân tộc thuộc địa của Đảng Cộng sản Pháp, sáng lập báo Le Paria
(Người cùng khổ) bằng tiếng Pháp
- HCM đẩy mạnh hoạt động lý luận chính trị, tổ chức, chuẩn bị cho việc
thành lập Đảng Cộng sản VN để lãnh đạo cách mạng VN
- Năm 1925: Tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp của Nguyễn Ái Quốc
được xuất bản bằng tiếng Pháp tại Pháp
- Từ cuối 1924 đến 1927: Người hoạt động ở Quảng Châu – Trung Quốc 14
- Tháng 6/1925: Người sáng lập tổ chức tiền thân của Đảng: Hội ViệtNam
Thanh niên Cách mạng và ra tờ báo Thanh niên <tờ báo đầu tiên của nền báo chí cách mạng VN>
- Năm 1927: xuất bản tác phẩm Đường cách mệnh – Tác phẩm là sự chuẩn
bị mọi mặt về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam + Di chúc 1969
+ Sửa đổi lối làm việc 1947
+ Báo cáo Bắc Kỳ, Trung Kỳ và Nam Kỳ 1924
+ Bản án chế độ thực dân 1925 + Đường cách mệnh 1927
+ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản VN
1930 viết: “làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa
cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”
- Tháng 2/1930: Người tổ chức hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản,
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- Hội nghị hợp nhất diễn ra tại Cửu Long – Hương Cảng – Trung Quốc
từngày 6/1 đến ngày 7/2/1930
- Hội nghị có đại biểu của 3 tổ chức cộng sản tham dự: An Nam Cộngsản
Đảng, Đông Dương Cộng sản Đảng và Quốc tế cộng sản. Nguyễn Ái
Quốc tham dự hội nghị với tư cách là đại biểu của Quốc tế Cộng sản
- Hội nghị hợp nhất đã thông qua các văn kiện do Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo “Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam” *Thời kỳ từ
đầu năm 1930 đến đầu năm 1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối,
phương pháp cách mạng VN đúng đắn, sáng tạo
15
- Đại hội VI của Quốc tế Cộng sản: do không nắm vững tình hình các
dântộc thuộc địa và ở Đông Dương nên tư tưởng mới mẻ, đúng đắn, sáng
tạo của Hồ Chí Minh không được hiểu và chấp nhận mà còn bị phê phán
“hữu khuynh”, “dân tộc chủ nghĩa”
- Tháng 10/1930: Hội nghị Trung ương Đảng ra nghị quyết cho rằng
Hộinghị hiệp nhất Đảng do Nguyễn Ái Quốc chủ trì có nhiều sai lầm, ra
Án nghị quyết thủ tiêu chánh cương, sách lược và điều lệ Đảng
- Từ năm 1934 đến 1938: Hồ Chí Minh vẫn còn bị hiểu lầm về một số hoạt
động thực tế và quan điểm cách mạng
- Ngày 6/6/1938: Hồ Chí Minh gửi thư cho một lãnh đạo Quốc tế Cộngsản,
đề nghị cho phép trở về nước hoạt động: “Xin đồng chí giúp đỡ tôi thay
đổi tình cảnh đau buồn này… Đừng để tôi sống quá lâu trong tình trạng
không hoạt động và giống như là sống ở bên cạnh, ở bên ngoài của Đảng”

- Tháng 10/1938: Hồ Chí Minh rời Liên Xô (đi qua TQ) về Việt Nam -
Tháng 1/1941: Hồ Chí Minh về đến Việt Nam sau 30 năm bôn ba, trực
tiếp chỉ đạo cách mạng Việt Nam, mở lớp huấn luyện cán bộ và viết cuốn
sách “Con đường giải phóng”
- Tháng 5/1941: Hồ Chí Minh chủ trì Hội nghị Trung ương lần thứ 8.
Hộinghị đã đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, thành lập Mặt
trận Việt Minh: “Trong lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết
thảy. Chúng ta phải đoàn kết lại đánh đổ bọn đế quốc và bọn Việt gian
đặng cứu giống nòi ra khỏi nước sôi lửa nóng”

*Thời kỳ từ đầu năm 1941 đến tháng 9/1969: TTHCM tiếp tục phát triển, hoàn
thiện, soi đường cho sự nghiệp cách mạng của Đảng và dân tộc ta
- Ngày 19/5/1941: Hồ Chí Minh sáng lập Mặt trận Việt Minh 16
- Ngày 22/12/1944: Hồ Chí Minh sáng lập Việt Nam tuyên truyền giải
phóng quân, tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam
- Ngày 18/8/1945: Hồ Chí Minh chớp thời cơ ra Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa
- Cách mạng Tháng Tám là tháng lợi lớn đầu tiên của chủ nghĩa Mác -
Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh ở Việt Nam
- Ngày 2/9/1945: Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước
Việt Nam dân chủ cộng hòa
- “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19/12/1946)
- Từ năm 1946 đến năm 1954: Hồ Chí Minh hoàn thiện lý luận cách mạng
daant ộc dân chủ nhân dân, và từng bước hình thành tư tưởng về xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Từ năm 1954 đến năm 1969: Hồ Chí Minh bổ sung hoàn thiện hệ
thốngquan điểm cơ bản của cách mạng VN trên tất cả các lịnh vực chính
trị, kinh tế, quân sự, văn hóa, đạo đức, đối ngoại…
- Ngày 17/7/1966: Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả
nước, trong đó nêu ra một chân lý lớn của thời đại: “KHÔNG CÓ GÌ
QUÝ HƠN ĐỘC LẬP, TỰ DO”
- Trong Di chúc:” Toàn Đảng, toàn dân ta đoàn kết phấn đấu, xây dựngmột
nước VN hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, và góp
phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới”.
2.3. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Đối với cách mạng Việt Nam
- Tư tưởng Hồ Chí Minh đưa cách mạng giải phóng dân tộc của Việt Nam đến
thắng lợi và bắt đầu xây dựng một xã hội mới trên đất nước ta 17
- Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho cách mạng Việt Nam
2. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại
- Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần mở ra cho các dân tộc thuộc địa con đường
giải phón dân tộc gắn với sự tiến bộ xã hội
- Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc,
dân chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới
“Làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ và không gây thù oán với một ai”
CHƯƠNG 3: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
3.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
3.1.1. Vấn đề độc lập dân tộc
- Thực chất vấn đề dân tộc trong TTHCM là vấn đề dân tộc thuộc địa
+ Chống chủ nghĩa tư bản: Mác
+ Chống chủ nghĩa đế quốc: Lenin
+ Chống chủ nghĩa thực dân: HCM
- Độc lập dân tộc – Nội dung cốt lõi cuản vấn đề dân tộc thuộc địa + Độc
lập dân tộc phải là độc lập thực sự, độc lập gắn liền với chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
+ Độc lập dân tộc là những quyền dân tộc cơ bản phải được đảm bảo
+ Độc lập dân tộc phải gắn với hòa bình 18
+ Độc lập dân tộc phải gắn với ấm no, hạnh phúc của nhân dân
+ Quyền bình đẳng dân tộc – tiêu chí cao nhất của độc lập dân tộc
// Pháp chia Đông Dương thành 5 vùng, VN: Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ
“Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có
quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do. Đó là những lẽ phải không ai
chối cãi được” – trích “Tuyên ngôn độc lập” thể hiện quan điểm của HCM về
quyền bình đẳng dân tộc.
“Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19/12/1946): “Không! Chúng ta thà hi
sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”
3.1.2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
*Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải theo con đường cách
mạng vô sản
- “Luận cương của Lenin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ,tin
tưởng biết bao! Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong
buồng mà tôi nói to lên như đang nói trước quần chúng đông đảo: “Hỡi
đồng bào bị đày đọa đau khổ! Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là
con đường giải phóng chúng ta”. Từ đó tôi hoàn toàn tin theo Lenin, tin
theo Quốc tế thứ ba” – Trích trong “Con đường dẫn tôi đến chủ nghĩa Lenin”
- “Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội” – Trích “Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng” 19
- Trong “Chánh cương vắn tắt của Đảng”: Làm tư sản dân quyền cáchmạng
< đánh đế quốc, giành độc lập => vấn đề độc lập dân tộc>, thổ địa cách
mạng< đánh đổ phong kiến => vấn đề dân chủ> thể hiện quan điển của
HCM về cách mạng dân chủ, dân tộc…
- Cơ sở luận điểm: lý luận theo chủ nghĩa Mac – Lenin và thực tiễn cách mạng VN
- Thực tiễn cách mạng thế giới:
+ Khảo sát cách mạng tư sản: “Cách mệnh Pháp cũng như cách
mệnh Mỹ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh không đến nơi,
tiếng là cộng hòa và dân chủ, kỳ thực thì trong nó tước lục công
nông, ngoài thì nó áp bức thuộc địa. Cách mệnh đã 4 lần rồi mà
nay công nông Pháp hẵng còn phải mưu cách mệnh nữa mới hòng
thoát khỏi vòng áp bức”
+ Khảo sát cách mạng vô sản: “Trong thế giới bây giờ chỉ có cách
mạng Nga là đã thành công, và thành công đến nơi, nghĩa là dân
chúng được hưởng cái tự do, bình đẳng thật, không phải tự do và
bình đẳng giả dối như đế quốc chủ nghĩa Pháp khoe khoang với nhân dân An Nam” - Nội dung luận điểm:
+ Mâu thuẫn cơ bản ở các nước thuộc địa là mâu thuẫn dân tộc
+ Tính chất cách mạng: mang tính chất của cách mạng vô sản
+ Đối tượng: chủ nghĩa thực dân đế quốc và tay sai 20
+ Mục tiêu cách mạng là đấu tranh giải phóng dân tộc,
giành độc lập dân tộc và thiết lập chính quyền của nhân dân
+ Nhiệm vụ: đánh đuổi đế quốc giành độc lập, đánh đổ
phong kiến giành ruộng đất cho nhân dân cày
+ Giai cấp lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với
đội tiên phong là đảng cộng sản
+ Lực lượng cách mạng là khối đại đoàn kết toàn dân, nòng
cốt là liên minh công – nông – trí
+ Cách mạng VN là một bộ phận của cách mạng thế giới
*Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của VN, muốn thắng lợi
phải do Đảng cộng sản lãnh đạo
- Cơ sở: Quan điểm của chủ nghĩa Mac – Lenin về vai trò của
Đảngcộng sản đối với cách mạng và thực tiễn cách mạng VN và thế giới
- Nội dung: Cách mạng muốn thắng lợi thì trước hết phải có
Đảngcộng sản lãnh đạo: “Cách mệnh muốn thành công trước hết
phải có đảng cách mệnh để trong thì vận động và tổ chức dân
chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi.”
- Để lãnh đạo cách mạng thì Đảng cộng sản phải:
+ Hoạch đinh đường lối chiến lược, sách lược cách mạng
+ Giác ngộ, tổ chức, tập hợp quần chúng 21
+ Liên lạc, đoàn kết với giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới
*Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết dân
tộc, lấy liên minh công – nông làm nền tảng
- Cơ sở: Quan điểm của chủ nghĩa Mac – Lenin về vai trò của
quầnchúng nhân dân; thực tiễn cách mạng thế giới: Công xã Pari
và Cách mạng tháng Mười – Nga; truyền thống dân tộc
- Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng bị áp bức
- Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc là toàn dân tộc: + Giai cấp địa chủ + Giai cấp nông dân + Giai cấp công nhân + Giai cấp tư sản
+ Tầng lớp tiểu tư sản
*Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng
giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
- Lý luận của chủ nghĩa Mac – Lenin:
+ Quan điểm của Mac – Angghen: cách mạng vô sản chỉ
có thể nổ ra và giành thắng lợi đồng thời ở các nước tư bản phát triển
+ Quan điểm của Lenin: cách mạng vô sản có thể nổ ra và
giành thắng lợi ở “khâu yếu nhất” của chủ nghĩa đế quốc 22
+ Đại hội VI Quốc tế Cộng sản (1928): “Chỉ có thể thực
hiện hoàn toàn công cuộc giải phóng các nước thuộc địa
khi giai cấp vô sản giành được thắng lợi ở các nước tư bản tiên tiến” - Quan điểm của HCM:
+ Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo
+ Cách mạng giải phóng dân tộc có thể nổ ra và giành
thắng lợi trước cách mạng vô sản chính quốc vì:
~Sức sống của chủ nghĩa tư bản tập trung ở các nước thuộc địa
~Các nước thuộc địa trở thành “khâu yếu nhất” của chủ nghĩa đế quốc
~Các dân tộc thuộc địa có tiềm năng cách mạng to lớn
+ Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa và cách
mạng vô sản ở chính quốc có mối quan hệ bình đẳng,
chặt chẽ như “hai cánh của một con chim”. Cách mạng
giải phóng dân tộc tạo điều kiện cho cách mạng vô sản chính quốc
Trong “Bản án chế độ thực dân Pháp” (1925): “Chủ nghĩa tư sản là một
con đỉa có một cái vòi bám vào giai cấp vô sản ở chính quốc và một cái
vòi khác bám vào giai cấp vô sản ở thuộc địa. Nếu muốn giết con vật
ấy, người ta phải đồng thời cắt cả 2 vòi. Nếu người ta chỉ cắt một vòi 23
thôi, thì cái vòi còn lại kia vẫn tiếp tục hút máu của giai cấp vô sản, con
vật vẫn tiếp tục sống và cái vòi bị cắt đứt lại sẽ mọc ra”
*Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp
bạo lực cách mạng
- Lý luận của chủ nghĩa Mac – Lenin: Chỉ có dùng bạo lực cách
mạng của quần chúng nhân dân đập tan bạo lực phản cách mạng
của giai cấp thống trị mới giành được chính quyền về tay nhân dân
- Trong bộ “Tư bản”, quyển I, năm 1867, Mác viết: “Bạo lực là bà
đỡ của một xã hội cũ đang thai nghén một chế độ mới” - Quan điểm của HCM:
+ Tính tất yếu của bạo lực cách mạng: “Trong cuộc đấu
tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cấp và dân tộc, cần
dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách
mạng, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền”
+ Hình thức của bạo lực cách mạng: bạo lực cách mạng ở
đây là bạo lực của quần chúng với hai lực lượng chính trị
và quân sự, hai hình thức đấu tranh: đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
3.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ XÂY DỰNG
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
3.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội *Quan
điểm của HCM về chủ nghĩa xã hội 24
- HCM khẳng định mục đích của cách mạng VN là tiến đến chủ nghĩa xã
hội, rồi đến chủ nghĩa cộng sản
- Chủ nghĩa cộng sản có 2 giai đoạn: Giai đoạn thấp (chủ nghĩa xã hội) và
giai đoạn cao (chủ nghĩa cộng sản)
- Giống nhau: sản xuất đã phát triển cao, nền tảng kinh tế thì tư liệu sản
xuất đều là của chung, không có giai cấp áp bức bóc lột