Đề số 5 - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Cho biết các câu bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn tại sao và minh họa bằng đồ thị thích hợp nếu có thể ? (Các điều kiện khác xem như không đổi) . Một chiếc xe máy của Honda được sản xuất vào năm 2014 và được người tiêu dùng muavào năm 2015 thì giá trị thị trường của chiếc xe này sẽ được tính vào GDP của năm 2015. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoARcPSD| 49220901 ĐỀ 5
Câu I: Cho biết các câu bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn tại sao và minh họa
bằng đồ thị thích hợp nếu có thể ? (Các điều kiện khác xem như không đổi)
1. Một chiếc xe máy của Honda được sản xuất vào năm 2014 và được người tiêu dùng
muavào năm 2015 thì giá trị thị trường của chiếc xe này sẽ được tính vào GDP của năm 2015.
2. Khi Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu chính phủ thì cung tiền sẽ tăng và lãi suất cũngtăng theo.
3. Sự tiến bộ trong trình độ công nghệ chỉ làm tăng tổng cung dài hạn mà không ảnh
hưởngđến tổng cung ngắn hạn.
4. Theo phương trình số lượng tiền tệ, cung tiền tăng làm lạm phát tăng lên.
5. Đường cung vốn vay sẽ dịch chuyển sang trái nếu lãi suất thực tế tăng.
6. Chính sách tăng tiết kiệm trong nước gây ra hiệu ứng “lấn át đầu tư”.
7. Giả sử một quốc gia có 4% số người đang làm việc bị mất việc mỗi tháng, khoảng 20%số
người thất nghiệp tìm được việc mỗi tháng, tỷ lệ thất nghiệp của trạng thái dừng là 5%.
8. Chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm cho tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên.
9. Bằng cách tiết kiệm nhiều hơn nữa, các quốc gia có nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa
tưbản và năng suất lao động tăng.
10. Sự tăng giá của các sản phẩm tiêu dùng được sản xuất nội địa sẽ được phản ánh trongcả
chỉ số điều chỉnh GDP và CPI.
Câu II: Giả sử nền kinh tế đang ở mức sản lượng tiềm năng. Sau đó, Ngân hàng Trung ương tăng cung tiền 5%.
1. Chính sách này gây ra tác động gì đến mức sản lượng và mức giá cân bằng trong ngắnhạn.
Phân tích và vẽ mô hình minh họa.
2. Muốn cho sản lượng đạt mức sản lượng cũ thì cần thực hiện chính sách tài khóa nào?Phân
tích và minh họa trên cùng mô hình ở câu a. Câu III:
Xem xét nền kinh tế được mô tả bởi những phương trình sau: Y = C + I + G + NX Y = 7000 G=2000 C=250+0,75(Y-T) T=3000 I=2000-50r NX=500-500ε r=r*=5 lOMoARcPSD| 49220901
1. Trong nền kinh tế này, tính mức tiết kiệm quốc dân, mức đầu tư, cán cân thương mại
vàmức tỷ giá hối đoái thực tế cân bằng.
2. Giả sử lãi suất thế giới tăng r* =10. Tính tỷ giá hối đoái thực tế cân bằng mới.
3. Nếu chính phủ muốn giữ mức tỷ giá hối đoái như cũ thì phải sử dụng chính sách tài khóanào?. Giải thích. BÀI LÀM CÂU I:
1, Một chiếc xe máy của Honda được sản xuất vào năm 2014 và được người tiêu dùng mua
vào năm 2015 thì giá trị thị trường của chiếc xe này sẽ được tính vào GDP của năm 2015.
Sai. GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
trong một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định mà chiếc xe đó được sản xuất
vào năm 2014 nên được tính vào GDP của năm 2014 dù được mua vào năm 2015.
2, Khi Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu chính phủ thì cung tiền sẽ tăng và lãi suất cũng tăng theo.
Sai. Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ làm cho tiền mặt đang lưu hành giảm
dẫn đến cung tiền giảm. Đường cung dịch chuyển sang trái(lên trên), lãi suất tăng.
3, Sự tiến bộ trong trình độ công nghệ chỉ làm tăng tổng cung dài hạn mà không ảnh hưởng
đến tổng cung ngắn hạn
Sai. Sự tiến bộ trong trình độ công nghệ làm tăng tổng cung dài hạn và cũng làm thay đổi
tổng cung ngắn hạn do tiến bộ công nghệ làm thay tăng năng suất lao động của nền kinh tế.
4,Theo phương trình số lượng tiền tệ, cung tiền tăng làm lạm phát tăng lên.
Đúng. Phương trình số lượng tiền tệ: V*M=P*Y
Khi ngân hàng trung ương tăng cung tiền, M tăng dẫn đến P tăng gây ra lạm phát.
5, Đường cung vốn vay sẽ dịch chuyển sang trái nếu lãi suất thực tế tăng.
Đúng. Vì khi lãi suất thực tế tăng làm giảm lượng vay dẫn đến lượng cung vốn vay giảm
nên cung vốn vay dịch chuyển sang trái.
6, Chính sách tăng tiết kiệm trong nước gây ra hiệu ứng “lấn át đầu tư”. lOMoARcPSD| 49220901
Sai. Do chính sách tăng tiết kiệm làm tiết kiệm tăng dẫn đến cung vốn vay tăng, đường
cung vốn vay dịch chuyển sang phải, dẫn đến lãi suất thực tế giảm, khuyến khích đầu tư
tăng dẫn đến tăng đầu tư.
7, Giả sử một quốc gia có 4% số người đang làm việc bị mất việc mỗi tháng, khoảng 20%
số người thất nghiệp tìm được việc mỗi tháng, tỷ lệ thất nghiệp của trạng thái dừng là 5%. Sai.
Gọi L: lực lượng lao động
E: số người có việc làm
U: số người thất nghiệp L=U+E
Ta có 0.04 tỷ lệ người mất việc hàng tháng
0.2 tỷ lệ người thất nghiệp tìm được việc làm mỗi tháng
Nếu thị trường lao động ở trạng thái dừng thì 0.04E=0.2U 0.04(L-U)=0.2U 0.04(1- )= 0.2
Tỷ lệ thất nghiệp ở trạng thái dừng: ==
8, Chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm cho tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên.
Đúng. Vì sự tăng lên của chi tiêu chính phủ làm giảm tiết kiệm quốc gia nhưng với lãi
suất thế giới không đổi đầu tư sẽ vẫn như trước vì vậy đầu tư quốc nội bây giờ sẽ vượt
lên trên tiết kiệm quốc nội do đó một phần của khoản đầu tư phải được tài trợ bởi vay nợ
từ nước ngoài, dòng vốn này đạt được bằng việc giảm xuất khẩu ròng đòi hỏi tỷ giá hối
đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên
Hoặc Chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm tổng cầu tăng do đó mức giá chung tăng nên giá
hàng trong nước đắt hơn hàng ngoại vì vậy nhập khẩu tăng nên cung ngoại tệ giảm đường
cung ngoại tệ dịch chuyển sang trái nên tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên. lOMoARcPSD| 49220901
9, Bằng cách tiết kiệm nhiều hơn nữa, các quốc gia có nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa
tư bản và năng suất lao động tăng.
Đúng. Các chính sách tiết kiệm làm tiết kiệm tăng, cung vốn vay tăng, lãi suất thực tế giảm,
khuyến khích đầu tư dẫn đến hàng hóa tư bản tăng, năng suất tăng.
10, Sự tăng giá của các sản phẩm tiêu dùng được sản xuất nội địa sẽ được phản ánh trong
cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI
Đúng. CPI= GDP= chỉ số điều chỉnh GDP=
Nên khi giá hàng hóa tiêu dùng sản xuất nội địa thay đổi sẽ được phản ánh trong cả chỉ số GDP lẫn CPI. CÂU II:
Giả sử nền kinh tế đang ở mức sản lượng tiềm năng. Sau đó, Ngân hàng Trung ương tăng cung tiền 5%.
1. Chính sách này gây ra tác động gì đến mức sản lượng và mức giá cân bằng trong ngắnhạn.
Phân tích và vẽ mô hình minh họa.
2. Muốn cho sản lượng đạt mức sản lượng cũ thì cần thực hiện chính sách tài khóa nào?Phân
tích và minh họa trên cùng mô hình ở câu a.
1,Ngân hàng Trung ương tăng cung tiền thì lãi suất giảm, đầu tư tăng, tổng cầu tăng, đường
tổng cầu dịch chuyển sang phải do đó sản lượng tăng và mức giá cân bằng tăng i M S M S’ M D M P lOMoARcPSD| 49220901 AS AD’ AD Y
2, Muốn cho sản lượng đạt mức sản lượng cũ thì cần thực hiện chính sách tài khóa thu
hep ( giảm G và tăng T) Lúc này tổng cầu AD giảm, dịch chuyển sang trái trở về vị trí ban đầu CÂU III:
Xem xét nền kinh tế được mô tả bởi những phương trình sau: Y = C + I + G + NX Y = 7000 G=2000 C=250+0,75(Y-T) T=3000 I=2000-50r NX=500-500ε r=r*=5
1. Trong nền kinh tế này, tính mức tiết kiệm quốc dân, mức đầu tư, cán cân thương mại
vàmức tỷ giá hối đoái thực tế cân bằng.
2. Giả sử lãi suất thế giới tăng r* =10. Tính tỷ giá hối đoái thực tế cân bằng mới.
3. Nếu chính phủ muốn giữ mức tỷ giá hối đoái như cũ thì phải sử dụng chính sách tài khóanào?. Giải thích.
1, Mức tiết kiệm quốc dân: Sg= Y-C-G=7000-250-0.75(7000-3000)-2000=1750
Mức đầu tư: I=2000-50r=2000-50*5=1750
Cán cân thương mại: Y=C+I+G+NX => NX=Y-C-I-G=Y-250-0.75(Y-T)-I-G=7000-
2500.75(7000-3000)-1750-2000=0 Vậy cán cân thương mại NX cân bằng
Tỷ giá hối đoái thực tế cân bằng: lOMoARcPSD| 49220901
NX=500-500ε => ε = (500-NX)/500=500/500=1 2, r=10
Y=C+I+G+NX =>NX=Y-C-I-G=Y-250-0.75(Y-T)-2000+50r-G=7000-250-0.75(7000-
3000)-2000+50*10-2000=250 Vậy cán cân thương mại NX thặng dư 250
NX=500-500ε => ε = (500-NX)/500=(500-250)/500=0.5
3, Nếu chính phủ muốn giữ mức tỷ giá hối đoái như cũ ε =1 thì NX phải bằng 0 do đó
NX=Y-C-I-G = 0. Muốn vậy phải tăng G nghĩa là phải sử dụng chính sách tài khóa mở rộng
Hoặc Ta có e1 = 1 ; e2 = 0.5 ; e1 > e2 => Tỉ giá hối đoái giảm dẫn đến cầu giảm.
Để giữ được mức tỉ giá hối đoái như cũ cần tăng cầu.
=>Chính phủ sử dụng chính sách tài khóa mở rộng.