Đề tài: Đánh giá âm hưởng của PH và nhiệt dộ lên màu thực vật - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Đề tài: Đánh giá âm hưởng của PH và nhiệt dộ lên màu thực vật - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học.

TRƯỜNG ĐẠI H C NGUY N T T THÀNH
KHOA K THU T TH C PH ẨM VÀ MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO TH C HÀNH
HÓA H C TH C PH M
Đề tài: NG CĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞ A pH VÀ NHI LÊN ỆT ĐỘ
CHT MÀU TH C V T
Giáo viên hướ ễn Như Ngọng dn: ThS. Nguy c
NHÓM 1
STT
H và tên thành viên
MSSV
1
Đinh Thị Trinh
2200005411
2
Lê Th Hoàng Thơ
1911547079
3
Hunh Th M Trinh
2200004195
4
Trn Th Th ch Th o
2200002074
Tp.HCM, 24 3tháng 4 năm 202
TRƯỜNG ĐẠI H C NGUY N T T THÀNH
KHOA K THU T TH C PH ẨM VÀ MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO TH C HÀNH
HÓA H C TH C PH M
Đề tài: NG CĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞ A pH VÀ NHI LÊN ỆT ĐỘ
CHT MÀU TH C V T
GVHD: ThS. Nguy c ễn Như Ngọ
Tp.HCM, 24 3tháng 4 năm 202
iii
MC L C
DANH M C HÌNH NH, B NG BI U .......................................................... iv
BÀI NG C A pH NHI LÊN CH T 4: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞ ỆT ĐỘ
MÀU TH T .........................................................................................................5C V
1.1. NGUYÊN T C ...........................................................................................5
1.2. TI N HÀNH THÍ NGHI M V S C T ANTHOCYANIN ..............6
1.3. K T QU ...................................................................................................7
1.4. BÀN LU N .................................................................................................8
1.5. THÍ NGHI M V S ANTHOCYANIN ......................................8 C T
1.6. CÂU H I ..................................................................................................10
iv
DANH M C HÌNH NH, B NG BI U
BÀI NG C A pH VÀ NHI LÊN 4: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞ ỆT ĐỘ
CHT MÀU TH C V T
1.1. NGUYÊN T C
Trong s các ch t màu t nhiên hòa tan trong nước, anthocyanin đóng vai trò quan
trng nh t do s xu t hi n r ng rãi c a chúng v i vai trò mang l i màu s p d n cho c h
nhiu loại hoa, rau, trái cây, ngũ cốc nh ng s n ph m ch bi n t chúng. Anthocyanin ế ế
là m i c n hình C6-C3-C6. Chúng ột phân nhóm flavonoid, được đặc trưng bở ấu trúc điể
hầu như được m thy ph biến các loài thc vt bc cao, ngoi tr 10 h thc vt
thuc b Caryophyllales v i ch t màu betalain màu s . Anthocyanin ắc tương t
flavonoid glycoside v i sáu anthocyanidin aglycone bao g m cyanidin, delphinidin,
malvidin, pelargonidin, peonidin và petunidin những đại di n ph bi n nh t. Màu s c, ế
cường độ và độ ổn định ca anthocyanin ph thu c r t vào giá tr pH. Trong điều ki n
tính acid cao (pH 1), các anthocyanin t n t i d ng cation flavylium (phenyl-2-
benzopyrylium) có màu đỏ tươi. Khi pH tăng, anthocyanin đượ c chuyn thành cu trúc
hemiacetal không màu do s t n công ái nhân c c v trí C- c ti p ủa nướ 2. Trong bướ ế
theo, s m vòng th x y ra, d n s hình thành c a E- Z-chalcone màu ẫn đế
vàng.
Chlorophyll (di p l c) s c t ph bi n trong gi i th c v ế ật, đóng vai trò quan
trng trong quá trình quang hp, m t ch i v i s s ng trên Trái ức năng quan trọng đố
đất. Ngoài ra, khi đư ăn uống hàng ngày dưc tiêu th trong chế độ i dng các thành
phn c a rau xanh, các h p ch t có ho ạt tính quang hóa này có liên quan đến các li ích
sc kh i, ch ng h ng oxy hóa m lo i b các ỏe cho con ngườ ạn như khả năng chố ạnh để
gc t do, ngăn ngừa quá trình oxy hóa lipid. Ch t di p l c có c chlorin ấu trúc tương tự
vi bốn vòng pyrrole được liên k t v i nhau qua c u methine. Ngoài ra, chlorophyll còn ế
cha magnesium trung tâm và một phytol (C20) đưc ester hóa v i g c propionic acid
C17. Ch t di p l c trong m ôi trường sinh h c c ủa chúng có độ ổn định cao. Tuy nhiên,
khi b cô l p ho c tr i qua quá trình ch bi ế ến, chúng được coi các h p ch t không b n,
vì chúng c nh y c m v i nh i v t lý và hóa h c. Tùy thu bi n c k ững thay đổ c vào s ế
đổi hóa hc, nhng tha i này làm cho rau có th i màu r t t màu xanh lá y đổ đổ
cây sang màu nâu ho c duy trì màu xanh l bi n ho o c c a nó. Trong quá trình ch ế ế c b
qun, b n bi ến đổi hóa h c khác nhau ch u trách nhi m t o ra các h p ch t di p l c m i.
Phn ng ph bi n nh trung tâm magnesium ế ất pheophytin hóa, trong đó nguyên tử
của tetrapyrrole được thay th b ng hai nguyên t hydro. Ph n ng này x y ra d dàng ế
trong điề ặc dướ làm thay đổu kin acid ho i x nhit nh i màu sc thành màu nâu.
Phn ng th hai là kh ester hóa chu ỗi phytol làm tăng tính phân cự ới các đặc điểc v m
màu s i và x u ki n enzyme ho c ki m. Ph n ng th ba ắc không thay đ ảy ra trong điề
ca cht di p l c x y ra nhi ệt độ r t cao, làm m t nhóm cacboxymethoxy C13 , t
2
o
ra các d n xu t pyro. Cu i c u ki n gia nhi t nh th t o ra epimer C13 ùng, điề
2
t
cấu trúc chlorophyll cơ bản.
1.2. TI N HÀNH THÍ NGHIM V S C T CHLOROPHYLL
Pha hóa cht
Pha NaOH: Cân 4.1g sau đó định mc 100ml
Pha Acetic acid: Rút 5.8 ml sau đó định mc 100ml
Thí nghi m 1: Dung môi s d t ụng là nước c
Cân 100g rau ngót c t nh t + cho thêm 150ml nước c
Đun sôi 7 phút, sau đó để ngui nhi ệt độ phòng
Thí nghi m 2: Dung môi s d t và acetic acid ụng là nước c
Cân 100g rau ngót c t nh t + 10 ml acetic acid + cho thêm 150ml nước c
Đun sôi 7 phút, sau đó để ngui nhi ệt độ phòng
Thí nghi m 3: Dung môi s d t và NaOH ụng là nước c
Cân 100g rau ngót c t nh t + 10 ml NaOH + cho thêm 150ml nước c
Đun sôi 7 phút, sau đó để ngui nhi ệt độ phòng
1.3. K T QU V THÍ NGHIM SC T CHLOROPHYLL
Thí nghim 1: Dung môi s d t ụng là nước c
Thí nghim 2: Dung môi s d t và acetic acid ụng là nước c
Thí nghi m 3: Dung môi s d t và NaOH ụng là nước c
1.4. BÀN LU N V THÍ NGHIM V SC T CHLOROPHYLL
Thí nghi m 1: Dung môi s d t ụng là nước cấ
Do nước ct nên không có quá nhiu s bi i giến đổ a 2 mu
Thí nghi m 2: Dung môi s d t và acetic acid ụng là nước cấ
Khi đun nóng trong môi trưng acid b thay th t o thành pheophytin có màu vàng ế
úa.
Thí nghi m 3: Dung môi s d t và NaOH ụng là nước cấ
Không có quá nhiu bi n i x y ra. ế đổ
1.5. TI N HÀNH THÍ NGHIM V S C T ANTHOCYANIN
Nghi n 5g c d n
Thu 100ml d ch c d n
Đo pH c a d ch chi ết
Hút 10ml d ch chi c vào m i ng nghi m ế
Chnh pH (4, 5, 6, 7, 8, 9, 10)
Ghi nhn màu
KT QU V THÍ NGHI M S C T ANTHOCYANIN
BÀN LU N V THÍ NGHI M S C T ANTHOCYANIN
1.6. CÂU H I
- Trình bày c u trúc phân t chlorophyll, anthocyanin?
Cấu trúc bản ca chlorophyll nhân poryphin. Nhân poryphin bn vòng
pyrol n i v i nhau b ng các c u methyl (=C ) b n nguyên t N t o liên k t v i ế
nguyên t Mg trung tâm. Bên c nh b n vòng pyrole (A, B, C, D), chlorophyll còn
cha mt vòng ph th 5 (vòng E).
Anthocyanin có ngu n g c t flavonol, nó có c ấu trúc cơ bản c a ion flavylium,
đó là sự thiếu oxy xeton v trí 4 (Hình 2). Công th c th c nghi m cho ion flavylium
ca anthocyanin là C15H11O + v i tr ọng lượng phân t 207,24724 g / mol. M t khác,
anthocyanins là d ng glycosyl hóa c a anthocyanidins
- Nh ng nhân t nào s ảnh hưởng đến s m t ổn định c a s c t chlorophyll?
Xu hướ thay đổng ca s i màu sc chlorophyll?
Nhân tố ảnh hưởng:
S có m t c a các s c t chlorophyll trong các nguyên li c v u th ật đã làm chúng
màu xanh l . Màu xanh tục đặc trưng nhiên y thườ ến đng b bi i trong quá trình
chế bi n nhi t. ế
Dướ i tác dng c a nhi và acid chệt độ a trong d ch bào c a rau qu hoc acid có
trong dung d ch:
Các acid chi m l y Mg trong phân t chlorophyll và thay th b ng 2 ion H làm
ế
2+
ế
-
cho chúng chuy n hóa thành pheophytin có màu xanh oliu s m. th ời gian đun nóng càng
lâu thì s s m màu x y ra càng m nh. Và s s m màu này x y ra m ạnh hơn nữa đối vi
các lo i rau qu ng acid cao. Vì v y, nh ng s n ph m th c ph hàm lượ ẩm chua như
me, kh , xoài b m t màu xanh màu oliu ngay trong quá trình ch u này ế ần. Điề
có th được gi i thích là do:
M tt m t protein b đông làm v t bào b ế phá h y
Liên k t gi a chlorophyll protein b t làm chlorophyll d dàng tham ế đứ
gia ph n ng
Xu hướng thay đổi màu sắc:
Đây là sắc t chu trách nhim cho quá trình quang hp thc vt.
Nó có màu t n xanh l c th m thùy thu ng magie k t h p. xanh oliu đế ộc vào lượ ế
Clorofil có màu xanh lá. Clorofil a có màu xanh lam. Clorofil b có màu xanh vàng
Khi đun nóng trong môi trưng acid b thay th t o thành pheophytin có màu vàng ế
úa, đôi khi có màu đen sẫm
Dướ i tác dng c a Fe, Sn, Al, Cu thì Mg trong clorofil s thay thế và s cho màu
sc khác nhau:
Fe cho màu nâu
Sn và Al cho màu xám
Cu cho màu xanh sáng
| 1/12

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HC NGUYN TT THÀNH
KHOA K THUT THC PHẨM VÀ MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO THC HÀNH
HÓA HC THC PHM
Đề tài: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CA pH VÀ NHIỆT ĐỘ LÊN
CHT MÀU THC VT
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Như Ngọc NHÓM 1 STT Họ và tên thành viên MSSV 1 Đinh Thị Trinh 2200005411 2 Lê Thị Hoàng Thơ 1911547079 3 Huỳnh Thị Mỹ Trinh 2200004195 4 Trần Thị Thạch Thảo 2200002074 Tp.HCM, 24 tháng 4 năm 2023
TRƯỜNG ĐẠI HC NGUYN TT THÀNH
KHOA K THUT THC PHẨM VÀ MÔI TRƯỜNG 
BÁO CÁO THC HÀNH HÓA HC TH C PHM
Đề tài: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CA pH VÀ NHIỆT ĐỘ LÊN
CHT MÀU THC VT
GVHD: ThS. Nguyễn Như Ngọc Tp.HCM, 24 tháng 4 năm 2023
MC LC
DANH MC HÌNH NH, BNG BIU .......................................................... iv
BÀI 4: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CA pH VÀ NHIỆT ĐỘ LÊN CHT
MÀU THC VT .........................................................................................................5
1.1. NGUYÊN TC ...........................................................................................5
1.2. TIN HÀNH THÍ NGHIM V SC T ANTHOCYANIN ..............6
1.3. KT QU ...................................................................................................7
1.4. BÀN LUN .................................................................................................8
1.5. THÍ NGHIM V SC T ANTHOCYANIN ......................................8
1.6. CÂU HI ..................................................................................................10 iii
DANH MC HÌNH NH, BNG BIU iv
BÀI 4: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CA pH VÀ NHIỆT ĐỘ LÊN
CHT MÀU THC VT
1.1. NGUYÊN TC
Trong số các chất màu tự nhiên hòa tan trong nước, anthocyanin đóng vai trò quan
trọng nhất do sự xuất hiện rộng rãi của chúng với vai trò mang lại màu sắc hấp dẫn cho
nhiều loại hoa, rau, trái cây, ngũ cốc và những sản phẩm chế biến từ chúng. Anthocyanin
là một phân nhóm flavonoid, được đặc trưng bởi cấu trúc điển hình C6-C3-C6. Chúng
hầu như được tìm thấy phổ biến ở các loài thực vật bậc cao, ngoại trừ 10 họ thực vật
thuộc bộ Caryophyllales với chất màu betalain có màu sắc tương tự. Anthocyanin là
flavonoid glycoside với sáu anthocyanidin aglycone bao gồm cyanidin, delphinidin,
malvidin, pelargonidin, peonidin và petunidin là những đại diện phổ biến nhất. Màu sắc,
cường độ và độ ổn định của anthocyanin phụ thuộc rõ rệt vào giá trị pH. Trong điều kiện
có tính acid cao (pH ∼1), các anthocyanin tồn tại ở dạng cation flavylium (phenyl-2-
benzopyrylium) có màu đỏ tươi. Khi pH tăng, anthocyanin được chuyển thành cấu trúc
hemiacetal không màu do sự tấn công ái nhân của nước ở vị trí C-2. Trong bước tiếp
theo, sự mở vòng có thể xảy ra, dẫn đến sự hình thành của E- và Z-chalcone có màu vàng.
Chlorophyll (diệp lục) là sắc tố phổ biến trong giới thực vật, đóng vai trò quan
trọng trong quá trình quang hợp, một chức năng quan trọng đối với sự sống trên Trái
đất. Ngoài ra, khi được tiêu thụ trong chế độ ăn uống hàng ngày dưới dạng các thành
phần của rau xanh, các hợp chất có hoạt tính quang hóa này có liên quan đến các lợi ích
sức khỏe cho con người, chẳng hạn như khả năng chống oxy hóa mạnh để loại bỏ các
gốc tự do, ngăn ngừa quá trình oxy hóa lipid. Chất diệp lục có cấu trúc tương tự chlorin
với bốn vòng pyrrole được liên kết với nhau qua cầu methine. Ngoài ra, chlorophyll còn
chứa magnesium ở trung tâm và một phytol (C20) được ester hóa với gốc propionic acid
ở C17. Chất diệp lục trong môi trường sinh học của chúng có độ ổn định cao. Tuy nhiên,
khi bị cô lập hoặc trải qua quá trình chế biến, chúng được coi là các hợp chất không bền,
vì chúng cực kỳ nhạy cảm với những thay đổi vật lý và hóa học. Tùy thuộc vào sự biến
đổi hóa học, những thay đổi này làm cho mô rau có thể đổi màu rõ rệt từ màu xanh lá
cây sang màu nâu hoặc duy trì màu xanh lục của nó. Trong quá trình chế biến hoặc bảo
quản, bốn biến đổi hóa học khác nhau chịu trách nhiệm tạo ra các hợp chất diệp lục mới.
Phản ứng phổ biến nhất là pheophytin hóa, trong đó nguyên tử trung tâm magnesium
của tetrapyrrole được thay thế bằng hai nguyên tử hydro. Phản ứng này xảy ra dễ dàng
trong điều kiện acid hoặc dưới xử lý nhiệt nhẹ làm thay đổi màu sắc thành màu nâu.
Phản ứng thứ hai là khử ester hóa chuỗi phytol làm tăng tính phân cực với các đặc điểm
màu sắc không thay đổi và xảy ra trong điều kiện enzyme hoặc kiềm. Phản ứng thứ ba
của chất diệp lục xảy ra ở nhiệt độ rất cao, làm mất nhóm cacboxymethoxy ở C132 , tạo
ra các dẫn xuất pyro. Cuối cùng, điều kiện gia nhiệt nhẹ có thể tạo ra epimer ở C132 từ
cấu trúc chlorophyll cơ bản.
1.2. TIN HÀNH THÍ NGHIM V SC T CHLOROPHYLL Pha hóa cht
Pha NaOH: Cân 4.1g sau đó định mức 100ml
Pha Acetic acid: Rút 5.8 ml sau đó định mức 100ml
Thí nghim 1: Dung môi s dụng là nước ct
Cân 100g rau ngót cắt nhỏ + cho thêm 150ml nước cất
 Đun sôi 7 phút, sau đó để nguội ở nhiệt độ phòng
Thí nghim 2: Dung môi s dụng là nước ct và acetic acid
Cân 100g rau ngót cắt nhỏ + cho thêm 150ml nước cất + 10 ml acetic acid
 Đun sôi 7 phút, sau đó để nguội ở nhiệt độ phòng
Thí nghim 3: Dung môi s dụng là nước ct và NaOH
Cân 100g rau ngót cắt nhỏ + cho thêm 150ml nước cất + 10 ml NaOH
 Đun sôi 7 phút, sau đó để nguội ở nhiệt độ phòng
1.3. KT QU V THÍ NGHIM SC T CHLOROPHYLL
Thí nghiệm 1: Dung môi sử dụng là nước cất
Thí nghiệm 2: Dung môi sử dụng là nước cất và acetic acid
Thí nghiệm 3: Dung môi sử dụng là nước cất và NaOH
1.4. BÀN LUN V THÍ NGHIM V SC T CHLOROPHYLL
Thí nghiệm 1: Dung môi sử dụng là nước cất
Do nước cất nên không có quá nhiều sự biến đổi giữa 2 mẫu
Thí nghiệm 2: Dung môi sử dụng là nước cất và acetic acid
Khi đun nóng trong môi trường acid bị thay thế tạo thành pheophytin có màu vàng úa.
Thí nghiệm 3: Dung môi sử dụng là nước cất và NaOH
Không có quá nhiều biến đổi xảy ra.
1.5. TIN HÀNH THÍ NGHIM V SC T ANTHOCYANIN Nghiền 5g củ dền Thu 100ml dịch củ dền Đo pH của dịch chiết
Hút 10ml dịch chiếc vào mỗi ống nghiệm
Chỉnh pH (4, 5, 6, 7, 8, 9, 10) Ghi nhận màu
KT QU V THÍ NGHIM SC T ANTHOCYANIN
BÀN LUN V THÍ NGHIM SC T ANTHOCYANIN
1.6. CÂU HI
- Trình bày cu trúc phân t chlorophyll, anthocyanin?
Cấu trúc cơ bản của chlorophyll là nhân poryphin. Nhân poryphin có bốn vòng
pyrol nối với nhau bằng các cầu methyl (=C–) và bốn nguyên tử N tạo liên kết với
nguyên tử Mg ở trung tâm. Bên cạnh bốn vòng pyrole (A, B, C, D), chlorophyll còn
chứa một vòng phụ thứ 5 (vòng E).
Anthocyanin có nguồn gốc từ flavonol, và nó có cấu trúc cơ bản của ion flavylium,
đó là sự thiếu oxy xeton ở vị trí 4 (Hình 2). Công thức thực nghiệm cho ion flavylium
của anthocyanin là C15H11O + với trọng lượng phân tử là 207,24724 g / mol. Mặt khác,
anthocyanins là dạng glycosyl hóa của anthocyanidins
- Nhng nhân t nào s ảnh hưởng đến s mt ổn định ca sc t chlorophyll?
Xu hướng ca s thay đổi màu sc chlorophyll?
Nhân tố ảnh hưởng:
Sự có mặt của các sắc tố chlorophyll trong các nguyên liệu thực vật đã làm chúng
có màu xanh lục đặc trưng. Màu xanh tự nhiên này thường bị biến đổi trong quá trình chế biến nhiệt.
Dưới tác dụng của nhiệt độ và acid chứa trong dịch bào của rau quả hoặc acid có trong dung dịch:
Các acid chiếm lấy Mg2+ trong phân tử chlorophyll và thay thế bằng 2 ion H- làm
cho chúng chuyền hóa thành pheophytin có màu xanh oliu sẩm. thời gian đun nóng càng
lâu thì sự sẫm màu xảy ra càng mạnh. Và sự sẫm màu này xảy ra mạnh hơn nữa đối với
các loại rau quả có hàm lượng acid cao. Vì vậy, những sản phẩm thực phẩm chua như
lá me, khế, xoài bị mất màu xanh và có màu oliu ngay trong quá trình chần. Điều này
có thể được giải thích là do:
 Một mặt protein bị đông tụ làm vỏ tế bào bị phá hủy
 Liên kết giữa chlorophyll và protein bị đứt làm chlorophyll dễ dàng tham gia phản ứng
Xu hướng thay đổi màu sắc:
Đây là sắc tố chịu trách nhiệm cho quá trình quang hợp ở thực vật.
Nó có màu từ xanh oliu đến xanh lục thẩm thùy thuộc vào lượng magie kết hợp.
Clorofil có màu xanh lá. Clorofil a có màu xanh lam. Clorofil b có màu xanh vàng
Khi đun nóng trong môi trường acid bị thay thế tạo thành pheophytin có màu vàng
úa, đôi khi có màu đen sẫm
Dưới tác dụng của Fe, Sn, Al, Cu thì Mg trong clorofil sẽ thay thế và sẻ cho màu sắc khác nhau:  Fe cho màu nâu  Sn và Al cho màu xám  Cu cho màu xanh sáng