đề tài: minh họa ma trận swot và phân tích swot trong một tình huống cụ thể tại doanh nghiệp môn Quản trị tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Nếu một doanh nghiệp muốn phát triển, từng bước tạodựng thương hiệu, tạo dựng uy tín bền vững thì các bước phân tích SWOT là không thể thiếu. Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu

Thông tin:
29 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

đề tài: minh họa ma trận swot và phân tích swot trong một tình huống cụ thể tại doanh nghiệp môn Quản trị tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Nếu một doanh nghiệp muốn phát triển, từng bước tạodựng thương hiệu, tạo dựng uy tín bền vững thì các bước phân tích SWOT là không thể thiếu. Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

19 10 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47028186
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---o0o---
BÀI THẢO LUẬN
Đề tài:
MINH HỌA MA TRẬN SWOT VÀ PHÂN TÍCH SWOT
TRONG MỘT TÌNH HUỐNG CỤ THỂ TẠI DOANH NGHIỆP
Học phần: Quản trị học (Nhóm học 11 HK1/2021-2022)
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thu Trang
Nhóm thực hiện: 5
Lớp: K66QTKDB
lOMoARcPSD| 47028186
2 | Page
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2021
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
MC LC
lOMoARcPSD| 47028186
3 | Page
gmail.com)
PHN 1: M ĐẦU.......................................................................4
1.1.Đt vấn đề:....................................................................4
1. 2.Mc tiêu nghiên cu:...................................................4
1.2.1..........................................................Mc tiêu chung:
4
1.2.2.........................................................Mc tiêu c th:
5
1. 3.Đối tượng và phm vi nghiên cu:.............................6
1.3. 1...............................................Đối tượng nghiên cu:
6
1.3.2..................................................Phm vi nghiên cu:
6
1.3.2.1....................................................Phm vi ni dung:
6
1.3.2.2....................................................Phm vi thi gian:
8
1.3.2.3................................................Phm vi không gian:
8
PHN 2: KT QU NGHIÊN CU VÀ THO LUN.........................9
2.1. Tng quan v ch đề nghiên cu:.............................9
2.2. Thc trng minh ha ch đề ti doang nghip:....17
2.3. Đánh giá thực trạng đó:...........................................18
2.3.1. Thun li:..............................................................18
2.3.2. Tn ti hn chế:...................................................19
lOMoARcPSD| 47028186
4 | Page
2.4 . Đề sut mt s gii pháp kh thi nhm hoàn thin :
.............................................................................................20
PHN 3: KT LUN...................................................................22
*Danh sách tài liu tham kho:..........................................25
lOMoARcPSD| 47028186
5 | Page
gmail.com)
PHN 1: M ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề:
Nếu mt doanh nghip mun phát trin, từng bước to dựng thương
hiu, to dng uy tín bn vững thì các bước phân tích SWOT là không th thiếu.
Phân tích SWOT ch quan vi d liệu được t chc hp lý và d dàng tho lun
có th đưc s dng trong bt k quá trình ra quyết định nào.
Quá trình phân tích SWOT cũng s cung cp thông tin hữu ích đ liên kết
các kh năng nguồn lc ca công ty với môi trường cnh tranh công ty
đang hoạt động.
Để thc hin mt phân tích SWOT thc s hu ích, những người sáng lp
lãnh đo cp cao của công ty thường trc tiếp tham gia vào quá trình xây
dựng chúng. Đây rõ ràng không phải là công vic có th giao phó cho bt k ai.
Nhưng đôi khi, đội ngũ lãnh đạo cp cao không tham gia trc tiếp vào
nhiu hoạt động ca công ty. Do đó, để đạt được hiu qu tối đa, một chiến lược
SWOT cn có s đóng góp của một nhóm thành viên đi din cho nhiu phòng
ban, b phn khác nhau. Mọi người nên mt v trí trong nhóm phát trin phân
tích SWOT.
Các công ty ln tiến một bước xa hơn thu thp thông tin trc tiếp t
khách hàng để phân tích SWOT. Các quan đim khác nhau giúp ích rt nhiu
trong vic xây dng và hình thành các chiến lược kinh doanh c th.
1.2. Mc tiêu nghiên cu:
1.2.1. Mc tiêu chung:
Trong mt doanh nghip, t chc kinh doanh, nh hình phân tích SWOT
có th thy rõ mc tiêu ca mình. Các yếu t xung quanh công vic kinh doanh,
lOMoARcPSD| 47028186
6 | Page
marketing cũng được làm rõ. Phân tích SWOT đóng vai tquan trng trong vic
xác lp kế hoch sn xuất, kinh doanh. Chúng giúp cho nhà lãnh đạo có cái nhìn
tng th v nhng vn đ xung quanh doanh nghip.
1.2.2. Mc tiêu c th:
Mục đích của vic phân tích SWOT là xây dng và cng c li thế cnh tranh
trong thương trường. Li thế cnh tranh xem xét trên nhiu phương diện
như: tiếng tăm của nhãn hiu, s độc đáo, giá cả, chất lượng... T việc xác định
đâu là lợi thế cnh tranh mnh nht, nhà qun tr s la chn chiến lược tương
ứng để s dng mt cách hiu qu nhất. Thông thường có 4 loi chiến lược
sau đây:
- Chiến lược đi đầu v giá c.
- Chiến lược đi đầu v chất lượng.
- Chiến lược đi đầu v s khác bit.
- Chiến lược tiêu điểm.
Chiến lược đi đầu v giá c ch trương cạnh tranh bằng cách đưa ra giá cả
thấp hơn so với các đi th cnh tranh. đây vẫn duy trì các tính năng bn
chất lượng ca sn phm dch v mức độ khách hàng vn chp nhn
đưc. Mi s n lc tp trung vào các giải pháp để h thp chi phí sn xut. Các
gii pháp k thuật được xem then cht. Ngoài ra, vic tiến hành kinh tế quy
mô (tăng quy mô sản xut dn ti gim giá thành) cũng là giải pháp hay dùng.
Chiến lược đi đầu v chất lượng nhm chinh phc khách hàng bng cht
ng sn phẩm cao hơn so với đối th cnh tranh.
lOMoARcPSD| 47028186
7 | Page
gmail.com)
Chiến lược đi đầu v s khác bit ch trương cạnh tranh thông qua việc đưa
li cho khách hàng nhng tính năng mới lạ, đem lại la chn sn phm phong
phú, đa dạng hơn cho khách hàng. Lúc này giá cảth cao. Đối vi nhng hãng
sn xuất, điều đó có nghĩa là phải đi đầu v công ngh.
Chiến ợc tiêu điểm nhằm hướng vào mng hoạt đng nh nào đó
ng n“dành riêng” cho tổ chc. mng hoạt động đó, những li thế cnh
tranh ca t chc có th khai thác triệt để.
1.3. Đối tượng và phm vi nghiên cu:
1.3.1. Đối tượng nghiên cu:
Tập đoàn : Trung Nguyên.
Mt hàng kinh doanh: Coffee.
1.3.2. Phm vi nghiên cu:
1.3.2.1 .Phm vi ni dung :
Ra đời vào giữa năm 1996 - Trung Nguyên là mt nhãn hiu cà phê non tr
ca Việt Nam, nhưng đã nhanh chóng tạo dựng đưc uy tín tr thành thương
hiu phê quen thuc nhất đối với người tiêu dùng c trong ngoài c.
Đặng Nguyên thực s đã gây kinh ngạc cho nhà doanh nghip khi ông tung
ra sn phm phê mang tên G7 vào tháng 11-2003 va qua. Tên gi phê
hòa tan G7 trong ý tưởng ca anh mt cái tên v tiếp cn quc tế nhưng không
mang tính vng ngoi mang s mnh chính phc, chiếm lĩnh thị trường 7
c phát triển. G7 được xut khẩu đến 43 quc gia trên thế gii vi các th
trường lớn như: Mỹ, Trung Quc.
Vài nét v cà phê Trung Nguyên:
lOMoARcPSD| 47028186
8 | Page
Công ty c phn cà phê Trung Nguyên gm by thành viên: Công ty c phn
tập đoàn Trung nguyên (Trung Nguyen Corporation JSC), Công ty cổ phn cà p
hòa tan Trung Nguyên (Trung Nguyen Instant Coffee Company JSC), Công ty
TNHH cà phê Trung Nguyên (Trung Nguyen Coffee LLC), Công ty dch v thương
mi G7 (G7 Commercial Services Company), công ty c phn du lịch Đặng
(Dang Le Tourism Company JSC), công ty c phần nhượng quyn Trung Nguyên
(Trung Nguyen Franchising Company JSC) công ty liên doanh G7 Ministop (
G7 Ministop Joint Venture Company ).
Trung Nguyên cũng lựa chn các kênh phân phi bng cách m các quán
phê ti nhiu thành ph lớn để qung sn phm của mình. Theo ưc tính,
Trung Nguyên hiện hơn 1000 ca hàng ti Việt Nam. Quán phê đu tiên
được đưa vào hoạt động ti Thành ph H Chí Minh vào tháng 10 năm 1998,
hai năm sau đó, 100 cửa hàng đã được thành lp.
Vi s phát trin mnh m trong những năm tiếp theo sau đó, Trung
Nguyên đã thành công thâm nhp vào các th trưng Nht bn, Thái Lan,
Campuchia, Malaysia, Trung Quc, Đức thành ph New York. theo kế
hoch, Trung Nguyên vẫn đang tiếp tc phát triển, vươn mình hơn nữa đ tr
thành công ty dẫn đầu v cà phê trên thế gii.
Sơ lược v ngun nhân lc:
Hin nay, tập đoàn Trung Nguyên có khoảng hơn 2000 nhân viên. Ngoài ra,
Trung Nguyên còn to ra việc làm cho hơn 15.000 lao đông qua hệ thng 1000
quán cà phê nhượng quyn trên c c.
lOMoARcPSD| 47028186
9 | Page
gmail.com)
Đội ngũ nhân viên quản ca tập đoàn Trung Nguyên hu hết nhng
người tr tuổi năng động, được đào tạo bài bn, cùng vi các chuyên gia
tư vấn có kinh nghim làm vic trong các tập đoàn nước ngoài.
Đội ngũ nhân viên của tập đoàn Trung Nguyên luôn được to những điều
kin làm vic tt nhất để th hc hi, phát trin toàn din cng hiến
vi tinh thần cao: “Cam kết Trách nhim Danh d”.
Tm nhìn, s mnh:
Tm nhìn: Tr thành mt tập đoàn thúc đy s phát trin, tri dy ca nn
kinh tế Vit Nam, gi vng s t ch v tài chính, kinh tế quc gia chng minh
cho mt khát vọng Đại VIt khám phá và chinh phc.
S mnh: To dựng thương hiệu hàng đầu thông qua vic mang li cho
người thưởng thc phê ngun cm hng, nim t hào trong phong cách
Trung Nguyên đậm đà văn hóa Việt.
Giá tr ct lõi:
- Khơi ngun sáng to.
- Phát trin và bo v thương hiệu.
lOMoARcPSD| 47028186
10 | Page
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh14062003@gmail.com)
- Lấy người tiêu dùng làm tâm.
- Gây dựng thành công cùng đối tác.
- Phát trin ngun nhân lc mnh.
- Ly hiu qu làm nn tng.
- Góp phn xây dng cộng đồng.
Định hướng phát trin: Tr thành mt tập đoàn gồm 10 công ty thành viên
hoạt động trong các lĩnh vực trng, chế biến, xut khu cà phê, kinh doanh bt
động sản, chăn nuôi và truyền thông… Phát triển mt mạng lưới kênh phân phi
nội địa thông sut.
1.3.2.2 .Phm vi thi gian :
Năm 2017, doanh thu thun ca Tập đoàn Trung Nguyên 3951 tỷ đồng.
Li nhuận trước thuế ca doanh nghip này là 453 t đồng.
Năm 2018, doanh thu thuần ca Tập đoàn Trung Nguyên 4360 tỷ đồng,
tăng khoảng 10% so với năm 2017. Tuy nhiên lợi nhuận trưc thuế ca Tập đoàn
Trung Nguyên là 347 t đồng gim tới hơn 50% so với năm 2017.
Đến năm 2019, doanh thu thuần ca Tập đoàn Trung Nguyên là trên 4234
t đồng, gim 3% so với năm 2018. Lợi nhuận trước thuế ca doanh nghip này
là 138 t đồng giảm hơn một na so với năm 2018.
Đến năm 2020, Tập đoàn Trung Nguyên không công khai báo cáo tài chính.
Nhìn chung, doanh thu thun li nhuận trước thuế ca Tập đoàn Trung
Nguyên giai đoạn t 2017-2019 đang có chiều hưng gim.
1.3.2.3 .Phm vi không gian :
lOMoARcPSD| 47028186
11 | Page
Downloaded by Tr?n Lan Anh
(lananh14062003@gmail.com)
Nhà máy phê Sài Gòn (M Phưc - Bình Dương) đây nhà máy được
Trung Nguyên mua li t hợp đồng chuyển nhượng với Vinamilk vào năm 2010
vi tng vn đầu tư hơn 17 triệu USD.
Nhà máy cà phê hòa tan Trung Nguyên (Dĩ An - Bình Dương) Nhà máy có
din tích 3 ha. Toàn b dây chuyn thiết b, công ngh của nhà máy đưc sn
xut, chuyn giao trc tiếp t FEA - công ty chuyên chế to thiết b chế biến thc
phm và cà phê hòa tan ca Ý.
Nhà máy phê Trung Nguyên đưc khánh thành ngày 20 /5/2005, chế
biến cà phê rang xay.
Nhà máy Bc Giang, nhà máy phê hòa tan ln nht châu Á. Nhà máy
được chia làm 2 giai đoạn, giai đoạn đầu tp trung chế biến đóng gói thành
phẩm phê hòa tan G7. Giai đoạn hai đầu hệ thng công ngh chế biến
để đáp ứng s tăng trưởng ca th trường xut khu.
PHN 2: KT QU NGHIÊN CU VÀ THO LUN
2.1 . Tng quan v ch đề nghiên cu :
2.1.1 . Ngun gc ma trn SWOT :
Mô hình phân tích SWOT là kết qu ca cuc kho sát trên
500 công ty doanh thu cao nht do tp chí Fortune bình chọn đưc tiến
hành ti Vin Nghiên cu Stanford trong thp niên 60 - 70 ca thế k XX , nhm
mục đích tìm ra nguyên nhân vì sao nhiu công ty tht bi trong vic thc hin
kế hoch, hoạch định chiến lưc. Nhóm nghiên cu gm có Marion Dosher ,Ts.
Otis Beneps. Albert Humphrey, Robert Stewart và Birger Lie.
Vic Du Pont lp kế hoch kinh doanh dài hạn vào năm 1949 đã khơi mào
cho một phong trào “to dng kế hoch" ti các công ty. Cho tới năm 1990,
lOMoARcPSD| 47028186
12 | Page
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh14062003@gmail.com)
toàn b 500 công ty được tp chí Fortune bình chọn đều “Giám đốc kế hoạch”
“hiệp hi các nhà xây dng kế hoch dài hn cho doanh nghiệp”, hoạt đng
c Anh quc và Hoa K.
Tuy nhiên, các công ty trên đều tha nhn rng kế hoch dài hn này
không đáng đ đầu công sức bi không kh thi , chưa kể đây một khon
đầu tư tốn kém.
Trên thc tế, các doanh nghip đang thiếu mt mt xích quan trng: làm
thế nào để ban lãnh đạo nht trí và cam kết thc hin mt tp hợp các chương
trình hành đng mang tính toàn din không l thuc o tm c doanh
nghiệp hay tài năng của chuyên gia thiết lp kế hoch dài hn.
Để to ra mắt xích này, năm 1960 Kaben F. Sterward thuc Vin Nghiên
cứu Standford, Mendo Park, California, đã tổ chc nghiên cu vi mục đích tìm
hiu quy trình lp kế hoch ca doanh nghip nhm tìm ra gii pháp giúp c
nhà lãnh đạo đồng thun tiếp tc thc hin vic hoạch định, điu ngày
nay chúng ta gọi là “thay đổi cung cách quản lý”.
Công trình nghiên cứu dài đến 9 năm , từ 1960 đến 1969 với hơn 5000 nhân
viên làm vic ct lực để hoàn thành bn thu thp ý kiến gm 250 ni dung thc
hin trên 1100 công ty, t chc. Và sau cùng , nhóm nghiên cứu đã tìm ra 7 vấn
để chính trong vic t chức điu hành, doanh nghip hiu qu: Values (Giá tr),
Appraise (Đánh giá), Motivation (Động cơ), Search (Tìm kiếm), Select (La chn),
Programme (Lập chương trình) và Act (Hành động).
Ban đầu hình phân tích này tên gi SOFT, viết tt ca: Tha mãn
(Satisfactory) Điu tt trong hin tại, hội (Opportunity) Điu tt trong
lOMoARcPSD| 47028186
13 | Page
Downloaded by Tr?n Lan Anh
(lananh14062003@gmail.com)
tương lai, Lỗi (Fault) Điu xu trong hin tại; Nguy (Threat) – Điu xu trong
tương lai.
Tuy nhiên, cho đến năm 1964, sau khi hình này đưc gii thiu cho
Urick và Orr tại Zurich Thu Sĩ, Albert cùng các cộng s của mình đã đổi F (Fault)
thành W (Weakness) SWOT ra đời t đó. Phiên bản đầu tiên đưc th nghim
gii thiệu đến công chúng vào năm 1966 dựa trên công trình nghiên cu ti
tập đoàn Erie Technological.
Năm 1973, SWOT được s dng ti JW French Ltd và thc s phát trin t
đây. Năm 1973, SWOT được s dng ti JW French Ltd và thc s phát trin t
đây. Đầu năm 2004, SWOT đã được hoàn thin và cho thy kh năng hữu hiu
trong việc đưa ra cũng như thống nht các mc tiêu ca t chc mà không cn
ph thuộc vào tư vấn hay các ngun lc tn kém khác.
2.1.2 . Khái nim ma trn SWOT :
Ma trn SWOT tp hp viết tt nhng ch cái đầu tiên ca các t tiếng
Anh: Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội)
Threats (Nguy cơ) mt hình ni tiếng trong phân tích kinh doanh ca
doanh nghiệp. Điểm mạnh và điểm yếu thuc ni b doanh nghip còn Cơ hội
nguy đến t bên ngoài. Đó khái niệm ma trận Swot được biết đến nhiu
nht.
hình SWOT công c giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan hơn đ phân
tích chiến lược, rà soát đánh giá rủi ro, định hướng ca mt công ty hay ca d
án kinh doanh.
hình này được s dng trong vic lp kế hoch kinh doanh, xây dng
chiến lược, đánh giá đối th cnh tranh, tiếp th, phát trin sn phm dch
lOMoARcPSD| 47028186
14 | Page
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh14062003@gmail.com)
vụ… Và SWOT thường s đưc s dng ớc đầu khi thc hin lên kế hoch
marketing cho doanh nghip.
Vy có th đưa ra khái niệm v phân tích SWOT đó là việc phân tích các yếu
t môi trường bên ngoài mà doanh nghip phải đối mặt (các cơ hội và nguy cơ)
cũng như các yếu t thuộc môi trường ni b doanh nghip (các mt mnh
mt yếu).
2.1.3 . Cu trúc ma trn SWOT :
SWOT được trình bày dưới dng mt ma trn gm 4 phn . Mi phần tương
ng vi những Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), hội
(Opportunities), và Nguy cơ
( Threats ).
T hình mô hình trên ta có:
Đim mnh là nhng tác nhân bên trong doanh nghip mang tính tích cc
hoc có li giúp bạn đạt được mc tiêu.
Đim yếu nhng tác nhân bên trong doanh nghip mang tính tiêu cc
hoặc gây khó khăn trong việc đạt được mc tiêu ca bn.
hội là nhng tác nhân bên ngoài doanh nghip (th trường kinh doanh,
xã hi, chính ph ...) mang tính tích cc hoc có li giúp lợi đạt được mc tiêu.
lOMoARcPSD| 47028186
15 | Page
Downloaded by Tr?n Lan Anh
(lananh14062003@gmail.com)
Nguy những tác nhân bên ngoài doanh nghip (th trường kinh doanh,
hi, chính ph) mang tính tiêu cc hoặc gây khó khăn trong việc đạt được
mc tiêu ca ban.
Strengths Đim mnh
ớc đầu tiên này bn s nêu bật đưc các li thế ca t chc, doanh
nghip ca bạn. Đây nên những đặc điểm ni trội độc đáo bạn đang
nm gi khi so sánh với đối th cnh tranh. Hãy tr li câu hi: Bạn làm điều
tt và tt nht? Nhng ngun lc ni ti mà bn có là gì? Bn s hu li thế v
con người, kiến thc, danh tiếng, k năng, mối quan h, công ngh như thế nào?
ới đây là một vài lĩnh vực mà ta có th s dụng làm cơ sở để bạn tìm ra điểm
mnh ca mình:
- Ngun lc, tài sản, con người
- Kinh nghim, kiến thc, d liu
- Tài chính
- Marketing
- Ci tiến Giá c, chất lượng sn phm
- Chng nhn, công nhn
- Quy trình, h thng k thut
- Kế thừa, văn hóa, quản tr
Weaknesses Đim yếu:
Đim yếu đối ngược với đim mạnh thì đây lúc ban nêu ra những điểm
yếu t chc, doanh nghip ca bn làm việc chưa tốt. Nếu như còn lúng túng
thì hãy tìm ra các đim yếu bản thông qua các mặt như như nguồn lc, tài
lOMoARcPSD| 47028186
16 | Page
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh14062003@gmail.com)
sản, con người... nếu khon nào "vắng bóng" điểm mnh thì đó s tn ti
đim yếu, kém. Ngoài ra bn t hi bn thân nhng câu hi sau:
Công vic nào mình làm kém, thm chí t nht? Việc mình đang tránh?
Li nhn xét tiêu cc nào bn nhận được t người tiêu dùng và th trường...
Bạn ch cn nh một điều: điểm yếu nhng vấn đề đang tồn ti bên trong
con người hoc t chc chúng cn tr bạn trên con đường đạt được mc
tiêu của mình. Khi nhìn thng thn vào s tht, nhn ra nhng gii hn ca mình,
bn s tr lời được câu hỏi "Đâu điểm yếu ?" để t đó tìm ra giải pháp vượt
qua.
Những điểm yếu chúng ta thường s gp:
- Nhng tính cách không phù hp vi công vic, nhng thói quen làm vic
tiêu cc.
- Thiếu kinh nghim công tác hoc kinh nghim không thích hp.
- Thiếu s đào tạo chính quy, bài bn.
- Hn chế v các mi quan h.
- Thiếu s định hướng hay chưa có mục tiêu rõ ràng.
- K năng nghề nghiệp chưa cao.
Opportunities – C hội:
Lit ra những tác động tích cc t bên ngoài s giúp h tr công vic
kinh doanh ca bn mt cách thun lợi hơn . Tác nhân này có thể là:
- Chính sách, lut
- Đối th đang tỏ ra chm chp, yếu kém, tiếng xu
lOMoARcPSD| 47028186
17 | Page
Downloaded by Tr?n Lan Anh
(lananh14062003@gmail.com)
- Xu hướng công ngh thay đổi
- Xu hướng toàn cu Hp đồng, đối tác, ch đầu tư.
- Mùa, thi tiết, s phát trin, n r ca th trường.
Threats- Nguy c
c này s giúp bn phân tích được các yếu t bên ngoài nào đang gây
khó khăn cho bạn trên con đường đi đến thành công chính Nguy cơ. Lit
mt danh sách các vấn đ sau đây s giúp bạn tìm ra được những nguy
bn và t chc s gp phải trong tương lai. Sau khi tìm ra nguy cơ, điều bn cn
làm là đề ra phương án giải quyết phương án này thường nâng cao k năng
qun tr để không b nhng nguy nhấn chìm hoàn toàn. Bạn đã cách đối
phó vi nhng ri ro tiềm tàng này chưa? Nếu chưa, hãy nhanh chóng vch ra
trin khai nhng cách kh thi để gim bớt đ nghiêm trng, hoc tránh
(nếu được) những nguy cơ này.
th thy, mục đích của phân tích hình SWOT nhằm xác định thế
mnh công ty, doanh nghiệp đang nắm gi cũng như những điểm hn chế
cn phi khc phc.
2.1.4 .  ngha ca Ma trận SWOT :
Phân tích Ma trn SWOT một trong năm bước hình thành chiến lược kinh
doanh ca mt doanh nghiệp. không ch ý nghĩa đi vi doanh nghip
trong vic hình thành chiến c kinh doanh nội địa còn có ý nghĩa rt ln
trong vic hình thành chiến c kinh doanh quc tế nhằm đáp ng nhu cu phát
trin ca doanh nghip.
Mt khi doanh nghip mun phát trin, tng bước to lập uy tín, thương
hiu cho mình mt cách chc chn và bn vng thì phân tích SWOT mt khâu
lOMoARcPSD| 47028186
18 | Page
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh14062003@gmail.com)
không th thiếu trong quá trình hoạch đnh chiến lược kinh doanh ca doanh
nghip.
Phân tích SWOT đánh giá một cách ch quan các d liệu được sp xếp theo
định dạng SWOT dưới mt trt t logic d hiu, d trình bày, d tho lun,
th đưc s dng trong mi quá trình ra quyết định. Quá trình phân tích SWOT
s cung cp nhng thông tin hu ích cho vic kết ni các ngun lc và kh năng
ca doanh nghip với môi trường cnh tranh mà doanh nghip hoạt động.
2.1.5. 8 bước để xây dng 1 ma trn SWOT :
- Liệt kê các cơ hội bên ngoài công ty (O ).
- Lit kê các mối đe dọa quan trng bên ngoài công ty ( T ).
- Liệt kê các điểm mnh ch yếu bên trong công ty (W ).
- Liệt kê các điểm yếu bên trong công ty (W ).
- Kết hợp điểm mnh bên trong với hội bên ngoài ghi kết qu ca
chiến lược (SO).
- Kết hợp các đim mnh bên trong vi mối nguy bên ngoài ghi kết
qu ca chiến lược (WT).
- Kết hợp các đim yếu bên trong vi những hội bên ngoài ghi kết qu
ca chiến lược (WO).
- Kết hợp các điểm yếu bên trong với nguy cơ bên ngoài và ghi kết qu ca
chiến lược (WT).
2.1.6. Mt s trường hp ph biến vn dụng đánh giá SWOT:
Đối tượng nên lp m hình nghiên cu SWOT:
lOMoARcPSD| 47028186
19 | Page
Downloaded by Tr?n Lan Anh
(lananh14062003@gmail.com)
Tng lớp lãnh đạo, gii nht ca doanh nghip nên ch động dùng hình
nghiên cứu SWOT. SWOT nên được khai trin bi một nhóm người vi nhiu
ớng nhìn và quan điểm khác nhau.
Qun lý, sales, dch v chăm sóc khách hàng hay bn thân khách hàng cũng
th đóng góp vào tiến trình này. SWOT giúp quan h đội nhóm đề ngh
nhân viên tham d lên kế hoch cho công ty.
Startup vic phân tích SWOT là mt phn trong công cuc lên plan công ty,
giúp nn tng hóa kế hoạch để khi đầu tt nắm định hướng trong
tương lai.
Với người lãnh đạo da vào ma trn SWOT h th nhìn thy mc tiêu
thích hợp hay không để có những thay đổi mi.
Mt s trường hp vn dụng đánh giá SWOT phổ biến:
- Các bui họp brainstorming ý tưởng.
- Gii quyết vấn đề (cơ cấu t chc, ngun lc, năng suất lao động, văn hóa
doanh nghiệp…)
- Phát trin chiến lược (cnh tranh; sn phm, công ngh, th trường mi...)
- Lp kế hoch
- Ra quyết định
- Đánh giá chất lượng sn phm
- Đánh giá đối th
- Kế hoch phát trin bn thân, phát huy thế mnh
- Loi b đim yếu khc phc vấn đề nhân giống như vấn đề nhân sự, cơ
cấu đơn vị, nguồn tài chính
lOMoARcPSD| 47028186
20 | Page
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh14062003@gmail.com)
2.2 . Thc trng minh ha ch đề ti doang nghip :
Vi nhịp độ ngày càng phát trin kh năng cạnh tranh gay gắt đòi hỏi
cafe Trung Nguyên phi m rng thêm kênh phân phôi bán buôn bán l khp
đất nước và trên th trường thế gii.
Phân b th trường: Ngoài ra cafe Trung Nguyên vn cn phi tp trung
mnh trên th trường trong nước, Vit Nam mt th trường tiêu dùng đầy
tiềm năng và phát trin. Vit Nam có tc độ tăng trưng kinh tế cao và n đnh
trong thời gian dài đã tr thành mt trong những nước tốc độ tăng trưởng
nhanh.
Hoàn thin trung gian phân phi:
Ngoài ra cafe Trung Nguyên đã xây dựng được thương hiệu cho mình nhm
đem lại li ích hợp tác và mang thương hiệu cafe Trung Nguyên Việt đến vi th
trường quc tế: Trung Quc, Nht Bn, Thái Lan...
Các loi trung gian phân phi mà Trung Nguyên la chn gm:
- Các đại ca cafe Trung Nguyên nhng người đi din cho nhà sn
xut theo mt hợp đồng kinh tế hợp pháp trong đó ghi rõ trách nhiệm
quyn li ca mi bên.
- Các nhà bán buôn: nhng trung gian n hàng hóa dch v cho các
trung gian khác, cho các nhà bán l hoc các nhà s dng công nghip.
- Người bán l: là nhng trung gian bán hàng hóa dch v cho người tiêu
dùng cui cùng không mang mục đích kinh doanh.
Bài hc:
| 1/29

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47028186
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ---o0o--- BÀI THẢO LUẬN Đề tài:
MINH HỌA MA TRẬN SWOT VÀ PHÂN TÍCH SWOT
TRONG MỘT TÌNH HUỐNG CỤ THỂ TẠI DOANH NGHIỆP
Học phần: Quản trị học (Nhóm học 11 HK1/2021-2022)
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thu Trang Nhóm thực hiện: 5 Lớp: K66QTKDB lOMoAR cPSD| 47028186
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2021
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM MỤC LỤC 2 | Page lOMoAR cPSD| 47028186
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................4
1.1.Đặt vấn đề:....................................................................4
1. 2.Mục tiêu nghiên cứu:...................................................4
1.2.1..........................................................Mục tiêu chung: 4
1.2.2.........................................................Mục tiêu cụ thể: 5
1. 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.............................6
1.3. 1...............................................Đối tượng nghiên cứu: 6
1.3.2..................................................Phạm vi nghiên cứu: 6
1.3.2.1....................................................Phạm vi nội dung: 6
1.3.2.2....................................................Phạm vi thời gian: 8
1.3.2.3................................................Phạm vi không gian: 8
PHẦN 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.........................9
2.1. Tổng quan về chủ đề nghiên cứu:.............................9
2.2. Thực trạng minh họa chủ đề tại doang nghiệp:....17
2.3. Đánh giá thực trạng đó:...........................................18
2.3.1. Thuận lợi:..............................................................18
2.3.2. Tồn tại hạn chế:...................................................19 3 | Page gmail.com) lOMoAR cPSD| 47028186
2.4 . Đề suất một số giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện :
.............................................................................................20
PHẦN 3: KẾT LUẬN...................................................................22
*Danh sách tài liệu tham khảo:..........................................25 4 | Page lOMoAR cPSD| 47028186 PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề:
Nếu một doanh nghiệp muốn phát triển, từng bước tạo dựng thương
hiệu, tạo dựng uy tín bền vững thì các bước phân tích SWOT là không thể thiếu.
Phân tích SWOT chủ quan với dữ liệu được tổ chức hợp lý và dễ dàng thảo luận
có thể được sử dụng trong bất kỳ quá trình ra quyết định nào.
Quá trình phân tích SWOT cũng sẽ cung cấp thông tin hữu ích để liên kết
các khả năng và nguồn lực của công ty với môi trường cạnh tranh mà công ty đang hoạt động.
Để thực hiện một phân tích SWOT thực sự hữu ích, những người sáng lập
và lãnh đạo cấp cao của công ty thường trực tiếp tham gia vào quá trình xây
dựng chúng. Đây rõ ràng không phải là công việc có thể giao phó cho bất kỳ ai.
Nhưng đôi khi, đội ngũ lãnh đạo cấp cao không tham gia trực tiếp vào
nhiều hoạt động của công ty. Do đó, để đạt được hiệu quả tối đa, một chiến lược
SWOT cần có sự đóng góp của một nhóm thành viên đại diện cho nhiều phòng
ban, bộ phận khác nhau. Mọi người nên có một vị trí trong nhóm phát triển phân tích SWOT.
Các công ty lớn tiến một bước xa hơn và thu thập thông tin trực tiếp từ
khách hàng để phân tích SWOT. Các quan điểm khác nhau giúp ích rất nhiều
trong việc xây dựng và hình thành các chiến lược kinh doanh cụ thể.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1. Mục tiêu chung:
Trong một doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, nhờ mô hình phân tích SWOT
có thể thấy rõ mục tiêu của mình. Các yếu tố xung quanh công việc kinh doanh, 5 | Page gmail.com) lOMoAR cPSD| 47028186
marketing cũng được làm rõ. Phân tích SWOT đóng vai trò quan trọng trong việc
xác lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh. Chúng giúp cho nhà lãnh đạo có cái nhìn
tổng thể về những vấn đề xung quanh doanh nghiệp.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Mục đích của việc phân tích SWOT là xây dựng và củng cố lợi thế cạnh tranh
trong thương trường. Lợi thế cạnh tranh có xem xét trên nhiều phương diện
như: tiếng tăm của nhãn hiệu, sự độc đáo, giá cả, chất lượng... Từ việc xác định
đâu là lợi thế cạnh tranh mạnh nhất, nhà quản trị sẽ lựa chọn chiến lược tương
ứng để sử dụng nó một cách hiệu quả nhất. Thông thường có 4 loại chiến lược sau đây:
- Chiến lược đi đầu về giá cả.
- Chiến lược đi đầu về chất lượng.
- Chiến lược đi đầu về sự khác biệt.
- Chiến lược tiêu điểm.
Chiến lược đi đầu về giá cả chủ trương cạnh tranh bằng cách đưa ra giá cả
thấp hơn so với các đối thủ cạnh tranh. Ở đây vẫn duy trì các tính năng cơ bản
và chất lượng của sản phẩm dịch vụ ở mức độ mà khách hàng vẫn chấp nhận
được. Mọi sự nỗ lực tập trung vào các giải pháp để hạ thấp chi phí sản xuất. Các
giải pháp kỹ thuật được xem là then chốt. Ngoài ra, việc tiến hành kinh tế quy
mô (tăng quy mô sản xuất dẫn tới giảm giá thành) cũng là giải pháp hay dùng.
Chiến lược đi đầu về chất lượng nhằm chinh phục khách hàng bằng chất
lượng sản phẩm cao hơn so với đối thủ cạnh tranh. 6 | Page lOMoAR cPSD| 47028186
Chiến lược đi đầu về sự khác biệt chủ trương cạnh tranh thông qua việc đưa
lại cho khách hàng những tính năng mới lạ, đem lại lựa chọn sản phẩm phong
phú, đa dạng hơn cho khách hàng. Lúc này giá cả có thể cao. Đối với những hãng
sản xuất, điều đó có nghĩa là phải đi đầu về công nghệ.
Chiến lược tiêu điểm nhằm hướng vào mảng hoạt động nhỏ nào đó mà
dường như “dành riêng” cho tổ chức. Ở mảng hoạt động đó, những lợi thế cạnh
tranh của tổ chức có thể khai thác triệt để.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: Tập đoàn : Trung Nguyên.
Mặt hàng kinh doanh: Coffee.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:
1.3.2.1 .Phạm vi nội dung :
Ra đời vào giữa năm 1996 - Trung Nguyên là một nhãn hiệu cà phê non trẻ
của Việt Nam, nhưng đã nhanh chóng tạo dựng được uy tín và trở thành thương
hiệu Cà phê quen thuộc nhất đối với người tiêu dùng cả trong và ngoài nước.
Đặng Lê Nguyên Vũ thực sự đã gây kinh ngạc cho nhà doanh nghiệp khi ông tung
ra sản phẩm Cà phê mang tên G7 vào tháng 11-2003 vừa qua. Tên gọi cà phê
hòa tan G7 trong ý tưởng của anh là một cái tên về tiếp cận quốc tế nhưng không
mang tính vọng ngoại mà mang sứ mệnh chính phục, chiếm lĩnh thị trường 7
nước phát triển. G7 được xuất khẩu đến 43 quốc gia trên thế giới với các thị
trường lớn như: Mỹ, Trung Quốc.
Vài nét về cà phê Trung Nguyên: 7 | Page gmail.com) lOMoAR cPSD| 47028186
Công ty cổ phần cà phê Trung Nguyên gồm bảy thành viên: Công ty cổ phần
tập đoàn Trung nguyên (Trung Nguyen Corporation JSC), Công ty cổ phần cà phê
hòa tan Trung Nguyên (Trung Nguyen Instant Coffee Company JSC), Công ty
TNHH cà phê Trung Nguyên (Trung Nguyen Coffee LLC), Công ty dịch vụ thương
mại G7 (G7 Commercial Services Company), công ty cổ phần du lịch Đặng Lê
(Dang Le Tourism Company JSC), công ty cổ phần nhượng quyền Trung Nguyên
(Trung Nguyen Franchising Company JSC) và công ty liên doanh G7 Ministop (
G7 Ministop Joint Venture Company ).
Trung Nguyên cũng lựa chọn các kênh phân phối bằng cách mở các quán cà
phê tại nhiều thành phố lớn để quảng bá sản phẩm của mình. Theo ước tính,
Trung Nguyên hiện có hơn 1000 cửa hàng tại Việt Nam. Quán cà phê đầu tiên
được đưa vào hoạt động tại Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 10 năm 1998, và
hai năm sau đó, 100 cửa hàng đã được thành lập.
Với sự phát triển mạnh mẽ trong những năm tiếp theo sau đó, Trung
Nguyên đã thành công thâm nhập vào các thị trưởng Nhật bản, Thái Lan,
Campuchia, Malaysia, Trung Quốc, Đức và thành phố New York. Và theo kế
hoạch, Trung Nguyên vẫn đang tiếp tục phát triển, vươn mình hơn nữa để trở
thành công ty dẫn đầu về cà phê trên thế giới.
Sơ lược về nguồn nhân lực:
Hiện nay, tập đoàn Trung Nguyên có khoảng hơn 2000 nhân viên. Ngoài ra,
Trung Nguyên còn tạo ra việc làm cho hơn 15.000 lao đông qua hệ thống 1000
quán cà phê nhượng quyền trên cả nước. 8 | Page lOMoAR cPSD| 47028186
– Đội ngũ nhân viên quản lý của tập đoàn Trung Nguyên hầu hết là những
người trẻ tuổi năng động, được đào tạo bài bản, cùng với các chuyên gia
tư vấn có kinh nghiệm làm việc trong các tập đoàn nước ngoài.
– Đội ngũ nhân viên của tập đoàn Trung Nguyên luôn được tạo những điều
kiện làm việc tốt nhất để có thể học hỏi, phát triển toàn diện và cống hiến
với tinh thần cao: “Cam kết – Trách nhiệm – Danh dự”.
Tầm nhìn, sứ mệnh:
Tầm nhìn: Trở thành một tập đoàn thúc đẩy sự phát triển, trỗi dậy của nền
kinh tế Việt Nam, giữ vững sự tự chủ về tài chính, kinh tế quốc gia và chứng minh
cho một khát vọng Đại VIệt khám phá và chinh phục.
Sứ mệnh: Tạo dựng thương hiệu hàng đầu thông qua việc mang lại cho
người thưởng thức cà phê nguồn cảm hứng, niềm tự hào trong phong cách
Trung Nguyên đậm đà văn hóa Việt. Giá trị cốt lõi:
- Khơi nguồn sáng tạo.
- Phát triển và bảo vệ thương hiệu. 9 | Page gmail.com) lOMoAR cPSD| 47028186
- Lấy người tiêu dùng làm tâm.
- Gây dựng thành công cùng đối tác.
- Phát triển nguồn nhân lực mạnh.
- Lấy hiệu quả làm nền tảng.
- Góp phần xây dựng cộng đồng.
Định hướng phát triển: Trở thành một tập đoàn gồm 10 công ty thành viên
hoạt động trong các lĩnh vực trồng, chế biến, xuất khẩu cà phê, kinh doanh bất
động sản, chăn nuôi và truyền thông… Phát triển một mạng lưới kênh phân phối nội địa thông suốt.
1.3.2.2 .Phạm vi thời gian :
Năm 2017, doanh thu thuần của Tập đoàn Trung Nguyên là 3951 tỷ đồng.
Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp này là 453 tỷ đồng.
Năm 2018, doanh thu thuần của Tập đoàn Trung Nguyên là 4360 tỷ đồng,
tăng khoảng 10% so với năm 2017. Tuy nhiên lợi nhuận trước thuế của Tập đoàn
Trung Nguyên là 347 tỷ đồng giảm tới hơn 50% so với năm 2017.
Đến năm 2019, doanh thu thuần của Tập đoàn Trung Nguyên là trên 4234
tỷ đồng, giảm 3% so với năm 2018. Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp này
là 138 tỷ đồng giảm hơn một nửa so với năm 2018.
Đến năm 2020, Tập đoàn Trung Nguyên không công khai báo cáo tài chính.
Nhìn chung, doanh thu thuần và lợi nhuận trước thuế của Tập đoàn Trung
Nguyên giai đoạn từ 2017-2019 đang có chiều hướng giảm.
1.3.2.3 .Phạm vi không gian : 10 | Page
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh14062003@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47028186
Nhà máy cà phê Sài Gòn (Mỹ Phước - Bình Dương) đây là nhà máy được
Trung Nguyên mua lại từ hợp đồng chuyển nhượng với Vinamilk vào năm 2010
với tổng vốn đầu tư hơn 17 triệu USD.
Nhà máy cà phê hòa tan Trung Nguyên (Dĩ An - Bình Dương) Nhà máy có
diện tích 3 ha. Toàn bộ dây chuyền thiết bị, công nghệ của nhà máy được sản
xuất, chuyển giao trực tiếp từ FEA - công ty chuyên chế tạo thiết bị chế biến thực
phẩm và cà phê hòa tan của Ý.
Nhà máy cà phê Trung Nguyên được khánh thành ngày 20 /5/2005, chế biến cà phê rang xay.
Nhà máy Bắc Giang, nhà máy cà phê hòa tan lớn nhất châu Á. Nhà máy
được chia làm 2 giai đoạn, giai đoạn đầu tập trung chế biến và đóng gói thành
phẩm cà phê hòa tan G7. Giai đoạn hai là đầu tư hệ thống công nghệ chế biến
để đáp ứng sự tăng trưởng của thị trường xuất khẩu.
PHẦN 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
2.1 . Tổng quan về chủ đề nghiên cứu :
2.1.1 . Nguồn gốc ma trận SWOT :
Mô hình phân tích SWOT là kết quả của cuộc khảo sát trên
500 công ty có doanh thu cao nhất do tạp chí Fortune bình chọn và được tiến
hành tại Viện Nghiên cứu Stanford trong thập niên 60 - 70 của thế kỷ XX , nhằm
mục đích tìm ra nguyên nhân vì sao nhiều công ty thất bại trong việc thực hiện
kế hoạch, hoạch định chiến lược. Nhóm nghiên cứu gồm có Marion Dosher ,Ts.
Otis Beneps. Albert Humphrey, Robert Stewart và Birger Lie.
Việc Du Pont lập kế hoạch kinh doanh dài hạn vào năm 1949 đã khơi mào
cho một phong trào “tạo dựng kế hoạch" tại các công ty. Cho tới năm 1990, 11 | Page Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh14062003@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47028186
toàn bộ 500 công ty được tạp chí Fortune bình chọn đều có “Giám đốc kế hoạch”
và “hiệp hội các nhà xây dựng kế hoạch dài hạn cho doanh nghiệp”, hoạt động
ở cả Anh quốc và Hoa Kỳ.
Tuy nhiên, các công ty trên đều thừa nhận rằng có kế hoạch dài hạn này
không đáng để đầu tư công sức bởi không khả thi , chưa kể đây là một khoản đầu tư tốn kém.
Trên thực tế, các doanh nghiệp đang thiếu một mắt xích quan trọng: làm
thế nào để ban lãnh đạo nhất trí và cam kết thực hiện một tập hợp các chương
trình hành động mang tính toàn diện mà không lệ thuộc vào tầm cỡ doanh
nghiệp hay tài năng của chuyên gia thiết lập kế hoạch dài hạn.
Để tạo ra mắt xích này, năm 1960 Kaben F. Sterward thuộc Viện Nghiên
cứu Standford, Mendo Park, California, đã tổ chức nghiên cứu với mục đích tìm
hiểu quy trình lập kế hoạch của doanh nghiệp nhằm tìm ra giải pháp giúp các
nhà lãnh đạo đồng thuận và tiếp tục thực hiện việc hoạch định, điều mà ngày
nay chúng ta gọi là “thay đổi cung cách quản lý”.
Công trình nghiên cứu dài đến 9 năm , từ 1960 đến 1969 với hơn 5000 nhân
viên làm việc cật lực để hoàn thành bản thu thập ý kiến gồm 250 nội dung thực
hiện trên 1100 công ty, tổ chức. Và sau cùng , nhóm nghiên cứu đã tìm ra 7 vấn
để chính trong việc tổ chức điều hành, doanh nghiệp hiệu quả: Values (Giá trị),
Appraise (Đánh giá), Motivation (Động cơ), Search (Tìm kiếm), Select (Lựa chọn),
Programme (Lập chương trình) và Act (Hành động).
Ban đầu mô hình phân tích này có tên gọi SOFT, là viết tắt của: Thỏa mãn
(Satisfactory) – Điều tốt trong hiện tại, Cơ hội (Opportunity) – Điều tốt trong 12 | Page
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh14062003@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47028186
tương lai, Lỗi (Fault) – Điều xấu trong hiện tại; Nguy cơ (Threat) – Điều xấu trong tương lai.
Tuy nhiên, cho đến năm 1964, sau khi mô hình này được giới thiệu cho
Urick và Orr tại Zurich Thuỵ Sĩ, Albert cùng các cộng sự của mình đã đổi F (Fault)
thành W (Weakness) và SWOT ra đời từ đó. Phiên bản đầu tiên được thử nghiệm
và giới thiệu đến công chúng vào năm 1966 dựa trên công trình nghiên cứu tại
tập đoàn Erie Technological.
Năm 1973, SWOT được sử dụng tại JW French Ltd và thực sự phát triển từ
đây. Năm 1973, SWOT được sử dụng tại JW French Ltd và thực sự phát triển từ
đây. Đầu năm 2004, SWOT đã được hoàn thiện và cho thấy khả năng hữu hiệu
trong việc đưa ra cũng như thống nhất các mục tiêu của tổ chức mà không cần
phụ thuộc vào tư vấn hay các nguồn lực tốn kém khác.
2.1.2 . Khái niệm ma trận SWOT :
Ma trận SWOT là tập hợp viết tắt những chữ cái đầu tiên của các từ tiếng
Anh: Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và
Threats (Nguy cơ) – là một mô hình nổi tiếng trong phân tích kinh doanh của
doanh nghiệp. Điểm mạnh và điểm yếu là thuộc nội bộ doanh nghiệp còn Cơ hội
và nguy cơ đến từ bên ngoài. Đó là khái niệm ma trận Swot được biết đến nhiều nhất.
Mô hình SWOT là công cụ giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan hơn để phân
tích chiến lược, rà soát đánh giá rủi ro, định hướng của một công ty hay của dự án kinh doanh.
Mô hình này được sử dụng trong việc lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng
chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, tiếp thị, phát triển sản phẩm và dịch 13 | Page Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh14062003@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47028186
vụ… Và SWOT thường sẽ được sử dụng ở bước đầu khi thực hiện lên kế hoạch marketing cho doanh nghiệp.
Vậy có thể đưa ra khái niệm về phân tích SWOT đó là việc phân tích các yếu
tố môi trường bên ngoài mà doanh nghiệp phải đối mặt (các cơ hội và nguy cơ)
cũng như các yếu tố thuộc môi trường nội bộ doanh nghiệp (các mặt mạnh và mặt yếu).
2.1.3 . Cấu trúc ma trận SWOT :
SWOT được trình bày dưới dạng một ma trận gồm 4 phần . Mỗi phần tương
ứng với những Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities), và Nguy cơ ( Threats ).
Từ hình mô hình trên ta có:
Điểm mạnh là những tác nhân bên trong doanh nghiệp mang tính tích cực
hoặc có lợi giúp bạn đạt được mục tiêu.
Điểm yếu là những tác nhân bên trong doanh nghiệp mang tính tiêu cực
hoặc gây khó khăn trong việc đạt được mục tiêu của bạn.
Cơ hội là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp (thị trường kinh doanh,
xã hội, chính phủ ...) mang tính tích cực hoặc có lợi giúp lợi đạt được mục tiêu. 14 | Page
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh14062003@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47028186
Nguy cơ là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp (thị trường kinh doanh,
xã hội, chính phủ) mang tính tiêu cực hoặc gây khó khăn trong việc đạt được mục tiêu của ban.
Strengths – Điểm mạnh
Bước đầu tiên này bạn sẽ nêu bật được rõ các lợi thế của tổ chức, doanh
nghiệp của bạn. Đây nên là những đặc điểm nổi trội và độc đáo mà bạn đang
nắm giữ khi so sánh với đối thủ cạnh tranh. Hãy trả lời câu hỏi: Bạn làm điều gì
tốt và tốt nhất? Những nguồn lực nội tại mà bạn có là gì? Bạn sở hữu lợi thế về
con người, kiến thức, danh tiếng, kỹ năng, mối quan hệ, công nghệ như thế nào?
Dưới đây là một vài lĩnh vực mà ta có thể sử dụng làm cơ sở để bạn tìm ra điểm mạnh của mình:
- Nguồn lực, tài sản, con người
- Kinh nghiệm, kiến thức, dữ liệu - Tài chính - Marketing
- Cải tiến Giá cả, chất lượng sản phẩm
- Chứng nhận, công nhận
- Quy trình, hệ thống kỹ thuật
- Kế thừa, văn hóa, quản trị
Weaknesses – Điểm yếu:
Điểm yếu đối ngược với điểm mạnh thì đây là lúc ban nêu ra những điểm
yếu mà tổ chức, doanh nghiệp của bạn làm việc chưa tốt. Nếu như còn lúng túng
thì hãy tìm ra các điểm yếu cơ bản thông qua các mặt như như nguồn lực, tài 15 | Page Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh14062003@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47028186
sản, con người... nếu ở khoản nào "vắng bóng" điểm mạnh thì ở đó sẽ tồn tại
điểm yếu, kém. Ngoài ra bạn tự hỏi bản thân những câu hỏi sau:
Công việc nào mình làm kém, thậm chí tệ nhất? Việc gì mình đang né tránh?
Lời nhận xét tiêu cực nào bạn nhận được từ người tiêu dùng và thị trường...
Bạn chỉ cần nhớ một điều: điểm yếu là những vấn đề đang tồn tại bên trong
con người hoặc tổ chức mà chúng cản trở bạn trên con đường đạt được mục
tiêu của mình. Khi nhìn thẳng thắn vào sự thật, nhận ra những giới hạn của mình,
bạn sẽ trả lời được câu hỏi "Đâu là điểm yếu ?" để từ đó tìm ra giải pháp vượt qua.
Những điểm yếu chúng ta thường sẽ gặp:
- Những tính cách không phù hợp với công việc, những thói quen làm việc tiêu cực.
- Thiếu kinh nghiệm công tác hoặc kinh nghiệm không thích hợp.
- Thiếu sự đào tạo chính quy, bài bản.
- Hạn chế về các mối quan hệ.
- Thiếu sự định hướng hay chưa có mục tiêu rõ ràng.
- Kỹ năng nghề nghiệp chưa cao.
Opportunities – Cơ hội:
Liệt kê ra những tác động tích cực từ bên ngoài sẽ giúp hỗ trợ công việc
kinh doanh của bạn một cách thuận lợi hơn . Tác nhân này có thể là: - Chính sách, luật
- Đối thủ đang tỏ ra chậm chạp, yếu kém, tiếng xấu 16 | Page
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh14062003@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47028186
- Xu hướng công nghệ thay đổi
- Xu hướng toàn cầu Hợp đồng, đối tác, chủ đầu tư.
- Mùa, thời tiết, sự phát triển, nở rộ của thị trường. Threats- Nguy cơ
Bước này sẽ giúp bạn phân tích được các yếu tố bên ngoài nào đang gây
khó khăn cho bạn trên con đường đi đến thành công chính là Nguy cơ. Liệt kê
một danh sách các vấn đề sau đây sẽ giúp bạn tìm ra được những nguy cơ mà
bạn và tổ chức sẽ gặp phải trong tương lai. Sau khi tìm ra nguy cơ, điều bạn cần
làm là đề ra phương án giải quyết và phương án này thường là nâng cao kỹ năng
quản trị để không bị những nguy cơ nhấn chìm hoàn toàn. Bạn đã có cách đối
phó với những rủi ro tiềm tàng này chưa? Nếu chưa, hãy nhanh chóng vạch ra
và triển khai những cách khả thi để giảm bớt độ nghiêm trọng, hoặc né tránh
(nếu được) những nguy cơ này.
Có thể thấy, mục đích của phân tích mô hình SWOT là nhằm xác định thế
mạnh mà công ty, doanh nghiệp đang nắm giữ cũng như những điểm hạn chế cần phải khắc phục.
2.1.4 . Ý nghĩa của Ma trận SWOT :
Phân tích Ma trận SWOT là một trong năm bước hình thành chiến lược kinh
doanh của một doanh nghiệp. Nó không chỉ có ý nghĩa đối với doanh nghiệp
trong việc hình thành chiến lược kinh doanh nội địa mà còn có ý nghĩa rất lớn
trong việc hình thành chiến lược kinh doanh quốc tế nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp.
Một khi doanh nghiệp muốn phát triển, từng bước tạo lập uy tín, thương
hiệu cho mình một cách chắc chắn và bền vững thì phân tích SWOT là một khâu 17 | Page Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh14062003@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47028186
không thể thiếu trong quá trình hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích SWOT đánh giá một cách chủ quan các dữ liệu được sắp xếp theo
định dạng SWOT dưới một trật tự logic dễ hiểu, dễ trình bày, dễ thảo luận, có
thể được sử dụng trong mọi quá trình ra quyết định. Quá trình phân tích SWOT
sẽ cung cấp những thông tin hữu ích cho việc kết nối các nguồn lực và khả năng
của doanh nghiệp với môi trường cạnh tranh mà doanh nghiệp hoạt động.
2.1.5. 8 bước để xây dựng 1 ma trận SWOT :
- Liệt kê các cơ hội bên ngoài công ty (O ).
- Liệt kê các mối đe dọa quan trọng bên ngoài công ty ( T ).
- Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong công ty (W ).
- Liệt kê các điểm yếu bên trong công ty (W ).
- Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của chiến lược (SO).
- Kết hợp các điểm mạnh bên trong với mối nguy cơ bên ngoài và ghi kết
quả của chiến lược (WT).
- Kết hợp các điểm yếu bên trong với những cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của chiến lược (WO).
- Kết hợp các điểm yếu bên trong với nguy cơ bên ngoài và ghi kết quả của chiến lược (WT).
2.1.6. Một số trường hợp phổ biến vận dụng đánh giá SWOT:
Đối tượng nên lập mô hình nghiên cứu SWOT: 18 | Page
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh14062003@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47028186
Tầng lớp lãnh đạo, giỏi nhất của doanh nghiệp nên chủ động dùng mô hình
nghiên cứu SWOT. SWOT nên được khai triển bởi một nhóm người với nhiều
hướng nhìn và quan điểm khác nhau.
Quản lý, sales, dịch vụ chăm sóc khách hàng hay bản thân khách hàng cũng
có thể đóng góp vào tiến trình này. SWOT giúp quan hệ đội nhóm và đề nghị
nhân viên tham dự lên kế hoạch cho công ty.
Startup việc phân tích SWOT là một phần trong công cuộc lên plan công ty,
giúp nền tảng hóa kế hoạch để có khởi đầu tốt và nắm rõ định hướng trong tương lai.
Với người lãnh đạo dựa vào ma trận SWOT họ có thể nhìn thấy mục tiêu có
thích hợp hay không để có những thay đổi mới.
Một số trường hợp vận dụng đánh giá SWOT phổ biến:
- Các buổi họp brainstorming ý tưởng.
- Giải quyết vấn đề (cơ cấu tổ chức, nguồn lực, năng suất lao động, văn hóa doanh nghiệp…)
- Phát triển chiến lược (cạnh tranh; sản phẩm, công nghệ, thị trường mới...)
- Lập kế hoạch
- Ra quyết định
- Đánh giá chất lượng sản phẩm
- Đánh giá đối thủ
- Kế hoạch phát triển bản thân, phát huy thế mạnh
- Loại bỏ điểm yếu khắc phục vấn đề cá nhân giống như vấn đề nhân sự, cơ
cấu đơn vị, nguồn tài chính … 19 | Page Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh14062003@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47028186
2.2 . Thực trạng minh họa chủ đề tại doang nghiệp :
Với nhịp độ ngày càng phát triển và khả năng cạnh tranh gay gắt đòi hỏi
cafe Trung Nguyên phải mở rộng thêm kênh phân phôi bán buôn bán lẻ khắp
đất nước và trên thị trường thế giới.
Phân bổ thị trường: Ngoài ra cafe Trung Nguyên vẫn cần phải tập trung
mạnh trên thị trường trong nước, vì Việt Nam là một thị trường tiêu dùng đầy
tiềm năng và phát triển. Việt Nam có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định
trong thời gian dài và đã trở thành một trong những nước có tốc độ tăng trưởng nhanh.
Hoàn thiện trung gian phân phối:
Ngoài ra cafe Trung Nguyên đã xây dựng được thương hiệu cho mình nhằm
đem lại lợi ích hợp tác và mang thương hiệu cafe Trung Nguyên Việt đến với thị
trường quốc tế: Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan...
Các loại trung gian phân phối mà Trung Nguyên lựa chọn gồm:
- Các đại lý của cafe Trung Nguyên là những người đại diện cho nhà sản
xuất theo một hợp đồng kinh tế hợp pháp trong đó ghi rõ trách nhiệm và
quyền lợi của mỗi bên.
- Các nhà bán buôn: là những trung gian bán hàng hóa và dịch vụ cho các
trung gian khác, cho các nhà bán lẻ hoặc các nhà sử dụng công nghiệp.
- Người bán lẻ: là những trung gian bán hàng hóa và dịch vụ cho người tiêu
dùng cuối cùng không mang mục đích kinh doanh. Bài học: 20 | Page
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh14062003@gmail.com)