Đề Tài: Nhận Diện Và Đánh Giá Rủi Ro Thị Trường Đối Với Hoạt Động Kinh Doanh Và Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần May 10 | Học Viện Ngân Hàng
Đề Tài: Nhận Diện Và Đánh Giá Rủi Ro Thị Trường Đối Với Hoạt Động Kinh Doanh Và Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần May 10 | Học Viện Ngân Hàng với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị rủi ro tài chính (FIN75A)
Trường: Học viện Ngân hàng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA TÀI CHÍNH BÀI TẬP LỚN
Học phần: QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH
Đề tài: NHẬN DIỆN VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO THỊ TRƯỜNG ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10
Giảng viên hướng dẫn : TS. Trần Thị Thu Hương
Sinh viên thực hiện : Phạm Thái Bảo Linh Nhóm lớp : FIN75A04
Mã sinh viên : 23A4010361
Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2023 MỤC LỤC
I – GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ DOANH NGHIỆP.......................................................................1
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp................................................................................................1
II – NHẬN DIỆN RỦI RO THỊ TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP..........................................................................................1
2.1 Rủi ro nguồn nguyên vật liệu...............................................................................................1
2.2 Rủi ro lãi suất........................................................................................................................1
2.3 Rủi ro về tỷ giá......................................................................................................................2
2.4 Rủi ro xuất khẩu...................................................................................................................2
III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ RỦI RO THỊ TRƯỜNG.................................................................2
IV ĐO LƯỜNG RỦI RO THỊ TRƯỜNG THEO PHƯƠNG PHÁP VAR......................................4
4.2 Kiểm định tính dừng.............................................................................................................5 4.3
Kiểm định phân phối chuẩn...........................................................................................6
4.4 Kiểm định tự tương quan.....................................................................................................7 4.5
Đo lường rủi ro...............................................................................................................8
V. ĐỀ XUẤT VÀ PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC PHÒNG HỘ RỦI RO..................................10
VI KẾT LUẬN.............................................................................................................................12
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................13 4 I – GI I THI Ớ U S Ệ L Ơ C V ƯỢ DOANH NGHI Ề P Ệ
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp
Công ty Cổ phần May 10 tiền thân của công ty cổ phần May 10 ngày nay là các
xưởng may quân trang thuộc ngành quân nhu được thành lập từ năm 1946 ở các chiến
khu trên toàn quốc để phục vụ bộ đội trong cuộc kháng chiến chống Pháp bảo vệ Tổ
Quốc. Sau đó vào ngày 1961, đổi tên thành xí nghiệp May10 trực thuộc Bộ công nghiệp
nhẹ và chuyển thành Công ty Cổ phần May10 năm 2005. Ngày 10/01/2018 là ngày đầu
tiên mã chứng khoán M10 của công ty được niêm yết.
Các mặt hàng mà công ty đang sản xuất chủ yếu là: sơ mi nam nữ các loại. Jacket các
loại, quần âu nam nữ, quần áo ngủ...trong đó, áo sơ mi được coi là mặt hàng mũi nhọn
của công ty hàng năm đem lại nguồn thu cao cho công ty.
Hiện tại, May 10 mỗi năm sản xuất gần 30 triệu sản phẩm chất lượng cao các loại,
trong đó 80% sản phẩm được xuất khẩu sang các thị trường EU, Mỹ, Đức, Nhật Bản, Hồng Kông,...
II – NHẬN DIỆN RỦI RO THỊ TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
VÀ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 Rủi ro nguồn nguyên vật liệu
Giá nguyên vật liệu đầu vào tăng nhanh làm cho chi phí sản xuất tăng, gây khó
khăn cho doanh nghiệp. May 10 có khoảng 600 nhà cung cấp trên toàn cầu trong đó có
nhiều nhà cung cấp lớn ở Trung Quốc. Trung Quốc nới lỏng chính sách Zero covid (từ
2/2023), tuy nhiên trước đó nguồn cung bị ảnh hưởng lớn do các chính sách từ nước này.
2.2 Rủi ro lãi suất
Sự biến động lãi suất (USD và VND) đều có thể gây ảnh hưởng đến chi phí tài
chính của tổng công ty vì lãi suất áp dụng đối với các khoản vay USD hay VND của tổng
công ty đều áp dụng lãi suất biến đổi. Chính vì vậy làm cho ngân hàng phải chịu rủi ro lãi
suất khi lãi suất trên thị trường biến động. 1
2.3 Rủi ro về tỷ giá
Tổng công ty chịu ảnh hưởng lớn của sự biến động tỷ giá do nhu cầu phải nhập
khẩu nguyên vật liệu đầu vào và xuất khẩu thành phẩm ra nước ngoài, những tác động
của tỷ giá ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận công ty.
2.4 Rủi ro xuất khẩu
Thị trường chính của doanh nghiệp là thị trường xuất khẩu. Tuy nhiện thị trường
dệt may có những rủi ro khi phụ thuộc vào một số đối tác lớn. Nhất là trong bối cảnh
suy thoái kinh tế toàn cầu khiến cho không ít nhà phân phối, nhà bán lẻ thời trang hàng
đầu thế giới gặp khó khăn, liên tục đệ đơn xin phá sản.
III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ R I RO TH Ủ TR Ị NG ƯỜ Rủi ro Phân tích Đánh giá Xác Tác Mức độ suất xảy động rủi ro ra
Rủi ro Trị giá nhập khẩu cuối 2022 tăng đạt 27,9 Gần như Lớn Cao nguồn
tỷ USD. Do giá nguyên vật liệu đầu vào chắc nguyên
trong tháng 9/2022 tăng mạnh sau đó đã hạ chắn vật liệu
nhiệt nhưng vẫn duy trì giá cao cho đến
2023, tăng áp lực chi phí nguyên liệu của
doanh nghiệp sản xuất dệt may. Trên 70%
nguyên liệu phục vụ cho sản xuất của tổng
công ty được nhập từ nước ngoài, do vậy
biến động về giá nguyên vật liệu trên thế
giới sẽ tác động rất lớn đến hiệu quả của
hoạt động sản xuất kinh doanh. Lãi suất
Năm 2023 lãi suất trên thị trường có giảm Có khả Trung Trung
nhẹ tuy nhiên vẫn duy trì ở mức cao do lạm năng bình bình
phát vẫn chưa ổn định. Cụ thể ngày Ngày
31/3/2023, Ngân Hàng Nhà Nước đã ra 2
thông báo giảm cùng lúc 5 loại lãi suất điều
hành với mức giảm từ 0,3-0,5%/năm.
Theo báo cáo tài chính hợp nhất quý
1/2023, các khoản vay từ các Ngân hàng
thương mại chiếm tỷ trọng lớn trong các
khoản vay của doanh nghiệp. Điều này sẽ
tác động đến chi phí lãi vay và lợi nhuận
hoạt động của doanh nghiệp
May 10 đã quản trị rủi ro lãi suất bằng
thường xuyên theo dõi biến động của lãi
suất, cân đối nguồn thu ngoại tệ để đưa ra
chiến lược vay nợ hợp lý đảm bảo nhu cầu
vốn cho hoạt động SXKD, giảm thiểu rủi ro về lãi suất vay Tỷ giá
Năm 2023 đã chứng kiến sự sụp đổ của 1 Có khả Lớn Lớn
số ngân hàng trên thế giới như Credit năng
Suisse, Signature Bank, Silicon Valley
Bank làm cho giá vàng tăng mạnh do giới
đầu tư chuyển tiền sang đầu tư vào vàng
làm trú ẩn an toàn cho tài sản. Sự kiện này
khiến cho đồng USD mất giá. Ngày
15/5/2023, tỷ giá trung tâm VND/USD
được Ngân hàng Nhà nước áp dụng ở mức
23.652 đồng. Đây là mức thấp nhất trong vòng 2 tháng qua.
Là công ty may mặc hàng đầu về xuất
khẩu, việc mua bán ngoại tệ diễn ra thường
xuyên đồng thời thanh toán quốc tế nên tỷ 3
giá biến động sẽ ảnh hưởng đến các hoạt
động của May 10. Tổng công ty đã có
chính sách tài chính cụ thể để hạn chế rủi ro
biến động tỷ giá gây ra
Rủi ro Suy thoái kinh tế toàn cầu hiện nay đẩy nhu Có thể Lớn Lớn
xuất khẩu cầu suy giảm trên cả thị trường trong nước
lẫn các nước nhập khẩu lớn: Mỹ, Nhật Bản,
Hàn Quốc,…Nhiều doanh nghiệp dù đã ký
hợp đồng nhưng khách hàng lại dời lại,
khiến lượng hàng tồn kho nhiều. Từ đó
khiến đơn hàng đặt từ thị trường thu hẹp
đầu 2023. Nhu cầu giảm ảnh hưởng đến
doanh thu của doanh nghiệp. May 10 đã có
những chính sách để phát triển thêm nhiều
thị trường mới giảm thiểu rủi ro xuất khẩu IV ĐO L NG R ƯỜ I Ủ RO TH TR Ị NG THEO PH ƯỜ NG ƯƠ PHÁP VAR
4.1 Đánh giá bộ dữ liệu
Dữ liệu giá của cổ phiếu M10 thu thập theo ngày trong thời gian là 1 năm có đặc
trưng là luôn biến động và không dừng. 4
Dữ liệu lịch sử về giá đóng cửa theo ngày của May 10 được thu thập với 245 mẫu kể
từ ngày 15/5/2022 đến 15/5/2023. Để phù hợp với số lượng mẫu lớn nên chọn độ tin cậy là 95%.
Nhận xét: Bộ dữ liệu có Skewness = -0,315567 khác 0 Kurtosis = 6,168872 khác 3
=> Skewness âm phản ánh sự dịch chuyển sang phải (giá trị return dương nhiều hơn giá
trị return âm là điều tích cực). Phương sai ở mức 0.000878 cho thấy mức độ biến thiên
của mức sinh lời của M10 ở mỗi phiên là tương đối nhỏ.
4.2 Kiểm định tính dừng 5
Đồ thị trên cho thấy, biến động tỷ suất sinh lời của M10 có tính dừng. Nhằm đảm
bảo tính chính xác cần sử dụng thêm kiểm định ADF để kiểm chứng thêm. Kiểm định ADF:
Ta sử dụng cặp giả thiết:
H0: Mô hình không có tính dừng H1: Mô hình có tính dừng
P-value smaller than printed p-value: bác bỏ Ho, chấp nhận H1 => dữ liệu có tính
dừng. Khi chuỗi dữ liệu tỷ suất sinh lời của cổ phiếu May 10 có tính dừng, các giá trị
trung bình, phương sai, hiệp phương sai tại các độ trễ khác nhau sẽ không đổi.
4.3 Kiểm định phân phối chuẩn
Dựa trên kiểm định Jarque - Bera, giả thiết được đưa ra như sau: 6
H0: Chuỗi dữ liệu có phân phối chuẩn
H1: Chuỗi dữ liệu không có phân phối chuẩn
Ta có p-value nhỏ nên bác bỏ H0 chấp nhận H1
⇨ Mô hình không có phân phối chuẩn.
Biểu đồ density
4.4 Kiểm định tự tương quan 7
Nhìn vào đồ thị sau, dữ liệu có thể có TTQ vào ngày thứ 1 => Test TTQ với lag=10
Áp dụng kiểm định Ljung-Box, giả thuyết được đặt ra như sau:
H0: Chuỗi dữ liệu không có hiện tượng tự tương quan
H1: Chuỗi dữ liệu có hiện tượng tự tương quan
Ta có p-value nhỏ => Bác bỏ H0, chấp nhận H1.
⇨ Như vậy, chuỗi dữ liệu có hiện tượng tự tương quan.
4.5 Đo lường rủi ro 8
Kết quả nghiên cứu được tính toán dựa trên hướng giả định rằng, nhà đầu tư nắm giữ
10.000 cổ phiếu May 10, giá đóng cửa 20,000 VND/cổ phiếu ngày 15/5/2023 với tổng số
vốn đầu tư ban đầu là 200.000.000 VND.
Phương pháp 1: Risk metrics:
⇨ Với độ tin cậy 95%, số vốn đầu tư ban đầu là 200.000.000 đ thì khoản lỗ tối đa là 7.306.440 đ.
Phương pháp 2: Econometrics: 9
⇨ Với độ tin cậy 95%, số vốn đầu tư ban đầu là 200.000.000 đ thì khoản lỗ tối đa là 9.725.543 đ.
Phương pháp 3: Quantile Estimation:
⇨ Với độ tin cậy 95%, số vốn đầu tư ban đầu là 200.000.000 đ thì khoản lỗ tối đa là 9.706.520 đ.
Phương pháp 4: Monte Carlo:
⇨ Với độ tin cậy 95%, số vốn đầu tư ban đầu là 200.000.000 đ thì khoản lỗ tối đa là 9.212.827 đ. Phương pháp Giá trị VaR Risk metrics 7.306.440 đ. Econometrics 9.725.543 đ. Quantile 9.706.520 đ. 10 Estimation 9.212.827 Monte Carlo đ.
=> Với độ tin cậy 95%, số vốn đầu tư ban đầu là 200.000.000 đ thì khoản lỗ tối đa
khoảng 7.306.440 đ đến 9.725.543 đ.
V. ĐỀ XUẤT VÀ PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC PHÒNG HỘ RỦI RO
Ngày 15/05/2023, nhà đầu tư nắm giữ 10.000 cổ phiếu M10 có dự định bán vào
ngày 15/09/2023. Nhưng lo ngại giá cổ phiếu M10 sẽ giảm trong 4 tháng tới, nhà đầu tư
lập kế hoạch phòng hộ rủi ro bằng cách sử dụng hợp đồng tương lai chỉ số VN30. Ngày 15/05/2023: ● Thông tin cổ phiếu:
+ Giá giao dịch của cổ phiếu: 20.000 đ + βs = 2,34
● Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 (VN30F2309): + Tháng đáo hạn: 09/2023 + Giá: 1.063,0 + βf = 1 + Hệ số nhân: 100.000 đ
+ Tỷ lệ ký quỹ ban đầu: 13% Dự đoán ngày 15/09/2023:
● Giá cổ phiếu: 19.200đ
● Giá hợp đồng tương lai: 996,0
● Vào vị thế bán hợp đồng tương lai ở thị trường giao sau: Ngày
Thị trường giao ngay
Thị trường giao sau 15/05
Giá hiện tại của cổ phiếu là Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 tháng 9 ở 11 20.000 đ mức 1.063,0
Tổng giá trị tài sản hiện tại: Giá mỗi hợp đồng:
20.000 x 10.000 = 200.000.000 1063,0 x 100.000 = 106.300.000 đ đ
Số hợp đồng giao sau tối ưu: βs = 2,34 Nf = x = - x = -4,4 Bán 4 hợp đồng. 15/09 Giá cổ phiếu: 19.200 đ
Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 ở mức Tổng giá trị tài sản: 996,0
19.200 x 10.000 = 192.000.000 Giá mỗi hợp đồng: đ
996,0 x 100.000 = 99.600.000 đ
Mua 4 hợp đồng để tất toán trước hạn. Phân tích:
Giá trị thị trường cổ phiếu giảm :
200.000.000 – 192.000.000 = 8.000.000 đ.
Lợi nhuận trên hợp đồng giao sau là:
4 x 106.300.000 – 4 x 99.600.000 = 26.800.000 đ.
Như vậy, chiến lược phòng ngừa rủi ro giúp nhà đầu tư loại trừ hoàn toàn khoản lỗ trên
thị trường giao ngay và tạo ra một khoản lãi tổng thể:
26.800.0 - 8.000.000 =18.800.000 đ. VI KẾT LUẬN
Các rủi ro thị trường có thể làm giá cổ phiếu giảm trong tương lại. Trong một ngày
tiếp theo kể từ ngày 15/5/2023, với độ tin cậy 95% khoản lỗ tối đa trong điều kiện nền
kinh tế bình thường là khoảng 7.306.440 đ đến 9.725.543 đ. Vì vậy, cổ đông có thể phòng
hộ rủi ro bằng cách tham gia vị thế bán hợp đồng tương lai chỉ số VN30 để nếu giá thực
sự giảm thì cổ đông có thể dùng lợi nhuận trên thị trường giao sau để bù đắp lỗ cho thị
trường giao ngay. Bằng cách đó, cổ đông có thể giảm thiểu rủi ro giá cổ phiếu giảm trong tương lai. 12 TÀI LI U THAM KH Ệ O Ả
1. Báo cáo thường niên 2022, Công ty Cổ phần May 10:
https://static2.vietstock.vn/data/HNX/2022/BCTN/VN/M10_Baocaothuongnien_2022 .pdf
2. Investing, Công ty Cổ phần Cổ phần May 10:
https://vn.investing.com/equities/garment-10
3. Rủi ro xuất khẩu ngành dệt may
https://thoibaotaichinhvietnam.vn/nhieu-kho-khan-thach-thuc-voi-nganh-det-may- trong-nam-2023-121221.html 13