Đề tài: Xậy dựng chiến lược kinh doanh Vinfast | Đại học Hoa Sen
Đề tài: Xậy dựng chiến lược kinh doanh Vinfast | Đại học Hoa Sen được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem
Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO CUỐI KỲ
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC HỌC KỲ: 2331 ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VINFAST
GVHD: NGUYỄN TRẦN HÀ MY LỚP: 0200-1571 THÀNH VIÊN NHÓM: 1. Lê Thành Phát 22116335 2. Hồ Thị N ọ g c Phụng 22116319 3. Nguyễn Bích Ngọc 22105488 4. Đào Nguyên Phúc 22102926 5. Trung Kiệt Nguyên 22105627 6. Nguyễn Trần Khắc Vũ 22108497 7. Nguyễn Thị Hoàng Oanh 22122488 8. Lê Nguyễn Thục Uyên 22103288 9. Lê Phước Trí 22105736 MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................... 1
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... 4
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... 5
I. GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 6 1. Sự h n
ì h thành ...................................................................................................... 6
2. Một số sản phẩm của Vinfast ............................................................................ 6
3. Quá trình phát triển của Vinfast ...................................................................... 7
II. PHÂN TÍCH MÔN TRƯỜNG NGOẠI VI ......................................................... 8
1. Phân tích môi trường vĩ mô ............................................................................... 8
1.1. Các yếu tố kinh tế ............................................................................................ 8
1.1.1. Tăng trưởng GDP, GNP .......................................................................... 8
1.1.2. Chính sách thuế ...................................................................................... 12
1.1.3. Tỉ lệ thất nghiệp ...................................................................................... 13
1.1.4. Tỷ giá hối đoá i........................................................................................ 14
1.1.5. Lãi suất .................................................................................................... 14
1.1.6. GPD bình quân đầu người của Việt Nam ............................................ 15
1.1.7. Chính sách tiền tệ ................................................................................... 18
1.1.8. Giao đoạn chu kỳ kinh tế ....................................................................... 19
1.1.9. Tỷ lệ lạm phát ......................................................................................... 19
1.2. Các yếu tố xã hội ........................................................................................... 20
1.2.1. Mối quan tâm của xã hội ....................................................................... 20
1.2.2. Quan niệm về thẩm mỹ .......................................................................... 21
1.2.3. Khuynh hướng tiêu dùng ....................................................................... 22
1.2.4. Phong cách sống ..................................................................................... 23
1.2.5. Trình độ dân cư ...................................................................................... 24
1.2.6. Cơ cầu nghề nghiệp ................................................................................ 25
1.3. Các yếu tố chính trị ....................................................................................... 25
1.3.1. Luật bảo vệ môi trườn
g ......................................................................... 25
1.3.2. Chính sách khuyến mãi ......................................................................... 26
1.3.3. Quy định vay ........................................................................................... 27
1.3.4. Xu hướng chính sách đối ngoại ............................................................. 27 1
1.4. Các yếu tố công nghệ .................................................................................... 28
1.4.1. Sự chuyển giao công nghệ ...................................................................... 28
1.4.2. Sự tự động hóa ........................................................................................ 28
1.4.3. Chi phí phát triển công nghệ mới ......................................................... 29
1.4.4. Công nghệ mới sản phẩm mới ............................................................... 29
2. Phân tích môi trường vi mô ............................................................................. 33
2.1. Phân tích tác lực mặc cả của khách hàng và khi tác lực tăng thì ......... 33
2.2. Phân tích tác lực cạnh tranh ..................................................................... 33
2.3. Phân tích tác lực mặc cả của nhà cung cấp tăng khi .............................. 36
2.4. Phân tích tác lực của sản phẩm thay thế và giá tiện tại của sản phẩm đó 37
2.5. Phân tích tác lựa từ đối thủ tiềm ẩn ............................................................ 40
3. Ma trận EFE ..................................................................................................... 42
III. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG ........................................................................ 44
1. Phân tích hoạt động marketing ....................................................................... 44
2. Phân tích hoạt động tài chính kế toán ............................................................ 45
3. Phân tích hoạt động sản xuất .......................................................................... 53
4. Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực ............................................... 56
5. Phân tích hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm ............................. 57
6. Phân tích hệ thống quản lý thông tin .............................................................. 58
7. Ma trận IFE ...................................................................................................... 59
IV. SỨ MẠNG ......................................................................................................... 60
V. MỤC TIÊU ........................................................................................................... 61
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến mục tiêu ............................................................... 61
VI. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC ........................................................................... 66
Ma trận SWOT .................................................................................................... 66
VII. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC ........................................................................... 68
Ma trận QSPM ..................................................................................................... 68
VIII. KẾT LUẬN ....................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 72 2
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1 Ô tô điện VF34 ................................................................................................. 6
Hình 2 Ô tô Vinfast Lux A 2.0 ..................................................................................... 6
Hình 3 Ô tô Vinfast President ..................................................................................... 7
Hình 4 Xe máy điện Vinfast Theon ............................................................................. 7
Hình 5 Xe máy điện Vinfast Feliz ............................................................................... 7
Hình 6 Tăng trưởng GDP 10 năm qua ....................................................................... 9
Hình 7 Bảng thống kê GDP cả nước từ năm 2010 đến năm 2020 .......................... 10
Hình 8 Bảy thương hiệu xe dẫn đầu thị phần Việt Nam tháng 6/2022 .................. 11
Hình 9 GDP bình quân đầu người của VN (Nguồn : Banque mondiale) .............. 16
Hình 10 Biểu đồ thị phần các hãng xe tại Trung Quốc ........................................... 17
Hình 11 Biểu đồ thể hiện mức độ sẵn sàng chọn mua ô tô điện trong 12 tháng tới
...................................................................................................................................... 22
Hình 12 Thu nhập bình quân 1 người 1 tháng chia theo thành thị, nông thôn từ
năm 2012-2022 ............................................................................................................ 24
Hình 13 Tỷ trọng các ngành trong quy mô GDP quý 1/2023 ................................. 25
Hình 14 Mẫu xe điện mini VF3 ................................................................................. 30
Hình 15 Mẫu xe đạp điện trợ lục đầu tiên tại Việt Nam ......................................... 31
Hình 16 Biểu đồ thể hiện lượng xe máy và ô tô điện Vinfast bán ra qua các quý 32
Hình 17 Báo cáo thu nhập Vinfast từ quý 4/2011 đến quý 3/2023 ......................... 33
Hình 18 Bảng thể hiện tốc độ tăng trưởng ngành ô tô qua các năm .................... 34
Hình 19 Biểu đồ thể hiện năng lục sản xuất của các ngành trong doanh nghiệp . 34
Hình 20 BIểu đồ thể hiện mức độ sẵn sàng chọn mua ô tô điện trong 12 tháng tới
...................................................................................................................................... 38
Hình 21 Tình hình tài chính từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 30/06/2023 ........... 46
Hình 22 Sơ đồ thị phần cổ đông của CTCP Tập đoàn Đầu tư Việt Nam .............. 47
Hình 23 Doanh số xe máy và ô tô điện từ quý 2/2022 đến quý 3/2023................... 48
Hình 24 Biểu đồ thể hiện các đợt tăng vốn điều lệ của Vinfast .............................. 49 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng
1 Bảng thống kê tốc độ tăng trưởn
g................................................................ 10
Bảng 2 Ma trận EFE .................................................................................................. 43
Bảng 3 Bảng cân đối kế toán cập nhật về Vinfast (Nguồn: Techcombank) .......... 51
Bảng 4 Kết quả TD/TA .............................................................................................. 51
Bảng 5 Kết quả D/E .................................................................................................... 52
Bảng 6 Chỉ số tài chính............................................................................................... 52
Bảng 7 Ma trận IFE.................................................................................................... 60 Bảng
8 Ma trận SWOT .............................................................................................. 67 Bảng
9 Ma trận QSPM ............................................................................................... 70 4 LỜI CẢM ƠN
Bản thân em nói riêng và các bạn nhóm em nói chung có đôi lời nhằm bày tỏ sự biết ơn
tới trường Đại học Hoa Sen đã mời cô Nguyễn Trần Hà My giảng dạy môn Quản trị
chiến lược cho lớp em. Ngoài những lý thuyết trong lớp cô cũng hay lấy ví dụ thực tế
và hỗ trợ tụi em tư duy để cải thiện bản thân và điều đó khiến cho môn học không bị nhàm chán.
Tụi em đã cố gắng hoàn thiện mọi thứ đúng hạn vậy nên không thể không có những sơ
suất trong bài nên mong cô châm chước cho nhóm em. Dù sai sót lớn nhỏ em vẫn mong
được lắng nghe lời phê bình của cô để có thể làm tư liệu sống cho bản thân em ở tương lai.
Lời cuối cùng, chúng em xin chân thành cảm ơn cô. . 5
I. GIỚI THIỆU 1. Sự hình thành
Công ty TNHH sản xuất & kinh doanh Vinfast được ra đời vào năm 2017, thời điểm
đó thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc cũng đã có mặt để tham dự buổi khởi công và ủng
hộ cho tương lai xe điệnViệt Nam được sáng lập vào năm 2017. Với câu slogan đầy
ấn tượng khẳng định sự phát triển không ngừng của Việt Nam là “Mãnh liệt một tinh
thần Việt Nam”. Đó cũng chính là khẩu hiệu mà Tập đoàn Vingroup muốn hướng đến
trong tương lai mai sau. Doanh nghiệp VinFast đang ngày càng phát triển, không chỉ
qua hành trình sản xuất ô tô điện mà còn mang lại vị thế của tổ quốc trên thương trường quốc tế.
2. Một số sản phẩm của Vinfast
Hình 1 Ô tô điện VF34
Hình 2 Ô tô Vinfast Lux A 2.0 6
Hình 3 Ô tô Vinfast President
Hình 4 Xe máy điện Vinfast Theon
Hình 5 Xe máy điện Vinfast Feliz
3. Quá trình phát triển của Vinfast
Doanh nghiệp Vinfast chính thức được sáng lập vào năm 2017 7
Cũng tại năm 2017, nhà máy sản xuất ô tô điện và xe máy điện được khởi công xây dựng.
Quý 3 năm 2018, doanh nghiệp đưa ra thị trường 2 mẫu xe hạng sang là Lux A2.0 và
Lux SA2.0 tại buổi triển lãm xe Paris Motorshow và may mắn được vinh danh là
“ngôi sao mới” đang có tiềm năng phát triển trong ngành.
Tại tháng 11 năm 2018, khánh thành nhà máy sản xuất các dòng xe và đưa ra thị
trường ngành xe điện Việt Nam là Klara.
Tại tháng 3 năm 2019, dòng xe ô tô điện Lux SA2.0 chính thức rời khỏi dây chuyền
sản xuất và lan bánh tại thị trường Việt Nam.
Tại tháng 6 năm 2019, chính thức hoàn thành nhà máy sau 21 tháng ròng rã xây dựng
tại Cát Lái, Hải Phòng. Đồng thời, các dòng x
e Fadil, Lux A2.0, Lux SA2.0 được
bàn giao cho những người mua đầu tiên tại thị trường Việt Nam.
Tại tháng 10 năm 2019, xe điện Lux A2.0 và Vinfast Lux SA2.0, doanh nghiệp
Vinfast hân hạnh đón nhận chứng nhận an toàn ở mức cao nhất từ ASEAB NCAP.
Tại tháng 9 năm 2020, phát hành dòng xe cao cấp hạng A và là phiên bản giới hạn và độc đáo nhất t ị
h trường đó chính là President V8
Tại tháng 11 năm 2021, gặt hái được kha khá thành công và dự đoán về tình hình kinh
doanh xe điện thông minh của chính doanh nghiệp trong tương lai sẽ có thể vươn lên làm chủ thị trường.
Tại tháng 2 năm 2021, từ Grand Prix Awards năm 2020 đạt giải là hãng xe mới có cam kết cao về an toàn.
Tại tháng 3 năm 2021, dòng xe điện thông minh đầu tiên tại thì trường Việt Nam
chính thức được mở bán là Vinfast VF E34. Đồng thời được người tiêu dùng bình
chọn cho 3 mẫu xe Fadil, Lux A2.0, Lux SA2.0 là mẫu xe được ưa chuộng nhất phân khúc thị trường.
Và cuối cùng dòng xe Fadil may mắn là dòng xe điện bán chạy tóp đầu trong năm 2021.
II. PHÂN TÍCH MÔN TRƯỜNG NGOẠI VI
1. Phân tích môi trường vĩ mô
1.1. Các yếu tố kinh tế
1.1.1. Tăng trưởng GDP, GNP
Tính từ năm thành lập của Công ty Vinfast là năm 2017 cho đến nay, Vinfast đã phát
triển và trở thành thương hiệu ô tô của Việt Nam duy nhất đạt chuẩn chất lượng và xuất
khẩu ra thị trường thế giới . 8
Để đạt được những thành tựu to lớn này, Vinfast đã phải đối mặt với nhiều thách thức
và nguy cơ trong tình hình GDP và GNP Việt Nam bị ảnh hưởng bởi đại dịch. Năm 2019:
Trong bối cảnh kinh tế thương mại của thế giới đang suy giảm do ảnh hưởng của dịch
COVIT – 19, kinh tế Việt Nam vẫn trên đà tăng trưởng ổn định. Cụ thể theo thống kê
của báo cáo kinh tế Việt Nam năm 2019:” GDP 2019 đạt mức tăng trưởng 7.02%, GNP
đạt 319.51 tỷ đô). Với mức thu nhập bình quân đầu người tại thời điểm năm 2019 ở
Việt Nam là khoảng 3000 đô la/năm và vẫn trên đà tăng nhanh, cho thấy rằng thu nhập
của người dân đang tăng cao và nhu cầu sở hữu oto của người dân ngày càng nhiều hơn.
Nhận thấy rằng đây chính là thời điểm vàng để Vinfast thâm nhập sâu vào thị trường xe
oto tại Việt Nam. Kết quả đến nửa năm 2019, Vinfast đã chiếm được 3.66% thị phần
tiêu thụ xe trong nước, đây là con số được đánh giá là khách quan đối với một thương
hiệu xe mới và còn non trẻ như Vinfast.
Dựa trên hình báo của GDP từ VNExpress và bảng thông kê mức độ tăng trưởng (%)
trên ta có thể thấy năm 2020 và năm 2021 chịu sự ảnh hưởng quá lớn từ đại dịch
Covid. Đối với một doanh nghiệp mới thành lập năm 2017 như Vinfast thì 2 năm đại
dịch dài như 1 thế kỷ, do đó Vinfast liên tục ghi nhận lỗ dù doanh số bán hàng khá ấn
tượng với 1 hãng xe Việt Nam. Năm 2022,2023 cùng với sự hỗ trợ mạnh mẽ từ chính
phủ và nhiều mặt khác thì Vinfast đang dần cải thiện doanh thu cũng như cố gắng thu
hẹp nợ và để biết chi tiết hơn mời cô coi số liệu ở phần phân tích môi trường bên trong.
Hình 6 Tăng trưởng GDP 10 năm qua 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 9
5.98% 6.68% 6.21% 6.81% 7.08% 7.02% 2.91% 2.58% 8.02% 5%
Bảng 1 Bảng thống kê tốc độ tăng trưởng
Điều này thể hiện chiếc lược kinh doanh trong giai đoạn đầu của Vinfast là hướng đến
việc thâm nhập sâu vào thị trường xe và chiếm thị phần xe trong nước chứ không phải
hướng đến lợi nhuận nên những khoản lỗ của Vinfast là điều hiển nhiên và đã được Vinfast tính toán trước. Năm 2020-2021
Trước tình hình nền kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng nặng nề nhất do đại dịch COVIT-
19. Theo báo cáo kinh tế Việt Nam cho thấy rằng:”GDP đã giảm mạnh về mức tăng
2.91%/năm 2020.” Thấp hơn 4.11% so với GDP năm 2019. GNP năm 2020 đạt 333.83
tỷ đô, tăng 4.48% so với GNP năm 2019. Hình 7 B ng th ả ng kê GDP ố c ả c t
nướ ừ năm 2010 đến năm 2020
Trong tình hình nền kinh tế đang suy thoái nghiêm trọng do ảnh hưởng dịch bệnh.
Vinfast đã chấp nhập bán xe dưới mức giá thành sản xuất để tiếp tục tiến hành chiến
lược thâm nhập thị trường, chiếm thị phần xe tại Việt Nam và tiến tới việc xuất khẩu xe
ra thị trường quốc tế. Điều này đồng nghĩa với việc Vinfast tiếp tục lỗ. Nhưng doanh số
bán xe của Vinfast vào tháng 6/2020 đã chứng minh rằng chiến lược của Vinfast đang
phát huy hiệu quả. Cụ thể hãng xe này đã lọt vào top 7 những hãng xe bán chạy nhất tại Việt Nam tháng 6/2020.
Đỉnh điểm doanh số của Vinfast là vào năm 2021, khi mẫu xe Fadil của hãng này đã
bán được 13.055 chiếc, đứng top 1 thị trường Việt Nam, vượt qua hàng loạt những ông lớn trong ngành oto. 10
Hình 8 Bảy thương hiệu xe dẫn đầu thị ph n V ầ
iệt Nam tháng 6/2022
Kết quả mà Vinfast đạt được đã tạo nên bước tiến vượt trội cho hãng xe này, ồ đ ng thời
cũng là đòn bẩy để giúp Vinfast vươn ra thị trường quốc tế.
Trong thời kỳ dịch bệnh, cơn sốt xe điện bùng nổ, Vinfast đã cho ra mắt những mẫu xe
điện bao gồm cả xe máy và oto và được sự đón nhận từ nhân dân cả nước Năm 2022 trở về sau:
Trước tình hình kinh tế đã có dấu hiệu khởi sắc sau 2 năm mịt mù (tính từ năm 2020
đến hết năm 2021) vì ảnh hưởng bới đại ị
d ch. GDP, GNP Việt Nam tăng trưởng tốt trở
lại:”GDP năm 2022 tăng 8%” cao hơn 1% so với năm 2018 (trước dịch bệnh), GNP đạt
mức 394.13 tỷ đô, tăng 12.54% so với năm 2021”. Khi tình hình kinh tế đã ổn định,
Vinfast đã đẩy mạnh sản xuất
Chiến lược phát triển của Vinfast trong suốt thời kỳ phát triển đã thật sự phát huy hiệu
quả khi hãng xe này đã xuất khẩu được 999 mẫu xe oto điện các loại sang thị trường
Bắc Mỹ (một thị trường có triển vọng cực kỳ lớn). Sau thành công vang dội của Vinfast 11
nhờ những lần “đạt top doanh số”. Hãng xe này đã bước lên sàn chứng khoáng Mỹ vào tháng 8 năm 2023. Kết luận:
Sự tăng trưởng GDP và GNP của Việt Nam trong thời kỳ dịch bệnh thật sự là một thách
thức lớn đối với Vinfast. Chiến lược phát triển của Vinfast đã bị ảnh hưởng ở mức nặng
khi trong giai đoạn đầu, mức lỗ vốn của Vinfast đã vượt ngoài mức dự đoán của hãng xe này.
1.1.2. Chính sách thuế
Chính sách thuế của nhà nước ban hành năm 2023 có khá nhiều nhưng nhóm em sẽ
không liệt kê ra hết vì khá dài nhưng tụi em sẽ liệt kế những chính sách thuế có ảnh
hưởng tới Vinfast như là:
‘’Mức thuế bảo vệ môi trường với xăng năm 2023’’ ( nghị quyết 30/2022/UBTVQH15)
‘’Gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp’’
‘’Gia hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt với ô tô sản xuất trong nước’’
‘’Giảm 50% lệ phí trước bạ với ô tô sản xuất trong nước’’
Đây là vài chính sách thuế thay đổi từ nhà nước mà nhóm em kiếm được, trong đó
chính sách gia hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt với ô tô sản xuất trong nước hay giảm
50% lệ phí trước bạ với ô tô sản xuất trong nước là sự hỗ trợ gián tiếp từ chính phủ
cho Vinfast. Đây cũng là những CƠ HỘI mà tụi em sẽ đề cập ở phần phân tích ma
trận SWOT hay ma trận QSPM.
Đối với ngành công nghiệp ô tô tại Việt Nam thì tất cả các xe nhập khẩu nguyên chiếc
trừ Vinfast phải chịu các loại phí như thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị
gia tăng. Là một công ty tại lãnh thổ Việt Nam thì chắc chắn khi bán các sản phẩm phải
chịu thuế để đóng góp cho chính phủ Việt Nam. Điều này không quá ảnh hưởng đến
Vinfast vì đây là một sản phẩm năng lượng xanh và có phần giảm ô nhiễm môi trường
Tuy nhiên đây là sản phẩm ô tô điện rất mới lạ với người tiêu dùng nên có lẽ Vinfast có
thể huy động vốn để có thể dự phòng cho các tình hình thị trường sắp tới phải đối mặt.
Chính sách thuế mang lại đ ề i u gì cho Vinfast
Có thể thấy không những Vinfast mà các hãng xe khác đều phải chịu các loại thuế liên
quan khi muốn lan bánh tại Việt Nam. Cơ hội mà Vinfast nhận được đó chính là Chính
phủ đã có chính sách ban hành Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ( Nghị định 10 ), quy định
các điều lệ về phí trước bạ hoàn toàn mới. Các loại xe điện sẽ được hướng mức phí
trước bạ là 0% trong 3 năm tính từ 01/03/2022, đây là ưu đãi rất lớn cho ngành xe điện
Việt Nam nói chung và Vinfast nói riêng 12
Mức độ ảnh hưởng của chính sách thuế đến Vinfast
Vinfast chắc chắn sẽ làm thay đổi ngành công nghiệp ô tô điện, chính sách thuế mà
chính phủ ban hành đã giúp kích cầu người tiêu dùng sản phẩm ô tô điện, điều đó cho
thấy cụ thể qua việc chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt giảm sâu. Theo đó, với ô tô điện
chạy pin loại từ 9 chỗ ngồi trở xuống sẽ chịu mức thuế TTĐB là 3% từ ngày 1/3/2022
đến hết ngày 28/02/2027; từ ngày 1/3/2027 là 11%. Tiếp theo là giảm 50% phí trước bạ
cho các xe lắp ráp tại Việt Nam. Khách hàng là người hưởng lợi nhiều nhất từ việc sửa
dụng xe điện để có thể cải thiện môi trường xung quanh và đây cũng mục tiêu mà chính
phủ Việt Nam muốn hướng đến tương lai xanh toàn cầu. Vì thế, ta có thể khẳng đinh
chính sách thuế tại Việt Nam đang hỗ trợ gián tiếp cho Vinfast.
1.1.3. Tỉ lệ thất nghiệp
Tỉ lệ thất nghiệp toàn cầu trong 4 năm gần đây :
Với độ tuổi lao động bị thất nghiệp trong năm 2020 đã lên đến 2,48%, tăng lên 0,31 điểm %
so với một năm trước; còn về thanh niên trong độ tuổi 15-24 năm 2020 thì lên đến 7,1%.
Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị đang ở độ tuổi còn khả năng lao động tăng cao lên đến
3,88%, cao hơn 0,77 điểm phần trăm so với năm trước (2019) đó.
Năm 2019, trước đại dịch Covid - 19 : ● Tỉ lệ thất ngh ệ
i p ở thanh niên rơi vào khoảng 69 triệu người trên toàn cầu.
● ILO cho ta thấy được thông tin rằng ở độ tuổi 15-24 độ tuổi thanh niên này ảnh
hưởng lớn nhất và chiếm phần trăm thất nghiệp cao vượt bậc nếu cân đo với một
phần còn lại của thị trường lao động
Nhưng tất cả chưa dừng lại ở đó cho đến đỉnh điểm của tháng 3 năm 2020, đại dịch Covid
đã làm tăng lên 23,3% với tỉ lệ thanh niên không có việc làm. Đỉnh điểm trong vòng 15 năm
trở lại không đạt tới.
Bà Martha Newton ( ILO - Phó tổng Giám Đốc ) cũng từng nói về chính sách này rằng :”
Đặc biệt là các đối tượng rất dễ bị ảnh hưởng nhất như: những người bỏ học, những
người mới tìm việc làm, những sinh viên trẻ mới tốt nghiệp với ít kinh nghiệm cuối
cùng là những người không có hoạt động. Cuộc khủng hoang COVID-19 đã bộc lộ một
số bất cập trong hành vi và tính cách đến nhu cầu của giới trẻ”. 13
Dự kiến nào năm 2022 cho biết rằng tỷ lệ có việc làm cho:
● Nữ giới sẽ là 27,4 %
● Nam giới sẽ là 40,3 %
Tỉ lệ nữ thất nghiệp cao hơn nam và nam giới được đón nhận nhiều hơn.
Ngoài ra ở những khu vực khác (2020) chúng ta cũng có được số liệu tỷ lệ thất nghiệp dự kiến là:
● Châu Á và Trung Á: 16,4%
● Châu Á - Thái Bình Dương: 14,9% ● Mỹ-Latinh: 20,5% ● Bắc Mỹ: 8,3% ● Châu Phi: 12,7%
● Ả Rập: 24,8% và với phụ nữ đặt biệt lên ế đ n 42,5%
Đút kết được rằng:” Nếu Covid có chuyển biến tốt lên thì tỷ lệ thất nghiệp của thanh
niên toàn cầu sẽ ở khoảng 14,9% năm 2022 “
Đây chính là thách thức khá lớn mà Vinfast phải đối mặt ở thời điêm sắp tới và cũng sẽ
gây ảnh hưởng vô cùng lớn đến tình hình làm kinh doanh của Vinfast.
1.1.4. Tỷ giá hối đoái
Trong năm 2020 với bối cảnh kinh tế và thương mại toàn cầu có dấu hiệu suy giảm dưới
tác động của dịch Covid-19. Nhưng nền kinh tế Việt Nam vẫn trên đà tăng trưởng, điều
này cho thấy mức độ duy trì tăng trưởng ở nước ta khá tốt (+2,91) và là một trong những
nước hiếm hoi kiểm soát được dịch bệnh, đảm bảo được an sinh xã hội. Khi đó tỷ giá
hối đoái ảnh hưởng trực tiếp đến sự cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường quốc tế.
Khi giá cả sản phẩm nội địa giảm mạnh so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường
quốc tế thì khả năng cạnh tranh giữa các sản phẩm sẽ tăng lên, thì xuất khẩu có xu hướng tăng.
Mặc dù tỷ giá hối đoái tăng nhưng tốc độ tăng trưởng có xu hướng chậm dần. Mức độ
ảnh hưởng đến Vinfast sẽ cao vì điều này sẽ trở thành cơ hội cho Vinfast khi nhập khẩu
nguyên liệu đầu vào với giá thành rẻ hơn.
Đây sẽ là cơ hội cho Vinfast trong giai đoạn nền kinh tế Viet Nam tương đối ổn định
hơn và có nhiều diễn biến tích cực do dịch Covid đã được kiểm soát chặt chẽ. Sẽ giúp
cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thuận lợi hơn trên thị trường toàn cầu hoá. 1.1.5. Lãi suất Lãi suất vay mua ô tô 14
Tháng 9/2023 từ các ngân hàng thì mức vay để mua ô tô dao động từ 6.7-9.2% với các
kỳ hạn khác nhau và từng mức giá trị sử dụng xe từ 70-100%. Đây có thể nói yếu tố lãi
suất ảnh hưởng một phần lớn đến sức mua ô tô của khách hàng và cũng là một điều làm
ảnh hưởng đến sức mua của người dân Việt Nam. Các chuyên gia nhận định rằng sức
mua xe từ việc vay vốn của khách hàng mua ô tô giảm đáng kể và nếu cứ tiếp tục tình
hình này, lãi suất vay không giảm thì doanh số thị trường ô tô trông nước sẽ suy giảm.
Điều này mang lại cơ hội hay nguy cơ cho Vinfast
Có thể nói dường như vấn đề lãi suất vừa có cơ hội cho VFS để có thể chứng minh cho
khách hàng bên cạnh chất lượng tốt thì chứng minh sự hỗ trợ hết mình về mặt lãi suất.
Với minh chứng rằng, khách hàng mua ô tô VFS sẽ hưởng mức ưu đãi rất tốt cụ thể là
khi vay tiền mua sẽ qua 3 ngân hàng MB bank, BIDV, và Vietinbank áp dụng lãi suất
chỉ 8% trong 18 tháng đầu, sau 18 tháng sẽ áp dụng lãi suất thông thường của ngân hàng
thời hạn từ 01/08/2023 đến 31/12/2023.
Bên cạnh đó, các ô tô điện của VinFast vẫn hưởng lợi từ một số chính sách ưu đãi của
chính phủ dành cho dòng xe này, nổi bật nhất và phí trước bạ giảm xuống còn 0% giảm
mạnh giá lăn bánh của xe.
Mức độ ảnh hưởng của lãi suất lên Vinfast.
Sự ảnh hưởng của lãi xuất vay từ ngân hàng sẽ có thể là một nổi lo ở mức độ trung bình
đối với VFS. Bên cạnh đó, áp lực luôn luôn tiềm ẩn đối với chủ xe là nỗi lo về rủi ro
cho các khoản vay tiêu dùng, sinh hoạt phải chi trả mỗi tháng. Nhưng nó không ảnh
hưởng riêng VFS mà còn ảnh hưởng đến toàn bộ sức mua của khách hàng đối với ngành
ô tô tại thị trường Việt Nam.
1.1.6. GPD bình quân đầu người của Việt Nam
GPD của Việt Nam giai đoạn 2013 đến 2021: 15
Hình 9 GDP bình quân đầu người c a VN (Ngu ủ n : Banque mondiale) ồ
Dựa vào biểu đồ GDP của Việt Nam vào năm 2013 đạt được 1887 USD. Vào năm
2021 GDP bình quân đầu người của Việt Nam là 3743 USD. Qua đó ta thấy được sự cố
gắng nỗ lực của Việt Nam đã có rất nhiều sự cải thiện cũng như là tích cực phát triển
nhầm mục đích mang lại cho người dân một cuộc sống chất lượng hơn. Các phương
diện kinh tế như: kinh tế - sinh thái, kinh tế-kỹ thuật, kinh tế xã hội đã được hoàn thiện
đồng bộ hóa kết quả là nền kinh tế t ế
i p tục tăng trưởng ổn định.
Điều này mang lại cơ hội hay nguy cơ cho Vinfast và mức độ ảnh hưởng đến Vinfast
Người dân Việt Nam sẽ có xu hướng và có nhiều khả năng sẽ mua ô tô để sử dụng hơn với sự tăng ổn
định của GDP bình quân đầu người. Mở ra nhiều cơ hội cho Vinfast, vào ngày 17/6/2019 516 chiếc xe
ô tô Vinfast Fadil đã được bán ra đúng thời hạn đã cam kết chỉ sau 3 ngày bán. Điều này cũng cho thấy
rõ sự ưu ái, ưu tiên hàng Việt Nam chất lượng cao của người tiêu dùng. Để tri ân sự tin tưởng của người
tiêu dùng nội địa thì vào ngày 7/9/2020 Vinfast tung ra 500 chiếc Vinfast President hạng sang số lượng
có hạn chỉ dành riêng cho thị trường Việt Nam. Điều này tạo thêm nhiều cơ hội mơi khách hàng mới
cho Vinfast. Tăng cầu tiêu dùng có một mức độ ảnh hưởng mạnh đến Vinfast cụ thể là doanh số và doanh thu. Đầu tư hạ tầng:
Việc tăng trưởng GDP bình quân đầu người ổ
n định dẫn đến việc chính phủ tăng cường
đầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng. Điều này mang đến những tác động tích cực đến môi
trường vận chuyển, làm giảm chi phí sản xuất. Tạo điều kiện rất thuận lợi cho việc sản
xuất và phân phối của Vinfast. Ảnh hưởng tức cực đến Vinfast một cách trung bình.
Tăng cầu thị trường xuất k ẩ h u:
Sự tăng trưởng kinh tế ổn định cụ thể là tăng GDP bình quân đầu người sẽ mở ra nhiều
cơ hội tại thị trường nước ngoài. Tạo điều kiện thuận lợi để Vinfast xuất khẩu sản phẩm 16
của họ đến với các người tiêu dùng ở thị trường quốc tế. 999 ô tô điện VinFast VF 8
dành cho thị trường Mỹ đã xuất cảng và xuất phát từ cảng Hải Phòng, lô xe sẽ cập cảng
California (Mỹ) và bàn giao đến khách hàng quốc tế đầu tiên vào tháng 12/2022. Đánh
dấu cột móc lịch sử của nghành công nghiệp ô tô. Và sau đó là 65.000 đơn hàng trên
toàn cầu, tiếp tục chinh phụ các thị trường như châu Âu và Canada. Cho thấy tăng cầu thị tr ờ
ư ng xuất khẩu ảnh hưởng mạnh mẽ đến Vinfast.
Nguy cơ: là một hãng xe còn non trẻ nên các nguy cơ cũng như là thách thức bao gồm:
Các đổi thủ cạnh tranh:
Các đối thủ cạnh tranh đã có từ rất lâu đời như: Ford, Kia, Huyndai, Lexus, Mecedes.
Họ là những thử thách về mặt thị phần trên thị trường quốc tế, thương hiệu, chất lượng
của họ đã được khẳng định qua các người tiêu dùng trung thành từ rất lâu. Để có thể
thành công thì Vinfast phải tạo nên đột phá về thị phần để có thể canh tranh với các
hãng xe lâu đời và có thương hiệu đó.
Hình 10 Biểu đồ thị ph n các hãng xe t ầ i ạ Trung Qu c ố
Biểu đồ thị phần các hãng xe tại Trung Quốc
Dựa vào biểu đồ cho thấy nguy cơ rút khỏi thị trường này khá cao vì thị phần của Vinfast
là ít nhất so với các hãng xe còn lại. Điều này có thể ảnh hưởng mạnh mẽ tiêu cực đến
Vinfast. Cần đưa ra các giải pháp ể
đ cải thiện thị phần tại thị trường Trung Quốc.
Tiêu chuẩn an toàn và môi trường:
Với tình hình ô nhiễm môi trườn trên toàn cầu ngày nay khá căng thẳng nên hầu hết
người tiêu dùng có xu hướng từ xe ô tô chạy bằng xăng sang ô tô điện để có thể cải
thiện môi trường. Điều này là một lợi thế của Vinfast những cũng chưa nguy cơ tiềm
ẩn. Vì mặc dù là xe điện nhưng vẫn ảnh hưởng đến môi trường chỉ là giảm thiểu về mặt 17
ô nhiễm khói bụi, sự nóng lên do hiện tượng nhà kính. Nhưng cũng đang sử dụng một
lượng lớn điện ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường. Ngoài ra người tiêu dùng đặc biệt
trú trọng đến sự an toàn của sản phẩm. Sẽ không ai dám mua một sản phẩm được cho
là không an toàn. Vì vậy Vinfast phải cân bằng, làm thế nào để đáp ứng đủ được những
tiêu chuẩn cơ bạn như là an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường. Vì là một hãng xe
lạ mặt trên thị trường quốc tế nên yếu tố an toàn của Vinfast vẫn chưa nhận được sử tin
tưởng hoàn toàn của một nhóm số người tiêu dùng điều này ảnh hưởng yếu đến sự phát triển của Vinfast.
1.1.7. Chính sách tiền tệ
Theo số liệu thống kê của Vinfast: Vốn hóa của Vinfast chỉ còn ở mức 26,2 tỷ USD
(giảm 86% so với đỉnh và trờ về mốc định giá ban đầu sáp nhập với Black Spade). Và
Vinfast đã giảm giá 6 lần liên tiếp của Vinfast khiến vốn hóa của tập đoàn đứng ở vị trí
17 là một trong những doanh nghiệp đầu tư kinh doanh xe hơi có lượng vốn hóa dồi dào
nhất toàn cầu và chỉ đúng sau 2 ông lớn là Tesla và Li Auto. Tuy vậy doanh thu của quý
1,2 của năm 2023 tăng so với 2 quý của năm 2022 nhưng Vinfast vẫn ghi nhận lỗ từ
việc doanh thu yếu và biện lợi nhuận không cải thiện.
Mặc dù trong năm 2022, Vinfast đã biến mẫu xe Fadil trở thành mẫu xe được bán nhiều
nhất ở Việt Nam và đạt gần đủ doanh thu được đề ra nhưng vấn đề bất ngờ cho toàn
quốc và lần đầu tiên Vinfast báo lỗ nặng vì số tiền chi tiêu ngoài ý muốn lên đến con số
không tưởng (Trong quý cuối năm 2021, doanh nghiệp cũng lỗ sau thuế hơn 9.200 tỉ
đồng, trong khi cùng kỳ năm trước vẫn lãi hơn 1.700 tỉ đồng). Nguyên nhân chính là do
đại dịch Covid-19 gây ra và số tiền đượ chi ra để tài trợ cho các hoạt động phòng chống
dịch và các hoạt động tài trợ khác như chi tiền để mua vacxin, khẩu trang y tế, que
test.... . Bên cạnh đó, Vinfast đã đề ra 3 hoạt động chính trong năm: công nghệ - công
nghiệp, thương mại – dịch vụ và thiện nguyện xã hội.
Ở trọng tâm hoạt động là những chiếc xe điện đã được bàn giao cho khách hàng với con
số lên tới 35,700 chiếc với 5 mẫu SUV khác nhau từ phân khúc xe A đến E. Mặt khác,
Vinfast đã xây dựng nhà máy sản xuất pin VinES ở Hà Tĩnh với khả năng tạo 100 ngàn
pack pin một năm để đảm bảo cho các dòng xe SUV điện, xe máy điện và cả xe buýt điện.
Về mức độ ảnh hưởng cục bộ của vấn đề vừa nêu trên thì Vinfast đã và đang chịu ảnh
hưởng nặng nề từ các đợt giãn cách xã hội và sau khi sáp nhập với Black Spade. Cụ thể
là Cổ phiếu của Vinfast giảm 12,9% so với các phiên trước đó và tổng cộng Vinfast đã
phải giảm giá 6 lần liên tiếp nhau dẫn đến việc vốn hóa của Vinfast chỉ còn ở mức 26,2
tỷ USD, giảm 86% só với đỉnh và trở về mốc định giá ban đầu mà Vinfast đã ước lượng
trước. Một báo cáo trên Internet cho chúng ta thông tin sau trong số những người >25
tuổi tham gia khảo sát thì có 99.4% từng nghe qua xe điện, 82% quan tâm và tìm hiểu
về mô hình xe xanh này và >46% chọn sử dụng phương tiện bằng điện thay cho bằng
xăng. Vinfast lỗ ròng 12.535 tỷ đồng (527 triệu USD), giảm 8% so với quý II/2022 và 18
giảm 11% so với quý I/2023. Tổng tài sản của hãng xe ở mức 116.828 tỷ đồng (4,9 tỷ
USD) tại thời điểm ngày 30/6.
1.1.8. Giao đoạn chu kỳ kinh tế
Đầu năm 2020, Việt Nam đối mặt với Covid dẫn tới suy thoái kinh tế trầm trọng, GDP
tăng trưởng từ 7.4 ( 2019) xuống 2.9 (2020) và chạm đáy 2.6 (2021) trong 10 năm từ
2002-2022. Ở năm 2022, GDP tăng trưởng trở lại “8” và Việt Nam bước vào giai đoạn
hồi phục trong 4 giai đoạn của chu kỳ kinh tế. Xác định thông qua:
Quý 1/2023- GDP tăng trưởng dưới mức tiềm năng, Quý 2/2023- có dấu hiệu phục hồi,
Quý 3,4/2023- được kỳ vọng sẽ phục hồi mạnh mẽ
Sự đảo chiều từ chính sách tiền tệ với sự hỗ trợ từ chính sách tài khóa Lạm phát giảm
Giai đoạn hồi phục vừa là cơ hội vừa là thách thức cho Vinfast. Cơ hội vì:
Giá xăng tăng nên xe điện đang được chú ý ( nhất là tài ế x chạy app và taxi)
Chạy xe điện bảo vệ môi trường, vì một tương lai xanh Thách thức vì:
Mức giá khá cao so với thị trường ( nhất là xe điện nhập khẩu)
Cơ sở hạ tầng ở Việt Nam chưa sẵn sàng và phát triển đầy đủ cho xe điện
Trong giai đoạn hồi phục này, Vinfast đã ra những chiến lược kinh doanh mới và phù
hợp thị trường. Bằng chứng là số liệu được ghi nhận tại quý II năm 2023, ô tô điện mang
lại tổng doanh thu chính đạt 7.953 tỷ đồng, tăng so với năm 2022 và 2021 cùng quý. Dù
vậy vẫn ghi nhận lỗ gộp từ hoạt động kinh doanh là 2.715 tỷ đồng.
1.1.9. Tỷ lệ lạm phát
Lạm phát là sự tăng mức giá chung một cách liên tục của hàng hóa và dịch vụ theo thời
gian và sự mất giá trị của một loại tiền tệ nào đó. Khi mức giá chung tăng cao, một đơn
vị tiền tệ sẽ mua được ít hàng hóa và dịch vụ hơn so với trước đây, do đó lạm phát phản
ánh sự suy giảm sức mua trên một đơn vị tiền tệ. Và nền kinh tế lớn nhất thế giới đã
bùng nổ trở lại sau những thiệt hại kinh tế do đại dịch COVID-19 gây ra, được hỗ trợ
chủ yếu nhờ chính sách tiền tệ nới lỏng của Cục Dự trữ liên bang (Fed) và các biện pháp
kích thích lớn của chính phủ. Cùng với việc đại dịch vẫn đang hoành hành ở nhiều khu
vực khác trên thế giới, chuỗi cung ứng toàn cầu tiếp tục tắc nghẽn, xung đột Nga-
Ukraine đã tác động đến việc gia tăng chi phí năng lượng, lương thực và chi tiêu thâm
hụt từ chính phủ liên dẫn tới lạm phát. Giá các loại xe biến động khó lường trong tháng
Tư dù đã tăng mạnh kể từ năm 2021 do thiếu cung. Giá ôtô đã qua sử dụng và xe tải
tăng 22,7% so với cùng kỳ năm ngoái, nhưng có giảm so với mức tăng 35,3% trong 19