Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Toán 10 năm 2015 – 2016 sở GD&ĐT Hà Tĩnh

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Toán 10 năm 2015 – 2016 sở GD&ĐT Hà Tĩnh; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO
TĨNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: TOÁN; Lớp: 10
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu)
————————–
Câu 1.
a) Giải phương trình x
3
+ 4x
2
+ 1 = x(x + 1)
4x
2
+ 1.
b) Giải hệ phương trình
x
2
(x 1) = y(x y
2
)
x
2
+
x + 1 = y +
y + 1.
Câu 2. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình sau nghiệm
m(
x 2 +
6 x) + 2
x
2
+ 8x 12 = 0.
Câu 3.
a) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn tâm O AB = c, BC = a, CA = b.
Gọi D giao điểm của các tiếp tuyến tại B và C của (O). Chứng minh
sin
[
DAB
sin
[
DAC
=
c
b
và AD =
bc
p
2(b
2
+ c
2
) a
2
b
2
+ c
2
a
2
.
b) Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho tam giác nhọn ABC đường cao
AH (H BC) và D, E lần lượt trung điểm của AB, AC. Gọi F điểm đối xứng
với B qua E. Giả sử F (3; 3) và đường trung trực của CH phương trình x 1 = 0.
Tìm tọa độ giao điểm M của các đường thẳng HD, F A. Tìm tọa độ giao điểm N của
tia CD với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC (N 6= C), biết đường thẳng đi qua
N và tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác HCF phương trình x 2y 1 = 0.
Câu 4. Một vùng đất hình chữ nhật ABCD AB = 25 km, BC = 20 km và M, N lần
lượt trung điểm của AD, BC. Một người cưỡi ngựa xuất phát từ A đi đến C bằng
cách đi thẳng từ A đến một điểm X thuộc đoạn MN rồi lại đi thẳng từ X đến C.
Vận tốc của ngựa khi đi trên phần ABNM 15 km/h, vận tốc của ngựa khi đi trên
phần MN CD 30 km/h. Tìm vị trí của X để thời gian ngựa di chuyển từ A đến C
ít nhất?
Câu 5. Tìm giá trị lớn nhất của số nguyên dương n sao cho tồn tại n tam thức bậc hai
khác nhau từng đôi một thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
i) mỗi tam thức bậc hai hệ số của x
2
bằng 1;
ii) tổng của 2 tam thức bậc hai bất kỳ đúng 1 nghiệm.
(Hai tam thức bậc hai khác nhau nếu ít nhất một hệ số tương ứng khác nhau).
————————————— HẾT —————————————
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu máy tính cầm tay.
- Giám thị không giải thích thêm.
Họ và tên thí sinh: .....................................................................; Số báo danh: ..........................
1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: TOÁN; Lớp: 10
(Hướng dẫn giải gồm 05 trang)
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu Đáp án
3 2 2
4 1 ( 1) 4 1.
x x x x x
+ + = + +
(1)
Ta có
(
)
(
)
2 2 2 2 3
2 2 2
4 1 4 1 0
x x x x x x
x x x x
+ + + + =
+ + =
2 2 2
4 2
2 2
4 1 (do 4 1 0; )
4 1 0
2 5 (do 0; )
x x x x x x x
x x
x x x
+ = + >
=
= +
1.a
2 5
2 5.
x
x
= +
= +
Đáp số:
{
}
2 5; 2 5 .
S = + +
2 2
2
( 1) ( ) (1)
1 1 (2)
x x y x y
x x y y
=
+ + = + +
Điều kiện:
1; 1.
x y
Khi đó
2 2
2 2
(1) ( )( ) 0
.
x y x xy y x
y x
x xy y x
+ + =
=
+ =
Với
y x
=
thì (2) trở thành
( )
2
2
1 1
1 1 0
2
1 0
1 1
2
0 do 1 1 0; 1 .
1 1
x x x x
x x x x
x x
x x
x x x x
x x
+ + = + +
+ + + =
+ + =
+ +
= + + > +
+ +
Khi
0
x
=
thì
0.
y
=
1.b
Với
2 2
x xy y x
+ =
ta có
0.
x
2
Ta có
( )
2 2
2
2 2
2
2
1 1
1 1 0
( )( 1)
( )( 1) 0 (do 0)
1 1
x xy y x
x x y y
x y xy y x y
x y x y
x y x y y
x y
x y y x
x y
+ =
+ + = + +
= +
+ + + =
= +
+ + =
+ + +
2
2
( )( 1)
1
( ) 1 0
1 1
1
do 1 1 0; 0; 1
0
1 1
0 1
0 1.
x y x y y
x y y
x y
x y
y y x y
x x
x y
x x
y y
= +
+ + =
+ + +
=
+ + > +
=
+ + +
= =
= =
Đáp số:
( ; ) (0; 0);( ; ) (1;1).
x y x y
= =
(
)
2
2 6 2 8 12. (1)
m x x x x + + +
Điều kiện
2 6.
x
Đặt
2 6
t x x
= +
thì
2 2
2 8 12 4
x x t
+ =
2 2 6 2( 2 6 ) 2 2.
t x x x x = + + =
Phương trình (1) trở thành
2
4 0.
t mt
+ =
(2)
Điều kiện để phương trình (1) có nghiệm là phương trình (2) có ít nhất một
nghiệm thuộc đoạn
2;2 2 .
(*)
Do phương trình (2) có
1.( 4) 0
ac
= <
2
16
m
= +
nên với mọi
m
phương trình (2) luôn có 2 nghiệm trái dấu
1 2
,
t t
2 2
1 2
16 16
0 .
2 2
m m m m
t t
+ + +
= < < =
2
Do vậy
2
2
16
(*) 2 2 2
2
4 16 4 2
0
8 2 16
2 0.
m m
m m m
m
m
m
+ +
+ + +
Vậy tập hợp tất cả các giá trị
m
thỏa mãn yêu cầu bài toán là
2;0 .
S
=
3
Áp dụng Định lý sin, ta có
sin
.
sin sin
(do ).
sin sin sin
.
DBA
TB
DAB DBA
DA
TB TC
DAC DCA DCA
TC
DA
= = =
sin(180 ) sin sin
.
sin(180 ) sin sin
ABx ABx ACB c
b
ACy ACy ABC
= = = =
Gọi
M
là trung điểm của
,
BC
ta có
, ,
O M D
thẳng hàng.
Theo Định lý cosin và công thức đường trung tuyến, ta cần chứng minh
cos .
cos
AM AM
AD BAC
AD
BAC
= =
Ta có
2 2
.
OA OB OM OD
= =
(hệ thức lượng trong tam giác vuông).
Suy ra
.
OM OA
OA OD
=
Trường hợp
.
AB AC
Ta có
OAM ODA
(c-g-c).
Suy ra
pcm.
cos cos cos ,
2
AM OM OM BOC
BOM BAC
AD OA OB
= = = = = đ
3.a
Trường hợp
.
AB AC
=
Ta có
, , ,
A O M D
thẳng hàng theo thứ tự đó nên
pc ,
c .
o
m
s
OM OM OA OB AM OM
BAC
AM OA OM OD OA AD AD OB
= = = = =
+ +
đ
3.b
4
Gọi
là đường thẳng chứa trung trực của
.
CH
Do
ABCF
là hình bình hành nên
FCHM
là hình thang. Lại có
HMF DHB DBH CFM
= = =
nên
FCHM
là hình
thang cân. Suy ra
M
đối xứng với
F
qua
.
Vì vậy tọa độ của
M
là nghiệm của hệ
0.( 3) 1.( 3) 0
5
3
3.
1 0
2
x y
x
x
y
+ =
=
=
=
Suy ra
(5;3).
M
Do
FCHM
là hình thang cân nên nó là tứ giác nội tiếp đường tròn
( ).
S
Do
. . .
DN DC DA DB DH DM
= =
nên tứ giác
MCHN
nội tiếp. Suy ra
( ).
N S
Tọa độ tâm
J
của
( )
S
là nghiệm của hệ
2 1 0 1
1 0 0.
x y x
x y
= =
= =
Suy ra
(1; 0).
J
Theo giả thiết
(2 1; )
N n n
+
thì
0
n
>
do
,
N F
khác phía so với
.
Do
( )
N S
nên
JN JF
=
hay
2 2 2 2
(2 ) 4 3 5 5 (do 0).
n n n n+ = + = = >
Đáp số:
(
)
(5;3); 2 5 1; 5 .
M N +
Đặt
XM x
=
(km) thì
0 25
x
25 .
XN x
=
Thời gian đi từ
A
đến
C
của kỵ binh là (đơn vị: giờ)
2 2
2 2
(25 ) 10
10
15 30
x
x
T
+
+
= +
(theo Định lý Pitago và công thức
s
t
v
=
).
Ta có
2 2 2 2
4 20 10 (25 )
30
x x
T
+ + +
=
Trong
,
Oxy
xét
(2 ;20)
u x
(10;25 ),
v x
ta có
| | | | | |
u v u v
+ +
nên
2 2
(2 10) (20 25 )
30
x x
T
+ + +
4
2
2
5( 5) 2000
5 50 2125 2
5.
30 30 3
x
x x
+
+
= =
(giờ).
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
2 (25 ) 200, 0
5.
5
x x x
x
x
= >
=
=
Vậy vị trí cần tìm của điểm
X
5 km, 25 km.
XM XN
= =
5
Với
2
n
=
ta thấy
2 2
1 2
( ) , ( )
P x x x P x x x
= + =
thỏa mãn. Do đó
2.
n
Với
3
n
=
ta thấy
2 2 2
1 2 3
( ) 2, ( ) 4 , ( ) 4
P x x P x x x P x x x
= + = + =
thỏa mãn.
Do đó
3.
n
Giả sử tồn tại
n
( 4)
n
tam thức bậc hai thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Khi đó tồn tại 4 tam thức bậc hai
1 2 3 4
( ), ( ), ( ), ( )
P x P x P x P x
trong số chúng sao cho
mỗi tam thức hệ số của
2
x
bằng 1 tổng của 2 tam thức bất kỳ trong chúng
đều có đúng 1 nghiệm. Đặt
( ) ( ) ( )
ij i j
P x P x P x
= +
với
1 4.
i j
<
Giả sử nghiệm
duy nhất (nghiệm kép) của
12 23 34 14
( ), ( ), ( ), ( )
P x P x P x P x
lần lượt là
, , , .
a b c d
Ta có
2 2 2 2
2( ) 2( ) 2( ) 2( ) ; .
x a x c x b x d x
+ = +
Suy ra
2 2 2 2
.
a c b d
a c b d
+ = +
+ = +
5
Suy ra
2 2
.
( ) ( )
ac bd
ac bd ac bd
a c b d a c d b
a c b d
=
= =
= =
=
Nếu
a c b d
=
thì
2 2
a a c a c b d b d b
= + + = + + =
hay
.
a b
=
Khi đó
1 3
( ) ( ),
P x P x
vô lý do
( ),1 4
j
P x j
đôi một phân biệt.
Nếu
a c d b
=
thì
.
a d
=
Khi đó
2 4
( ) ( ),
P x P x
vô lý.
Tóm lại không tồn tại
n
( 4)
n
tam thức bậc hai thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy giá trị lớn nhất cần tìm của
n
3.
n
=
--------- HẾT ---------
| 1/6

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT HÀ TĨNH NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: TOÁN; Lớp: 10
Thời gian làm bài: 180 phút ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu) ————————– Câu 1. √
a) Giải phương trình x3 + 4x2 + 1 = x(x + 1) 4x2 + 1. x2(x − 1) = y(x − y2) b) Giải hệ phương trình √ √ x2 + x + 1 = y + y + 1.
Câu 2. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình sau có nghiệm √ √ √ m( x − 2 +
6 − x) + 2 −x2 + 8x − 12 = 0. Câu 3.
a) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn tâm O có AB = c, BC = a, CA = b. sin [ DAB c
Gọi D là giao điểm của các tiếp tuyến tại B và C của (O). Chứng minh = sin [ DAC b p bc 2(b2 + c2) − a2 và AD = . b2 + c2 − a2
b) Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho tam giác nhọn ABC có đường cao
AH (H ∈ BC) và D, E lần lượt là trung điểm của AB, AC. Gọi F là điểm đối xứng
với B qua E. Giả sử F (−3; 3) và đường trung trực của CH có phương trình x − 1 = 0.
Tìm tọa độ giao điểm M của các đường thẳng HD, F A. Tìm tọa độ giao điểm N của
tia CD với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC (N 6= C), biết đường thẳng đi qua
N và tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác HCF có phương trình x − 2y − 1 = 0.
Câu 4. Một vùng đất hình chữ nhật ABCD có AB = 25 km, BC = 20 km và M, N lần
lượt là trung điểm của AD, BC. Một người cưỡi ngựa xuất phát từ A đi đến C bằng
cách đi thẳng từ A đến một điểm X thuộc đoạn M N rồi lại đi thẳng từ X đến C.
Vận tốc của ngựa khi đi trên phần ABN M là 15 km/h, vận tốc của ngựa khi đi trên
phần M N CD là 30 km/h. Tìm vị trí của X để thời gian ngựa di chuyển từ A đến C là ít nhất?
Câu 5. Tìm giá trị lớn nhất của số nguyên dương n sao cho tồn tại n tam thức bậc hai
khác nhau từng đôi một thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
i) mỗi tam thức bậc hai có hệ số của x2 bằng 1;
ii) tổng của 2 tam thức bậc hai bất kỳ có đúng 1 nghiệm.
(Hai tam thức bậc hai là khác nhau nếu có ít nhất một hệ số tương ứng khác nhau).
————————————— HẾT —————————————
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu và máy tính cầm tay.
- Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: .....................................................................; Số báo danh: ..........................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT HÀ TĨNH NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: TOÁN; Lớp: 10
(Hướng dẫn giải gồm 05 trang) HƯỚNG DẪN GIẢI Câu Đáp án 1.a 3 2 2
x + 4x + 1 = x(x + 1) 4x + 1. (1) Ta có 2 2 2 2 3
(1) ⇔ 4x + 1 − x 4x + 1 − x 4x + 1 + x = 0 ⇔ ( 2 4x + 1 − x )( 2 2
4x + 1 − x ) = 0 2 2 2
⇔ 4x + 1 = x (do
4x + 1 − x > x x ≥ 0; x ∀ ∈ ℝ) 4 2
x − 4x − 1 = 0 2 2
x = 2 + 5 (do x ≥ 0; ∀x ∈ ℝ) x = 2 + 5 ⇔  x = − 2 + 5. 
Đáp số: S = { 2 + 5;− 2 + 5}. 1.b 2 2 x
 (x −1) = y(x y ) (1)  2 x
+ x + 1 = y + y + 1 (2) 
Điều kiện: x ≥ −1;y ≥ −1. Khi đó 2 2
(1) ⇔ (x + y)(x xy + y x) = 0 y  = x −  ⇔  2 2
x xy + y = x.  Với y = x − thì (2) trở thành 2
x + x + 1 = x − + x − + 1 2
x + x + ( x + 1 − 1− x ) = 0  2  x x  1  ⇔ + + = 0    x + 1 + 1 − x     2 
x = 0 do x + 1 +
> x + 1 ≥ 0; ∀x ≥ −1  .  x + 1 + 1 − x 
Khi x = 0 thì y = 0. Với 2 2
x xy + y = x ta có x ≥ 0. 1 Ta có 2 2 x
 − xy + y = x  2x
+ x + 1 = y + y + 1  2 2 x
 − y = xy y + x y   ⇔  2 x  − y + 
( x +1 − y +1) = 0  2 x
 − y = (x y)(y + 1)  ⇔  x y (
x y)(y + 1) + = 0 (do x ≥ 0)  x + 1 + y + 1  2 x
 − y = (x y)(y + 1)   1 
⇔ (x y) y 1   − + + = 0     
x + 1 + y + 1     x  = y    1  ⇔   do y + 1 +
> y + 1 ≥ 0; ∀x ≥ 0;y ≥ −1   2 x x = 0        x + 1 + y + 1   x  = 0 x  = 1   ⇔  ∨ y  = 0 y  = 1.    
Đáp số: (x;y) = (0;0);(x;y) = (1;1). 2 m ( x − + − x ) 2 2 6 + 2 x − + 8x − 12. (1)
Điều kiện 2 ≤ x ≤ 6.
Đặt t = x − 2 + 6 − x thì 2 2 2 x
+ 8x − 12 = t − 4 và
2 ≤ t = x − 2 + 6 − x ≤ 2(x − 2 + 6 − x) = 2 2.
Phương trình (1) trở thành 2
t + mt − 4 = 0. (2)
Điều kiện để phương trình (1) có nghiệm là phương trình (2) có ít nhất một nghiệm thuộc đoạn 2  ;2 2.   (*)  
Do phương trình (2) có ac = 1.(−4) < 0 và 2
∆ = m + 16 nên với mọi m ∈ ℝ
phương trình (2) luôn có 2 nghiệm trái dấu t ,t là 1 2 2 2 m − − m + 16 m − + m + 16 t = < 0 < t = . 1 2 2 2 Do vậy 2 m − + m + 16 (*) ⇔ 2 ≤ ≤ 2 2 2 2
m + 4 ≤ m + 16 ≤ m + 4 2 m  ≤ 0  ⇔ 8  2m ≥ −16  ⇔ − 2 ≤ m ≤ 0.
Vậy tập hợp tất cả các giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán là S  2; 0 = − .     2 3.a
Áp dụng Định lý sin, ta có sin DBA TB. sin DAB sin DBA DA = = (do TB = TC ). sin DAC sin DCA sin DCA TC . DA sin(180 − ABx) sin ABx sin ACB c = = = = . sin(180 − ) sin sin b ACy ACy ABC
Gọi M là trung điểm của BC, ta có O,M,D thẳng hàng.
Theo Định lý cosin và công thức đường trung tuyến, ta cần chứng minh AM AM AD = ⇔ = cos BAC. cos AD BAC Ta có 2 2
OA = OB = OM.OD (hệ thức lượng trong tam giác vuông). Suy ra OM OA = . OA OD
Trường hợp AB AC. Ta có O
AM ∼ ∆ODA (c-g-c). Suy ra AM OM OM BOC = = = cos BOM = cos = cos BAC, p đ cm. AD OA OB 2
Trường hợp AB = AC. Ta có , A ,
O M, D thẳng hàng theo thứ tự đó nên OM OM OA OB AM OM = = = ⇒ = = cos BAC, p đ c . m AM OA +OM OD +OA AD AD OB 3.b 3
Gọi ∆ là đường thẳng chứa trung trực của CH. Do ABCF là hình bình hành nên
FCHM là hình thang. Lại có HMF = DHB = DBH = CFM nên FCHM là hình
thang cân. Suy ra M đối xứng với F qua . ∆ 0
 .(x + 3) − 1.(y − 3) = 0  x  = 5
Vì vậy tọa độ của M là nghiệm của hệ   x − 3 ⇔   − 1 = 0 y  = 3.   2   Suy ra M(5;3).
Do FCHM là hình thang cân nên nó là tứ giác nội tiếp đường tròn (S).
Do DN.DC = D .
A DB = DH.DM nên tứ giác MCHN nội tiếp. Suy ra N ∈ (S). x  − 2y − 1 = 0 x  = 1
Tọa độ tâm J của (S) là nghiệm của hệ    ⇔  x  − 1 = 0 y  = 0.  
Suy ra J(1;0). Theo giả thiết N(2n + 1;n) thì n > 0 do N,F khác phía so với . ∆
Do N ∈ (S) nên JN = JF hay 2 2 2 2
(2n) + n = 4 + 3 = 5 ⇔ n = 5 (do n > 0).
Đáp số: M(5;3);N (2 5 + 1; 5). 4
Đặt XM = x (km) thì 0 ≤ x ≤ 25 và XN = 25 − x.
Thời gian đi từ A đến C của kỵ binh là (đơn vị: giờ) 2 2 2 2 x + 10 (25 − x) + 10 T = + 15 30
(theo Định lý Pitago và công thức s t = ). v Ta có 2 2 2 2
4x + 20 + 10 + (25 − x) T = 30 Trong Ox ,
y xét u(2x;20) và v(10;25 − x), ta có | u | + | v | ≥ | u + v | nên 2 2
(2x + 10) + (20 + 25 − x) T ≥ 30 2 2
5x − 50x + 2125 5(x − 5) + 2000 2 = = ≥ 5. (giờ). 30 30 3 2
 x(25 − x) = 200,x > 0
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi  ⇔ x = 5. x  = 5 
Vậy vị trí cần tìm của điểm X XM = 5 km,XN = 25 km. 4 5 Với n = 2 ta thấy 2 2
P (x) = x + x, P (x) = x x thỏa mãn. Do đó n ≥ 2. 1 2 Với n = 3 ta thấy 2 2 2
P (x) = x + 2, P (x) = x + 4x, P (x) = x − 4x thỏa mãn. 1 2 3 Do đó n ≥ 3.
Giả sử tồn tại n (n ≥ 4) tam thức bậc hai thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Khi đó tồn tại 4 tam thức bậc hai P (x),P (x),P (x),P (x) trong số chúng sao cho 1 2 3 4
mỗi tam thức có hệ số của 2
x bằng 1 và tổng của 2 tam thức bất kỳ trong chúng
đều có đúng 1 nghiệm. Đặt P (x) = P (x) + P (x) với 1 ≤ i < j ≤ 4. Giả sử nghiệm ij i j
duy nhất (nghiệm kép) của P (x),P (x),P (x),P (x) lần lượt là a, , b , c d. 12 23 34 14 Ta có 2 2 2 2
2(x a) + 2(x c) = 2(x b) + 2(x d) ; ∀x ∈ . ℝ a
 + c = b + d Suy ra  2 2 2 2 a
+ c = b + d .  Suy ra a  c = bd a  c = bd a  c = bd     ⇔  ∨ 2 2  (
a c) = (b d) a
 − c = b d a
 − c = d b.     
Nếu a c = b d thì 2a = a + c + a c = b + d + b d = 2b hay a = . b
Khi đó P (x) ≡ P (x), vô lý do P (x),1 ≤ j ≤ 4 đôi một phân biệt. 1 3 j
Nếu a c = d b thì a = d. Khi đó P (x) ≡ P (x), vô lý. 2 4
Tóm lại không tồn tại n (n ≥ 4) tam thức bậc hai thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy giá trị lớn nhất cần tìm của n n = 3.
--------- HẾT --------- 5