Đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt Có đáp án năm 2024

Đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt Có đáp án năm 2024. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

MA TRN ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II MÔN TING VIT LP 4
Năm học
S
TT
Mch kiến, thức kĩ
năng
S câu &
s đim
Mc 1
Mc 2
Mc 3
Mc 4
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản:
Xác định đ ưc hình
nh, nhân vt, chi tiết có
ý nghĩa trong bài đọc.
Hiu ni dung ca
đoạn, bài đã đọc, hiu ý
nghĩa của bài.
Giải thích đưc chi tiết
trong bài bng suy lun
trc tiếp hoc rút ra
thông tin t bài đọc.
Nhận xét đ ưc hình
nh, nhân vt hoc chi
tiết trong bài đọc; biết
liên h những điều đọc đ
ưc vi bn thân thc
tế.
S câu
2
2
2
1
Câu s
1; 2
3;
4;
5;
6;
10
S điểm
1
1
1
1
2
Kiến thc tiếng Vit:
Xác định t loi, kiu
câu, thêm trng ng cho
câu.
S câu
1
1
1
1
Câu s
8
11
7
9
S điểm
0,5
1
0,5
1
Tng
S câu
2
3
1
3
1
1
S đim
1
1,5
1
1,5
1
1
TRƯỜNG TIU HC ………..
H và tên: ……………………………
Lớp: 4A..…
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUI HC KÌ II
MÔN TING VIT - LP 4
(Kiểm tra đọc)
Năm học…….
(Thi gian làm bài: 30 phút)
Đọc tiếng:
Đim
Nhn xét ca giáo viên
……………………………………………
.…………………………………………
……………………………………………
GV chm
(Ký, ghi rõ h tên)
Đọc hiu:
I. Đọc thành tiếng (3 đim) GV cho hc sinh bắt thăm đọc và tr li câu hi theo phiếu in
sẵn (có hướng dn riêng)
II. Đọc thm và làm bài tập (7 điểm)
* Đọc thầm bài văn sau:
Ng ngôn v ngn nến
Mt ti mất điện, ngn nến được đem ra đt giữa phòng. Người ta châm la cho
ngn nến nến lung linh cháy sáng. Nến hân hoan nhn ra rng ngn la nh nhoi ca
đã đem lại ánh sáng cho c n phòng. Mọi người đều trm trồ: “Ồ, nến sáng quá, tht may,
nếu không chúng ta s chng nhìn thy gì mất.”. Nghe thấy vy, nến vui sướng dùng hết sc
mình đẩy lui bóng ti xung quanh.
Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra lăn dài theo thân nến. Nến thy
mình càng lúc ng ngn lại. Đến khi ch còn mt na, nến giật nh: “Chết mt, ta c
cháy mãi thế này thì chng bao lâu s tàn mt thôi. Ti sao ta phi thiệt thòi như vậy?”. Nghĩ
ri, nến nương theo một cơn gthoảng để tt pht đi. Một si khói mng manh bay lên ri
nến im lìm.
Mọi người trong phòng nhn nhác bảo nhau: “Nến tt mt ri, ti quá, làm sao bây
giờ?”. Ngọn nến mỉm cười t mãn hãnh din tm quan trng của mình. Nhưng bỗng
một người đề nghị: Nến d b gió thi tt lắm, đ tôi đi tìm đèn dầu”. mẫm trong bóng
tối ít phút, người ta tìm được mt chiếc đèn dầu. Đèn dầu được thp lên còn ngn nến cháy
d thì b b vào ngăn kéo tủ.
Ngn nến bun thiu. Thế là t nay nó s b nằm trong ngăn kéo, khó có dp cháy sáng
na. Nến cht hiu rng hnh phúc của được cháy sáng mọi người, ch th
cháy vi ánh la nh và dù sau đó nó sẽ tan chy đi.
Bi vì nó là ngn nến.
(Theo ngun Internet)
*Da vào nội dung bài đọc, khoanh vào ch cái trước ý tr lời đúng (Từ câu 1 đến câu
9) và làm theo yêu cu.
1. (0,5 điểm) Vì sao khi đưc đt sáng, ngn nến rất vui sướng?
A. Vì khi đốt sáng, ngn nến tr nên lung linh rất đẹp
B. Vì ngn nến thy ngn la nh nhoi của nó đã đem ánh sáng cho c nhà, nó thy mình có
ích
C. Vì nó nhn ra mình có sc mạnh đẩy lùi, chiến thắng được c bóng ti
2. (0,5 điểm) Vì sao ngn nến lại nương theo gió để tắt đi không chiếu sáng na?
A. Vì khi cháy b nóng quá, nến đau không chịu đựng được
B. Vì gió to, nến khó lòng chng chi lại được
C. Vì nến s mình s cháy hết, s chu thit thòi
3. (0,5 điểm) Ngn nến có kết cục như thế nào?
A. B b trong ngăn kéo, nằm bun thiu, khó có dp cháy sáng na
B. Được cm trên mt chiếc bánh sinh nht
C. Được để trong hộp đồ khâu của bà dùng để chuốt cho săn chỉ
4. (0,5 điểm) Ngn nến hiểu ra điều gì?
A. Ánh sáng ca nến không th so được vi ánh sáng của đèn dầu
B. Là ngn nến thì ch có th đưc dùng khi mất điện
C. Hạnh phúc là được cháy sáng, sng có ích cho mọi người, dù sau đó có thể s tan chy đi
5. (0,5 điểm) Câu: “Nến tt mt ri, ti quá, làm sao bây gi?” thuc loi câu nào?
A. Câu k
B. Câu hi
C. Câu cm
D. Câu khiến
6. (0,5 điểm) Trong câu: “Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra lăn dài
theo thân nến., b phn nào là v ng?
A. đã bắt đầu chảy ra lăn dài theo thân nến
B. chảy ra lăn dài theo thân nến
C. lăn dài theo thân nến
7. (0,5 điểm) T hạnh phúc” trong câu: “Nến cht hiu rng hnh phúc của nó là được
cháy sáng vì mọi người.” thuc t loi nào?
A. Danh t
B. Động t
C. Tính t
8. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm các t trái nghĩa với t “lạc quan”?
A. tin tưởng, phn khi, hi vng
B. tin tưởng, chán đời, tht vng
C. rầu rĩ, bi quan, chán chường
9. (1 điểm) Trong câu: “Mt si khói mng manh bay lên ri nến im lìm trong bóng tối.”
có my tính t?
A. Mt tính t (Đó là: ........................................)
B. Hai tính t (Đó là: .................................................................)
C. Ba tính t (Đó là: ...................................................................................)
10. (1 điểm) Qua câu chuyn trên, em rút ra được bài hc gì cho bn thân?
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
11. (1 điểm) Thêm trng ngo ch trống để hoàn thin các câu sau:
a) Trng ng ch địa điểm:
.............................................................., nến đã được thp lên.
b) Trng ng ch thi gian:
..................................................................., nến được thp lên.
ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
MÔN TING VIT LP 4
Năm học ………….
(KIM TRA VIT)
Thi gian làm bài: 50 phút
I. Chính t (2 điểm): Nghe viết - 15 phút
Cây go
Mùa xuân, cây go gọi các loài chim đến. Chim nh nhng cành thấp hơn. Chúng
bay ríu rít, ging cao, ging trm, chuyn trò với nhau tưng bng, nhn nhp, li tranh cãi
với nhau như họp chợ. Nhưng cây gạo ch câu lc b đ các đàn chim ngh ngơi trong
chc lát, chun b cho nhng chuyến bay dài thôi. Chúng không bao gi làm t trên cây
go. Vì cây go mm do, nim n đón và tin nhng làn gió qua li.
(Theo Lý Khc Cung)
II. Tập làm văn (8 điểm) - 35 phút
Hc sinh chn mt trong hai đề sau:
Đề 1: Gia đình em có nuôi một con vt, hãy t con vật đó.
Đề 2: Em đã từng được quan sát mt con vật trong vườn thú, trong trang tri hay
một nơi khác. Hãy tả con vật đó.
NG DN
CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUI HC KÌ II LP 4
(Kiểm tra đọc)
Năm học
A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cu, giọng đọc có biu cảm : 1 điểm
+ Giọng đọc bước đầu có biu cảm (1 điểm)
+ Giọng đọc chưa thể hin rõ tính biu cảm (0,5 đim)
+ Giọng đọc không th hin tính biu cm (0 điểm)
- Ngt ngh hơi đúng ở các du câu, các cm t rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, t (không đọc sai quá 5 tiếng) :
1 điểm
+ Đọc sai 2 đến 4 tiếng (0,5 điểm)
+ Đọc quá 2 phút, sai trên 5 tiếng (0 điểm)
- Tr li đúng câu hỏi v nội dung đoạn đọc : 1 điểm
+ Tr lời chưa đủ ý hoc diễn đạt chưa rõ ràng (0,5 điểm)
+ Tr li sai hoc không tr lời được (0 điểm)
II. Đọc hiểu: (7 điểm)
Câu
1
2
4
5
6
7
9
Đáp án
B
C
C
B
A
A
B
Đim
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1 điểm: mng manh,
im lìm
Câu 10: (1 diểm) HS nêu được các ý sau:
- Không nên sng ích k, ích kmt thói xu hay gp và d mc phi. Không nên ch vì cái ích
k ca bản thân không nghĩ đến người khác đem li hạnh phúc cho người khác cũng mang li
hnh phúc cho chính mình
. - Dù v trí nào chúng ta cũng phi biết cng hiến toàn b kh năng của mình để tr thành người
sng có ích cho mọi người. Có như thế con người mi không hi tiếc vì đã sống hoài, sng phí.
Câu 11: (1 điểm): HS đặt câu đúng yêu cầu, ni dung phù hp mi phần được 0,5 điểm
B/ PHN KIM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính t (2 điểm)
- Bài viết tốc độ đạt yêu cầu (0,25 điểm)
- Ch viết rõ ràng (0,25 điểm)
- Viết đúng kiểu ch, c ch (0,25 điểm)
- Trình bày đúng quy định (0,25 điểm)
- Viết sạch, đẹp (0,25 điểm)
- Viết đúng chính tả (không mc quá 5 lỗi) : 1điểm
2. Tập làm văn (8 điểm)
Bài viết rõ b cục, đủ 3 phn m bài, thân bài, kết bài: 1 điểm
* M bài: (1 điểm) gii thiệu được con vt em yêu thích
* Thân bài: (4 điểm), trong đó:
- Ni dung : + T ngoại hình: 1điểm
+ T các hoạt động: 1điểm
- Kĩ năng : + Trình tự miêu t hợp lí: 1 điểm
+ Diễn đạt câu trôi chảy 1 điểm
* Kết bài: (1 điểm) Nêu được tình cảm….
Bài viết có sáng to, có hình ảnh (1 điểm)
- Tùy theo mức độ sai sót v ý, v diễn đạt ch viết, giáo viên vn dng phù hợp để cho điểm hc
sinh
* Bài được 7,5 -> 8 điểm (điểm gii) phải là bài văn hay, không mắc li chính t.
(Nếu bài văn viết mc t 3 li chính t tr lên không ghi điểm gii)
Lưu ý:
* Bài kiểm tra được giáo viên sa li, nhận xét, cho điểm theo thang 10 điểm, không cho điểm 0,
không cho điểm thp phân
- Khi chm chính t, GVcn gch chân ch viết sai. Li do viết thiếu ch GV ghi b sung các ch
còn thiếu bằng bút đỏ.
- Khi chm TLV, cn gch chân hoc ghi hiu li v câu, từ, CT… Dựa vào hướng dn chm,
giáo viên cn li nhn xét c bài chính t TLV. Li nhn xét cần để HS hiu do mình b tr
điểm.
| 1/6

Preview text:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Năm học Số
Mạch kiến, thức kĩ Số câu & Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT năng số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL
Đọc hiểu văn bản: Số câu 2 2 2 1
– Xác định đ ược hình
ảnh, nhân vật, chi tiết có 1; 2 3; 5; 10 ý nghĩa trong bài đọc. Câu số – Hiểu nội dung của 4; 6;
đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài.
– Giải thích được chi tiết 1 trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. – Số điểm 1 1 1 1 Nhận xét đ ược hình ảnh, nhân vật hoặc chi
tiết trong bài đọc; biết
liên hệ những điều đọc đ
ược với bản thân và thực tế.
Kiến thức tiếng Việt: Số câu 1 1 1 1
– Xác định từ loại, kiểu 2 câu, thêm trạng ngữ cho Câu số 8 11 7 9 câu. Số điểm 0,5 1 0,5 1 Số câu 2 3 1 3 1 1 11 Tổng Số điểm 1 1,5 1 1,5 1 1 7
TRƯỜNG TIỂU HỌC …………..
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên: ……………………………
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Lớp: 4A..… (Kiểm tra đọc) Năm học…….
(Thời gian làm bài: 30 phút) Đọ GV chấm c tiếng: Điểm
Nhận xét của giáo viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………………………… Đọ
.………………………………………… c hiểu:
……………………………………………
I. Đọc thành tiếng (3 điểm) GV cho học sinh bắt thăm đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu in
sẵn (có hướng dẫn riêng)
II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)
* Đọc thầm bài văn sau:
Ngụ ngôn về ngọn nến
Một tối mất điện, ngọn nến được đem ra đặt ở giữa phòng. Người ta châm lửa cho
ngọn nến và nến lung linh cháy sáng. Nến hân hoan nhận ra rằng ngọn lửa nhỏ nhoi của nó
đã đem lại ánh sáng cho cả căn phòng. Mọi người đều trầm trồ: “Ồ, nến sáng quá, thật may,
nếu không chúng ta sẽ chẳng nhìn thấy gì mất.”. Nghe thấy vậy, nến vui sướng dùng hết sức
mình đẩy lui bóng tối xung quanh.
Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra lăn dài theo thân nến. Nến thấy
mình càng lúc càng ngắn lại. Đến khi chỉ còn một nửa, nến giật mình: “Chết mất, ta mà cứ
cháy mãi thế này thì chẳng bao lâu sẽ tàn mất thôi. Tại sao ta phải thiệt thòi như vậy?”. Nghĩ
rồi, nến nương theo một cơn gió thoảng để tắt phụt đi. Một sợi khói mỏng manh bay lên rồi nến im lìm.
Mọi người trong phòng nhớn nhác bảo nhau: “Nến tắt mất rồi, tối quá, làm sao bây
giờ?”. Ngọn nến mỉm cười tự mãn và hãnh diện vì tầm quan trọng của mình. Nhưng bỗng
một người đề nghị: “Nến dễ bị gió thổi tắt lắm, để tôi đi tìm đèn dầu”. Mò mẫm trong bóng
tối ít phút, người ta tìm được một chiếc đèn dầu. Đèn dầu được thắp lên còn ngọn nến cháy
dở thì bị bỏ vào ngăn kéo tủ.
Ngọn nến buồn thiu. Thế là từ nay nó sẽ bị nằm trong ngăn kéo, khó có dịp cháy sáng
nữa. Nến chợt hiểu rằng hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người, dù chỉ có thể
cháy với ánh lửa nhỏ và dù sau đó nó sẽ tan chảy đi.
Bởi vì nó là ngọn nến.
(Theo nguồn Internet)
*Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu
9) và làm theo yêu cầu.
1.
(0,5 điểm) Vì sao khi được đốt sáng, ngọn nến rất vui sướng?
A. Vì khi đốt sáng, ngọn nến trở nên lung linh rất đẹp
B. Vì ngọn nến thấy ngọn lửa nhỏ nhoi của nó đã đem ánh sáng cho cả nhà, nó thấy mình có ích
C. Vì nó nhận ra mình có sức mạnh đẩy lùi, chiến thắng được cả bóng tối
2. (0,5 điểm) Vì sao ngọn nến lại nương theo gió để tắt đi không chiếu sáng nữa?
A. Vì khi cháy bị nóng quá, nến đau không chịu đựng được
B. Vì gió to, nến khó lòng chống chọi lại được
C. Vì nến sợ mình sẽ cháy hết, sẽ chịu thiệt thòi
3. (0,5 điểm) Ngọn nến có kết cục như thế nào?
A. Bị bỏ trong ngăn kéo, nằm buồn thiu, khó có dịp cháy sáng nữa
B. Được cắm trên một chiếc bánh sinh nhật
C. Được để trong hộp đồ khâu của bà dùng để chuốt cho săn chỉ
4. (0,5 điểm) Ngọn nến hiểu ra điều gì?
A. Ánh sáng của nến không thể so được với ánh sáng của đèn dầu
B. Là ngọn nến thì chỉ có thể được dùng khi mất điện
C. Hạnh phúc là được cháy sáng, sống có ích cho mọi người, dù sau đó có thể sẽ tan chảy đi
5. (0,5 điểm) Câu: “Nến tắt mất rồi, tối quá, làm sao bây giờ?” thuộc loại câu nào? A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu cảm D. Câu khiến
6. (0,5 điểm) Trong câu: “Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra lăn dài
theo thân nến.”
, bộ phận nào là vị ngữ?
A. đã bắt đầu chảy ra lăn dài theo thân nến
B. chảy ra lăn dài theo thân nến C. lăn dài theo thân nến
7. (0,5 điểm) Từ “hạnh phúc” trong câu: “Nến chợt hiểu rằng hạnh phúc của nó là được
cháy sáng vì mọi người.”
thuộc từ loại nào? A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ
8. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ “lạc quan”?
A. tin tưởng, phấn khởi, hi vọng
B. tin tưởng, chán đời, thất vọng
C. rầu rĩ, bi quan, chán chường
9. (1 điểm) Trong câu: “Một sợi khói mỏng manh bay lên rồi nến im lìm trong bóng tối.” có mấy tính từ?
A. Một tính từ (Đó là: ........................................)
B. Hai tính từ (Đó là: .................................................................)
C. Ba tính từ (Đó là: ...................................................................................)
10. (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân?
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
11. (1 điểm) Thêm trạng ngữ vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:
a) Trạng ngữ chỉ địa điểm:
.............................................................., nến đã được thắp lên.
b) Trạng ngữ chỉ thời gian:
..................................................................., nến được thắp lên.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Năm học …………. (KIỂM TRA VIẾT)
Thời gian làm bài: 50 phút
I. Chính tả (2 điểm):
Nghe viết - 15 phút Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi các loài chim đến. Chim nhỏ ở những cành thấp hơn. Chúng
bay ríu rít, giọng cao, giọng trầm, chuyện trò với nhau tưng bừng, nhộn nhịp, lại tranh cãi
với nhau như họp chợ. Nhưng cây gạo chỉ là câu lạc bộ để các đàn chim nghỉ ngơi trong
chốc lát, chuẩn bị cho những chuyến bay dài mà thôi. Chúng không bao giờ làm tổ trên cây
gạo. Vì cây gạo mềm dẻo, niềm nở đón và tiễn những làn gió qua lại.
(Theo Lý Khắc Cung)
II. Tập làm văn (8 điểm) -
35 phút
Học sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Gia đình em có nuôi một con vật, hãy tả con vật đó.
Đề 2: Em đã từng được quan sát một con vật trong vườn thú, trong trang trại hay ở
một nơi khác. Hãy tả con vật đó. HƯỚNG DẪN
CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II – LỚP 4 (Kiểm tra đọc) Năm học …
A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm (1 điểm)
+ Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm (0,5 điểm)
+ Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm (0 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
+ Đọc sai 2 đến 4 tiếng (0,5 điểm)
+ Đọc quá 2 phút, sai trên 5 tiếng (0 điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
+ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng (0,5 điểm)
+ Trả lời sai hoặc không trả lời được (0 điểm)
II. Đọc hiểu: (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án B C A C B A A C B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 điểm: mỏng manh, im lìm
Câu 10: (1 diểm) HS nêu được các ý sau:
- Không nên sống ích kỉ, ích kỉ là một thói xấu hay gặp và dễ mắc phải. Không nên chỉ vì cái ích
kỉ của bản thân mà không nghĩ đến người khác vì đem lại hạnh phúc cho người khác cũng là mang lại hạnh phúc cho chính mình .
- Dù ở vị trí nào chúng ta cũng phải biết cống hiến toàn bộ khả năng của mình để trở thành người
sống có ích cho mọi người. Có như thế con người mới không hối tiếc vì đã sống hoài, sống phí.
Câu 11: (1 điểm): HS đặt câu đúng yêu cầu, nội dung phù hợp mỗi phần được 0,5 điểm
B/ PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (2 điểm)
- Bài viết tốc độ đạt yêu cầu (0,25 điểm)
- Chữ viết rõ ràng (0,25 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ (0,25 điểm)
- Trình bày đúng quy định (0,25 điểm)
- Viết sạch, đẹp (0,25 điểm)
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm
2. Tập làm văn (8 điểm)
Bài viết rõ bố cục, đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài: 1 điểm
* Mở bài: (1 điểm) giới thiệu được con vật em yêu thích
* Thân bài: (4 điểm), trong đó:
- Nội dung : + Tả ngoại hình: 1điểm
+ Tả các hoạt động: 1điểm
- Kĩ năng : + Trình tự miêu tả hợp lí: 1 điểm
+ Diễn đạt câu trôi chảy 1 điểm
* Kết bài: (1 điểm) Nêu được tình cảm….
Bài viết có sáng tạo, có hình ảnh (1 điểm)
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên vận dụng phù hợp để cho điểm học sinh
* Bài được 7,5 -> 8 điểm (điểm giỏi) phải là bài văn hay, không mắc lỗi chính tả.
(Nếu bài văn viết mắc từ 3 lỗi chính tả trở lên – không ghi điểm giỏi) Lưu ý:
* Bài kiểm tra được giáo viên sửa lỗi, nhận xét, cho điểm theo thang 10 điểm, không cho điểm 0,
không cho điểm thập phân
- Khi chấm chính tả, GVcần gạch chân chữ viết sai. Lỗi do viết thiếu chữ GV ghi bổ sung các chữ
còn thiếu bằng bút đỏ.
- Khi chấm TLV, cần gạch chân hoặc ghi kí hiệu lỗi về câu, từ, CT… Dựa vào hướng dẫn chấm,
giáo viên cần có lời nhận xét cả bài chính tả và TLV. Lời nhận xét cần để HS hiểu lí do mình bị trừ điểm.