Đề thi cuối kỳ học kỳ 1 năm học 2018-2019 | Môn Tài chính doanh nghiệp | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Công ty ABC ký kết hợp đồng xuất khẩu trả chậm trị giá 2 triệu USD (thời hạn trả chậm 3 tháng). Công ty đang cân nhắc sử dụng dịch vụ bao thanh toán xuất nhập khẩu.   Hiện     hai   ngân   hàng   đang   cung   cấp   dịch   vụ   này:   Vietcombank   và Sacombank. Chi phí cơ hội của vốn là 10%/năm. Biết thông tin về gói dịch vụ như sau: Vietcombank Sacombank Phí quản lý Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
6 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi cuối kỳ học kỳ 1 năm học 2018-2019 | Môn Tài chính doanh nghiệp | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Công ty ABC ký kết hợp đồng xuất khẩu trả chậm trị giá 2 triệu USD (thời hạn trả chậm 3 tháng). Công ty đang cân nhắc sử dụng dịch vụ bao thanh toán xuất nhập khẩu.   Hiện     hai   ngân   hàng   đang   cung   cấp   dịch   vụ   này:   Vietcombank   và Sacombank. Chi phí cơ hội của vốn là 10%/năm. Biết thông tin về gói dịch vụ như sau: Vietcombank Sacombank Phí quản lý Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

67 34 lượt tải Tải xuống
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM
KHOA CHẤT LƯỢNG CAO
BỘ MÔN KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2018-2019
Môn: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2
Mã môn học: ADCF431707
Đề số/Mã đề: 02 Đề thi có 03 trang.
Thời gian: 60 phút.
Được sử dụng 1 tờ A4 viết tay và bảng tra tài chính
A. LÝ THUYẾT (2 )điểm
Câu 1. Một hợp đồng thuê tài sản có thời gian sử dụng là 20 năm, hợp đồng kéo
dài trong 15 năm. Đây là loại hình thuê ____________.
a. Hoạt động
b. Bán và thuê lại
c. Tài chính
d. Không câu nào đúng
Câu 2. Câu nào sau đây là đúng?
a. Sử dụng nợ để mở rộng kinh doanh là một dấu hiệu không tốt.
b. Khi một công ty sử dụng đòn bẩy tài chính cao thì công ty đó đã gia
tăng cả tỷ suất sinh lời lẫn rủi ro kèm theo.
c. Chi phí cố định càng cao thì rủi ro tài chính càng cao.
d. Không câu nào đúng.
Câu 3. Câu nào sau đây là đúng?
a. Hàng tồn kho càng nhiều, chi phí đặt hàng càng cao.
b. Chi phí duy trì tồn kho bao gồm: chi phí hội của vốn đầu cho
hàng tồn kho, chi phí bảo quản hàng tồn kho và chi phí thuê kho.
c. Điểm đặt hàng được xác định bằng cách lấy số ngày chờ hàng đặt nhân
cho số lượng hàng cần dùng trong kỳ.
d. Câu b và c đúng
Câu 4. Khi tính chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi, mẫu số là:
a. Số tiền cổ tức hàng năm
b. Thu nhập gộp từ doanh số cổ phần thường
c. Thu nhập ròng từ doanh số cổ phần ưu đãi
d. Chi phí phát hành phát sinh do phát hành cổ phiếu ưu đãi
Câu 5. Tốc độ tăng trưởng cổ tức (g) của một công ty ổn định thể được ước
tính như sau:
a. Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại x tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
b. Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại / tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
c. Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại + tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
d. Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại - tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
Câu 6. Ngày xác lập quyền hưởng cổ tức trước ngày khóa sổ bao nhiêu ngày
làm việc?
a. 1 ngày
b. 3 ngày
c. 5 ngày
d. 7 ngày
Câu 7. Nếu ___________ tăng thì sản lượng hòa vốn giảm
a. Biến phí đơn vị sản phẩm
b. Giá bán đơn vị sản phẩm
c. Tổng định phí
d. Tất cả đều sai
Câu 8. Câu nào sau đây là sai?
a. Tổn thất kế toán là tổn thất chuyển đổi
b. Tổn thất kinh tế phát sinh do sự thay đổi của tỷ giá làm ảnh hưởng đến
ngân lưu quy ra nội tệ hoặc ngoại tệ của công ty.
c. Tổn thất chuyển đổi phát sinh do thay đổi tỷ giá khi sáp nhập
chuyển đổi tài sản, nợ, lợi nhuận ròng và các khoản mục khác của các
báo cáo tài chính từ đơn vị tính toán ngoại tệ sang đơn vị nội tệ.
d. Tổn thất giao dịch phát sinh khi có các khoản phải thu hoặc phải trả.
B. BÀI TẬP (8 điểm)
Câu 1. ( 3 điểm)
Công ty ABC kết hợp đồng xuất khẩu trả chậm trị giá 2 triệu USD (thời hạn trả
chậm 3 tháng). Công ty đang cân nhắc sử dụng dịch vụ bao thanh toán xuất nhập
khẩu. Hiện hai ngân hàng đang cung cấp dịch vụ này: Vietcombank
Sacombank. Chi phí hội của vốn 10%/năm. Biết thông tin về gói dịch vụ như
sau:
Vietcombank Sacombank
Phí quản lý 0,5%/ giá trị hóa đơn 0,5%/ giá trị hóa đơn
Phí xử lý hóa đơn 10USD/hóa đơn hoặc
phiếu ghi Có
10USD/hóa đơn hoặc
phiếu ghi Có
Phí đại bao
thanh toán bên
nhập khẩu
Phí đảm bảo rủi ro tín
dụng: 0,5%
Phí xử lý hóa đơn: 10 USD
Phí đảm bảo rủi ro tín
dụng: 0,55%
Phí xử hóa đơn: 10
USD
Lãi suất ứng trước Ứng trước: 70%
Lãi suất: 0,5%/tháng cộng
0,5% biên độ
Ứng trước: 80%
Lãi suất: 6,5% cộng 0,3%
biên độ
Hỏi công ty nên sử dụng dịch vụ này hay không? Nếu thì nên chọn dịch vụ
của ngân hàng nào? Tại sao?
Câu 2. (2 điểm)
Doanh nghiệp Anh Quân nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong năm
3.000 đơn vị, chi phí mỗi lần đặt hàng là 0,8 triệu đồng, chi phí lưu kho trên 1 đơn vị
nguyên vật liệu là 0,5 triệu. Yêu cầu: Áp dụng mô hình EOQ cho biết
a. Lượng đặt hàng tối ưu? (1 điểm)
b. Số lần đặt hàng trong năm? (0.5 điểm)
c. Chi phí đặt hàng trong năm? (0.5 điểm)
Câu 3. (3 điểm)
Công ty chế biến gỗ đang xem xét 1 dây chuyền sản xuất mới. Thiết bị này
thời hạn hoạt động 5 năm giá trị thải hồi khi hết thời hạn sử dụng ước tính
bằng 5% giá trị ban đầu. Công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Khi liên hệ với nhà cung cấp,
công ty được chào hàng theo 2 phương án. Nếu mua trả ngay 50.000 USD, nếu
thuê thì trả 11.000 USD/năm với khoản thanh toán đầu tiên ngay khi hợp đồng
thuê. Với tư cách là người tư vấn tài chính, bạn hãy:
a.Tư vấn công ty nên chọn phương án nào? Tại sao? Biết chi phí sử dụng nợ
của công ty là 12%, trong khi chi phí sử dụng vốn trung bình là 15%. (2 điểm)
b.Giá thuê bằng bao nhiêu thì công ty bàng quan giữa 2 phương án? (0.5 điểm)
c.Giá mua bằng bao nhiêu thì công ty bàng quan giữa 2 phương án? (0.5 điểm)
--- HẾT ---
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[G 1.2]: Hiểu được động thuê tài sản, tích trữ TSLĐ,
sử dụng đòn bẩy, sử dụng vốn.
Lý thuyết, bài 2, 3
[G 2.1]: Tính toán được chi phí thuê và mua tài sản, tồn
quỹ tiền mặt và mức tồn kho tối ưu, độ nghiêng đòn bẩy,
chi phí sử dụng vốn.
Lý thuyết, bài 2, 3
[G 4.1]: Nhận dạng được các loại rủi ro tài chính trong
các hoạt động đầu tư, xuất nhập khẩu tín dụng của
doanh nghiệp.
Bài 1
ĐÁP ÁN (đề 2)
A. LÝ THUYẾT (2 điểm)
1. C
2. B
3. B
4. C
5. A
6. B
7. B
8. D
B. BÀI TẬP (8 điểm)
Câu 1. (3 điểm)
Nếu dùng dịch vụ của Vietcombank:
- Phí quản lý: 0,5% x 2.000.000 = 10.000$ (0.125đ)
- Phí xử lý hóa đơn: 10$ (0.125đ)
- Phí đại lý bên NK, gồm:
o Phí đảm bảo RRTD: 0,5% x 2.000.000 = 10.000$ (0.125đ)
o Phí xử lý hóa đơn: 10$ (0.125đ)
- Lãi:
0,5%
0,5% 70% 2.000.000 3 22.750$
12
(0.5đ)
Số tiền thực hưởng:2.000.000-10.000-10-10.000-10-22.750=1.957.230$
(0.25đ)
Nếu dùng dịch vụ của Sacombank:
- Phí quản lý: 0,5% x 2.000.000 = 10.000$ (0.125đ)
- Phí xử lý hóa đơn: 10$ (0.125đ)
- Phí đại lý bên NK, gồm:
o Phí đảm bảo RRTD: 0,55% x 2.000.000 = 11.000$ (0.125đ)
o Phí xử lý hóa đơn: 10$ (0.125đ)
- Lãi:
6,5% 0,3%
80% 2.000.000 3 27.200$
12
(0.5đ)
Số tiền thực hưởng:2.000.000-10.000-10-11.000-10-27.200=1.951.780$
(0.25đ)
Nếu không dùng bao thanh toán, 3 tháng sau thu về 2.000.000$, giá trị hiện tại
của khoản tiền này là:
2.000.000
1.951.220$
10% 3
1
12
(0.25đ)
Chọn dịch vụ của Vietcombank (0.25đ)
Câu 2. (2 điểm)
a. Lượng đặt hàng tối ưu =
2xOxS 2x0,8x3000
Q* 97,98
C 0,5
đơn vị(1 đi m)
b. Số lần đặt hàng trong năm
= Tổng nhu cầu đặt hàng trong năm/lượng đặt hàng tối ưu
= 3000 / 97,98 = 30,62 lần (0,5 điểm)
c. Chi phí đặt hàng trong năm
30,62 lần x 0,8 triệu đồng/lần = 24,49 triệu đồng (0,5 điểm)
Câu 3. (3 điểm)
Kd = 12% (1-0,2) = 9,6% Ko = 15%
a. Chi phí thuê
5
1 (1 9,6%)
(1 0,2)x11.000 (1 9,6%)
9,6%
= 36.938,08 USD
hoặc
4
1 (1 9,6%)
(1 0,2)x11.000 1
9,6%
= 36.938,08 USD (0.75 điểm)
Chi phí mua:
=41.345,96 USD (1 điểm)
Công ty nên thuê thiết bị vì chi phí thuê thấp hơn chi phí mua (0.25đ)
b. Giá thuê để bàng quan:
5
1 (1
4
9,6%)
(1 0,2)xLt (1 9,1 6%)
9,6%
.345,96
Lt = 12.312,65 USD (0.5 điểm)
c. Giá mua để bàng quan:
5
o o
o
5
I I 5% (1 0,20)
1 (1 9,6%)
I x0,2
5 9,6%
(1 0,15)
36.938
Io = 44.669 USD (0.5 điểm)
| 1/6

Preview text:

TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM
ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ 1
KHOA CHẤT LƯỢNG CAO NĂM HỌC 2018-2019
BỘ MÔN KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
Môn: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 Mã môn học: ADCF431707
Đề số/Mã đề: 02 Đề thi có 03 trang. Thời gian: 60 phút.
Được sử dụng 1 tờ A4 viết tay và bảng tra tài chính
A. LÝ THUYẾT (2 điểm)
Câu 1. Một hợp đồng thuê tài sản có thời gian sử dụng là 20 năm, hợp đồng kéo
dài trong 15 năm. Đây là loại hình thuê ____________. a. Hoạt động b. Bán và thuê lại c. Tài chính d. Không câu nào đúng
Câu 2. Câu nào sau đây là đúng?
a. Sử dụng nợ để mở rộng kinh doanh là một dấu hiệu không tốt. b. Khi
một công ty sử dụng đòn bẩy tài chính cao thì công ty đó đã gia
tăng cả tỷ suất sinh lời lẫn rủi ro kèm theo.
c. Chi phí cố định càng cao thì rủi ro tài chính càng cao. d. Không câu nào đúng.
Câu 3. Câu nào sau đây là đúng?
a. Hàng tồn kho càng nhiều, chi phí đặt hàng càng cao. b. Chi
phí duy trì tồn kho bao gồm: chi phí cơ hội của vốn đầu tư cho
hàng tồn kho, chi phí bảo quản hàng tồn kho và chi phí thuê kho.
c. Điểm đặt hàng được xác định bằng cách lấy số ngày chờ hàng đặt nhân
cho số lượng hàng cần dùng trong kỳ. d. Câu b và c đúng
Câu 4. Khi tính chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi, mẫu số là:
a. Số tiền cổ tức hàng năm
b. Thu nhập gộp từ doanh số cổ phần thường
c. Thu nhập ròng từ doanh số cổ phần ư u đãi
d. Chi phí phát hành phát sinh do phát hành cổ phiếu ưu đãi
Câu 5. Tốc độ tăng trưởng cổ tức (g) của một công ty ổn định có thể được ước tính như sau:
a. Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại x tỷ su
ất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
b. Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại / tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
c. Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại + tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
d. Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại - tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
Câu 6. Ngày xác lập quyền hưởng cổ tức trước ngày khóa sổ bao nhiêu ngày làm việc? a. 1 ngày b. 3 ngày c. 5 ngày d. 7 ngày
Câu 7. Nếu ___________ tăng thì sản lượng hòa vốn giảm
a. Biến phí đơn vị sản phẩm
b. Giá bán đơn vị sản phẩm c. Tổng định phí d. Tất cả đều sai
Câu 8. Câu nào sau đây là sai?
a. Tổn thất kế toán là tổn thất chuyển đổi
b. Tổn thất kinh tế phát sinh do sự thay đổi của tỷ giá làm ảnh hưởng đến
ngân lưu quy ra nội tệ hoặc ngoại tệ của công ty.
c. Tổn thất chuyển đổi phát sinh do thay đổi tỷ giá khi sáp nhập và
chuyển đổi tài sản, nợ, lợi nhuận ròng và các khoản mục khác của các
báo cáo tài chính từ đơn vị tính toán ngoại tệ sang đơn vị nội tệ.
d. Tổn thất giao dịch phát sinh khi có c
ác khoản phải thu hoặc phải trả.
B. BÀI TẬP (8 điểm) Câu 1. ( 3 điểm)
Công ty ABC ký kết hợp đồng xuất khẩu trả chậm trị giá 2 triệu USD (thời hạn trả
chậm 3 tháng). Công ty đang cân nhắc sử dụng dịch vụ bao thanh toán xuất nhập
khẩu. Hiện có hai ngân hàng đang cung cấp dịch vụ này: Vietcombank và
Sacombank. Chi phí cơ hội của vốn là 10%/năm. Biết thông tin về gói dịch vụ như sau: Vietcombank Sacombank Phí quản lý 0,5%/ giá trị hóa đơn 0,5%/ giá trị hóa đơn Phí xử lý hóa đơn
10USD/hóa đơn hoặc 10USD/hóa đơn hoặc phiếu ghi Có phiếu ghi Có
Phí đại lý bao Phí đảm bảo rủi ro tín Phí đảm bảo rủi ro tín thanh toán bên dụng: 0,5% dụng: 0,55% nhập khẩu
Phí xử lý hóa đơn: 10 USD Phí xử lý hóa đơn: 10 USD
Lãi suất ứng trước Ứng trước: 70% Ứng trước: 80%
Lãi suất: 0,5%/tháng cộng Lãi suất: 6,5% cộng 0,3% 0,5% biên độ biên độ
Hỏi công ty có nên sử dụng dịch vụ này hay không? Nếu có thì nên chọn dịch vụ
của ngân hàng nào? Tại sao? Câu 2. (2 điểm)
Doanh nghiệp Anh Quân có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong năm là
3.000 đơn vị, chi phí mỗi lần đặt hàng là 0,8 triệu đồng, chi phí lưu kho trên 1 đơn vị
nguyên vật liệu là 0,5 triệu. Yêu cầu: Áp dụng mô hình EOQ cho biết
a. Lượng đặt hàng tối ưu? (1 điểm)
b. Số lần đặt hàng trong năm? (0.5 điểm)
c. Chi phí đặt hàng trong năm? (0.5 điểm) Câu 3. (3 điểm)
Công ty chế biến gỗ đang xem xét 1 dây chuyền sản xuất mới. Thiết bị này
có thời hạn hoạt động 5 năm và giá trị thải hồi khi hết thời hạn sử dụng ước tính
bằng 5% giá trị ban đầu. Công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng
và có thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Khi liên hệ với nhà cung cấp,
công ty được chào hàng theo 2 phương án. Nếu mua trả ngay là 50.000 USD, nếu
thuê thì trả 11.000 USD/năm với khoản thanh toán đầu tiên ngay khi kí hợp đồng
thuê. Với tư cách là người tư vấn tài chính, bạn hãy:
a.Tư vấn công ty nên chọn phương án nào? Tại sao? Biết chi phí sử dụng nợ
của công ty là 12%, trong khi chi phí sử dụng vốn trung bình là 15%. (2 điểm)
b.Giá thuê bằng bao nhiêu thì công ty bàng quan giữa 2 phương án? (0.5 điểm)
c.Giá mua bằng bao nhiêu thì công ty bàng quan giữa 2 phương án? (0.5 điểm) --- HẾT ---
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[G 1.2]: Hiểu được động cơ thuê tài sản, tích trữ TSLĐ, Lý thuyết, bài 2, 3
sử dụng đòn bẩy, sử dụng vốn.
[G 2.1]: Tính toán được chi phí thuê và mua tài sản, tồn Lý thuyết, bài 2, 3
quỹ tiền mặt và mức tồn kho tối ưu, độ nghiêng đòn bẩy, chi phí sử dụng vốn.
[G 4.1]: Nhận dạng được các loại rủi ro tài chính trong Bài 1
các hoạt động đầu tư, xuất nhập khẩu và tín dụng của doanh nghiệp. ĐÁP ÁN (đề 2)
A. LÝ THUYẾT (2 điểm) 1. C 5. A 2. B 6. B 3. B 7. B 4. C 8. D B. BÀI TẬP (8 điểm) Câu 1. (3 điểm)
Nếu dùng dịch vụ của Vietcombank:

- Phí quản lý: 0,5% x 2.000.000 = 10.000$ (0.125đ)
- Phí xử lý hóa đơn: 10$ (0.125đ)
- Phí đại lý bên NK, gồm: o
Phí đảm bảo RRTD: 0,5% x 2.000.000 = 10.000$ (0.125đ) o Phí xử lý hóa đơn: 10$ (0.125đ)  0,5% 0,5% 7  0% 2  .000.000 3  2    2.750$ - Lãi:  12  (0.5đ)
 Số tiền thực hưởng:2.000.000-10.000-10-10.000-10-22.750=1.957.230$ (0.25đ)
Nếu dùng dịch vụ của Sacombank:
- Phí quản lý: 0,5% x 2.000.000 = 10.000$ (0.125đ)
- Phí xử lý hóa đơn: 10$ (0.125đ)
- Phí đại lý bên NK, gồm: o
Phí đảm bảo RRTD: 0,55% x 2.000.000 = 11.000$ (0.125đ) o Phí xử lý hóa đơn: 10$ (0.125đ)  6,5% 0,3%  8  0% 2  .000.000 3  2    7.200$ - Lãi:  12  (0.5đ)
 Số tiền thực hưởng:2.000.000-10.000-10-11.000-10-27.200=1.951.780$ (0.25đ)
Nếu không dùng bao thanh toán, 3 tháng sau thu về 2.000.000$, giá trị hiện tại 2.000.000  1  .951.220$ 10% 3  1
của khoản tiền này là: 12 (0.25đ)
Chọn dịch vụ của Vietcombank (0.25đ) Câu 2. (2 điểm) 2xOxS 2x0,8x3000 Q*   9  7,98
a. Lượng đặt hàng tối ưu = C 0,5 đơn vị(1 đi m) ể
b. Số lần đặt hàng trong năm
= Tổng nhu cầu đặt hàng trong năm/lượng đặt hàng tối ưu = 3000 / 97,98 = 30,62 lần (0,5 điểm)
c. Chi phí đặt hàng trong năm
30,62 lần x 0,8 triệu đồng/lần = 24,49 triệu đồng (0,5 điểm) Câu 3. (3 điểm) Kd = 12% (1-0,2) = 9,6% Ko = 15% 5 1 (19,6%) (1 0,2)x11.000 (1 9,6%) a. Chi phí thuê 9,6% = 36.938,08 USD 4  1 (1 9,6%)  (1 0,2)x11.0001  9,6% hoặc  = 36.938,08 USD (0.75 điểm) Chi phí mua: =41.345,96 USD (1 điểm)
 Công ty nên thuê thiết bị vì chi phí thuê thấp hơn chi phí mua (0.25đ)
b. Giá thuê để bàng quan:  5 1 (1 9,6%) 41.345,96 (  1 0,2)xLt (1 9,6%) 9,6%  Lt = 12.312,65 USD (0.5 điểm) c. Giá mua để bàng quan: 5 I 1 (1 9,6%) I 5  % (  1 0,20) o o 36.938I  x0,2  o 5 5 9,6% (1 0,15)  Io = 44.669 USD (0.5 điểm)