Đề Thi Cuối Kỳ Học Kỳ 1 Năm Học 2020-2021 | Môn Tài chính doanh nghiệp | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Công ty X đang vay 1 triệu USD bằng cách phát hành trái phiếu trong 5 năm với lãi suất cố định là 8%/năm. Ngoài ra, công ty X còn có một danh mục đầu tư trị giá 1 triệu USD với lãi suất VNIBOR (Vietnam Interbank Offer Rate) cộng 75 basic points. Ngày 01/05, công ty X liên hệ với ngân hang Vietcombank để nhờ tư vấn và thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất nhằm tránh rủi ro lãi suất. Vietcombank nhận thấy trong số khách hàng của mình có công ty Y có một dự án đầu tư trị giá 1 triệu USD có thể tạo ra tỷ suất lợi nhuận cố định là 10%/năm trong 5 năm. Để có nguồn vốn đầu tư cho dự án, công ty Y phải vay 1 triệu USD trong thời hạn 5 năm với lãi suất thả nổi bằng VNIBOR cộng 50basic points. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
NGÀNH KẾ TOÁN
-------------------------
ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Tài chính doanh nghiệp 2
Mã môn học: ADCF430307
Đề số/Mã đề: 01 Đề thi có 03 trang.
Thời gian: 60 phút.
Được sử dụng 01 tờ A4 viết tay
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
1. Chọn đáp án đúng về cho thuê tài chính.
A. Thời gian thuê phải lớn hơn 70% thời gian hữu dụng của tài sản
B. Khi kết thúc thời gian thuê, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản
C. Bên đi thuê được phép huỷ ngang hợp đồng
D. Không câu nào đúng
2. DFL của một công ty được tính bằng phần trăm thay đổi trong _______ khi _____ thay đổi:
A. EBIT; EPS
B. Doanh số, EBIT
C. EPS; EBIT
D. EBIT, doanh số
3. Trong các nguồn vốn sau, nguồn vốn nào không phải là nguồn vốn chủ sở hữu?
A. Nhận góp vốn liên doanh
B. Phát hành cổ phiếu
C. Lợi nhuận giữ lại
D. Phát hành trái phiếu
4. Hình thức trả cổ tức nào có thể khiến giá trị EPS của công ty giảm xuống?
A. Hình thức trả cổ tức bằng tiền mặt
B. Hình thức trả cổ tức bằng cổ phiếu
C. Hình thức trả cổ tức bằng tài sản
D. Cả 3 câu trên đều đúng
5. Rủi ro lãi suất phát sinh khi:
A. Lãi suất thu được là cố định, lãi suất chi trả là thả nổi
B. Lãi suất thu được là thả nổi, lãi suất chi trả là cố định
C. A và B đều sai
D. A và B đều đúng
6. Làm thế nào để pha loãng giá cổ phiếu?
A. Chia tách cổ phiếu
B. Phát hành cổ phiếu tăng vốn
C. Sử dụng công cụ trái phiếu chuyển đổi
D. Cả 3 câu trên đều đúng
7. Nguồn vốn ngắn hạn không dùng để tài trợ cho khoản nào dưới đây
A. Cải tiến dây chuyền sản xuất
B. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
C. Các khoản nợ phải trả người bán
D. Các khoản ứng trước người mua
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV
8. Nhược điểm của hình thức trả cổ tức bằng cổ phiếu:
A. Giảm lòng tin nhà đầu tư
B. Vốn tích luỹ giảm
C. Giảm khả năng đầu tư dự án mới
D. Cả 3 đều đúng
PHẦN 2: TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
Công ty X đang vay 1 triệu USD bằng cách phát hành trái phiếu trong 5 năm với lãi suất cố định
8%/năm. Ngoài ra, công ty X còn một danh mục đầu trị giá 1 triệu USD với lãi suất VNIBOR
(Vietnam Interbank Offer Rate) cộng 75 basic points. Ngày 01/05, công ty X liên hệ với ngân hàng
Vietcombank để nhờ vấn thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất nhằm tránh rủi ro lãi suất.
Vietcombank nhận thấy trong số khách hàng của mình có công ty Ymột dự án đầu tư trị giá 1 triệu
USD thể tạo ra tỷ suất lợi nhuận cố định10%/năm trong 5 năm. Đểnguồn vốn đầu cho dự
án, công ty Y phải vay 1 triệu USD trong thời hạn 5 năm với lãi suất thả nổi bằng VNIBOR cộng 50
basic points.
a. Phân tích rủi ro lãi suất tác động đến công ty X và Y như thế nào? (0,5đ)
b. Xác định lãi suất thỏa thuận giữa các bên tham gia giao dịch hoán đổi này. Biết rằng
Vietcombank đồng ý nhận 20% chênh lệch lãi suất khi thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất cho khách
hàng. (2đ)
Câu 2. (2,5 điểm)
Công ty ABC dự kiến doanh thu của mình sẽ $35 triệu trong năm nay. Công ty định phí $15
triệu. Tỷ lệ biến phí trên doanh thu 35%. Công ty nợ vay ngân hàng $2,5 triệu với lãi suất
12%/năm. Ngoài ra công ty còn có $10 triệu vay bằng phát hành trái phiếu, lãi suất coupon 10%/năm.
Công ty cũng 120.000 cổ phần ưu đãi đang lưu hành với mức cổ tức$10 mỗi cổ phần ưu đãi
1.000.000 cổ phần thường đang lưu hành. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%. Hãy tính EPS
của công ty này nếu doanh thu giảm 5% so với hiện nay.
Câu 3. (3 điểm)
Công ty Meditek cần huy động 900.000$ để mở rộng sản xuất kinh doanh. Công ty đang xem xét việc
phát hành trái phiếu mệnh giá 1.000$, lãi suất coupon là 12%/năm, đáo hạn trong 10 năm. Tỷ suất sinh
lời yêu cầu của nhà đầu tư là 8%.
a. Hãy tính giá trị của trái phiếu này. (0.5đ)
b. Giá thuần của trái phiếu này là bao nhiêu nếu chi phí phát hành là 5% giá bán? (0.25đ)
c. Công ty sẽ phải phát hành bao nhiêu trái phiếu? (0.25đ)
d. Áp dụng phương pháp nội suy để tính chi phí sử dụng vốn vay sau thuế là bao nhiêu nếu thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%. (1.5đ)
e. Giả sử Meditek không sử dụng phương án phát hành trái phiếu. Thay vào đó, công ty phát
hành cổ phiếu thường. Biết hệ số rủi ro của Meditek là 0,8. Lãi suất đền bù rủi ro thị trường là
6%, lãi suất tín phiếu kho bạc nhà nước 4%. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường của
Meditek (0.5đ)
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[G 1.2]: Hiểu được động thuê tài sản, tích trữ TSLĐ, sử
dụng đòn bẩy, sử dụng vốn.
Lý thuyết, bài 2, 3
[G 2.1]: Tính toán được chi phí thuê và mua tài sản, tồn quỹ
tiền mặt và mức tồn kho tối ưu, độ nghiêng đòn bẩy, chi phí
sử dụng vốn.
Lý thuyết, bài 2, 3
[G 4.1]: Nhận dạng được các loại rủi ro tài chính trong các
hoạt động đầu tư, xuất nhập khẩu tín dụng của doanh
nghiệp.
Bài 1
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV
Ngày tháng năm 20
Thông qua Trưởng ngành
(ký và ghi rõ họ tên)
ĐÁP ÁN
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (0,25/câu)
1. B
2. C
3. D
4. B
5. D
6. D
7. A
8. A
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Câu 1. (2,5 điểm)
a. (0,5 điểm)
Rủi ro của công ty X VNIBOR nhỏ hơn 7,25%
(0,25đ)
Rủi ro của công ty Y là VNIBOR lớn hơn 9,5% (0,25đ)
b. (2 điểm)
Lãi suất ròng của X:
25,7875,0 XVNIBORXVNIBOR
(0,25đ)
Lãi suất ròng của Y:
YVNIBORVNIBORY 5,95,010
(0,25đ)
Lãi suất ròng của Vietcombank:
XYVNIBORVNIBORXY
(0,25đ)
XY
Y
X
5,9
25,7
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV
Chênh lệch lãi suất ở đây là:
25,225,75,9
. Vì Vietcombank đồng ý nhận 20% chênh lệch lãi suất,
tức là
.45,0%2025,2
(0,5đ)
Vậy phần còn lại
8,145,025,2
sẽ được chia đều cho công ty X Y (tức mỗi bên được hưởng
). Do đó chúng ta có:
(0,25đ)
)25,0(
60,8
15,8
)25,0(
9,05,9
9,025,7
đ
Y
X
đ
Y
X
Câu 2. (2,5 điểm)
Lãi vay hàng năm là:
000.300$%125,2
NH
I
(0,25đ)
000.000.1$%1010
TP
I
(0,25đ)
000.300.1$000.300000.000.1 I
CÁCH 1:
Ta có:
000.250.12$35%35%35
35$
trV
S
V
trS
(0,125đ)
Lợi nhuận trước thuế và lãi là:
000.750.7$1525,1235 FVSEBIT
(0,125đ)
Ta có:
SDTLEPS
S
EPS
DTL
%%
%
%
76,4
%281
2,1
3,175,7
1575,7
1
35$
t
PD
IEBIT
FEBIT
DTL
trS
(0,25đ)
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV
%82,23%576,4%%  SDTLEPS
(0,25đ)
EPS
mới
EPS
63,2$%82,23144,3%82,231
(0,25đ)
CÁCH 2:
Doanh thu sau khi giảm 5%:
$25,33%)51(35%)51('35$ trSStrS
(0,5đ)
Lợi nhuận trước thuế và lãi là:
500.612.6$15%)351(25,33''' FVSEBIT
(0,5đ)
Ta có:
Câu 3. (3 điểm)
a. Giá trị của trái phiếu này là:
(0.5đ)
b. (0.25đ)
c. Để nhận được 900.000$ thì công ty phải phát hành: TP (0.25đ)
d.
Áp dụng PP nội suy:
(1đ)
(0.5đ)
e. Áp dụng mô hình CAPM:
(0.5đ)
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV
| 1/6

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2020-2021 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Môn: Tài chính doanh nghiệp 2
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO Mã môn học: ADCF430307
Đề số/Mã đề: 01 Đề thi có 03 trang. NGÀNH KẾ TOÁN Thời gian: 60 phút.
-------------------------
Được sử dụng 01 tờ A4 viết tay
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
1. Chọn đáp án đúng về cho thuê tài chính.
A. Thời gian thuê phải lớn hơn 70% thời gian hữu dụng của tài sản
B. Khi kết thúc thời gian thuê, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản
C. Bên đi thuê được phép huỷ ngang hợp đồng D. Không câu nào đúng
2. DFL của một công ty được tính bằng phần trăm thay đổi trong _______ khi _____ thay đổi: A. EBIT; EPS B. Doanh số, EBIT C. EPS; EBIT D. EBIT, doanh số
3. Trong các nguồn vốn sau, nguồn vốn nào không phải là nguồn vốn chủ sở hữu?
A. Nhận góp vốn liên doanh B. Phát hành cổ phiếu C. Lợi nhuận giữ lại D. Phát hành trái phiếu
4. Hình thức trả cổ tức nào có thể khiến giá trị EPS của công ty giảm xuống?
A. Hình thức trả cổ tức bằng tiền mặt
B. Hình thức trả cổ tức bằng cổ phiếu
C. Hình thức trả cổ tức bằng tài sản
D. Cả 3 câu trên đều đúng
5. Rủi ro lãi suất phát sinh khi:
A. Lãi suất thu được là cố định, lãi suất chi trả là thả nổi
B. Lãi suất thu được là thả nổi, lãi suất chi trả là cố định C. A và B đều sai D. A và B đều đúng
6. Làm thế nào để pha loãng giá cổ phiếu? A. Chia tách cổ phiếu
B. Phát hành cổ phiếu tăng vốn
C. Sử dụng công cụ trái phiếu chuyển đổi
D. Cả 3 câu trên đều đúng
7. Nguồn vốn ngắn hạn không dùng để tài trợ cho khoản nào dưới đây
A. Cải tiến dây chuyền sản xuất
B. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
C. Các khoản nợ phải trả người bán
D. Các khoản ứng trước người mua
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV
8. Nhược điểm của hình thức trả cổ tức bằng cổ phiếu:
A. Giảm lòng tin nhà đầu tư B. Vốn tích luỹ giảm
C. Giảm khả năng đầu tư dự án mới D. Cả 3 đều đúng
PHẦN 2: TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1. (2,5 điểm)
Công ty X đang vay 1 triệu USD bằng cách phát hành trái phiếu trong 5 năm với lãi suất cố định là
8%/năm. Ngoài ra, công ty X còn có một danh mục đầu tư trị giá 1 triệu USD với lãi suất VNIBOR
(Vietnam Interbank Offer Rate) cộng 75 basic points. Ngày 01/05, công ty X liên hệ với ngân hàng
Vietcombank để nhờ tư vấn và thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất nhằm tránh rủi ro lãi suất.
Vietcombank nhận thấy trong số khách hàng của mình có công ty Y có một dự án đầu tư trị giá 1 triệu
USD có thể tạo ra tỷ suất lợi nhuận cố định là 10%/năm trong 5 năm. Để có nguồn vốn đầu tư cho dự
án, công ty Y phải vay 1 triệu USD trong thời hạn 5 năm với lãi suất thả nổi bằng VNIBOR cộng 50 basic points.
a. Phân tích rủi ro lãi suất tác động đến công ty X và Y như thế nào? (0,5đ)
b. Xác định lãi suất thỏa thuận giữa các bên tham gia giao dịch hoán đổi này. Biết rằng
Vietcombank đồng ý nhận 20% chênh lệch lãi suất khi thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất cho khách hàng. (2đ) Câu 2. (2,5 điểm)
Công ty ABC dự kiến doanh thu của mình sẽ là $35 triệu trong năm nay. Công ty có định phí là $15
triệu. Tỷ lệ biến phí trên doanh thu là 35%. Công ty có nợ vay ngân hàng là $2,5 triệu với lãi suất
12%/năm. Ngoài ra công ty còn có $10 triệu vay bằng phát hành trái phiếu, lãi suất coupon 10%/năm.
Công ty cũng có 120.000 cổ phần ưu đãi đang lưu hành với mức cổ tức là $10 mỗi cổ phần ưu đãi và
1.000.000 cổ phần thường đang lưu hành. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%. Hãy tính EPS
của công ty này nếu doanh thu giảm 5% so với hiện nay. Câu 3. (3 điểm)
Công ty Meditek cần huy động 900.000$ để mở rộng sản xuất kinh doanh. Công ty đang xem xét việc
phát hành trái phiếu mệnh giá 1.000$, lãi suất coupon là 12%/năm, đáo hạn trong 10 năm. Tỷ suất sinh
lời yêu cầu của nhà đầu tư là 8%. a.
Hãy tính giá trị của trái phiếu này. (0.5đ) b.
Giá thuần của trái phiếu này là bao nhiêu nếu chi phí phát hành là 5% giá bán? (0.25đ) c.
Công ty sẽ phải phát hành bao nhiêu trái phiếu? (0.25đ) d.
Áp dụng phương pháp nội suy để tính chi phí sử dụng vốn vay sau thuế là bao nhiêu nếu thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%. (1.5đ) e.
Giả sử Meditek không sử dụng phương án phát hành trái phiếu. Thay vào đó, công ty phát
hành cổ phiếu thường. Biết hệ số rủi ro của Meditek là 0,8. Lãi suất đền bù rủi ro thị trường là
6%, lãi suất tín phiếu kho bạc nhà nước là 4%. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường của Meditek (0.5đ)
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[G 1.2]: Hiểu được động cơ thuê tài sản, tích trữ TSLĐ, sử Lý thuyết, bài 2, 3
dụng đòn bẩy, sử dụng vốn.
[G 2.1]: Tính toán được chi phí thuê và mua tài sản, tồn quỹ Lý thuyết, bài 2, 3
tiền mặt và mức tồn kho tối ưu, độ nghiêng đòn bẩy, chi phí sử dụng vốn.
[G 4.1]: Nhận dạng được các loại rủi ro tài chính trong các Bài 1
hoạt động đầu tư, xuất nhập khẩu và tín dụng của doanh nghiệp. Ngày tháng năm 20
Thông qua Trưởng ngành
(ký và ghi rõ họ tên)
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV ĐÁP ÁN
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (0,25/câu) 1. B 5. D 2. C 6. D 3. D 7. A 4. B 8. A PHẦN 2: TỰ LUẬN Câu 1. (2,5 điểm) a. (0,5 điểm)
Rủi ro của công ty X là VNIBOR nhỏ hơn 7,25% (0,25đ)
Rủi ro của công ty Y là VNIBOR lớn hơn 9,5% (0,25đ) b. (2 điểm) Lãi suất ròng của X: VNIBOR  , 0 7 
5  X VNIBOR  8 X  , 7 25 (0,25đ) Lãi suất ròng của Y:
10  Y VNIBOR  VNIBOR  5 , 0   5 , 9  Y (0,25đ)
Lãi suất ròng của Vietcombank: Y X VNIBOR VNIBOR Y   X (0,25đ) X  , 7 25   Y  5 , 9  Y X
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV
Chênh lệch lãi suất ở đây là: 5 , 9  , 7 25  ,
2 25. Vì Vietcombank đồng ý nhận 20% chênh lệch lãi suất, tức là , 2 25 2  0%  , 0 45. (0,5đ) Vậy phần còn lại , 2 25  , 0 45  8 ,
1 sẽ được chia đều cho công ty X và Y (tức mỗi bên được hưởng 8 , 1 2   9 , 0 ). Do đó chúng ta có: (0,25đ) X  , 7 25  9 , 0  ( , 0 25đ )  5 , 9  Y  9 , 0 X  15 , 8   ( , 0 25đ ) Y   , 8 60 Câu 2. (2,5 điểm) Lãi vay hàng năm là: I  5 , 2 1  % 2  3 $ 00 0 . 00 NH (0,25đ) I 1  0 1  % 0 $  0 . 1 00 0 . 00 TP (0,25đ)  I  . 1 000 0 . 00  300 0 . 00 $  1 3 . 0 . 0 000 CÁCH 1: Ta có: S  3 $ 5tr V (0,125đ) 3  5%  V 3  % 5 3  5tr  1 $ . 2 25 . 0 000 S
Lợi nhuận trước thuế và lãi là:
EBIT S V F 3  5  1 , 2 25  15  7 $ 7 . 5 . 0 000 (0,125đ) % EPS Ta có: DTL
 %EPS DTL%S % SEBIT F DTLS  35 $ tr PD
EBIT I  1 t (0,25đ) , 7 75 15    , 4 76 , 1 2 , 7 75  3 , 1  1 28%
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV
 %EPS DTL %  S  7 , 4 6   % 5  23 8 , % 2 (0,25đ)  EPSEPS 1  23 8 , % 2   , 3 441  23 8 , % 2  $  , 2 63 mới cũ (0,25đ) CÁCH 2: Doanh thu sau khi giảm 5%: S $
 35tr S'S 1 (  % 5 ) 3  5 1 (  % 5 ) 3  , 3 25tr$ (0,5đ)
Lợi nhuận trước thuế và lãi là:
EBIT'S' V ' F 3  , 3 25 1 (  35%)  15  6 $ 6 . 12 5 . 00 (0,5đ) Ta có: Câu 3. (3 điểm) a.
Giá trị của trái phiếu này là: (0.5đ) b. (0.25đ) c.
Để nhận được 900.000$ thì công ty phải phát hành: TP (0.25đ) d. Áp dụng PP nội suy: (1đ) (0.5đ) e. Áp dụng mô hình CAPM: (0.5đ)
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV