Đề thi cuồi Kinh Doanh Quc Tế block 1 2024-2025
Đề 07-1
u 1c trưng của KDQT gì.,K tên 4nh thức KD tng qua các hợp
đồng.
Đặc trưng ca KDQT:
-Toàn cầu hóa: Các DNghiep phải thích ứng với các quy định, văn hóa thị
trường khác nhau.
-Rủi ro hi: KDQT mang lại hội mở rng thị trường tăng trưởng, nhưng
cũng có thể gặp phải các rủi ro như biến đng ngoại tệ, chính sách thương mại và
khó khăn trong việc quản lý kênh phân phi.
-Chi phí lợi nhuận:c doanh nghiệp cần đầu vàoc ngun lực như trang
thiết bị, nhân sự và -marketing để tiếp cận thị trường quc tế, nhưng ng thể
ng lợi nhuận thông qua việc tiếp cận nhiều khách hàng hơn.
•Nhóm hình thức KD trên nh vực ngoại thương:
- Nhập khẩu, xuất khẩu
- Gia công quốc tế
- Tái xuất khẩu
- Xuất khẩu tại chỗ
- Buôn bán đối u
•Nhóm hình thức KD thông qua các hợp đồng
+ Hợp đng cấp giấy phép (licensing)
+ Hợp đồng đại lý đặc quyền (franchising)
+ Hợp đng quản
+ Hợp đng theo đơn đặt hàng
+ Hợp đồng XD, khai thác chuyển giao (BOT); BTO; BT
+ Hợp đng phân chia sản phẩm
•Nhóm hình thức KD thông qua đầu nước ngoài:
+ Đầu trực tiếp nước ngoài
+ Đầu gián tiếp nước ngoài
u 2c đim ca th trường ngoi hi, kể tên ít nhất 4 loại giao dịch ngoi
hối.
-Đc đim
nh thanh khoản cao: Thị trường ngoại hối khối ợng giao dịch lớn, giúp
đảm bảo nh thanh khoản cao cho các loại tiền tệ.
Hot đng 24/7: Th trường hoạt động liên tục 24 gi một ngày, 5 ny mt tuần,
nhvào sự chồng chéo thời gian của các trung tâm tài chính toàn cầu.
Đa dạng hóa: Giao dch trên thị trường ngoại hi bao gm nhiều loại tiền tệ khác
nhau, từ các đồng tiền chính (USD, EUR, JPY, GBP) đến các đồng tiền phụ tin
tệ của các thị trường mới ni.
nh toàn cu: Th trường ngoại hối không bị giới hạn bởi vị trí địa lý, cho phép
các nhà giao dịch từ khắp nơi trên thế giới tham gia.
Biến động giá cao: Giá các cặp tiền tệ thể biến động mạnh do ảnh hưởng của
các yếu tố kinh tế, chính trị và xã hi.
-Các loại giao dịch ngoại hi chính
Giao dịch giao ngay :Giao dịch mua bán ngoại tệ với việc thanh toán chuyển
giao ngay hoặc trong vòng hai ny làm việc.
Giao dịch kỳ hn :Tha thuận mua hoặc bán ngoại tệ tại một tỷ g c định vào
một thời điểm trong ơng lai.
Giao dịch hoán đi :Kết hợp hai giao dịch đối lập (mua bán)ng một ợng
ngoại tệ nhưng khác thời điểm thc hiện.
Giao dch quyền chọn :Giao dịch cho phép nời mua quyền, nhưng không bắt
buc, mua hoặc bán mt ợng ngoại tệ nhất định tại một tỷ g thời điểm trong
ơng lai.
Giao dch tương lai :Hợp đng chuẩn hóa để mua hoặc bán một lượng ngoại tệ
nhất định tại một tỷ giá thời điểm xác định trong ơng lai trên các sàn giao dịch
chính thức.
u 3. Đầu trực tiếp nước ngoài gì? Nêu c động tích cc tiêu cực của
vic đu tư nước ngoài đối với ớc nhận được đu tư.
Đầu trực tiếp nước ngoài (FDI) việc một công ty hoặc nhân từ một quc
gia đầu vào các hoạt động kinh doanh hoặc tài sản ở mt quc gia khác.
FDI thường bao gồm y dựng các sở sản xuất mới, mở chi nhánh, hoặc mua cổ
phần ca doanh nghiệp nước ngoài.
Tác đng tích cc của FDI:
Tăng trưởng kinh tế: FDI cung cấp vốn, ng nghệ, kỹ năng quản ,
giúp quc gia nhận đầu phát triển kinh tế.
Tạo vic làm: FDI tạo ra nhiều hội việc làm mới, nâng cao chất ợng lao
đng và giảm tỷ lệ thất nghiệp.
Chuyển giao công nghệ: Các doanh nghiệp nước ngoài mang theong
ngh tiên tiến quy trình quản hiện đại, góp phần nâng cao trình độ ng
nghệ và năng lực cạnh tranh của quc gia nhận đầu .
Thúc đẩy tơng mại: FDI thường đi kèm với sự mở rộng xuất khẩu nh
p khẩu, giúp ng ờng thương mại quốc tế và hi nhập kinh tế toàn cầu.
Tác đng tiêu cực của FDI:
Phụ thuc kinh tế: Quc gia nhận đầu thể trở nên phụ thuộc vào nguồ
n vốn nước ngoài mất kiểm soát đối với một số nh vực kinh tế quan trọn
g.
Lợi ích kng đu: FDI thể tạo ra sự chênh lệch vthu nhập và bất bình
đẳng hội nếu ch tập trung vào mt số khu vực hoặc nnh nghề nhất định
.
Môi trường hi: Mt số dự án FDI thể gây ra các vấn đề về ô nhiễ
m môi trường và xung đt hi nếu không được quản đúng cách.
Chuyển li nhuận ra nước ngoài: Các công ty nước ngoài th chuyển ph
ần lớn lợi nhuận về nước mình, hạn chế lợi ích kinh tế quc gia nhận đầu
thể hưởng được.
Đề 07-2
u 1. Những thành tố của văn hóa? Lấy dụ minh chứng cho sự nh hưởng
ca cng đến hot động kinh doanh quốc tế?
-Ngôn ngữ: Ngôn ngữ ảnh hưởng đến giao tiếp hiểu biết giữa các bên. d:
Doanh nghiệp Nhật Bản khi giao dịch với đi c nước ngoài thường cần thông
dịch viên để tránh hiểu lầm.
-Phong tục và lễ nghi: Phong tục tập quán và nghi lthể ảnh hưởng đến cách
thức kinh doanh. dụ: Tại Trung Quc, việc trao đổi danh thiếp bằng cả hai tay
một nét văn hóa rất quan trọng trong kdqt
-Giá trị và thái đ: Gtrị và niềm tin của một quc gia ảnh hưởng đến cách thức
kinh doanh quan hệ lao đng. dụ: Tại M, sự đề cao cá nhân tính sáng tạo
giúp thúc đẩy đi mới và khởi nghiệp.
-n go: Tôn giáo ảnh hưởng đến phong tục, tập quán, và quy tắc đạo đức trong
kinh doanh. d, trong kinh doanh với các nước Hi giáo, các doanh nghiệp cần
tránh các sản phẩm hay hoạt đng mâu thuẫn với đạo Hồi, như cấm k rượu bia.
Ngoài ra, các ny lễn giáo cũng ảnh hưởng đến lịch trình làm việc giao dịch.
-Thẩm mỹ: Thẩm mỹ ảnh hưởng đến thiết kế sản phẩm, quảng cáo và thương hiệu.
Ví d, màu sắc và hình ảnh trên bao bì sản phẩm phải phù hợp với thị hiếu và văn
hóa của khách hàng địa phương. Ở Nhật Bản, sự tinh tế và tối giản thường được ưa
chung, trong khi Ấn Đ, các thiết kế nhiều màu sắc chi tiết lại được yêu thích
-Cấu trúc gia đình và xã hi: Cấu trúc gia đình và xã hội thể ảnh hưởng đến
hành vi tiêu dùng cách thức tiếp cận thị trường. dụ: các nước Châu Âu, nơi
gia đình nh và đc lập ph biến, các sản phẩm nhắm đến nhân hóa và tự do
lựa chn được ưa chung.
u 2. Chi nhánh sở hữu đu toàn bộ gì? Pn tích các ưu nhược
đim ca nó?
- Thiết lập mt chi nhánh nước sở tại, sở hữu 100% vốn kiểm soát hoàn toàn
ch thc: y dựng mới hoàn toàn hoặc mua lại một DN ở nước sở tại
- Ưu:
+ thể kiểm soát hoàn toàn các hoạt động hàng ngày trên TT mục tiêu
+ Thu v toàn b lợi nhuận do chi nhánh kiếm được
+ Tạo ĐK liên kết các hoạt động của tất cả các chi nhánh các nước
- Nhược: Rất tốn kém, rủi ro cao
u 3. Đầu trực tiếp ớc ngoài gì?Gii thích sự can thip ca chính phủ
đối với FDI và các công c chủ yếu được sử dụng để can thip vào FDI
*Khái nim về Đu trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment - FDI)
quá trình mt công ty hoặc cá nhân từ mt quốc gia đầu vào một quc gia khác
bằng cách thiết lập doanh nghiệp mới hoặc mua lại cổ phần của một doanh nghiệp
hiện . FDI khác với đầu gián tiếp nước ngoài, nơi nhà đầu mua cổ phiếu
hoặc trái phiếu của các công ty nước ngoài mà không có quyền kiểm soát quản lý.
*Sự can thip của chính phủ đối với FDI: Chính phủ thể can thiệp vào FDI đ
bảo vệ lợi ích quốc gia, đảm bảo an ninh kinh tế, điều chỉnh luồng vốn đầu đ
phù hợp với chính sách phát triển kinh tế của quc gia.
*c công cụ chủ yếu được sử dụng để can thip vào FDI
Luật và quy định vđầu tư: Đặt ra các quy định về t lệ sở hu của nhà đầu
nước ngoài, các nh vực được hoặc không được phép đầu . d, Ấn Đ
những quy đnh nghiêm ngặt về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu nước ngoài trong một
số ngành như quc phòng, viễn thông.
Chính sách thuế: Chính ph thể áp dng các biện pháp ưu đãi thuế để thu hút
FDI hoặc các biện pháp thuế để kiểm soát luồng FDI vào những ngành hoặc khu
vc nhất định. dụ, Việt Nam áp dụng các ưu đãi thuế cho các dự án FDI tại các
khu ng nghiệp hoặc khu kinh tế đặc biệt.
Hạn chế ngoại tệ: Quy định về việc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài để đảm bảo
rằng một phần lợi nhuận từ FDI được tái đầu vào nền kinh tế nội địa. Ví d,
Trung Quc các quy định kiểm soát ngoại tệ để ngăn chặn dòng vốn lớn ra khi
quc gia.
Kiểm soát hành chính: Chính ph thể yêu cầu các ng ty FDI phải tuân thủ
các quy định về i trường, lao đng, an ninh quốc gia. dụ, các quy định v
bảo vi trường đi với các dự án khai thác tài nguyên thn nhiên.
Thẩm định đầu tư: Chính ph thể thiết lập các cơ quan thẩm định để xem xét
các dự án FDI phù hợp với chiến ợc phát triển kinh tế bảo vệ an ninh quc
gia hay không. Ví d, M y ban Đầu Nước ngoài (CFIUS) đxem t c
thương v FDI ảnh hưởng đến an ninh quc gia.
u 3. Chi nhánh sở hữu đu toàn bộ gì? Pn tích các ưu nhược
đim ca nó?
- Thiết lập mt chi nhánh nước sở tại, sở hữu 100% vốn kiểm soát hoàn toàn
ch thc: y dựng mới hoàn toàn hoặc mua lại một DN ở nước sở tại
- Ưu:
+ thể kiểm soát hoàn toàn các hoạt động hàng ngày trên TT mục tiêu
+ Thu v toàn b lợi nhuận do chi nhánh kiếm được
+ Tạo ĐK liên kết các hoạt động của tất cả các chi nhánh các nước
- Nhược: Rất tốn kém, rủi ro cao

Preview text:

Đề thi cuồi kì Kinh Doanh Quốc Tế block 1 2024-2025 Đề 07-1
Câu 1.Đặc trưng của KDQT là gì.,Kể tên 4 hình thức KD thông qua các hợp đồng.
Đặc trưng của KDQT:
-Toàn cầu hóa: Các DNghiep phải thích ứng với các quy định, văn hóa và thị trường khác nhau.
-Rủi ro và cơ hội: KDQT mang lại cơ hội mở rộng thị trường và tăng trưởng, nhưng
cũng có thể gặp phải các rủi ro như biến động ngoại tệ, chính sách thương mại và
khó khăn trong việc quản lý kênh phân phối.
-Chi phí và lợi nhuận: Các doanh nghiệp cần đầu tư vào các nguồn lực như trang
thiết bị, nhân sự và -marketing để tiếp cận thị trường quốc tế, nhưng cũng có thể
tăng lợi nhuận thông qua việc tiếp cận nhiều khách hàng hơn.
•Nhóm hình thức KD trên lĩnh vực ngoại thương:
- Nhập khẩu, xuất khẩu - Gia công quốc tế - Tái xuất khẩu - Xuất khẩu tại chỗ - Buôn bán đối lưu
•Nhóm hình thức KD thông qua các hợp đồng
+ Hợp đồng cấp giấy phép (licensing)
+ Hợp đồng đại lý đặc quyền (franchising) + Hợp đồng quản lý
+ Hợp đồng theo đơn đặt hàng
+ Hợp đồng XD, khai thác và chuyển giao (BOT); BTO; BT
+ Hợp đồng phân chia sản phẩm
•Nhóm hình thức KD thông qua đầu tư nước ngoài:
+ Đầu tư trực tiếp nước ngoài
+ Đầu tư gián tiếp nước ngoài
Câu 2.Đặc điểm của thị trường ngoại hối, kể tên ít nhất 4 loại giao dịch ngoại hối. -Đặc điểm
Tính thanh khoản cao: Thị trường ngoại hối có khối lượng giao dịch lớn, giúp
đảm bảo tính thanh khoản cao cho các loại tiền tệ.
Hoạt động 24/7: Thị trường hoạt động liên tục 24 giờ một ngày, 5 ngày một tuần,
nhờ vào sự chồng chéo thời gian của các trung tâm tài chính toàn cầu.
Đa dạng hóa: Giao dịch trên thị trường ngoại hối bao gồm nhiều loại tiền tệ khác
nhau, từ các đồng tiền chính (USD, EUR, JPY, GBP) đến các đồng tiền phụ và tiền
tệ của các thị trường mới nổi.
Tính toàn cầu: Thị trường ngoại hối không bị giới hạn bởi vị trí địa lý, cho phép
các nhà giao dịch từ khắp nơi trên thế giới tham gia.
Biến động giá cao: Giá các cặp tiền tệ có thể biến động mạnh do ảnh hưởng của
các yếu tố kinh tế, chính trị và xã hội.
-Các loại giao dịch ngoại hối chính
Giao dịch giao ngay :Giao dịch mua bán ngoại tệ với việc thanh toán và chuyển
giao ngay hoặc trong vòng hai ngày làm việc.
Giao dịch kỳ hạn :Thỏa thuận mua hoặc bán ngoại tệ tại một tỷ giá xác định vào
một thời điểm trong tương lai.
Giao dịch hoán đổi :Kết hợp hai giao dịch đối lập (mua và bán) cùng một lượng
ngoại tệ nhưng khác thời điểm thực hiện.
Giao dịch quyền chọn :Giao dịch cho phép người mua quyền, nhưng không bắt
buộc, mua hoặc bán một lượng ngoại tệ nhất định tại một tỷ giá và thời điểm trong tương lai.
Giao dịch tương lai :Hợp đồng chuẩn hóa để mua hoặc bán một lượng ngoại tệ
nhất định tại một tỷ giá và thời điểm xác định trong tương lai trên các sàn giao dịch chính thức.
Câu 3. Đầu tư trực tiếp nước ngoài là gì? Nêu tác động tích cực và tiêu cực của
việc đầu tư nước ngoài đối với nước nhận được đầu tư.

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là việc một công ty hoặc cá nhân từ một quốc
gia đầu tư vào các hoạt động kinh doanh hoặc tài sản ở một quốc gia khác.
FDI thường bao gồm xây dựng các cơ sở sản xuất mới, mở chi nhánh, hoặc mua cổ
phần của doanh nghiệp nước ngoài.
Tác động tích cực của FDI:
Tăng trưởng kinh tế: FDI cung cấp vốn, công nghệ, và kỹ năng quản lý,
giúp quốc gia nhận đầu tư phát triển kinh tế.
Tạo việc làm: FDI tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới, nâng cao chất lượng lao
động và giảm tỷ lệ thất nghiệp.
Chuyển giao công nghệ: Các doanh nghiệp nước ngoài mang theo công
nghệ tiên tiến và quy trình quản lý hiện đại, góp phần nâng cao trình độ công
nghệ và năng lực cạnh tranh của quốc gia nhận đầu tư.
Thúc đẩy thương mại: FDI thường đi kèm với sự mở rộng xuất khẩu và nhậ
p khẩu, giúp tăng cường thương mại quốc tế và hội nhập kinh tế toàn cầu.
• Tác động tiêu cực của FDI:
Phụ thuộc kinh tế: Quốc gia nhận đầu tư có thể trở nên phụ thuộc vào nguồ
n vốn nước ngoài và mất kiểm soát đối với một số lĩnh vực kinh tế quan trọn g.
Lợi ích không đều: FDI có thể tạo ra sự chênh lệch về thu nhập và bất bình
đẳng xã hội nếu chỉ tập trung vào một số khu vực hoặc ngành nghề nhất định .
Môi trường và xã hội: Một số dự án FDI có thể gây ra các vấn đề về ô nhiễ
m môi trường và xung đột xã hội nếu không được quản lý đúng cách.
Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài: Các công ty nước ngoài có thể chuyển ph
ần lớn lợi nhuận về nước mình, hạn chế lợi ích kinh tế mà quốc gia nhận đầu
tư có thể hưởng được. Đề 07-2
Câu 1. Những thành tố của văn hóa? Lấy ví dụ minh chứng cho sự ảnh hưởng
của chúng đến hoạt động kinh doanh quốc tế?

-Ngôn ngữ: Ngôn ngữ ảnh hưởng đến giao tiếp và hiểu biết giữa các bên. Ví dụ:
Doanh nghiệp Nhật Bản khi giao dịch với đối tác nước ngoài thường cần thông
dịch viên để tránh hiểu lầm.
-Phong tục và lễ nghi: Phong tục tập quán và nghi lễ có thể ảnh hưởng đến cách
thức kinh doanh. Ví dụ: Tại Trung Quốc, việc trao đổi danh thiếp bằng cả hai tay là
một nét văn hóa rất quan trọng trong kdqt
-Giá trị và thái độ: Giá trị và niềm tin của một quốc gia ảnh hưởng đến cách thức
kinh doanh và quan hệ lao động. Ví dụ: Tại Mỹ, sự đề cao cá nhân và tính sáng tạo
giúp thúc đẩy đổi mới và khởi nghiệp.
-Tôn giáo: Tôn giáo ảnh hưởng đến phong tục, tập quán, và quy tắc đạo đức trong
kinh doanh. Ví dụ, trong kinh doanh với các nước Hồi giáo, các doanh nghiệp cần
tránh các sản phẩm hay hoạt động mâu thuẫn với đạo Hồi, như cấm kỵ rượu bia.
Ngoài ra, các ngày lễ tôn giáo cũng ảnh hưởng đến lịch trình làm việc và giao dịch.
-Thẩm mỹ: Thẩm mỹ ảnh hưởng đến thiết kế sản phẩm, quảng cáo và thương hiệu.
Ví dụ, màu sắc và hình ảnh trên bao bì sản phẩm phải phù hợp với thị hiếu và văn
hóa của khách hàng địa phương. Ở Nhật Bản, sự tinh tế và tối giản thường được ưa
chuộng, trong khi ở Ấn Độ, các thiết kế nhiều màu sắc và chi tiết lại được yêu thích
-Cấu trúc gia đình và xã hội: Cấu trúc gia đình và xã hội có thể ảnh hưởng đến
hành vi tiêu dùng và cách thức tiếp cận thị trường. Ví dụ: Ở các nước Châu Âu, nơi
gia đình nhỏ và độc lập là phổ biến, các sản phẩm nhắm đến cá nhân hóa và tự do
lựa chọn được ưa chuộng.
Câu 2. Chi nhánh sở hữu đầu tư toàn bộ là gì? Phân tích các ưu và nhược điểm của nó?
- Thiết lập một chi nhánh ở nước sở tại, sở hữu 100% vốn và kiểm soát hoàn toàn
Cách thức: xây dựng mới hoàn toàn hoặc mua lại một DN ở nước sở tại - Ưu:
+ Có thể kiểm soát hoàn toàn các hoạt động hàng ngày trên TT mục tiêu
+ Thu về toàn bộ lợi nhuận do chi nhánh kiếm được
+ Tạo ĐK liên kết các hoạt động của tất cả các chi nhánh ở các nước
- Nhược: Rất tốn kém, rủi ro cao
Câu 3. Đầu tư trực tiếp nước ngoài là gì?Giải thích sự can thiệp của chính phủ
đối với FDI và các công cụ chủ yếu được sử dụng để can thiệp vào FDI

*Khái niệm về Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment - FDI) là
quá trình một công ty hoặc cá nhân từ một quốc gia đầu tư vào một quốc gia khác
bằng cách thiết lập doanh nghiệp mới hoặc mua lại cổ phần của một doanh nghiệp
hiện có. FDI khác với đầu tư gián tiếp nước ngoài, nơi nhà đầu tư mua cổ phiếu
hoặc trái phiếu của các công ty nước ngoài mà không có quyền kiểm soát quản lý.
*Sự can thiệp của chính phủ đối với FDI: Chính phủ có thể can thiệp vào FDI để
bảo vệ lợi ích quốc gia, đảm bảo an ninh kinh tế, và điều chỉnh luồng vốn đầu tư để
phù hợp với chính sách phát triển kinh tế của quốc gia.
*Các công cụ chủ yếu được sử dụng để can thiệp vào FDI
• Luật và quy định về đầu tư: Đặt ra các quy định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư
nước ngoài, các lĩnh vực được hoặc không được phép đầu tư. Ví dụ, Ấn Độ có
những quy định nghiêm ngặt về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong một
số ngành như quốc phòng, viễn thông.
• Chính sách thuế: Chính phủ có thể áp dụng các biện pháp ưu đãi thuế để thu hút
FDI hoặc các biện pháp thuế để kiểm soát luồng FDI vào những ngành hoặc khu
vực nhất định. Ví dụ, Việt Nam áp dụng các ưu đãi thuế cho các dự án FDI tại các
khu công nghiệp hoặc khu kinh tế đặc biệt.
• Hạn chế ngoại tệ: Quy định về việc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài để đảm bảo
rằng một phần lợi nhuận từ FDI được tái đầu tư vào nền kinh tế nội địa. Ví dụ,
Trung Quốc có các quy định kiểm soát ngoại tệ để ngăn chặn dòng vốn lớn ra khỏi quốc gia.
• Kiểm soát hành chính: Chính phủ có thể yêu cầu các công ty FDI phải tuân thủ
các quy định về môi trường, lao động, và an ninh quốc gia. Ví dụ, các quy định về
bảo vệ môi trường đối với các dự án khai thác tài nguyên thiên nhiên.
• Thẩm định đầu tư: Chính phủ có thể thiết lập các cơ quan thẩm định để xem xét
các dự án FDI có phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh quốc
gia hay không. Ví dụ, Mỹ có Ủy ban Đầu tư Nước ngoài (CFIUS) để xem xét các
thương vụ FDI có ảnh hưởng đến an ninh quốc gia.
Câu 3. Chi nhánh sở hữu đầu tư toàn bộ là gì? Phân tích các ưu và nhược điểm của nó?
- Thiết lập một chi nhánh ở nước sở tại, sở hữu 100% vốn và kiểm soát hoàn toàn
Cách thức: xây dựng mới hoàn toàn hoặc mua lại một DN ở nước sở tại - Ưu:
+ Có thể kiểm soát hoàn toàn các hoạt động hàng ngày trên TT mục tiêu
+ Thu về toàn bộ lợi nhuận do chi nhánh kiếm được
+ Tạo ĐK liên kết các hoạt động của tất cả các chi nhánh ở các nước
- Nhược: Rất tốn kém, rủi ro cao