Đề thi cuối kỳ môn Kinh tế chính trị Mác - Lênin

Đề thi cuối kỳ môn Kinh tế chính trị Mác - Lênin, gồm 2 câu hỏi tự luận có kèm hướng dẫn trả lời chi tiết, giúp sinh viên dễ dàng ghi nhớ, chuẩn bị tốt cho kỳ thi kết thúc môn học. Mời bạn đọc đón xem!

TIU
LUN
KT
THÚC
HC
PHN
MÔN
KINH
T
CHÍNH
TR
Câu
1
:
Phân
tích
đim
ging
khác
nhau
gia
hàng
hóa
sc
lao
động
hàng
hóa
thông
thường?
sao
giá
tr
ca
hàng
hóa
sc
lao
động
phi
bao
gm
giá
tr
nhng
liu
sinh
hot
để
nuôi
sng
con
cái
ngưi
lao
động?
Trước
tiên
chúng
ta
hãy
nhìn
li
thế
nào
hàng
hóa
thông
thường
hàng
hóa
sc
lao
động.
-
Hàng
hóa
thông
thường
sn
phm
ca
lao
động,
th
tha
mãn
nhu
cu
nào
đó
ca
con
ngưi
thông
qua
trao
đổi,
mua
bán.
-
Đối
vi
hàng
hóa
sc
lao
động
thì
sc
lao
động
ch
biến
thành
hàng
hóa
sc
lao
động
khi
đủ
hai
điu
kin
sau:
+
Người
lao
động
phi
đưc
t
do
v
thân
th,
kh
năng
chi
phi
sc
lao
động
ca
mình.
+
Ngưi
lao
động
b
c
đot
hết
liu
sn
xut
không
th
t
tiến
hành
lao
động
sn
xut.
S
ging
khác
nhau
ca
hàng
hóa
thông
thường
hàng
hóa
sc
lao
động
là:
*Ging
nhau:
Chúng
đều
hàng
hóa
mang
hai
thuc
tính
(
giá
tr
giá
tr
s
dng),
đều
đưc
quy
định
bi
s
ng
thi
gian
lao
động
hi
cn
thiết,
đều
ch
th
hin
ra
trong
quá
trình
tiêu
dùng
sc
lao
động
nghĩa
khi
con
người
s
dng
hay
tiêu
dùng.
*Khác
nhau:
-
Hàng
hóa
thông
thường:
+
Người
mua
người
bán
hoàn
toàn
độc
lp
vi
nhau
+
Ch
thun
túy
yếu
t
vt
cht
+
ngun
gc
ca
giá
tr
trao
đổi
(
biu
hin
ca
ca
ci)
+
Sau
mt
thi
gian
s
dng
thì
c
giá
tr
giá
tr
s
dng
đều
tiêu
biến
+
Giá
c
trí
tr
th
tương
đương
nhau
-Hàng
hóa
sc
lao
động:
+
hàng
hóa
đặc
bit
ch
tn
ti
trong
th
sng
ca
con
ngưi;
ngưi
mua
quyn
s
dng
nhưng
không
đưc
quyn
s
hu
+
Bao
hàm
c
yếu
t
tinh
thn
ln
lch
s
+
ngun
gc
ca
giá
tr
thng
+
Khi
tiêu
dùng
hàng
hóa
sc
lao
động
to
ra
mt
giá
tr
mi
ln
hơn
giá
tr
ca
thân
sc
lao
động
+
Giá
c
nh
hơn
giá
tr
Giá
tr
ca
hàng
hóa
sc
lao
động
phi
bao
gm
giá
tr
nhng
liu
sinh
hot
cn
thiết
để
nuôi
sng
con
cái
ngưi
lao
động
giá
tr
sc
lao
động
ngang
bng
vi
toàn
b
liu
sinh
hot
cn
thiết
v
c
vt
cht
tinh
thn
(
đồ
ăn,
thc
ung,
nơi
,
giáo
dc,
chăm
sóc
sc
khe,
gii
trí,...)
để
duy
trì
đời
sng
bình
thường
ca
ngưi
công
nhân
con
cái
ca
h,
để
người
công
dân
an
tâm
lao
động
thì
các
yếu
t
trên
phi
đưc
cân
bng
mc
tt
hơn
na
con
cái
ca
ngưi
công
dân
chính
thế
h
lao
động
tiếp
theo
ngưi
công
dân
y
già
đi
ri
khi
lc
ng
lao
động.
Câu
2:
Bng
nhng
trích
dn
c
th
(
ngun
trích
dn
ràng,
tin
cy
)
hãy
nêu
thc
trng
v
quan
h
li
ích
kinh
tế
gia
ngưi
lao
động
ngưi
s
dng
lao
động
Vit
Nam
hin
nay?
Cn
phi
làm
để
gii
quyết
thc
trng
mâu
thun
li
ích
kinh
tế
đã
nêu
trong
dn
chng?
(
đề
xut
nhân
v
cách
gii
quyết
)
*Điều
6
khon
3
B
lut
lao
động
năm
2012
quy
định
“Quan
h
lao
động
quan
h
hi
phát
sinh
trong
vic
thuê
n,
s
dng
lao
động,
tr
lương
gia
ngưi
lao
động
ngưi
s
dng
lao
động”.
Các
quan
h
lao
động
liên
quan
đến
li
ích
kinh
tế
bao
gm
thi
gian
làm
vic,
tin
lương,
bo
him
hi,....
Vit
Nam
hin
nay,
nhiu
doanh
nghip
không
thc
hin
đúng
cam
kết
hp
đồng
lao
động
như
không
tăng
lương
cho
công
nhân
làm
vic
thêm
gi,
không
lương
thưởng
vào
dp
l
tế
hay
mc
thưởng
không
phù
hp,
bóc
lt
thi
gian
làm
vic
ca
công
nhân
cũng
như
sc
lao
động
ca
h
bt
h
làm
thêm
gi
(làm
mt
đi
giá
tr
hàng
hóa
sc
lao
động
giá
tr
này
gn
lin
vi
th
con
ngưi),
mt
s
công
ty
trn
tránh
vic
đóng
bo
him
hi.
Bn
án
339/2018/LĐ-PT
ngày
02/02/2018
v
tranh
chp
tin
lương
dn
chng
c
th
cho
s
mâu
thun
gia
ngưi
lao
động
người
s
dng
lao
động.
Ông
A
bo
v
làm
vic
12h/ngày
(
không
đưc
ngh
l,
tết,
cui
tun
)
ca
Ngân
hàng
thương
mi
c
phn
B
theo
hp
đồng
không
xác
định
thi
hn,
đến
năm
2016
ngân
hàng
chm
dt
hp
dng
vi
ông
A
theo
nguyn
vng
ca
ông,
tuy
nhiên
trong
sut
thi
gian
làm
vic
ông
không
h
đưc
ng
phn
lương
làm
thêm
gi
nào
c.
Ông
A
đề
ngh
ngân
hàng
tr
phn
lương
y
lãi
chm
tr
tng
504
134
025
đồng
nhưng
ngân
hàng
B
không
đồng
ý
ông
A
đã
khi
kin
để
mong
nhn
đưc
quyn
li
chính
đáng
như
Lut
lao
động.
(
Thông
tin
t
Thư
vin
bn
án;
bn
án
339/2018/LĐ-PT
).
Li
ích
kinh
tế
mi
quan
h
mt
thiết
vi
quan
h
lao
động.
Nếu
các
công
ty,
doanh
nghip
c
tiếp
tc
làm
sai
cam
kết
khi
s
dng
lao
động
s
nh
ng
đến
sn
ng
hàng
hóa
sn
xut
ca
ca
quc
gia,
ng
cung
hàng
hóa
s
gim
đáng
k
do
công
nhân
bt
mng
tin
lương
phúc
li
ca
h
dn
đến
đình
công,
gim
năng
sut
-yếu
t
bn
ca
tăng
trưởng
phát
trin
kinh
tế.
*
Để
gii
quyết
nhng
vn
đề
trên
ta
cn
nhng
gii
pháp
thc
tế
hu
ích
cho
c
ngưi
lao
động
ngưi
s
dng
lao
động.
-
V
phía
người
lao
động
phn
ln
xut
phát
t
vùng
quê
chưa
đưc
tiếp
xúc
nhiu
vi
trình
độ
chuyên
môn
cũng
như
đào
to
bài
bn
do
đó
h
cn
đưc
ng
s
đào
to
chuyên
môn
trong
môi
trường
lao
động
lành
mnh
cũng
như
hiu
hơn
v
lut
lao
động
để
t
đó
t
bo
v
quyn
li
ca
bn
thân
thc
hin
đúng
nghĩa
v
lao
động.
Cn
đọc
tht
các
điu
khon
ca
hp
dng
lao
động
(
ngày
ngh,
lương
thưởng,
bo
h
lao
động,
thi
hn
hp
đồng,....)
trước
khi
chp
nhn
thc
hin
lao
động.
-
Người
s
dng
lao
động
cn
thc
hin
đúng
nghĩa
v
s
dng
ca
mình,
chp
hành
đúng
hp
đồng,
chăm
lo
cho
người
lao
động.
Đó
không
ch
trách
nhim
trên
pháp
còn
đạo
lí.
Chăm
sóc
sc
khe
ngưi
lao
động
cũng
chính
gián
tiếp
nâng
cao
li
nhun
ca
doanh
nghip,
theo
kinh
tế
hc
mt
công
nhân
khe
trung
thành
làm
vic
s
đem
li
năng
sut
cao
hơn.
-
Nhà
c
cn
xây
dng
hoàn
thin
b
lut
lao
động
quan
h
lao
động
theo
tiêu
chí
lut
pháp
quc
tế.
mc
phúc
li
phù
hp
cho
các
lao
động
tích
cc,
khuyến
khích
duy
trì
đối
thoi
thường
xuyên
nhm
tăng
ng
hp
tác
gia
ngưi
lao
động
ngưi
s
dng
lao
động.
Tích
cc
trin
khai
hoàn
thin
các
công
trình
phúc
li
hi
như
trường
hc,
bnh
vin,
khu
gii
trí,
th
thao,
nhà
văn
hóa,...để
chăm
lo
khích
l
sc
khe,
hc
thc,
tinh
thn
ca
mi
công
n.
Tài
liu
tham
kho:
-
Tài
liu
ng
dn
ôn
tp
môn
Kinh
tế
chính
tr
Mác-
nin
(
khoa
lun
chính
tr,
lưu
hành
ni
b
ca
Đại
hc
Kinh
tế
thành
ph
H
Chí
Minh
)
-
Trang
Lun
văn
1880
(
bài
viết
ca
Nguyn
Tuyết
Anh
)
-
B
lut
lao
động
năm
2012
-
Trang
Tp
chí
tài
chính
online
(
bài
viết
ca
TS.
Đoàn
Th
Phương
Dip,
đại
hc
Quc
gia
thành
ph
H
Chí
Minh;
TS.
H
Đức
Hip,
hi
lut
gia
qun
Vp
thành
ph
H
Chí
Minh
)
| 1/4

Preview text:

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Câu 1: Phân tích điểm giống và khác nhau giữa hàng hóa sức lao
động và hàng hóa thông thường? Vì sao giá trị của hàng hóa sức lao
động phải bao gồm giá trị những tư liệu sinh hoạt để nuôi sống con cái người lao động?
Trước tiên chúng ta hãy nhìn lại thế nào là hàng hóa thông thường và hàng hóa sức lao động.
- Hàng hóa thông thường là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn
nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
- Đối với hàng hóa sức lao động thì sức lao động chỉ biến thành hàng
hóa sức lao động khi có đủ hai điều kiện sau:
+ Người lao động phải được tự do về thân thể, có khả năng chi phối
sức lao động của mình.
+ Người lao động bị tước đoạt hết tư liệu sản xuất không thể tự tiến
hành lao động sản xuất.
Sự giống và khác nhau của hàng hóa thông thường và hàng hóa sức lao động là:
*Giống nhau: Chúng đều là hàng hóa và mang hai thuộc tính ( giá trị
và giá trị sử dụng), đều được quy định bởi số lượng thời gian lao động
xã hội cần thiết, đều chỉ thể hiện ra trong quá trình tiêu dùng sức lao
động nghĩa là khi con người sử dụng hay tiêu dùng. *Khác nhau:
- Hàng hóa thông thường:
+ Người mua và người bán hoàn toàn độc lập với nhau
+ Chỉ thuần túy là yếu tố vật chất
+ Là nguồn gốc của giá trị trao đổi ( biểu hiện của của cải)
+ Sau một thời gian sử dụng thì cả giá trị và giá trị sử dụng đều tiêu biến
+ Giá cả và trí trị có thể tương đương nhau
-Hàng hóa sức lao động:
+ Là hàng hóa đặc biệt chỉ tồn tại trong cơ thể sống của con người;
người mua có quyền sử dụng nhưng không được quyền sở hữu
+ Bao hàm cả yếu tố tinh thần lẫn lịch sử
+ Là nguồn gốc của giá trị thặng dư
+ Khi tiêu dùng hàng hóa sức lao động nó tạo ra một giá trị mới lớn
hơn giá trị của thân sức lao động
+ Giá cả nhỏ hơn giá trị
Giá trị của hàng hóa sức lao động phải bao gồm giá trị những tư liệu
sinh hoạt cần thiết để nuôi sống con cái người lao động vì giá trị sức
lao động ngang bằng với toàn bộ tư liệu sinh hoạt cần thiết về cả vật
chất và tinh thần ( đồ ăn, thức uống, nơi ở, giáo dục, chăm sóc sức
khỏe, giải trí,...) để duy trì đời sống bình thường của người công nhân
và con cái của họ, để người công dân an tâm lao động thì các yếu tố
trên phải được cân bằng ở mức tốt hơn nửa con cái của người công
dân chính là thế hệ lao động tiếp theo người công dân ấy già đi và
rời khỏi lực lượng lao động.
Câu 2: Bằng những trích dẫn cụ thể ( có nguồn trích dẫn rõ ràng, tin
cậy ) hãy nêu thực trạng về quan hệ lợi ích kinh tế giữa người lao
động và người sử dụng lao động ở Việt Nam hiện nay? Cần phải làm
gì để giải quyết thực trạng mâu thuẫn lợi ích kinh tế đã nêu trong
dẫn chứng? ( đề xuất cá nhân về cách giải quyết )
*Điều 6 khoản 3 Bộ luật lao động năm 2012 quy định “Quan hệ lao
động là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao
động, trả lương giữa người lao động và người sử dụng lao động”.
Các quan hệ lao động có liên quan đến lợi ích kinh tế bao gồm thời
gian làm việc, tiền lương, bảo hiểm xã hội,.... Ở Việt Nam hiện nay,
nhiều doanh nghiệp không thực hiện đúng cam kết hợp đồng lao
động như không tăng lương cho công nhân làm việc thêm giờ, không
có lương thưởng vào dịp lễ tế hay mức thưởng không phù hợp, bóc
lột thời gian làm việc của công nhân cũng như sức lao động của họ
bắt họ làm thêm giờ (làm mất đi giá trị hàng hóa sức lao động vì giá
trị này gắn liền với cơ thể con người), một số công ty trốn tránh việc
đóng bảo hiểm xã hội.
Bản án 339/2018/LĐ-PT ngày 02/02/2018 về tranh chấp tiền lương là
dẫn chứng cụ thể cho sự mâu thuẫn giữa người lao động và người sử
dụng lao động. Ông A là bảo vệ làm việc 12h/ngày ( không được nghỉ
lễ, tết, cuối tuần ) của Ngân hàng thương mại cổ phần B theo hợp
đồng không xác định thời hạn, đến năm 2016 ngân hàng chấm dứt
hợp dồng với ông A theo nguyện vọng của ông, tuy nhiên trong suốt
thời gian làm việc ông không hề được hưởng phần lương làm thêm
giờ nào cả. Ông A đề nghị ngân hàng trả phần lương ấy và lãi chậm
trả tổng 504 134 025 đồng nhưng ngân hàng B không đồng ý ông A
đã khởi kiện để mong nhận được quyền lợi chính đáng như Luật lao
động. ( Thông tin từ Thư viện bản án; bản án 339/2018/LĐ-PT ).
Lợi ích kinh tế có mối quan hệ mật thiết với quan hệ lao động. Nếu
các công ty, doanh nghiệp cứ tiếp tục làm sai cam kết khi sử dụng
lao động sẽ ảnh hưởng đến sản lượng hàng hóa sản xuất của của
quốc gia, lượng cung hàng hóa sẽ giảm đáng kể do công nhân bất
mảng vì tiền lương và phúc lợi của họ dẫn đến đình công, giảm năng
suất -yếu tố cơ bản của tăng trưởng phát triển kinh tế.
* Để giải quyết những vấn đề trên ta cần có những giải pháp thực tế
và hữu ích cho cả người lao động và người sử dụng lao động.
- Về phía người lao động phần lớn xuất phát từ vùng quê chưa được
tiếp xúc nhiều với trình độ chuyên môn cũng như đào tạo bài bản do
đó họ cần được hưởng sự đào tạo chuyên môn trong môi trường lao
động lành mạnh cũng như hiểu rõ hơn về luật lao động để từ đó tự
bảo vệ quyền lợi của bản thân và thực hiện đúng nghĩa vụ lao động.
Cần đọc thật kĩ các điều khoản của hợp dồng lao động ( ngày nghỉ,
lương thưởng, bảo hộ lao động, thời hạn hợp đồng,....) trước khi kí
chấp nhận thực hiện lao động.
- Người sử dụng lao động cần thực hiện đúng nghĩa vụ sử dụng của
mình, chấp hành đúng hợp đồng, chăm lo cho người lao động. Đó
không chỉ là trách nhiệm trên pháp lí mà còn là đạo lí. Chăm sóc sức
khỏe người lao động cũng chính là gián tiếp nâng cao lợi nhuận của
doanh nghiệp, theo kinh tế học vĩ mô một công nhân khỏe và trung
thành làm việc sẽ đem lại năng suất cao hơn.
- Nhà nước cần xây dựng hoàn thiện bộ luật lao động và quan hệ lao
động theo tiêu chí luật pháp quốc tế. Có mức phúc lợi phù hợp cho
các lao động tích cực, khuyến khích và duy trì đối thoại thường
xuyên nhằm tăng cường hợp tác giữa người lao động và người sử
dụng lao động. Tích cực triển khai hoàn thiện các công trình phúc lợi
xã hội như trường học, bệnh viện, khu giải trí, thể thao, nhà văn
hóa,...để chăm lo khích lệ sức khỏe, học thức, tinh thần của mỗi công dân.
❖ Tài liệu tham khảo:
- Tài liệu hướng dẫn ôn tập môn Kinh tế chính trị Mác-Lê nin ( khoa Lý
luận chính trị, lưu hành nội bộ của Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh )
- Trang Luận văn 1880 ( bài viết của Nguyễn Tuyết Anh )
- Bộ luật lao động năm 2012
- Trang Tạp chí tài chính online ( bài viết của TS. Đoàn Thị Phương
Diệp, đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh; TS. Hồ Đức Hiệp, hội
luật gia quận Gò Vấp thành phố Hồ Chí Minh )